KẾ TOÁN
DOANH NGHIỆP P.3
GVHD: ĐỖ KHÁNH LY
Email:
ĐT: 0913 122 566
NỘI DUNG
CHƯƠNG
TÊN CHƯƠNG
LÝ THUYẾT
THỰC HÀNH
1
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
9
0
2
KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN
6
0
3
KẾ TOÁN PHẢI THU, PHẢI TRẢ NỘI BỘ
6
0
4
KẾ TOÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU, CỔ PHIẾU
6
0
5
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
18
0
45
0
Tổng cộng
Chương 1
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
Mục tiêu Chương
Nhận biết được các khoản đầu tư dài hạn và
phân biệt được các khoản đầu tư dài hạn với
bất động sản chủ sở hữu sử dụng.
Biết được nguyên tắc, điều kiện và phương
pháp ghi nhận các khoản đầu tư dài hạn.
Nắm được phương pháp hạch tốn tình hình
biến động của các khoản đầu tư dài hạn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chuẩn mực số 05 – Bất động sản đầu tư.
Chuẩn mực số 07 – KT các khoản đầu tư vào cty
liên kết
Chuẩn mực số 08 – Thơng tin tài chính về những
khoản góp vốn liên doanh.
Chuẩn mực số 25 – BCTC hợp nhất và khoản đầu
tư vào cty con.
Luật kế toán 88/2015/QH13.
Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 24/12/2014.
NỘI DUNG
1.1. Kế
1.2. Kế
1.3. Kế
1.4. Kế
1.5. Kế
kết
1.6. Kế
1.7. Kế
doanh
1.8. Kế
toán
toán
toán
toán
toán
bất động sản đầu tư
chứng khoán kinh doanh
đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
đầu tư vào công ty con
đầu tư vào cơng ty liên doanh, liên
tốn đầu tư vào đơn vị khác
toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh
toán dự phịng đầu tư tài chính
Một số khái niệm
Đầu tư tài chính: Là các hoạt động sử dụng vốn để
đầu tư vào lĩnh vực tài chính nhằm mục đích sinh lợi
hoặc phục vụ cho chiến lược phát triển của doanh
nghiệp.
Ảnh hưởng đáng kể: Là quyền tham gia của nhà đầu tư
vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và
hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng khơng kiểm sốt
các chính sách đó.
Một số khái niệm
Công ty liên kết: Là công ty trong đó nhà đầu tư có
ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con
hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư.
Kiểm soát: Là quyền chi phối các chính sách tài chính
và hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích
kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp đó.
Quyền biểu quyết : Biểu quyết là việc thể hiện ý chí
của các chủ thể đồng ý hoặc khơng đồng ý
khi quyết định một vấn đề nào đó trong doanh nghiệp
thông qua số phiếu nhất định.(Luật doanh nghiệp 2014).
Công ty con: Là một doanh nghiệp chịu sự kiểm
soát của một doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ).
Một số khái niệm
Đồng kiểm soát: Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên
doanh về các chính sách tài chính và hoạt động đối với một hoạt
động kinh tế trên cơ sở thỏa thuận bằng hợp đồng.
Bên góp vốn liên doanh: Là một bên
tham gia vào liên doanh và có quyền
đồng kiểm sốt đối với liên doanh đó.
Nhà đầu tư trong liên doanh: Là một
bên tham gia vào liên doanh nhưng khơng
có quyền đồng kiểm sốt đối với liên
doanh đó.
1.1. KẾ TOÁN BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
1.1.1. Khái niệm
Bất động sản (BĐS) đầu tư là BĐS, gồm: quyền sử
dụng đất; nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà
và đất; cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc
người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính,
nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê
hoặc chờ tăng giá mà không phải để:
- Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch
vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý;
- Bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.
Tiêu chuẩn ghi nhận BĐS ĐT
BĐS ĐẦU TƯ
Chắc chắn thu
được lợi ích kinh
tế trong tương lai;
06/28/22
Nguyên giá của
BĐS đầu tư phải
được xác định
một cách đáng tin
cậy.
11
1.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về
BĐSĐT
1. BĐS đầu tư phải được xác định giá trị ban đầu theo
nguyên giá. Nguyên giá của BĐS đầu tư bao gồm cả
các chi phí giao dịch liên quan trực tiếp ban đầu.
2. Các chi phí liên quan đến BĐS đầu tư phát sinh sau
ghi nhận ban đầu được ghi nhận là CPSX, KD trong kỳ.
Nếu khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho
BĐS đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều
hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được
ghi tăng nguyên giá BĐS đầu tư.
1.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về
BĐSĐT
3. Sau ghi nhận ban đầu, trong thời gian nắm
giữ, cho thuê hoạt động BĐS đầu tư được xác
định theo nguyên giá, số khấu hao lũy kế và
giá trị còn lại.
4. Việc chuyển từ BĐS đầu tư sang BĐS chủ sở
hữu sử dụng hay HTK và ngược lại chỉ được
thực hiện khi có sự thay đổi về mục đích sử
dụng.
1.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về
BĐSĐT
5. Khi quyết định bán một BĐS đầu tư mà
khơng có giai đoạn sửa chữa, cải tạo nâng cấp
thì vẫn tiếp tục ghi nhận là BĐS đầu tư cho đến
khi BĐS đầu tư đó được bán mà khơng chuyển
thành HTK.
1.1.3. Các nguyên tắc hạch toán về
BĐSĐT
6. Doanh thu từ việc bán BĐS đầu tư được ghi
nhận là toàn bộ giá bán.
Trường hợp bán BĐS đầu tư theo phương thức
trả chậm thì doanh thu được xác định theo
giá bán trả ngay. Khoản chênh lệch giữa giá
bán trả chậm và giá bán trả ngay và thuế
GTGT được ghi nhận là doanh thu tiền lãi
chưa thực hiện theo quy định của Chuẩn mực
kế toán số 14 - "Doanh thu và thu nhập
khác".
Ví dụ
- Quyền sử dụng đất (do DN bỏ tiền ra mua lại) nắm
giữ trong thời gian dài để chờ tăng giá;
- Quyền sử dụng đất (do DN bỏ tiền ra mua lại) nắm
giữ chưa xác định mục đích sử dụng trong tương
lai;
Chứng từ kế tốn
- Các hóa đơn, Phiếu chi, ủy nhiệm chi,… liên
quan đến việc mua bất động sản đầu tư.
- Các hợp đồng kinh tế (mua, thuê, nhượng bán,
…) liên quan đến bất động sản đầu tư.
- Hồ sơ giao nhận bất động sản đầu tư.
- Biên bản thanh lý bất động sản đầu tư.
- Biên bản kiểm kê bất động sản đầu tư.
- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
Phương pháp hạch toán
1. Hạch toán các nghiệp vụ mua BĐS đầu tư
theo phương thức trả tiền ngay:
111,112,331…
Mua BĐS đầu tư
133
217
Phương pháp hạch toán
Hạch toán nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm
(doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ):
111,112,..
331
217
Nguyên giá theo giá mua trả ngay
Khi thanh toán
242
Định kỳ
phân bổ lãi
Phần lãi trả chậm
133
Thuế GTGT
635
Phương pháp hạch toán
Hạch toán nghiệp vụ mua BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm.
(doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP trực tiếp):
111,112,..
331
217
Nguyên giá theo giá mua trả ngay đã có VAT
Khi thanh tốn
635
242
Phần lãi trả chậm
Định kỳ
phân bổ lãi
Phương pháp hạch tốn
BĐS đầu tư hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:
111,112,331,…
241
Mua BĐS đầu tư đưa vào XDCB, và các chi phí liên quan
133
Thuế GTGT
217
Đủ đk để hình thành BĐS đầu tư
1567
Khơng đủ đk để hình thành BĐS đầu tư
Phương pháp hạch toán
Khi chuyển từ BĐS chủ sở hữu sử dụng thành BĐS đầu tư
211,213
217
2147
2141,2143
Kết chuyển hao
mòn lũy kế
Phương pháp hạch toán
Khi chuyển từ hàng tồn kho thành BĐS đầu tư
1567
217
Phương pháp hạch toán
Kế toán bán, thanh lý BĐS đầu tư
5117
111,112,131
Doanh thu
3331
Thuế GTGT đầu ra
Phương pháp hạch toán
Bán BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp
5117
111,112,131
Doanh thu theo
giá trả ngay
333
1
515
Định kỳ
phân bổ lãi
Thuế GTGT
đầu ra
338
7 Lãi trả chậm