Thị trường chứng khoán
1
Thị trường chứng khoán
Nội dung:
Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khốn
Chương 2: Hàng hóa trên thị trường chứng khoán- Cổ phiếu trái phiếu
Chương 3: Thời giá tiền tệ - Định giá trái phiếu
Chương 4: Quản lý danh mục đầu tư
Chương 5: Phân tích chứng khốn
2
Đánh giá
Chuyên cần: 10%
Giữa kỳ: 30%
Cuối kỳ: 60%
Giữa kỳ: bài kiểm tra (trắc nghiệm + tự luận)
Cuối kỳ: bài kiểm tra (trắc nghiệm + tự luận)
3
Tài liệu tham khảo
Bùi Kim Yến, Giáo trình Thị trường Chứng khoán, Nhà xuất bản
Lao động – Xã hội, 2007
Bùi Kim Yến, Bài tập và Bài giải Phân tích chứng khoán và định
giá chứng khoán, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, 2007
Bùi Kim Yến, Phân tích chứng khốn và Quản lý danh mục đầu
tư, Nhà xuất bản thống kê, 2009
Các giáo trình của UBCKNN, website Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
Các website liên quan
4
Tài liệu tham khảo (2)
Bodie, Z., A. Kane, and A.J. Marcus. Investment. (McGraw-Hill Irwin,
Boston,
Mass, London, 2008), ninth international edition)
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
6
NỘI DUNG
I.Thị trường tài chính
II.Thị trường chứng khốn
III.Giao dịch trên SGDCK
VI. Quỹ đầu tư
Thảo luận:
1.
Giá CK trong một số trường hợp giao dịch đặc biệt
2.
Giao dịch ký quỹ
7
I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Khái niệm
Là nơi diễn ra sự luân chuyển vốn từ người có vốn nhàn rỗi sang
người thiếu vốn, từ tiết kiệm sang đầu tư.
Là nơi mua bán, trao đổi các công cụ tài chính.
8
I. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Sơ đồ luân chuyển vốn
Trung gian tài chính
Vốn
Vốn
Người
Người đi
đi vay
vay vốn:
vốn:
Ng
Ng cho
cho vay
vay vốn:
vốn:
1.
1. Hộ
Hộ gia
gia đình
đình
1.
1. Hộ
Hộ gia
gia đình
đình
2.
2. Doanh
Doanh nghiệp
nghiệp
3.
3. Chính
Chính phủ
phủ
Vốn
Cơng cụ tài chính
2.
2. Doanh
Doanh nghiệp
nghiệp
Vốn
3.
3. Chính
Chính phủ
phủ
9
I.THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Hai kênh luân chuyển vốn
Kênh trực tiếp:
Kênh gián tiếp:
10
Chức năng của thị trường tài chính
Luân chuyển vốn
từ nơi thừa sang nơi thiếu
Xác định giá cả của các cơng cụ tài chính
Tạo tính thanh khoản cho các cơng cụ tài chính
Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thơng tin
Ổn định và điều hịa lưu thơng tiền tệ
11
2. Cấu trúc của thị trường tài chính
Thị trường tài chính
Financial market
Thị trường tiền tệ
Thị trường vốn
Money market
Capital market
Thị trường chứng khốn
TT vay nợ dài hạn – Long
TT tín dụng thuê mua
TT thế chấp
Stock market
term Loans market
Leasing market
Mortgage market
12
2.1.Thị trường tiền tệ - Money market
Là nơi mua bán trao đổi các cơng cụ tài chính ngắn hạn
Cung ứng vốn ngắn hạn cho nền kinh tế
Bao gồm:
Thị trường liên ngân hàng
Thị trường chứng khoán ngắn hạn
Thị trường ngoại hối
Thị trường tín dụng.
13
Cơng cụ của thị trường tiền tệ
Tín phiếu kho bạc (Treasury Bill)
Các khoản vay liên ngân hàng (Fed Funds)
Chấp phiếu ngân hàng (Banker’s Acceptance)
Thương phiếu (Commercial paper)
Hợp đồng mua lại (Repurchase Agreements (Repos)
Các chứng chỉ tiền gửi (Negotiable Certificates of Deposits (NCDs)
14
Công cụ của thị trường tiền tệ
Đặc điểm
thời gian đáo hạn khơng q 1 năm
tính thanh khoản cao, độ rủi ro thấp và tương đối ổn định.
Diễn ra chủ yếu trên thị trường tín dụng
giá cả được hình thành trên thị trường này được thể hiện qua lãi suất tín dụng ngân
hàng.
15
2.2.Thị trường vốn – Capital market
Khái niệm: Là nơi mua bán trao đổi các cơng cụ tài chính trung và dài
hạn (thường có thời hạn trên 1 năm)
Chức năng: Cung cấp vốn cho các khoản đầu tư dài hạn của chính
phủ, doanh nghiệp, hộ gia đình.
Bao gồm:
Thị trường chứng khoán (stock market),
Thị trường vay nợ dài hạn,
Thị trường tín dụng thuê mua (leasing market),
Thị trường thế chấp (mortgage market).
16
Công cụ của thị trường vốn
Trái phiếu (Bonds)
Cổ phiếu (Stocks)
Các khoản vay thế chấp (Mortgages)
Các khoản tín dụng dài hạn
Các cơng cụ trên thị trường vốn có độ rủi ro cao hơn
có mức lợi tức cao hơn so với các công cụ trên thị trường tiền tệ.
17
II. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1. Khái niệm
TTCK là một bộ phận của thị trường vốn, là cơ chế gặp gỡ giữa cung và cầu chứng
khốn qua đó hình thành nên giá cả và phương thức thanh tốn.
Hàng hóa giao dịch trên thị trường chứng khoán gồm cổ phiếu, trái phiếu và các cơng
cụ chứng khốn phái sinh.
18
2. Chức năng thị trường chứng khoán
Huy động vốn cho nền kinh tế
Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng
Tạo tính thanh khoản cho các chứng khốn
Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp
Tạo mơi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mơ
19
3. Các chủ thể tham gia TTCK
Tổ chức phát hành
Nhà đầu tư
Các tổ chức kinh doanh trên TTCK – Cơng ty chứng khốn
Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán
20
Tổ chức phát hành
Là các tổ chức thực hiện huy động vốn thơng qua thị trường chứng khốn, như
doanh nghiệp, chính phủ, chính quyền địa phương, các tổ chức tài chính.
Chính phủ, chính quyền địa phương: phát hành trái phiếu
Doanh nghiệp phát hành: cổ phiếu, trái phiếu
Tổ chức tài chính phát hành: trái phiếu, chứng chỉ thụ hưởng (chứng chỉ quỹ)
21
Tổ chức phát hành
Tại Việt Nam:
Chính phủ (NHNN, kho bạc) phát hành trái phiếu.
Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu, trái phiếu
Doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH đạt những yêu cầu nhất định về vốn và số năm
làm ăn có lãi có thể phát hành trái phiếu
Quỹ đầu tư phát hành chứng chỉ quỹ
22
Nhà đầu tư
Là những người thực sự mua và bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán, bao gồm:
Nhà đầu tư cá nhân
Nhà đầu tư tổ chức
23
Các tổ chức kinh doanh trên TTCK:
Cơng ty chứng khốn
Hoạt động trong lĩnh vực chứng khốn, có thể đảm nhiệm một hoặc nhiều trong
số các nghiệp vụ chính như:
Bảo lãnh phát hành chứng khốn
Mơi giới chứng khốn
Tự doanh chứng khoán
Quản lý quỹ đầu tư
Tư vấn đầu tư.
…
24
Các tổ chức có liên quan
Cơ quan quản lý nhà nước
Sở giao dịch chứng khoán
Cơ quan thanh toán bù trừ
Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khốn
Các cơng ty cung cấp dịch vụ xếp hạng tín dụng
25