Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh việt trì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD

TRẦN THỊ THÚY HẰNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QN ĐỘI
CHI NHÁNH VIỆT TRÌ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán

Phú Thọ, năm 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ QTKD

TRẦN THỊ THÚY HẰNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QN ĐỘI
CHI NHÁNH VIỆT TRÌ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. PHẠM PHƯƠNG THẢO

Phú Thọ, năm 2020



i

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì” là công trình nghiên cứu của riêng em.
Các số liệu kết quả đã nêu trong bài khóa luận có nguồn gốc rõ ràng, trung thực,
xuất phát từ tình hình thực tế của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi
nhánh Việt Trì.
Sinh viên


ii

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Phạm Phương Thảo, giảng viên
bộ môn Tài chính ngân hàng trường Đại học Hùng Vương đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh, trường Đại học Hùng Vương đã dạy dỗ đào tạo và giúp đỡ em trong quá
trình học tập tại trường.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi
những sai sót. Em kính mong thầy cô góp ý để bài khóa luận của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Trần Thị Thúy Hằng



iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................. 1
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
6. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 7
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI ....................................................................................................................... 8
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................. 8
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ............................................................... 9
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ...................................................................... 9
1.1.4. Chức năng của tín dụng ngân hàng ........................................................... 11
1.1.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng ................................................................. 12
1.1.6. Các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng ............................................................ 12
1.1.7. Quy trình cấp tín dụng ngân hàng ............................................................. 13
1.2. Chất lượng tín dụng ngân hàng .................................................................... 16
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng ngân hàng ................................................ 16
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng ............................... 17
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng ..................... 24
1.3. Một số bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại........................................................................................................... 27
1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại .. 27
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra trong việc nâng cao chất lượng tín dụng ....... 28



iv

Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH VIỆT TRÌ ............. 29
2.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt
Trì ........................................................................................................................ 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Quân
đội chi nhánh Việt Trì ......................................................................................... 29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi
nhánh Việt Trì ..................................................................................................... 31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt
Trì ........................................................................................................................ 31
2.1.4. Đặc điểm tình hình lao động và cơ sở vật chất của ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì .................................................................. 34
2.1.5. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội chi nhánh Việt Trì giai đoạn 2017 – 2019........................................... 36
2.2. Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội chi nhánh Việt Trì................................................................................ 41
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
chi nhánh Việt Trì ............................................................................................... 41
2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
chi nhánh Việt Trì ............................................................................................... 53
2.2.3. Chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh
Việt Trì qua kết quả khảo sát ý kiến khách hàng. ............................................... 59
2.3. Đánh giá Thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì .................................................................. 62
2.3.1. Kết quả đạt được ....................................................................................... 62
2.3.2. Hạn chế ...................................................................................................... 63
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... 63



v

Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH VIỆT
TRÌ ...................................................................................................................... 65
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ........................................................... 65
3.1.1. Định hướng phát triển và nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ........................................................... 65
3.1.2. Mục tiêu ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ... 66
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ........................................................... 66
3.2.1. Kiểm soát và giảm thiểu các khoản nợ quá hạn. ....................................... 66
3.2.2. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động..................................................... 67
3.2.3. Mở rộng mạng lưới khách hàng. ............................................................... 68
3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động marketing ................................................................ 69
3.2.5. Nhóm các giải pháp khác .......................................................................... 69
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 74
1. Kết luận ........................................................................................................... 74
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 75
2.1. Kiến nghị với Nhà nước và Chính Phủ ........................................................ 75
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................ 75
2.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội ............................ 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 76
PHỤ LỤC


vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Diễn giải

1

DN

Doanh nghiệp

2

DPC

Dự phòng chung

3

DPCT

Dự phòng cụ thể

4

DPRR


Dự phòng rủi ro

5

KHCN

Khách hàng cá nhân

6

MB

7

NH

8

NHNN

Ngân hàng nhà nước

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10


TCKT

Tổ chức kinh tế

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12

TMCP

Thương mại cổ phần

13

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Military Bank - Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội
Ngân hàng


vii


DANH MỤC BẢNG
Tên các bảng

STT
1
2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14


Bảng 1.1. Mức trích lập dự phòng theo nhóm nợ
Bảng 2.1. Tình hình lao động của ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn và theo loại tiền của
ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.3. Dư nợ cho vay theo kỳ hạn trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.5. Doanh số cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.6. Doanh số thu nợ của ngân hàng thương mại cổ phần Quân
đội chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.7. Tổng dư nợ của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng vốn huy động của ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.9. Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.10. Vòng quay vốn tín dụng của ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.11. Hệ số thu hồi nợ của ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.12. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì
Bảng 2.13: Tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo của ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì

Trang

24
34

37

39

40

45

58

51

54

54

55

56

57

58


viii


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
1
2

3

Sơ đờ 1.1. Quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của NHTM cổ phần Quân đội chi
nhánh Việt Trì
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay của ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Việt Trì

14
33

43


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nước ta đang bước vào thời kỳ phát triển mạnh mẽ, tình hình kinh tế trong
nước đang hội nhập mở cửa với kinh tế thế giới. Trong bối cảnh đó các doanh
nghiệp mở ra ngày càng nhiều, đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp phải cạnh
tranh không ngừng nghỉ, không chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước
mà còn cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Trước tình hình đó đòi hỏi
các doanh nghiệp mở rộng đầu tư vào sản xuất kinh doanh, đầu tư máy móc công
nghệ hiện đại để đáp ứng các nhu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng, mà để
có vốn đầu tư mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh thì ngân hàng thương mại

chính là nguồn cung cấp vốn an toàn cho các doanh nghiệp này. Hoạt động ngân
hàng trong nền kinh tế thị trường có tác động mạnh mẽ tới đời sống của xã hội và
con người, đặc biệt là sự ra đời và phát triển của ngân hàng thương mại cả về số
lượng và chất lượng dịch vụ.
Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động quan
trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, tạo ra nguồn thu nhập lớn
nhất cho ngân hàng và cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Vì vậy,
nâng cao chất lượng tín dụng là việc rất cần thiết với tất cả các ngân hàng. Chất
lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát
triển của kinh tế, xã hội và đảm bảo cho sự tồn tại của ngân hàng thương mại.
Nâng cao chất lượng tín dụng đóng vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với
ngân hàng mà còn đối với khách hàng và nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội là một ngân hàng đã qua hơn 25
năm hoạt động và trưởng thành, đạt được những bước tiến mạnh mẽ, toàn diện.
Ngân hàng đang dần khẳng định vị trí của mình là một trong những ngân hàng
thương mại lớn, có uy tín của Việt Nam. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
đội cũng đặc biệt quan tâm, chú trọng công tác nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy
nhiên với đặc điểm mỗi địa phương khác nhau có hình thái kinh tế, cơ cấu ngành


2

nghề, thu nhập, văn hóa, tập quán khác nhau, do đó đòi hỏi từng chi nhánh của
ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội trong đó có ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Việt Trì cần phải nâng cao chất lượng tín dụng sao cho
vừa đảm bảo đúng theo quy định lại phù hợp với đặc điểm tình hình địa phương,
nhằm đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất. Mặc dù ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội chi nhánh Việt Trì trong thời gian qua cũng đã chú trọng hơn đối
với việc tăng trưởng tín dụng, tập trung vào hiệu quả các hoạt động tín dụng, đồng
thời nâng cao chất lượng tín dụng, tuy nhiên chất lượng tín dụng ngân hàng vẫn

còn biểu hiện nhiều hạn chế, đó là nợ xấu vẫn còn tồn đọng qua các năm, vẫn gia
tăng nợ xấu mới phát sinh, trong khi việc xử lý và thu hồi nợ xấu đã phát sinh
chưa đạt được yêu cầu đề ra.
Từ những thực tế trên em đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng
tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì” là đề tài khoá
luận của mình.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Chất lượng tín dụng luôn là vấn đề đáng được quan tâm của các ngân hàng
và là một trong những vấn đề quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
ngân hàng. Nâng cao chất lượng tín dụng luôn nhận được sự quan tâm của các
nhà nghiên cứu, đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này:
Lê Ngọc Hải (2018) nghiên cứu đã hệ thống hóa được một số lý luận cơ bản
về tín dụng đối với hộ nghèo, các chỉ tiêu chất lượng tín dụng và rút ra sự cần thiết
khách quan phải nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo. Chỉ rõ nguyên
nhân của những tồn tại, hạn chế cần khắc phục từ đó đề xuất các giải pháp góp
phần nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngân hàng chính sách.
Tô Kiều Trang (2014), nghiên cứu đã trình bày được những vấn đề cơ bản
về tín dụng ngân hàng trong việc mở rộng nâng cao chất lượng tín dụng ngân
hàng. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt được, cũng như những hạn chế trong
việc nâng cao chất lượng tín dụng và tìm ra nguyên nhân, từ đó có cái nhìn chính
xác nhằm đưa ra những giải pháp thích hợp.


3

Nguyễn Thị Minh (2014) đã nghiên cứu và phân tích về thực trạng tình hình
chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nghiên cứu đã góp thêm vào những
lý luận về tín dụng, lịch sử phát triển của quan hệ tín dụng, chất lượng hoạt động
tín dụng và những nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng. Từ đó nêu lên được
những hạn chế, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng tín

dụng.
Cao Minh Tuấn (2013) đã nêu lên được thực trạng hoạt động tín dụng của
ngân hàng, qua đó đề ra được những hạn chế, nguyên nhân và những giải pháp để
nâng cao được chất lượng tín dụng cho ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài vẫn chưa
phân tích sâu được hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Ngô Thị Thanh Trà (2010) đã khái quát được các vấn đề cơ bản về rủi ro tín
dụng cũng như khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng, phân loại rủi ro tín dụng,
mục tiêu và chính sách tín dụng. Luận văn đã nghiên cứu thực trạng và nguyên
nhân rủi ro tín dụng như các biện pháp phòng chống rủi ro tín dụng tại chi nhánh,
từ đó chỉ ra những mặt còn hạn chế cần khắc phục.
Nhìn chung các nghiên cứu trước đã phần nào đánh giá được chất lượng tín
dụng của ngân hàng và đề ra được các giải pháp khắc phục, tuy nhiên vẫn còn
những mặt hạn chế. Qua quá trình thực tập tại ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội chi nhánh Việt Trì, đề tài Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng.
Đề tài phản ánh thực trạng chất lượng tín dụng qua hoạt động cho vay. Từ đó tìm
ra những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế nhằm đề xuất ra các giải pháp để
giúp ngân hàng giải quyết các vấn đề còn tồn tại, khắc phục những thiếu sót để
ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì ngày càng phát triển
hơn nữa.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên kết quả nghiên cứu lý luận và thực
tiễn về nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội


4

chi nhánh Việt Trì từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng
tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh Việt Trì.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể của đề tài

gồm:
Một là, hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng và
chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.
Hai là, phân tích và đánh giá thực trạng về chất lượng tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì.
Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Khoá luận tập trung nghiên cứu và làm rõ về chất lượng tín dụng qua chất
lượng hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh
Việt Trì.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Phân tích chất lượng tín dụng qua chất lượng hoạt
động cho vay.
- Về không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt
Trì.
- Về thời gian: Các số liệu thu thập được để đánh giá chất lượng tín dụng của
ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì trong 3 năm 2017,
2018, 2019. Thời gian thu thâp số liệu sơ cấp trong tháng 3 năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu.
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: Thông tin được cung cấp từ ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội chi nhánh Việt Trì, qua các tài liệu như báo cáo tổng kết các văn bản
pháp luật, báo chí, internet,...


5

Dữ liệu sơ cấp: Những tài liệu chưa qua xử lý, được thu thập lần đầu và thu

thập trực tiếp từ các đơn vị. Để thu thập thông tin có hiệu quả, bài khoá luận đã
sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến khách hàng với bảng hỏi có sẵn phù hợp với tình
hình thực tiễn.
Phương pháp chọn mẫu:
Vì hai nhóm đối tượng sử dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh là các khách
hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân nên tiến hành điều tra cả hai đối tượng
này.
- Đối với khảo sát các doanh nghiệp thì mẫu được chọn để khảo sát dựa trên
số lượng khách hàng doanh nghiệp sử dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh tại MB
Việt Trì. Với sai số độ tin cậy là 10% và cỡ mẫu được tính toán theo công thức
sau:
n
1 + n x (0,1)2

Trong đó: n là số lượng doanh nghiệp sử dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh
tại MB Việt Trì. (Tính đến 31/12/2019 số doanh nghiệp sử dụng dịch vụ ngân
hàng bảo lãnh tại MB Việt Trì là 355 khách hàng)
Số khách hàng
DN khảo sát

355

=

1+355x(0,1)2

= 78 (khách hàng)

Như vậy số khách hàng tối thiểu để kết quả điều tra khảo sát có ý nghĩa là
tối thiểu 78 khách hàng. Tuy nhiên để tránh trường hợp số phiếu phát ra không

thu về đủ 100% nên chọn tiến hành khảo sát 85 khách hàng là DN đang sử dụng
dịch vụ ngân hàng bảo lãnh tại ngân hàng. Kết quả thu về là 82/85 phiếu.
- Đối với việc khảo sát các khách hàng cá nhân: Tính đến 31/12/2019 số
khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh tại MB Việt Trì là
2592 khách hàng. Với sai số độ tin cậy là 10% thì cỡ mẫu được xác định là:
Số KHCN khảo sát

=

2592
1+2592x(0,1)2

= 96 (khách hàng)

Như vậy số khách hàng cá nhân tối thiểu để kết quả điều tra khảo sát có ý
nghĩa là tối thiểu 96 khách hàng. Tuy nhiên để tránh trường hợp số phiếu phát ra


6

không thu về 100% nên chọn tiến hành khảo sát 105 khách hàng cá nhân đang sử
dụng dịch vụ ngân hàng bảo lãnh tại ngân hàng. Kết quả thu về là 100/105 phiếu.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp xử lý số liệu chủ yếu dựa vào các kiến thức đã học cùng với sự
hỗ trợ của các phần mềm máy tính (excel) để tính các chỉ tiêu đánh giá hoạt động
tín dụng: tỷ lệ nợ xấu, cơ cấu dư nợ.... trong giai đoạn 2017 – 2019.
5.3. Phương pháp phân tích và tổng hợp
Phân tích trước hết là phân chia cái toàn thể của đối tượng nghiên cứu thành
những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để nghiên cứu,
phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, và giúp chúng ta hiểu

được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu được cái chung phức tạp
từ những yếu tố bộ phận đó. Từ đó có được những hiểu biết về chất lượng tín dụng
tại ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Việt Trì.
Phương pháp phân tích được sử dụng trong việc luận giải, chứng minh làm
sáng tỏ về chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi
nhánh Việt Trì, trong khoảng thời gian 2017 – 2019, cũng như trong việc đánh
giá ưu điểm, tồn tại và lựa chọn giải pháp phù hợp với đặc thù riêng ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì.
Tổng hợp là tổng hợp lại các kết quả phân tích để đưa ra đánh giá, nhận xét.
Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt về đối tượng nghiên cứu, tác giả phải tổng
hợp lại để có nhận thức đầy đủ, đúng đắn về chất lượng tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì, tìm ra được bản chất, quy luật
vận động của hoạt động này.
Phương pháp so sánh được sử dụng chủ yếu trong việc đánh giá tình hình
chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt
Trì qua các năm. Sử dụng các phương pháp so sánh số tuyệt đối (số liệu tuyệt đối
của 2 chỉ tiêu kỳ phân tích liền kề nhau), số tương đối (tỷ lệ % của chỉ tiêu kỳ
phân tích so với chỉ tiêu gốc để lấy sự biến động trong hoạt động cho vay tại chi
nhánh qua các năm) để phân tích số liệu thu thập được quá các năm báo cáo trong


7

thời gian nghiên cứu tại ngân hàng và đưa ra các nhận xét cụ thể trong thời gian
đó.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3
chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng và chất lượng
tín dụng của ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội chi nhánh Việt Trì.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Việt Trì.


8

Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ
CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng xuất phát từ tiếng La tinh “creditum” có nghĩa là “sự giao phó” hay
“sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng được
cấu thành từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lòng tin, thời hạn của tín dụng, sự
hứa hẹn hoàn trả. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, đã có
nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng được đưa ra. Một cách chung nhất, khái
niệm tín dụng theo pháp luật ngân hàng Việt Nam (Khoản 20 điều 4 Luật các tổ
chức tín dụng 2010) ghi nhận rằng: “Tín dụng là quan hệ vay (mượn) dựa trên cơ
sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mượn) và bên đi vay (mượn)”. Từ
khái niệm trên ta có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là một phạm trù kinh tế
thể hiện mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao
một lượng giá trị sang cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng
thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thanh toán.
1.1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là một hình thức phát triển cao của hình thức tín dụng,
tuy nhiên nó vẫn giữ được bản chất ban đầu của quan hệ tín dụng. Nguyễn Minh
Kiều (2009):“Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng

còn bên kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế”. Vậy có thể hiểu
tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên kia là
các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế, mối quan hệ vay mượn giữa ngân
hàng với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Cũng
như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: Có sự
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng; Sự


9

chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn; Sự chuyển nhượng này
có kèm theo chi phí.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức cho vay tiền tệ: cho
vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng
trong nền kinh tế quốc dân.
Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần
trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như
tín dụng nặng lãi hay tín dung thương mại.
Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối
với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội.
Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các
tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng
tiền nhàn rỗi trong xã hội dưới hiều hình thức và khối lượng lớn.
Có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng trong
nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
Thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu
về thời hạn vay.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng

Việc phân loại tín dụng dựa trên các căn cứ khác nhau tuỳ theo mục đích
nghiên cứu hay có thể dựa trên một số tiêu thức nhất định theo yêu cầu của khách
hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Tuy nhiên người ta thường phân loại
theo một số tiêu thức sau:
1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
Tín dụng có thời hạn:
Tín dụng ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.


10

Tín dụng trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích
cho vay thường là tài trợ cho đầu tư vào tài sản cố định hoặc cải tiến kỹ thuật hợp
lý hoá sản xuất, đổi mới quy trình công nghệ và xây dựng mới những công trình
loại nhỏ thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
này thường là để tài trợ vào các dự án đầu tư.
Tín dụng khơng thời hạn: Là loại tín dụng mà thời hạn hoàn trả không được
xác định khi ký kết hợp đồng vay mà thay vào đó là điều kiện về việc thu hồi
khoản tiền cho vay của ngân hàng hoặc việc trả nợ của người vay.
1.1.3.2. Phân loại theo mục đích tín dụng
Tín dụng phục vụ sản xuất lưu thông hàng hoá: Là loại tín dụng được cung
cấp cho các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hoá để đáp ứng nhu cầu về vốn trong
quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, cho vay chi phí sản xuất
hoặc đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các doanh nghiệp.
Cho vay bất động sản: là loại cho vay để đầu tư vào bất động sản như mua
đất đai, nhà cửa, hoặc xây dựng, mở rộng đất đai.
Tín dụng tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá
nhân, hộ gia đình như mua chịu hàng hoá, xây dựng nhà ở hoặc các phương tiện

cần thiết khác.
1.1.3.3. Phân loại theo đặc điểm luân chuyển vốn
Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cung cấp để bổ sung vốn lưu
động cho các tổ chức kinh tế.
Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được cung cấp để hình thành nên tài
sản cố định cho các tổ chức kinh tế.
1.1.3.4. Phân loại theo đảm bảo
Tín dụng không có tài sản đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng
vay vốn để quyết định. Tín dụng không cần đảm bảo có thể được cấp cho các


11

khách hàng có uy tín, thường là khách hàng làm ăn thường xuyên có lãi, tình hình
tài chính vững mạnh.
Tín dụng có tài sản đảm bảo: Là loại tín dụng mà theo đó ngân hàng cho vay
dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của
một bên thứ ba nào khác. Tín dụng dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu ngân hàng
và khách hàng phải ký hợp đồng đảm bảo.
1.1.3.5. Căn cứ vào đồng tiền được sử dụng trong cho vay
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng chia làm hai loại: cho vay bằng bản tệ và
cho vay bằng ngoại tệ.
Cho vay bằng đồng bản tệ: là loại tín dụng mà ngân hàng cấp tiền cho khách
hàng bằng VND. Nước ta quy định, cho vay để thanh toán trong nước thì chỉ được
vay bằng VND.
Cho vay bằng đồng ngoại tệ: là loại tín dụng mà ngân hàng cấp tiền cho
khách hàng bằng đờng ngoại tệ.
1.1.4. Chức năng của tín dụng ngân hàng
Cũng như phạm trù của tín dụng, tín dụng ngân hàng có những chức năng

của tín dụng. Cụ thể là:
Chức năng tập trung và phân phối lại nguồn vốn nhàn rỗi trên nguyên tắc
hoàn trả cả vốn lẫn lãi: Tín dụng là sự vận động từ những chủ thể tạm thời thừa
vốn sang những chủ thể tạm thời thiếu vốn nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất
và tiêu dùng.
Chức năng tạo điều kiện và lưu thông giá trị góp phần tiết kiệm được tiền
mặt và chi phí lưu thông xã hội.
Chức năng kiểm soát bằng đồng tiền với mọi hoạt động của nền kinh tế: bên
cạnh quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng còn có quan
hệ với tiền tệ, thanh toán với họ. Các mối quan hệ này bổ sung cho nhau tạo điều
kiện cho ngân hàng kiểm soát các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong quan hệ tín
dụng so với các doanh nghiệp khác.


12

Là công cụ quan trọng của Nhà nước để kiểm soát thúc đẩy quá trình thực
hiện các chiến lược phát triển kinh tế.
1.1.5. Vai trị của tín dụng ngân hàng
Một là, đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại: Tín dụng
là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có và mang
lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Thông qua hoạt động tín dụng mà
ngân hàng đa dạng hoá được danh mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro, đồng thời đa
dạng hoá được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh
doanh ngoại tệ…
Hai là, đối với nền kinh tế: Tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá
trình sản xuất được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế, thúc đẩy
quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Bên cạnh đó, tín dụng còn là công
cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn, góp
phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp,

tạo điều kiện để phát triển quan hệ kinh tế với nước ngoài.
Ba là, đối với khách hàng: Tín dụng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng
và chất lượng vốn cho khách hàng với những ưu điểm như an toàn, thuận tiện,
nhanh chóng và dễ tiếp cận; giúp nhà đầu tư nắm bắt được cơ hội kinh doanh,
giúp các doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, giúp các cá nhân có đủ khả
năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và
lãi trong thời hạn nhất định như thoả thuận. Do đó buộc khách hàng phải nỗ lực
tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đem lại lợi nhuận
cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
1.1.6. Các nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Tín dụng cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.


13

Tín dụng chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy
đòi các công cụ chuyển nhượng giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước
khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng tái chiết khấu: là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng giấy
tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc
bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải
thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch
vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Tín dụng tài sản (giao dịch cho thuê tài chính): là hợp đồng thương mại trong
đó người sở hữu tài sản dồng ý cho một người nào đó được quyền sử dụng tài sản
trong một khoảng thời gian để đổi lấy một chuỗi thanh toán định kỳ. Cho thuê tài

sản gồm thuê hoạt động và thuê tài chính.
Tín dụng bảo lãnh: là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có
quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận
bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã
được trả thay.
Tài trợ xuất nhập khẩu: là hoạt động tài trợ ngoại thương nhằm hỗ trợ về tài
chính cùng với thủ tục giấy tờ liên quan để doanh nghiệp nhập/ xuất khẩu có thể
thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng mua bán hàng hoá.
Nghiệp vụ thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn
bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.7. Quy trình cấp tín dụng ngân hàng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi
tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải
ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. Việc xác lập một quy trình tín dụng


14

và không ngừng hoàn thiện nó đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng thương
mại. Về mặt hiệu quả, một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng nâng
cao chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Quy trình tín dụng là một trong quy trình của việc cấp tín dụng. Có thể khái
quát quy trình tín dụng theo sơ đồ sau:
Lập hồ sơ vay vốn

Phân tích tín dụng


Ra quyết định tín dụng

Giải ngân

Giám sát tín dụng

Thu nợ và thanh lý hợp đồng tín
dụng
Sơ đờ 1.1. Quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại
Nguồn: Nguyễn Minh Kiều (2009)
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Lập hồ sơ là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực
hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định vay. Tuỳ theo quan
hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, cán


15

bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thơng tin, u cầu khác
nhau.
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay. Tìm kiếm những tình huống có
thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi
ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân
hàng. Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách
hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho
việc ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng

Trong khâu này ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối
với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Nếu quyết định cho vay thì sẽ ký hợp đồng
tín dụng. Ngược lại, nếu không cho vay thì hoàn trả hồ sơ và nêu rõ lý do.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát triển cho khách hàng theo hạn mức
tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Dựa trên nguyên tắc giải ngân: phải
gắn liền sự vận động hàng hoá hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích
sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời
cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh
của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng…để
đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng
Ngân hàng thu nợ gốc và lãi theo định kỳ hàng tháng, năm. Khi chi nhánh
thu đủ gốc và lãi của khoản vay từ khách hàng hàng thì ngân hàng tất toán khoản
vay: Ký thanh lý hợp đồng tín dụng; Hoàn trả tài sản đảm bảo nợ vay cho khách


×