CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
V/v: Thuê thiết bị, nhân lực thi cơng hạ tầng.
Cơng trình: Tổ hợp nghỉ dưỡng du lịch Thanh Long Bay
Số
/ 2020/ HĐKT/HLC- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội khóa XIII nước
Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày 28 tháng 08 năm 2020 tại văn phịng Cơng ty TNHH XD CN&DD Hợp Lực đại
diện các bên gồm có:
I. BÊN GIAO: CƠNG TY TNHH XD CN&DD HỢP LỰC (Bên A).
- Đại diện
: Ông Phạm Quang Long
- Địa chỉ
: Số 384/51 Đường Kha Vạn Cân, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức, TP
Chức vụ: P. Giám đốc
Hồ Chí Minh
- Điện thoại
: 02837269237
- Fax: 02837269238
- Mã số thuế : 0303615436
- Tài khoản
: 19691970301 Tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong - CN Bến Thành, Tp. HCM
II. BÊN NHẬN: ĐỘI TRƯỞNG ĐẬI DIỆN ĐỘI THI CÔNG (Bên B).
-
Đại diện
:
Ơng: Đặng Văn Ba
-
Địa chỉ
:
Mỹ Sơn, Huyện Đơ Lương, Tỉnh Nghệ An
-
Số CMT ND: 186298677
Đội trưởng
cấp ngày 07/02/2017 tại Công an tỉnh Nghệ An.
- Số ĐT: 0985393881.
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng về việc giao nhận khoán thi công xây dựng với
những điều khoản như sau:
Điều 1. Khối lượng và phạm vi công việc.
Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận thi công các cơng việc theo phạm vi Bảng đơn giá
khốn đính kèm HĐ này, theo đúng bản vẽ thiết kế được duyệt (kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu
tư chấp thuận), yêu cầu về kỹ thuật được nêu tại Hồ sơ thiết kế thi công, đảm bảo chất lượng, tiến
độ, an toàn và được Chủ đầu tư nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng:
1.1. Phạm vi Bên A :
-
Bàn giao mặt bằng cơng trình đủ điều kiện thi cơng cho bên B.
-
Cung cấp vật tư chính đáp ứng theo tiến độ thi công;
1.2. Phạm vi Bên B :
-
Bên B thực hiện những công việc cụ thể theo Bảng phụ lục chi tiết đơn giá hợp đồng (phần
xây dựng) đính kèm.
-
Huy động nhân lực, máy móc thiết bị phục vụ thi công, công cụ dụng cụ… phục vụ cho tất
cả các hạng mục trong bảng phụ lục trên;
-
Thi công theo đúng yêu cầu kỹ thuật của BCHCT bên A.
-
Bên B chịu trách nhiệm quản lý vật tư, vật liệu được bên A cấp và các hao hụt vật tư vật
liệu trên công trường thi công theo định mức nhà nước. Trong q trình thi cơng nếu bên B
1/7
làm hao hụt vật tư vật liệu vượt quá định mức nhà nước thì bên B phải bồi thường giá trị
tương ứng cho bên A.
-
Giải thể và dọn dẹp công trường vận chuyển phế thải… đến nơi quy định;
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật.
2.1. Phải thực hiện theo đúng thiết kế, đảm bảo sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây
dựng đúng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
2.2. Thiết bị, máy móc khi đưa vào cơng trường để thi cơng phải đảm bảo an tồn, và có giấy
kiểm định theo quy định.
2.3. Nhân lực khi đưa vào công trình phải có đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động theo mẫu và
qui định của bên A, giấy khám sức khỏe, hợp đồng lao động, bảo hiểm ATLĐ…theo yêu
cầu.
Điều 3: Hình thức, đơn giá và giá trị Hợp đồng.
3.1. Hình thức Hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá cố định.
3.2. Đơn giá: Đơn giá chi tiết theo các Phụ lục kèm theo hợp đồng này.
3.3. Đơn giá thi cơng trên bao gồm tồn bộ các chi phí để bên B hoàn thành các nội dung thể
hiện tại điều 1.
3.4. Đơn giá cho một đơn vị công việc là khơng thay đổi trong suốt q trình thực hiện Hợp
đồng. Trong trường hợp có phát sinh khối lượng, giá trị phát sinh được 2 bên xác định và
thống nhất thực hiện.
-
Nếu phát sinh cơng nhật thì đơn giá cơng nhật là 320.000 đ/ngày cơng.
Điều 4: Tạm ứng, Thanh tốn hợp đồng:
4.1
-
Tạm ứng Hợp đồng:
Bên A tạm ứng cho Bên B 50.000.000 ( Năm mươi triệu đồng ), khi bên B thực hiện huy
động đầy đủ nhân lực thiết bị đáp ứng yêu cầu của BCHCT bên A.
-
Khấu trừ tạm ứng: Tiền tạm ứng sẽ được thu hồi hết bằng cách khấu trừ trong lần thanh
toán lần thứ 2.
4.2 Thanh toán:
Đối với các đợt thanh toán giữa kỳ:
Thanh toán 02 tuần một lần sau khi hồn thành khối lượng cơng việc. Hai Bên tiến hành
nghiệm thu, xác nhận khối lượng công việc. BCHCT bên A cùng Đội thi công xác nhận khối
lượng và giá trị hoàn thành đợt. Bên A sẽ tiến hành thanh toán 80% giá trị khối lượng của đợt
này sau khi đã khấu trừ tạm ứng theo tỷ lệ tương ứng cho Bên B trong vòng 05 ngày làm việc.
Giá trị 20% đợt trước sẽ được thanh toán vào đợt thanh toán kế tiếp.
4.3
Quyết toán:
Sau khi hai bên thống nhất giá trị quyết toán Bên A sẽ thanh toán tiếp 20% giá trị giữ lại của
đợt thanh toán kế trước sau 07 ngày khi:
-
Hồ sơ quyết toán giá trị đã được 2 bên ký kết xác nhận;
- Tất cả các hạng mục thuộc phần việc của bên A được TVGS của CĐT nghiệm thu.
4.4 Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản.
- Bên B ủy quyền cho Ông Đặng Văn Ba - Chức vụ: Đội Trưởng Thi Công
- Số ĐT: 0985393881.
- Tài khoản: 3603205406653 Ngân hàng NN&PTNT ( AGRIBANK ).
2/7
Nhận tiền tạm ứng và thanh toán do bên A chi trả.
Điều 5: Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng.
5.1. Thời gian thực hiện.
Thời gian thực hiện Hợp đồng kể từ ngày ký hợp đồng đến ngày kết thúc theo tiến độ thống
nhất với Ban chỉ huy công trình của bên A kể cả ngày nghỉ và ngày lễ.
5.2. Tiến độ thực hiện.
- Tiến độ thi công chi tiết các mốc của cơng trình sẽ thống nhất với Ban chỉ huy cơng trình của
bên A và theo tiến độ chung của dự án. Nếu vì lý do bên A cấp vật tư chậm, bên B được gia
hạn thêm tiến độ cho những ngày cấp vật tư chậm đó..
- Trong q trình thực hiện, nếu Bên B khơng đáp ứng được tiến độ, nhân lực và chất lượng
cơng trình, bên A sẽ nhắc nhở. Không quá 03 ngày kể từ khi có văn bản nhắc nhở của Bên A
mà Bên B vẫn vi phạm, Bên A sẽ cắt một phần hoặc tồn bộ khối lượng cơng việc cịn lại để
giao cho đơn vị khác thực hiện và đơn phương hủy Hợp đồng này. Mọi chi phí thiệt hại sẽ do
Bên B chịu trách nhiệm.
- Trong q trình thi cơng, Bên B không được tự ý tạm ngưng thi công khi chưa được sự cho
phép của Bên A. Trong trường hợp phải tạm ngưng thi công do các nguyên nhân khách
quan, thì Bên B phải báo cáo cho BCHCT của bên A.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
6.1. Cung cấp đầy đủ cho Bên B Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và các tài liệu khác liên quan
của cơng trình đã được phê duyệt. Cung cấp đầy đủ kịp thời khối lượng vật tư tại chân cơng
trình theo u cầu thi cơng của Bên B như Điều 1.
6.2. Trong trường hợp Bên B thi công xây dựng cơng trình vi phạm các quy định về chất lượng
cơng trình, tiến độ xây dựng, an tồn và vệ sinh môi trường, Bên A yêu cầu bên B dừng thi
cơng xây dựng cơng trình và khắc phục hậu quả. Bên A có quyền ngưng Hợp đồng đối với
Bên B nếu Bên B không đáp ứng được tiến độ của Bên A hoặc thi công không đảm bảo
chất lượng.
6.3. Trường hợp phải thay đổi thiết kế để phù hợp với hiện trường thi công và các vướng mắc
phát sinh do yếu tố khách quan thì đại diện Bên A, Bên B thống nhất lập biên bản hiện
trường để làm cơ sở cho việc tính tốn tiến độ và khối lượng phát sinh.
6.4. Trong q trình thi cơng, Bên A có quyền yêu cầu tổ chức và cá nhân có liên quan phối hợp
để cùng thực hiện các công việc sau:
- Tổ chức giám sát Bên B thi công và liên hệ với TVGS để tổ chức nghiệm thu khối lượng từng
phần hay tổng thể cho Bên B.
- Bên A bàn giao mặt bằng, vị trí thi cơng cho bên B.
- Cử cán bộ cùng cán bộ Bên B đối chiếu nghiệm thu thanh toán khối lượng cho Bên B và xử
lý kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
- Thanh tốn cho Bên B theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B.
7.1. Quyền của Bên B
- Dừng thi cơng xây dựng cơng trình nếu Bên A không thực hiện đúng cam kết trong Hợp đồng
đã ký gây trở ngại và thiệt hại cho Bên B.
- u cầu thanh tốn giá trị khối lượng hồn thành theo đúng Hợp đồng.
3/7
- Bên B thi công theo đúng bản vẽ thiết kế, đảm bảo sự bền vững và chính xác của các kết
cấu xây dựng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành. Triển khai công việc
phải đáp ứng đúng yêu cầu tiến độ của Bên A. Đảm bảo sử dụng vật tư Bên A cấp hợp lý,
tiết kiệm.
- Thiết bị, máy móc, vật tư đưa vào cơng trường để thi cơng phải đảm bảo an tồn, chất lượng
tuân theo yêu cầu của bên A.
- Nếu vì lý do không phải do bên B mà do bên A cấp vật tư chậm phải ngừng chờ thi công,
thời gian ngừng chờ q 03 ngày thì bên B có quyền yêu cầu bên A chi trả chi phí ngừng do
phải chờ thi cơng. Chi phí này được tính theo số nhân công chờ nhân với ngày công là
320.000 đ/ngày.
- Trong q trình thi cơng Bên B phải trực tiếp chịu sự quản lý giám sát về chất lượng, tiến độ
và nghiệm thu hạng mục cơng trình của Kỹ thuật bên A.
- Trong thời gian thi cơng hạng mục cơng trình, Bên B phải giữ cho cơng trường khơng có các
cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa. Bên B phải
dọn sạch rác và dỡ bỏ cơng trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
- Tự giác chấp hành lệnh điều hành thi công, nội quy kỷ luật, an toàn lao động của Bên A, chịu
trách nhiệm về an toàn lao động cũng như chịu mọi trách nhiệm liên quan đến nhân công và
thiết bị trên công trường trong q trình thi cơng. Thường xun kiểm tra đảm bảo an tồn và
trang bị BHLĐ khi làm việc. Cơng nhân trên công trường phải được trang bị bảo hộ lao động
(nón, giày, quần áo bảo hộ, dây an tồn…(Trang bị BHLĐ do Bên A cấp ). Những trường
hợp không trang bị bảo hộ lao động sẽ không được vào công trình. Tuyệt đối bảo đảm ATLĐ,
khơng để tai nạn lao động xảy ra tại cơng trường.
- Đảm bảo an tồn tuyệt đối cho người và thiết bị tham gia thi cơng. Chịu hồn tồn trách
nhiệm về người và tài sản của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng và cam kết giữ cho
bên A không phải chịu mọi trách nhiệm liên đới đối với tổn thất về người và tài sản của bên
B.
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
- Thi công đảm bảo đạt chất lượng, mỹ thuật và ATLĐ.
- Cơng tác an tồn lao động: Bên B tự chịu trách nhiệm an tồn lao động cho cơng nhân và
cán bộ bên B. Nếu xảy ra bất cứ tai nạn nào trong và ngồi cơng trường thì bên B phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nhà nước và bên A.
+ Công tác an ninh trật tự: Bên B khơng được bố trí cho cơng nhân ăn, ở lại trong công trường.
Bên B phải đăng ký danh sách để bên A làm thẻ cho bên công nhân và cán bộ bên B ra vào
cổng. Ngoài ra bên B phải đảm bảo an toàn và an ninh tật tự trong khu vực thi công.
- Triển khai các hạng mục công việc theo sự hướng dẫn của bên A, thi công tuân theo hồ sơ
thiết kế được duyệt.
Điều 8. Bảo hành
8.1. Bên B thực hiện việc bảo hành cơng trình trong thời gian 01 tháng kể từ ngày phần việc
được nghiệm thu;
8.2. Trong thời gian bảo hành cơng trình Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi
của Bên B gây ra trong q trình thi cơng cơng trình bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa
các lỗi này phải được bắt đầu trong vịng khơng q 03 ngày sau khi nhận được thông báo
4/7
của Bên A về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Bên B không bắt đầu thực hiện các
cơng việc sửa chữa thì Bên A có quyền th một nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các
công việc này và tồn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Bên B
chịu và sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của Bên B. Bên A sẽ thông báo và Bên B buộc
phải chấp nhận giá trị trên.
Điều 9. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
11.1. Thưởng Hợp đồng: Khơng áp dụng.
11.2. Phạt vi phạm Hợp đồng
Tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm hợp đồng của Bên B, Bên A có thể khấu trừ khoản tiền
phạt từ các khoản thanh toán từng đợt của bên B trong các trường hợp vi phạm hợp đồng cụ
thể sau đây:
a) Vi phạm tiến độ thi công: Nếu Bên B thực hiện trễ tiến độ đã cam kết trong hợp đồng thì phạt
như sau:
- Trễ hạn 01 ngày phạt 1.000.000 VNĐ
- Khi quá thời gian chậm tương ứng với mức phạt 5.000.000 VNĐ (05 ngày), Bên A có quyền
đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng.
b) Vi phạm về chất lượng:
- Trường hợp bên B vi phạm không đảm bảo chất lượng cơng việc theo u cầu dẫn đến cơng
trình (nứt, lún, sụt..), ATLĐ phải chịu phí tổn liên quan đến việc kiểm tra, phạt, khắc phục, thi
công lại phần khối lượng cơng trình bị hư hỏng, nhà dân, các cơng trình khác ( có liên đới).
c. Phạt về các vi phạm khác:
Nếu công nhân nhà thầu hành hung Cán bộ công nhân viên của Bên A, Chủ Đầu tư, tư vấn
giám sát, … sẽ tùy tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử phạt theo quy định và phải chịu mọi chi
phí bồi thường khác hoặc bị đề nghị truy tố trước pháp luật.
Điều 10: Điều khoản chung.
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng, không được đơn phương
tự hủy bỏ nếu như không được sự đồng ý bằng văn bản của bên kia. Trong quá trình thực hiện
Hợp đồng, nếu có vấn đề gì vướng mắc, kịp thời thơng báo cho bên kia biết và bàn bạc thống
nhất phương án giải quyết.
- Mọi tranh chấp (nếu có) trong quá trình thực hiện Hợp đồng sẽ được thỏa thuận thơng qua đàm
phán trên tinh thần bình đẳng hai bên cùng có lợi. Trong trường hợp khơng thể thỏa thuận được
sẽ đưa ra tịa án cấp có thẩm quyền để giải quyết. Quyết định của Tòa sẽ là phán quyết cuối
cùng buộc hai bên thực hiện. Án phí và các chi phí liên quan đến tố tụng tại Tịa án do bên có lỗi
chịu.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản. Bên A giữ 03 bản. Bên B giữ 01 bản ;
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
5/7
BẢNG TỔNG HỢP QUYẾT TỐN KHỚI LƯỢNG HOÀN THÀNH
CHO ĐỢI NHÂN CƠNG KHỐN
(Khới lượng thực hiện từ ngày 28/8/2020 đến hết ngày 05/10/2020)
Đội trưởng nhân công: Đặng Văn Ba
Quê quán: Mỹ Sơn- Đô Lương- Nghệ An
Số CMND: 186.298.677 cấp ngày 7/2/2017 tại CA Nghệ An
Số điện thoại: 0985.393.881
Công trình: Tổ hợp du lịch nghỉ dưỡng Thanh Long Bay
Hạng mục: Hạ tầng kỹ thuật
Địa điểm: Tân Thành- Hàm Thuận Nam- Tỉnh Bình Tḥn
Cơng ty đã
chuyển thanh
tốn
tồn kho
(Đánh giá
thành tiền)
Quyết tốn
Ghi chu
[5]
[6]
[7]=[4]-[5]+[6]
[8]
90.395.000
0
-90.395.000
Stt
Nợi dung thanh tốn
Đơn vi
Giá tri KL đợi
thực hiện được
[1]
[2]
[3]
[4]
A
Tổng tiền tạm ứng
A.1
Tạm ứng cho đội Lần 1
(T9/2020)
đồng
-
50.395.000
-
-50.395.000
mua ván khuôn- thiết bị thi công
A.2
Tạm ứng cho đội Lần 2
(T9/2020)
đồng
-
40.000.000
-
-40.000.000
Huy động quân, nhà ở, ăn uống
6/7
B
Thanh toán khối lượng
97.456.600
B.1
Thanh toán KL đợt 1
(28/8/2020 đến hết ngày
19/9/2020)
đồng
44.569.500
7.028.000
6.900.000
44.441.500
B.2
Thanh tốn KL đợt 2
(20/9/2020 đến hết ngày
05/10/2020)
đồng
52.887.100
29.392.000
6.900.000
30.395.100
C
Tổng cợng (A)+(B)
97.456.600
36.420.000
126.815.000
13.800.000
13.800.000
74.836.600
1 máy uốn =2,500,000 đ
1 máy cắt =1000,000 đ
1 máy cắt gỗ= 300,000 đ
Ván khuôn- xà gồ= 10,000,000
đ
-15.558.400
Bằng chữ: Âm mười lăm triệu, năm trăm năm mươi tám ngàn./.
ĐẠI DIỆN BCH CƠNG TRÌNH
7/7