Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

TRƯỜNG đại học CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM đề THI và đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.44 KB, 18 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TỐN
-----□□&□□-----

MƠN HỌC:KIỂM SỐT NỘI BỘ
ĐỀ TÀI: BÀI 17

Giảng viên hướng dẫn: Th.s Phan Thị Minh Phương
Sinh viên thực hiện:
Lưu Thị Hà Như

2007190284

Trương Quốc Khánh

2007190694

Nguyễn Thị Hà Vi

2007190965

 

 
TP.HCM, tháng 04 năm 2022

1


BÀI 17:Anh chị hãy phân tích BCTC của một doanh nghiệp. Ngoài ra cịn vận dụng các chỉ


số tài chính sau để Phân tích: ROE, ROA, TỶ SỐ THANH TỐN NHANH, TỶ SỐ
THANH TOÁN HIỆN THỜI, TỶ SỐ NỢ, ROCE. Từ đó hãy cho biết những thủ tục kiểm
soát để giảm thiểu rủi ro với các khoản mục doanh thu, giá vốn và chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp để nâng cao lợi nhuận (Anh Chị có thể lấy số liệu từ báo cáo tài chính
sau)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2018
Đơn vị tính: tỷ đồng

2


TÀI SẢN


số

1

2

a – Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150)

100

I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1.Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

2. Đầu tư ngắn hạn khác
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2)

110
111
112
120
121
128
129

III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
5. Phải thu ngắn hạn khác
6. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi (*)

130
131
132
133
134
135
139

IV. Hàng tờn kho
1. Hàng mua đang đi trên đường
2. Nguyên liệu, vật liệu

3. Cơng cụ, dụng cụ
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
5. Thành phẩm
6. Hàng hóa
7. Hàng gửi đi bán
8. Hàng hoá kho bảo thuế
9. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

140
141
142
143
144
145
146
147
148
149

V. Tài sản ngắn hạn khác

150
2

1
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
5. Tài sản ngắn hạn khác


151
152
153
154
155

B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)

200

I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu nội bộ dài hạn

210
211
212
213

4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phịng phải thu dài hạn khó địi (*)

214
219

II. Tài sản cớ định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá


220
221
222

3

Thu
y ết
minh
3

V.01
V.02

V.03
V.04

3

Số cuối
năm (3)

Số
đầu năm
(3)

4
15.522,31


5
13.018,93

1.527,88

2.745,65

7.467,96

4.167,32

(…)

(…)

2.771,74

2.728,42

(…)

(…)

3.620,11

3.217,48

(…)

(…)


134,43
4

160,06
5

10.247,83

9.856,48

7,40

0,74

(...)

(...)

8.890,08
7.548,19

8.918,42
7.849,06

V.05

V.06
V.07


V.09


- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế (*)
3. Tài sản cố định vơ hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

223
224
225
226
227
228
229
230

III. Bất đợng sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

240
241
242

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
3. Đầu tư chứng khoán dài hạn
4. Đầu tư dài hạn khác
5. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)

250
251
252
253
254
259

V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
VI. Lợi thế thương mại

260
261
262
268

Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)

(…)

(…)

V.11


(…)
538,21

(…)
531,49

V.12

(…)
803,69

(…)
537,87

V.13

147,73

149,45

(…)

(…)

700,38

318,31

(…)


(…)

341,54

295,11

160,71
25.770,14

174,46
22.875,41

5.969,90

5.307,06

V.18

5.453,26
1.279,53
1.898,53
17,83
502,64
163,48
637,11

4.956,40
178,94
1.968,26

20,93
456,73
137,54
490,76

V.19

598,43

1.341,76

355,72

361,48

516,64

350,66

V.10

V.14

V.15
V.22

270

NGUỒN VỐN
A - Nợ phải trả (300 = 310 + 330)


300

I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán ngắn hạn
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả ngắn hạn
7. Phải trả nội bộ ngắn hạn
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
9. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
10. Phải trả ngắn hạn khác
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
13. Quỹ bình ổn giá
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320

321
322
323
324

II. Nợ dài hạn
1. Phải trả người bán dài hạn
2. Chi phí phải trả dài hạn
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
4. Phải trả nội bộ dài hạn
5. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
6. Phải trả dài hạn khác
7. Vay và nợ dài hạn

330
331
332
333
334
335
336
337

4

V.16
V.17

V.20
V.21

V.23


8. Trái phiếu chuyển đổi
9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
10. Dự phòng phải trả dài hạn
11. Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ

338
339
340
341

B - VỚN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430)

400

I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4. Vốn khác của chủ sở hữu
5. Cổ phiếu quỹ (*)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
8. Quỹ đầu tư phát triển
9. Quỹ dự phịng tài chính
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Lũy kế đến cuối kỳ trước

- Kỳ này
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
421a
421b
422

II. Ng̀n kinh phí và quỹ khác
1. Nguồn kinh phí
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
C - Lợi ích khơng kiểm soát

430
431
432

Tởng cợng nguồn vốn (440 = 300 + 400)


440

V.22

V.24

19.680,28
10.006,41

17.545,49
8.339,56
1.276,99

(5,39

(5,07)

(0,16)
1.550,03
971,69

950,24
833,96

7.157,70

6.149,81

119,95
25.770,14


22,86
22.875,41

V.25

Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2018

5


B Á O C Á O KẾ T QU Ả H OẠ T Đ ỘN G KI N H D OA N H
Năm 2018

CHỈ TIÊU


số

1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2
01

2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)
4. Giá vốn hàng bán

02

10
11

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)
6. Doanh thu hoạt đợng tài chính

20
21

7. Chi phí tài chính

22

- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Phần lỡ trong liên doanh
15. Tởng lợi nḥn kế tốn trước thuế (50 = 30 + 40)
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

23
24
25
30


18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52)

60

Th
uy
ết
mi
nh
3
VI.
25
VI.
27
VI.
26
VI.
28

31
32
40
50
51
52

19. Lợi ích cở đơng thiểu sớ
20. Lợi nḥn th̀n của cổ đông công ty mẹ
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

22. Lãi suy giảm trên cổ phiếu

70
71

VI
.
30
VI
.
30

Đơn vị tính:Tỷ đồng
Năm
Năm
nay
trước

4
35.703,78

5
31.586,01

726,85
34.976,93
22.668,45

637,41
30.948,60

19.765,79

12.308,48
573,57

11.182,81
507,35

81,70

90,79

39,58
4.696,14
795,37
7.308,84

0,10
3.276,43
611,26
7.711,68

367,46
122,82
244,64
59,89
7.613,37
1.580,66
35,49


313,46
58,82
254,64
43,94
8.010,26
1.483,45
7,30

6.068,20

6.534,11

0,61
6.068,81
6.068

0,02
6.534,13
6.533

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

6


Người lập biểu
(Ký, họ tên)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Đơn vị báo cáo:......................
Địa chỉ:…………...................

Giám đớc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số B 03 – DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC
Ngày22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Chỉ tiêu

1
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh
nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Ảnh hưởng của việc tái phân loại các khoản tương đương tiền cuối kỳ
Tiền và tương đương tiền ći kỳ (70 = 50+60+61)

7

Năm….
Mã sớ
Thuyết
minh
2
3

Đơn vị tính: ...........

Năm
Năm trước
nay
4
5

01
02
03
04
05
06
07
20
21
22
23
24
25
26
27
30
31
32
33
34
35
36
40
50

60
61
62
70

VII.34
Lập, ngày ... tháng ... năm ...


BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm 2015
Chỉ tiêu

Thu
y ết
số
minh
1
2
3
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ
- Các khoản dự phòng
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động

- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp)
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
8. Mua lại công ty con
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chủn tiền từ hoạt đợng tài chính

8

Đơn vị tính:Tỷ đồng
Năm nay
Năm trước
4

5


01

7.613,37

8.010,26

02
03
04
05
06
08
09
10
11

1.032,73
3,79
(8,40)
(527,95)
39,58
8.153,11
(130,43)
(545,32)
(40,78)

786,43
33,29
13,06

(441,27)
0,10
8.401,87
(38,41)
258,94
(272,22)

12
13
14
15
16
20

5,51
(34,74)
(1.521,91)
46,12
(603,23)
5.328,32

(27,64)
(0,10)
(1.399,98)
20,98
(691,69)
6.251,74

21
22

23
24
25
26
27

(858,95)
53,89
(3.650,52)
5,30
(2,76)
19,75
560,48
0,09
(3.872,72)

(1.491,46)
20,99
(623,10)
384,53
(33,71)
4,93
307,72
(159,69)
(1.589,79)

30


1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu

2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh
nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

31
32

7,42
(0,32)

33
34
35
36
40

1.490,97
(233,88)
(4.000,51)
(2.673,32)

3.167,24)
(3.167,76)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)


50

(1.217,71)

1.494,19

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

2.745,65

1.252,12

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

(0,19)

(0,67)

Ảnh hưởng của việc tái phân loại các khoản tương đương tiền cuối kỳ

62

ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ
sở nước ngoài
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)


9

(0,53)

0,13
70

VII.3 1.527,88
2.745,65
4
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2018


CHI PHÍ BÁN HÀNG(Selling Expenses)
Chỉ tiêu
Chi phí nhân viên
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí CCDC bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí bảo hành
Chi phí vận chuyển hàng bán
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
Chi phí quảng cáo
Chi phí ngiên cứu thị trường
Chi phí khuyến mãi
Chi phí trưng bày
Chi phí hỗ trợ, hoa hồng cho nhà phân phối
Tởng chi phí bán hàng
Doanh thu thuần


2014
473,73
60,29
118,60
29,97
16,81
483,50
207,47
1.206,19
20,58
797,79
408,47
872,75
4.696,14
34.976,93

%D.thu
1,35%
0,17%
0,34%
0,09%
0,05%
1,38%
0,59%
3,45%
0,06%
2,28%
1,17%
2,50%
13,43%

100%

2013
194,05
60,52
82,55
24,91
13,41
385,47
170,16
878,08
12,50
566,40
376,16
512,20
3.276,43
30.948,60

%D.thu
0,63%
0,20%
0,27%
0,08%
0,04%
1,25%
0,55%
2,84%
0,04%
1,83%
1,22%

1,65%
10,59%
100%

CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Chỉ tiêu
Chi phí cho nhân viên
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phịng
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Thuế, phí, lệ phí
Chi phí dự phịng
Chi phí vận chuyển hàng nội bộ
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác
Chi phí nhập hàng
Cơng tác phí
Chi phí dịch vụ ngân hàng
Chi phí khác bằng tiền
Tởng chi phí quản lý
Tởng donh thu thuần

2014
305,04
18,10
19,32
68,56
10,49
11,77
43,20
177,24

19,52
28,44
9,51
84,18
795,37
34.976,93

%D.thu
0,87%
0,05%
0,06%
0,20%
0,03%
0,03%
0,12%
0,51%
0,06%
0,08%
0,03%
0,24%
2,27%
100%

2013
203,72
17,70
8,52
62,92
6,90
12,41

43,87
151,82
20,32
18,52
3,47
61,09
611,26
30.948,60

%D.thu
0,66%
0,06%
0,03%
0,20%
0,02%
0,04%
0,14%
0,49%
0,07%
0,06%
0,01%
0,20%
1,98%
100%

Bài làm:
1. Tính ROE:

ROE (Return on Equity) là chỉ số thể hiện tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Chỉ số
này thể hiện tỷ lệ giữa lợi nhuận so với vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng vào hoạt

động của doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả trong việc sử dụng vốn.
Chỉ số ROE phản ánh cả chỉ tiêu về lợi nhuận, được thể hiện trên Báo cáo Kết quả kinh
doanh (KQKD) và chỉ tiêu vốn chủ sở hữu bình quân, trên Bảng cân đối kế tốn.
ROE=

Lợi nhuận sau thuế
7157,70
× 100 %=
× 100 %=0,3846=38,46 %
Vốn chủ sở hữu
18612,885

Vốn chủ sở hữu bình quân
VCSH đầu năm+VCSH cuốinăm 17545,49+ 19680,28
=
=18612,885
2
2

ROE¿ 0,3846=38,46 %
ROE năm 2018 là 38,46. Con số này cho bạn thấy cứ 100 đồng VCSH thì doanh nghiệp
10


sẽ sinh lời 38,46 đồng LNST.
Một doanh nghiệp sử dụng VCSH hiệu quả để sinh lời sẽ có ROE ở mức cao ổn định và
tăng trưởng qua từng năm
2.Tính ROA:
Tài sản của một doanh nghiệp được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Mọi hoạt
động của doanh nghiệp đều được lấy từ hai nguồn vốn này. Chỉ số ROA cung cấp thông tin

những khoản lãi được tạo sinh ra từ số vốn đầu tư (hoặc số tài sản). Chỉ số ROA càng cao tức
là khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng hiệu quả.
ROA¿

LNST
× 100 %
Tổngtài sản bìnhquân

Tổng tài sản bình quân:

∑ tài sản đầu năm+ ∑ tài sản cuối năm = 25770,14+22875,41 =24322,775
2

ROA¿

2

7157,70
×100 %=0,2943=29,43 %
24322,775

Với 100 đồng tài sản, mỗi năm cơng ty đó sẽ tạo ra 29,43 đồng lợi nhuận sau thuế.
Để đánh giá được hạn mức tối thiểu của chỉ số này doanh nghiệp sẽ phân tích chỉ số
ROA và ROE (Vì ROA và ROE có liên hệ với nhau thơng qua hệ số nợ) Doanh nghiệp mức
tăng trưởng tốt khi ROE > 15%, như vậy ROA cần phải > 7.5% mới đủ để nhận định doanh
nghiệp đang phát triển tốt. 
Vậy doanh nghiệp đang ở mức tăng trưởng tốt
3. Tính tỷ số thanh tốn nhanh:

Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các khoản

ngắn hạn. Tỷ số này được cho là một thước đo thô thiển và võ đốn bởi vì nó loại trừ giá trị hàng
tồn kho nhưng trong nhiều trường hợp doanh nghiệp sẵn sàng bán dưới giá trị sổ sách các khoản
hàng tồn kho để biến thành tiền mặt thật nhanh, và bởi vì thường thì doanh nghiệp dùng tiền bán
các tài sản lưu động để tái đầu tư.
Tỷ số thanh toán nhanh=

Tài sản ngắn hạn−hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn

Tỷ số Thanh toá n nhanh củ a Cô ng ty cổ phầ n sữ a Việt Nam cho nă m 2018 là :
15522,31−3 620,11
=2,183
5 453,26

Khi cá c doanh nghiệp tính ra mứ c tỷ số thanh toá n nhanh là 1 hoặ c lớ n hơn, Điều đó
11


cho thấ y khả năng chi trả nợ ngắ n hạ n ở mứ c cao. Cá c doanh nghiệp sẽ dễ dà ng trong việc
thanh toá n trướ c cá c khoả n nợ này. Ngượ c lạ i khi tỷ số nà y nhỏ hơn 1 thì khả năng trả ngay
số tiền nợ là khơ ng có , cho thấ y cô ng ty đang gặ p vấ n đề về tà i chính.
Doanh nghiệp có 2.183 >1 cho thấ y doanh nghiệp có khả nă ng hồ n trả các khoản nợ
ngắn hạn, khả năng thanh toán của công ty vẫn đang tốt, công ty không cần lo lắng phải thanh lý
hàng tồn kho để kịp thời thanh tốn kịp các khoản nợ đến hạn.
4.Tính tỷ số thanh tốn hiện thời:

Hệ số thanh tốn hiện hành, đơi khi được gọi là tỷ số vốn lưu động, là một số liệu được
sử dụng để đo lường khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn của một cơng ty trong vịng
một năm. Nói cách khác, nó chỉ ra cách một cơng ty có thể tối đa hóa tài sản lưu động để giải
quyết các nghĩa vụ ngắn hạn của mình.

Hệ số thanh tốn hiện hành chỉ đơn giản là tài sản lưu động chia cho nợ ngắn hạn. Một tỷ
lệ cao hơn cho thấy mức độ thanh khoản cao hơn
Tỷ số thanhtoán hiện hành=

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Tỷ số Thanh tố n hiện hành củ a Cơ ng ty cổ phầ n sử a Việt Nam cho nă m 2018 là :
15522,31
=2,846
5 453,26

Các doanh nghiệp nên hướng tới hệ số thanh toán hiện hành >1 . Điều này có nghĩa là họ
có khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn.
Tỷ số hiện hà nh 2,846 cho thấ y trong nă m 2018, Cô ng ty cổ phầ n sử a Việt Nam có
2,846 đồ ng Tà i sả n ngắ n hạ n đả m bả o cho mộ t đồ ng nợ ngắ n hạ n.
Hiện tại 2,846>1 cho thấy công ty đang ở trong tình trạng tài chính rất tốt, có khả năng
hồn trả được các khoản nợ khi đáo hạn.
Tỷ số thanh toán nhanh < Tỷ số thanh toán hiện hành, điều này cho thấy Doanh nghiệp
đang tập trung nhiều nguồn lực vào hàng tồn kho, mà không nắm giữ các tài sản dễ dàng
chuyển đổi hơn thành tiền để linh hoạt trong việc thanh toán cho các nhà cấp.
5.Tỷ số nợ
5.1.Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu hay tỷ số D/E (Debt to Equity ratio – DER) chính là tỷ lệ %
giữa vốn doanh nghiệp huy động được bằng việc đi vay với vốn chủ sở hữu bỏ ra. Tỷ lệ này
được đưa ra để xem xét nguồn vốn thực có của doanh nghiệp cũng như cách sử dụng có đem lại
12


hiệu quả cao trong suốt một thời gian.

Qua tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu mà công ty biết được mức độ đang tài trợ cho hoạt động
kinh doanh, sản xuất của mình. Nhìn vào tỷ lệ nợ sẽ biết được cơng ty có rủi ro về tài chính ở
thời điểm hiện tại và khó khăn trong thời gian tới hay không.
Tỷ số nợ=

Tổng số nợ phảitrả 5 969,90
=
=0,3
Vốnchủ sở hữu
19 680,28

Nếu Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu > 1: nghĩa là tài sản của doanh nghiệp chủ yếu là các
khoản nợ vay vốn bên ngoài tài trợ.
Nếu Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu < 1: nghĩa là tài khoản hiện có của doanh nghiệp do
nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ.
Hiện tại, tỷ số nợ của doanh nghiệp là 0,3 < 1 có nghĩa là tài sản hiện có của doanh
nghiệp do nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ. Chứng tỏ nguồn vốn doanh nghiệp từ vốn chủ sở hữu
dồi dào, ít nợ bên ngồi khơng chịu nhiều áp lực tài chính và đang kinh doanh có hiệu quả.
Đương nhiên cổ phiếu của cơng ty niêm yết trên sàn chứng khoán cũng sẽ cao hơn. Cơ hội cho
các nhà đầu tư chọn lựa những cổ phiếu của công ty này đầu tư sinh lời.
5.2 Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổ ng tà i sả n là mộ t thô ng số tà i chính nhằ m xá c định, đo lườ ng năng
lự c củ a doanh nghiệp. Là mộ t loạ i tỉ lệ đò n bẩ y xá c định tổ ng số nợ liên quan đến tà i sả n,
cho phép so sá nh mứ c đò n bẩ y đượ c sử dụ ng giữ a cá c cô ng ty khá c nhau.
Tỷ lệ TD/TA cà ng cao thì cơ ng ty có mứ c độ đò n bẩ y (DoL) cà ng cao và do đó rủ i ro
tà i chính cà ng lớ n.
Tỷ số nợ=

Nợ ngắn hạn+ Nợ dàihạn 5 969,90
=

=0,23
Tổng tài sản
25 770,14

Tỉ lệ nợ trên tổ ng tà i sả n (TD/TA) dướ i 1 có nghĩa là phầ n lớ n tà i sả n củ a cô ng ty
đượ c tà i trợ bằ ng vố n chủ sở hữ u.
Tỷ số nợ trên tổ ng tà i sả n (TD/TA) cho biết có 23% tà i sả n củ a doanh nghiệp là từ
đi vay. Điều này có thể hà m ý doanh nghiệp có khả nă ng tự chủ tà i chính cao. Song nó cũ ng
có thể hà m ý là doanh nghiệp chưa biết khai thá c đò n bẩ y tà i chính, tứ c là chưa biết cá ch
huy độ ng vố n bằ ng hình thứ c đi vay.
6.Tính ROCE
Chỉ số ROCE tỷ suấ t sinh lờ i giú p đo lườ ng lợ i nhuậ n hoặ c lợ i suấ t mà cô ng ty kiếm
đượ c từ số vố n đượ c sử dụ ng, thườ ng đượ c thể hiện bằ ng cá c tỷ lệ phầ n tră m.
13


ROCE đượ c xem là mộ t chỉ số dù ng để so sá nh khả năng sinh lờ i củ a cá c doanh
nghiệp; đồ ng thờ i, đá nh giá hiệu quả hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp.
ROCE=

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 7 952,45
=39,14 %
=
Vốn sử dụng
20316,88

Tỷ số ROCE củ a doanh nghiệp cao cho thấ y doanh nghiệp sử dụ ng vố n hiệu quả .
Nên xem xét số liệu ROCE qua nhiều nă m. Tính nhấ t quá n là yếu tố rấ t quan trọ ng
đố i vớ i hoạ t độ ng củ a mộ t doanh nghiệp. Nếu mộ t doanh nghiệp có ROCE tă ng qua cá c nă m
thì doanh nghiệp hiện đang hoạ t độ ng hiệu quả . Sự sụ t giả m ROCE là dấ u hiệu cho thấ y

cô ng ty đang mấ t đi lợ i thế củ a mình.
2.Những thủ tục kiểm soát để giảm thiểu rủi ro đối với các khoản mục
2.1.Doanh thu
2.1.1 Kiểm tra đơn đặt hàng
Căn cứ vào yêu cầu của khách hàng gửi đến, các bộ phận liên quan sẽ xét duyệt đơn đặt
hàng về số lượng, loại hành, … để xác định khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng.
2.1.2 Xét duyệt bán chịu
Đây là thủ tục kiểm soát quan trọng để đảm bảo khả năng thu hồi nợ phải thu. Trước khi
bán hàng, căn cứ vào đơn đặt hàng, các nguồn thông tin của đơn vị và khách hàng, bộ phận có
thẫm quyền sẽ đánh giá về khả năng thanh toán của khách hàng để xét duyệt bán chịu.
Một số cách có thể hỗ trợ cho cơng việc này là thiết lập chính sách bán chịu rõ ràng, lập
danh sách và luôn cập nhật thông tin về tình hình tài chính, vấn đề chi trả của khách hàng. Trong
mơi trường kinh doanh có rủi ro cao, một biện pháp hay được áp dụng là yêu cầu khách hàng thế
chấp tài sản hay ký quỹ.
2.1.3 Xuất kho hàng hóa
Căn cứ vào lệnh bán hàng đã xét duyệt, thủ kho sẽ xuất hàng cho bộ phận gửi hàng và ghi
số lượng, loại hàng vào phiếu xuất kho.
2.1.4 Gửi hàng
14


Bộ phận gửi hàng sẽ lập phiếu giao hàng và giao cho khách hàng. Phiếu giao hàng là căn
cứ để lập hóa đơn. Doanh nghiệp nên thành lập một đơn vị gửi hàng độc lập để hạn chế sai xót
trong khâu xuất hàng và gian lận giữa thủ kho với người nhận hàng.
2.1.5 Lập và gửi hóa đơn cho khách hàng
Do hóa đơn cung cấp thơng tin cho khách hàng về số tiền mà họ phải trả nên nó phải
được lập chính xác và đúng thời gian. Thơng thường được lập bởi một bộ phận độc lập với
phịng kế tốn và bộ phận bán hàng. Bộ phận này có trách nhiệm:
-


Kiểm tra số hiệu của các chứng từ gửi hàng.

-

So sánh lệnh gửi hàng với chứng từ gửi hàng, đơn đặt hàng và các thông báo điều

-

Ghi tất cả dữ liệu này vào hóa đơn.

-

Ghi giá vào cột hóa đơn dựa trên bảng giá hiện hành của đơn vị.

-

Tính ra số tiền từng loại và cả hóa đơn.

-

Trước khi chuyển hóa đơn cho khách hàng, hóa đơn cần được kiểm tra lại bởi một

chỉnh.

người độc lập với người lập hóa đơn.
2.1.6 Theo dõi thanh tốn
Sau khi hóa đơn đã được lập và hàng hóa đã xuất giao cho khách hàng có hai trường hợp
xảy ra:
-


Nếu bán hàng thu tiền ngay thì kế tốn cần vào số các khoản thu tiền mặt. Lập bảng

kê thu tiền trong ngày đối chiếu với số lượng hóa đơn đã lập, ghi vào số nhật ký thu tiền.
-

Nếu bán chịu thì kế tốn phải theo dõi các khoản phải thu. Để giảm thiểu sai phạm,

đơn vị nên phân công cho hai nhân viên khác nhau phụ trách về kế tốn chi tiết cơng nợ và kế
toán tổng hợp. Tuy nhiên gian lận vẫn xảy ra nếu họ thông đồng với nhau. Định kỳ công ty gửi
15


giấy báo nợ cho khách hàng, điều này giúp doanh nghiệp xác minh và kịp thời điều chỉnh số liệu
về cơng nợ nếu có sai khác với khách hàng.
2.1.7 Xét duyệt hàng bán bị trả lại, giảm giá
Khi khách hàng khơng hài lịng với số hàng nhận được do sai qui cách hay kém phẩm
chất, họ có thể gửi trả lại cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần có một bộ phận độc lập chịu
trách nhiệm tiếp nhận, xét duyệt. Các khoản giảm trừ doanh thu cần phải được ghi vào sổ chi tiết
doanh thu nhanh chóng và chính xác.
2.2.Giá vốn
Thủ tục phân tích :
-

Đối với giá vốn hàng bán, thủ tục phân tích thường được kiểm tốn viên thực hiện như :
phân tích đối ứng tài khoản, , giá vốn hàng bán kỳ này so với kỳ trước, phân tích các hệ
số liên quan đến hàng tồn kho, phân tích biến động tỷ lệ lãi gộp (dựa vào chỉ tiêu doanh
thu thuần và giá vốn hàng bán) có thể là kỳ này so với kỳ trước hoặc so sánh giữa các
tháng với nhau,......

-


So sánh giá vốn hàng bán (tổng hợp và chi tiết theo sản phẩm, dịch vụ, khu vực…) năm
nay với năm trước trên cơ sở kết hợp với doanh thu, tỷ lệ lãi gộp. Giải thích biến động
bất thường.

-

So sánh giá vốn hàng bán hàng tháng trong năm của từng loại sản phẩm, dịch vụ trên cơ
sở kết hợp với doanh thu, tỷ lệ lãi gộp. Giải thích những biến động lớn trong cơ cấu chi
phí và giá vốn.

-

So sánh từng khoản mục chi phí trong giá vốn như: ngun vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch
vụ mua ngồi,… của năm nay/kỳ này so với năm/kỳ trước và với kế hoạch.

Thủ tục kiểm tra cơ bản (kiểm tra chi tiết):
Kiểm tra phát sinh tăng, kiểm tra số dư hàng tồn kho, kiểm tra chi tiết các khoản mục hình
thành giá vốn
Thu thập bảng tổng hợp chi phí SXKD theo yếu tố năm nay/năm trước. Đối chiếu số liệu
với các tài liệu liên quan (sổ cái, sổ chi tiết, BCĐSPS, BCTC).

16


2.3.Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng cuối năm (4.696,14 ) so với đầu năm (3.276,43) tăng 1.419,71. Để tăng
doanh thu và hạn chế rủi ro thì nên giảm thiểu các khoản chi phí bán hàng cần phải thực hiện
một số thủ tục kiểm sốt:

-

Kế hoạch tài chính cần phải được lập rõ ràng, bên cạnh đó, các nhân sự cần phải ý

thức được việc tiết kiệm chi phí để đạt được mục tiêu kinh doanh đã đề ra của doanh nghiệp.
-

Đối với các khoản chi phí bán hàng liên quan đến nguyên vật liệu, doanh nghiệp cần

phải xây dựng được định mức tiêu hao về vật tư sao cho thật phù hợp với tình hình thực tế của
doanh nghiệp. Đồng thời cần phải kiểm tra chặt chẽ từng hóa đơn vật tư được sử dụng.
-

Các doanh nghiệp cần có những chỉ tiêu việc làm phù hợp với từng người để từ đó có

thể đánh giá về mức lương thưởng dành cho từng lao động. Bên cạnh đó, các khoản chi phí phát
sinh trong chi phí bán hàng cần phải được khống chế ở một mức độ nhất định. Các khoản này
cần phải có chứng từ pháp lí đầy đủ .
-

Tă ng cườ ng việc giá m sá t tà i chính, định giá sả n phẩ m củ a doanh nghiệp.

-

Nhiều loại chi phí bán hàng khác nhau trong doanh nghiệp. Chính vì thế mà doanh

nghiệp cần phải phân loại chúng một cách rõ ràng, chính xác. Sau khi phân loại các chi phí bán
hàng, các doanh nghiệp cần phân bổ xem mỗi loại chi phí đó có hạn mức là bao nhiêu
2.4.Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí chi cho QLDN nă m 2014 tă ng hơn nhiều so vớ i nă m 2013 từ 611,21 tỷ đồ ng

lên đến 795,37 tỷ đồ ng. Để có thể tố i ưu hó a lợ i nhuậ n thì mỗ i doanh nghiệp phả i tă ng tố i
đa doanh thu và giả m tố i đa chi phí. Đố i vớ i nhiều doanh nghiệp chi phí quả n lý doanh
nghiệp chiếm tỷ trọ ng khô ng hề nhỏ . Mộ t trong nhữ ng chìa khó a quan trọ ng giú p doanh
nghiệp quả n lý chi phí doanh nghiệp hiệu quả là xá c định đượ c định mứ c quả n lý doanh
nghiệp.
Giả i phá p giả m tố i đa hó a chi phí nhâ n sự bao gồ m:
- Xá c định rõ trá ch nhiệm và sự kỳ vọ ng, và cù ng nhau thố ng nhấ t mụ c tiêu.
- Tiến hà nh đá nh giá kết quả hoạ t độ ng trên cơ sở thườ ng xuyên và cung cấ p
chương trình đà o tạ o bổ sung khi cầ n thiết.
- Tă ng lương dự a trên năng suấ t hoặ c sự hoà n thà nh cá c mụ c tiêu.
- Cung cấ p nhữ ng ưu đã i, như chia sẻ lợ i nhuậ n, cho phép nhân viên có phầ n trong
cá c kết quả kinh doanh.
17


- Giao trá ch nhiệm để đả m bả o rằng nhữ ng ngườ i tiếp cậ n gầ n nhấ t vớ i hoạ t độ ng
hoặ c trung tâ m chi phí có thể ra quyết định hoặ c đề xuấ t.
- Chỉ bao gồ m cá c vị trí cầ n thiết - trá nh cá c trá ch nhiệm trù ng lặ p và dư thừ a.
- Tiến hành phâ n tích thờ i gian để theo dõ i nă ng suấ t và giữ việc là m thêm giờ ở
mứ c tố i thiểu.
- Phâ n tích lý do nghỉ việc củ a nhâ n viên. Xem xét hệ thố ng mộ t cá ch linh hoạ t, quy
định số ngà y nghỉ ố m hay nghỉ việc vớ i lý do cá nhâ n khá c. Thay đổ i nhâ n sự nếu
cầ n thiết.
- Chuẩ n bị trướ c cá c cuộ c họ p - phá t nộ i dung cuộ c họ p trướ c cho nhâ n viên.
- Trá nh nhữ ng cuộ c họ p khô ng cầ n thiết hoặ c khô ng hiệu quả . Nhữ ng cuộ c họ p cá
nhâ n là quan trọ ng và có thể là m tă ng thêm giá trị đá ng kể nếu đượ c thự c hiện
phù hợ p.
- Nhậ n bả n bá o giá từ cá c cô ng ty bả o hiểm hay cá c nhà cung cấ p lao độ ng khá c
nhằ m đem lạ i lợ i ích tố t nhấ t cho nhâ n viên. Hợ p đồ ng khấ u trừ hợ p lý và cù ng
thanh toá n bả o hiểm y tế. Nó i chung, doanh nghiệp phả i mang lạ i lợ i ích tố t nhấ t

cho nhân viên vớ i chi phí hợ p lý.
- Trá nh nhữ ng cuộ c họ p khô ng cầ n thiết hoặ c khô ng hiệu quả . Nhữ ng cuộ c họ p cá
nhâ n là quan trọ ng và có thể là m tă ng thêm giá trị đá ng kể nếu đượ c thự c hiện
phù hợ p.
- Cử đi cô ng tá c chỉ khi cầ n thiết.
-

Thay vì phả i dù ng rấ t nhiều nhân lự c và o qú a trình kinh doanh, sả n xuấ t, quả n lý
thì chủ doanh nghiệp hã y sử dụ ng cá c sả n phẩ m cô ng nghệ để giả m chi phí vậ n
hà nh, chi phí nhâ n sự và tiết kiệm tố i đa thờ i gian lã ng phí cho cá ch là m truyền
thố ng.

18



×