Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.96 KB, 29 trang )

LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY
DỰNG NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
PGS.TS. TRẦN ÁI KẾT

HỌC VIÊN THỰC HIỆN
Nguyễn Hoài Nhân
MSHV: M1418019
1


NỘI DUNG TRÌNH BÀY:
1.

Mục tiêu nghiên cứu

2.

Phạm vi nghiên cứu

3.

Mơ hình nghiên cứu

4.



Phương pháp nghiên cứu

5.

Kết quả nghiên cứu

6.

Đề xuất và kiến nghị

2


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung: Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là xác định ảnh hưởng của TDTM (khía cạnh phải trả người bán) đến
HQTC của DN ngành xây dựng niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam giai đoạn từ năm 2014 - 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể
(1) Khái quát về đặc điểm của ngành xây dựng và vai trò của ngành xây dựng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đất nước.
(2) Xác định ảnh hưởng của TDTM đến HQTC của DN ngành xây dựng niêm yết tại Sở GDCK Việt Nam, giai đoạn từ năm 20142020.
(3) Đề xuất một số khuyến nghị nhằm giúp các DN ngành xây dựng niêm yết tại Sở GDCK Việt Nam có những chính sách quản trị
tốt nguồn tài trợ vốn từ TDTM để cải thiện HQTC, góp phần giúp DN phát triển bền vững.

3


3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1 Phạm vi về không gian: các DN niêm yết tại Sở GDCK Hà Nội và tại
Sở GDCK Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2 Phạm vi về thời gian: Sử dụng số liệu từ báo cáo tài chính hợp nhất đã

kiểm tốn đủ 7 năm (2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020).
3.3 Phạm vi về đối tượng nghiên cứu
Tín dụng thương mại (trade credit) của DN được thể hiện trong bảng cân
đối kế toán ở mục: Khoản phải trả ngắn hạn người bán (Account Payable
– AP) là phạm vi đối tượng nghiên cứu chính của đề tài.

4


4. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

5


4. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU (tt)

6


5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1 Phương pháp thu thập số liệu: Đến năm 2020, có tổng cộng 101 DN ngành xây dựng
được niêm yết trên Sở GDCK Hà Nội và Sở GDCK Thành phố HCM. Tuy nhiên, có
một số DN khơng có đủ dữ liệu về Báo cáo tài chính năm cho giai đoạn nghiên cứu nên
bị lược bỏ. Cuối cùng, mẫu của nghiên cứu là 86 DN (HOSE: 33, HNX: 53) có số liệu
báo cáo tài chính đủ 7 năm, tập hợp thành dữ liệu bảng cân bằng gồm 602 quan sát.
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp được lấy từ các nguồn sau đây:
- Báo cáo tài chính hợp nhất năm đã kiểm tốn tải về từ trang web chính thức
của Sở GDCK Thành phố Hồ Chí Minh (www.hsx.vn) và Sở GDCK Hà Nội (
www.hnx.vn). Ngoài ra luận văn cũng sử dụng các Báo cáo thường niên, Biên bản giải
trình của các DN để giải thích thêm về các chỉ số trong BCTC của các DN.

- Số liệu về tăng trưởng kinh tế (% GDP hàng năm), tỷ lệ lạm phát hàng năm
được lấy từ trang website của Ngân hàng Thế giới ( />- Số liệu phân tích về tổng quan nền kinh tế, tổng quan ngành xây dựng được
lấy từ Tổng cục Thống kê, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Xây Dựng, Ngân hàng Thế giới.
7


5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
5.2 Phương pháp ước lượng:
Đầu tiên, tác giả sử dụng phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary Least
Square – OLS). Nếu mơ hình bị vi phạm các giả thuyết quy định của OLS về tự
tương quan hoặc PSSSTĐ thì sử dụng tiếp hai phương pháp khác là phân tích hiệu
ứng cố định (Fixed effects - FE) và Phương pháp phân tích hiệu ứng ngẫu nhiên
(Random effects - RE). Để quyết định lựa chọn FE hay RE, sẽ tiến hành kiểm định
Hausman (1978). Nếu xác suất (p-value) của thống kê Hausman < 5% thì chọn
phương pháp ước lượng FE. Ngược lại, chọn RE.
Trường hợp FE được chọn thì tiếp tục dùng kiểm định Wald để kiểm tra tồn tại
phương sai sai số thay đổi. Nếu trong mơ hình cùng tồn tại hai khuyết tật là tự
tương quan và phương sai sai số thay đổi thì sẽ sử dụng phương pháp ước lượng
bình phương bé nhất tổng quát khả thi (Feasible Generalized Least Squares
Estimators - FGLS) để khắc phục cùng lúc hai khuyết tật này.
Ngoài ra, nghiên cứu cũng có sử dụng phương pháp thống kê mơ tả để mô tả thực
trạng của các doanh nghiệp ngành xây dựng được khảo sát.
8


5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (tt)
5.3. Kiểm định mơ hình
5.3.1 Kiểm định đa cộng tuyến: nếu giá trị hệ số tương quan giữa các biến bé
hơn 0,8 hoặc hệ số phóng đại phương sai VIF nhỏ hơn 10 thì kết luận khơng
có đa cộng tuyến.

5.3.2 Kiểm định tương quan chuỗi (tự tương quan): Nếu giá trị p-value của
kiểm định Woolridge nhỏ hơn 5% thì mơ hình bị tự tương quan. Ngược lại,
mơ hình khơng bị tự tương quan.
5.3.3 Kiểm định phương sai sai số thay đổi: Kiểm định Wald sẽ giúp mơ hình
phát hiện hiện tượng phương sai sai số thay đổi. Nếu giá trị p-value của kiểm
định Wald nhỏ hơn 5% thì mơ hình bị phương sai sai số thay đổi. Ngược lại,
mơ hình khơng bị PSSSTĐ

9


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
6.1 Phân tích ma trận tương quan
- Mơ hình 1: biến phụ thuộc ROA

10


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
- Mơ hình 2: biến phụ thuộc ROE

11


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
Giá trị hệ số tương quan giữa các biến độc lập ở 2 bảng đều có giá trị nhỏ hơn so
với 0,8. Vì thế, có thể kết luận rằng khơng có hiện tượng đa cộng tuyến cũng như
không tồn tại sự tác động qua lại giữa các biến trong mơ hình (1) và mơ hình (2).

Bên cạnh đó, Giá trị VIF của các biến và VIF trung bình thể hiện của hai mơ hình

đều nhỏ hơn 1,5 (thấp hơn nhiều so với giá trị là 10). Vì vậy, có thể khẳng định cả
12
hai mơ hình đều khơng bị đa cộng tuyến.


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
6.2 Kết quả ước lượng bằng phương pháp OLS
- Mơ hình 1: biến phụ thuộc ROA
Source

Có Prob > F= 0,0000 (nhỏ
hơn 0,05), cho thấy mơ hình
NC là phù hợp, với R2 =
0,3854, cho biết 39% sự
thay đổi của HQTC DN
ngành xây dựng được giải
thích bởi các biến độc lập
trong mơ hình

SS

df

MS

Model
Residual

.565119984
.901061403


7
594

.080731426
.001516938

Total

1.46618139

601

.00243957

ROA

Coef.

AP
DEBT
GROWTH
SIZE
gGDP
IR
LROA
_cons

-.0222056
-.0391828

.004045
.0016151
.2400852
-.2379908
.5426895
-.0060042

Std. Err.
.0101735
.0096497
.0012533
.0012571
.1188606
.1552128
.0356219
.0345335

t
-2.18
-4.06
3.23
1.28
2.02
-1.53
15.23
-0.17

Number of obs
F(7, 594)
Prob > F

R-squared
Adj R-squared
Root MSE

P>|t|
0.029
0.000
0.001
0.199
0.044
0.126
0.000
0.862

=
=
=
=
=
=

602
53.22
0.0000
0.3854
0.3782
.03895

[95% Conf. Interval]
-.0421861

-.0581345
.0015835
-.0008539
.0066471
-.5428235
.4727293
-.0738269

-.0022251
-.0202311
.0065065
.0040841
.4735234
.0668419
.6126497
.0618185

Các biến như tín dụng thương mại (AP), tỷ lệ nợ (DEBT), tăng trưởng doanh thu
(GROWTH), tăng trưởng kinh tế (GDP) và tỷ suất sinh lời trên tài sản kỳ trước
(ROAt-1) là có ý nghĩa thống kê. Biến quy mô doanh nghiệp (SIZE) và tỷ lệ lạm phát
(IR) khơng có ý nghĩa thống kê.
13


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
-

Mơ hình 2: biến phụ thuộc ROE
Source


Có Prob > F= 0,0000 (nhỏ
hơn 0,05), cho thấy mơ hình
NC là phù hợp, với R2 =
0,4138, cho biết 41% sự
thay đổi của HQTC DN
ngành xây dựng được giải
thích bởi các biến độc lập
trong mơ hình

SS

df

MS

Model
Residual

3.8144065
5.40385082

7
594

.544915214
.009097392

Total

9.21825731


601

.015338199

ROE

Coef.

AP
DEBT
GROWTH
SIZE
gGDP
IR
LROE
_cons

-.0827658
.0275933
.0123644
.0016238
.2796221
-.269483
.6317195
-.0168884

Std. Err.
.0249623
.0218608

.003063
.0030771
.2914039
.3801824
.0333172
.0849344

t
-3.32
1.26
4.04
0.53
0.96
-0.71
18.96
-0.20

Number of obs
F(7, 594)
Prob > F
R-squared
Adj R-squared
Root MSE

P>|t|
0.001
0.207
0.000
0.598
0.338

0.479
0.000
0.842

=
=
=
=
=
=

602
59.90
0.0000
0.4138
0.4069
.09538

[95% Conf. Interval]
-.1317908
-.0153406
.0063488
-.0044195
-.2926851
-1.016148
.5662856
-.1836967

-.0337408
.0705272

.01838
.0076672
.8519293
.4771823
.6971533
.1499198

Chỉ có 3 biến là có ý nghĩa thống kê gồm: AP, GROWTH và tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu kỳ trước (ROEt-1) là có ý nghĩa thống kê. Các biến cịn lại như:
SIZE, DEBT, gGDP và IR khơng có ý nghĩa thống kê.
14


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
Tuy nhiên, để có sử dụng kết quả ước lượng của phương pháp OLS để phân tích
thì mơ hình cần phải được kiểm định không bị vi phạm giả thuyết là tự tương
quan và phương sai sai số thay đổi bằng kiểm định Woolridge và điểm định Wald.
Mơ hình nghiên cứu chỉ cần vi phạm một trong hai giả thuyết trên thì kết quả ước
lượng OLS sẽ khơng chính xác nên khơng thể dùng để phân tích kết quả mà phải
sử dụng đến phương pháp ước lượng khác là RE và FE.
* Mơ hình 1
Wooldridge test for autocorrelation in panel data
H0: no first order autocorrelation
F( 1,
85) =
21.864
Prob > F =
0.0000

* Mơ hình 2

Wooldridge test for autocorrelation in panel data
H0: no first order autocorrelation
F( 1,
85) =
70.189
Prob > F =
0.0000

Kết quả kiểm định Wooldridge cả hai mơ
hình đều có Prob > F = 0,000 (nhỏ hơn
0,05), nghĩa là cùng bị tự tương quan. Vì
vậy, mơ hình nghiên cứu không thể sử
dụng phương pháp OLS để phân tích kết
quả. Do đó, tác giả sẽ sử dụng tiếp hai
phương pháp khác là FE và RE. Sau đó
dùng kiểm định Hausman (1978) để lựa
chọn FE hay RE.
15


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
6.3 Kết quả ước lượng bằng phương pháp FE
* Mơ hình 1
Fixed-effects (within) regression
Group variable: CTY

Number of obs
Number of groups

=

=

602
86

R-sq:
within = 0.0703
between = 0.7966
overall = 0.3271

Obs per group:
min =
avg =
max =

7
7.0
7

corr(u_i, Xb)

F(7,509)
Prob > F

= 0.5604

Std. Err.

t


ROA

Coef.

AP
DEBT
GROWTH
SIZE
gGDP
IR
LROA
_cons

-.0131589
-.011751
.0038153
-.0011565
.2527763
-.2196986
.1905347
.0627755

.0158936
.0201421
.0012523
.0051905
.1114782
.1435215
.0441845
.1370569


sigma_u
sigma_e
rho

.0284111
.03593099
.38470127

(fraction of variance due to u_i)

-0.83
-0.58
3.05
-0.22
2.27
-1.53
4.31
0.46

F test that all u_i=0: F(85, 509) = 2.22

P>|t|

=
=

0.408
0.560
0.002

0.824
0.024
0.126
0.000
0.647

5.50
0.0000

[95% Conf. Interval]
-.0443841
-.0513229
.001355
-.0113539
.0337623
-.501666
.1037283
-.2064913

.0180663
.0278209
.0062757
.009041
.4717904
.0622688
.2773411
.3320423

Prob > F = 0.0000


Có Prob > F= 0,0000 (nhỏ hơn
0,05), nghĩa là mơ hình nghiên cứu
là phù hợp, với R-sq (within) =
0,0703, cho biết 7% sự thay đổi
của HQTC doanh nghiệp ngành
xây dựng được giải thích bởi các
biến độc lập trong mơ hình. Kết
quả hồi quy bằng phương pháp FE
với biến phụ thuộc là ROA chỉ có
biến GROWTH, gGDP và tỷ suất
sinh lời trên tài sản kỳ trước
(ROAt-1) là có ý nghĩa thống kê.
Các biến cịn lại đều khơng có ý
nghĩa thống kê
16


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
6.3 Kết quả ước lượng bằng phương pháp FE (tt)

- Mơ hình 2:
Fixed-effects (within) regression
Group variable: CTY

Number of obs
Number of groups

=
=


602
86

R-sq:
within = 0.1354
between = 0.1995
overall = 0.1687

Obs per group:
min =
avg =
max =

7
7.0
7

corr(u_i, Xb)

F(7,509)
Prob > F

= -0.0149

Std. Err.

t

ROE


Coef.

AP
DEBT
GROWTH
SIZE
gGDP
IR
LROE
_cons

-.0855039
.212791
.0105786
-.0207748
.3831874
-.2574127
.2843756
.5120013

.0381938
.0478322
.0030159
.012364
.2694901
.3463265
.0428545
.3270374

sigma_u

sigma_e
rho

.08036213
.08664358
.46244093

(fraction of variance due to u_i)

-2.24
4.45
3.51
-1.68
1.42
-0.74
6.64
1.57

F test that all u_i=0: F(85, 509) = 2.48

P>|t|

=
=

0.026
0.000
0.000
0.094
0.156

0.458
0.000
0.118

11.39
0.0000

[95% Conf. Interval]
-.1605407
.1188181
.0046535
-.0450656
-.1462624
-.937818
.2001821
-.1305079

-.010467
.3067639
.0165037
.0035159
.9126373
.4229926
.3685691
1.154511

Có Prob > F= 0,0000 (nhỏ hơn
0,05), nghĩa là mơ hình nghiên cứu
là phù hợp, với R-sq (within) =
0,1354, cho biết 14% sự thay đổi của

HQTC doanh nghiệp ngành xây
dựng được giải thích bởi các biến
độc lập trong mơ hình. Kết quả hồi
quy bằng phương pháp FE với biến
phụ thuộc là ROE có các biến như
AP, GROWTH, DEBT, SIZE và
ROEt-1 là có ý nghĩa thống kê. Chỉ có
biến gGDP và IR là khơng có ý
nghĩa thống kê.

Prob > F = 0.0000

17


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
6.4 Kết quả ước lượng bằng phương pháp RE

- Mơ hình 1:
Random-effects GLS regression
Group variable: CTY

Number of obs
Number of groups

=
=

602
86


R-sq:
within = 0.0561
between = 0.8944
overall = 0.3854

Obs per group:
min =
avg =
max =

7
7.0
7

corr(u_i, X)

Wald chi2(7)
Prob > chi2

= 0 (assumed)

ROA

Coef.

Std. Err.

z


AP
DEBT
GROWTH
SIZE
gGDP
IR
LROA
_cons

-.0222056
-.0391828
.004045
.0016151
.2400852
-.2379908
.5426895
-.0060042

.0101735
.0096497
.0012533
.0012571
.1188606
.1552128
.0356219
.0345335

sigma_u
sigma_e
rho


0
.03593099
0

(fraction of variance due to u_i)

-2.18
-4.06
3.23
1.28
2.02
-1.53
15.23
-0.17

P>|z|
0.029
0.000
0.001
0.199
0.043
0.125
0.000
0.862

=
=

372.54

0.0000

[95% Conf. Interval]
-.0421454
-.0580959
.0015885
-.0008489
.0071227
-.5422023
.4728718
-.0736887

-.0022658
-.0202697
.0065015
.004079
.4730477
.0662207
.6125072
.0616803

Có Prob > F= 0,0000 (nhỏ hơn
0,05), nghĩa là mơ hình nghiên cứu
là phù hợp, với R-sq (within) =
0,0561, cho biết 6% sự thay đổi của
hiệu quả tài chính doanh nghiệp
ngành xây dựng được giải thích bởi
các biến độc lập trong mơ hình.
Phương pháp ước lượng RE với biến
phụ thuộc là ROA có các biến AP,

DEBT, GROWTH, ROA(t-1) là có ý
nghĩa thống kê. Các biến cịn lại
khơng có ý nghĩa thống kê.
18


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
6.4 Kết quả ước lượng bằng phương pháp RE (tt)

- Mơ hình 2:
Random-effects GLS regression
Group variable: CTY

Number of obs
Number of groups

=
=

602
86

R-sq:
within = 0.0933
between = 0.9120
overall = 0.4138

Obs per group:
min =
avg =

max =

7
7.0
7

corr(u_i, X)

Wald chi2(7)
Prob > chi2

= 0 (assumed)

ROE

Coef.

Std. Err.

z

AP
DEBT
GROWTH
SIZE
gGDP
IR
LROE
_cons


-.0827658
.0275933
.0123644
.0016238
.2796221
-.269483
.6317195
-.0168884

.0249623
.0218608
.003063
.0030771
.2914039
.3801824
.0333172
.0849344

sigma_u
sigma_e
rho

0
.08664358
0

(fraction of variance due to u_i)

-3.32
1.26

4.04
0.53
0.96
-0.71
18.96
-0.20

P>|z|
0.001
0.207
0.000
0.598
0.337
0.478
0.000
0.842

=
=

419.29
0.0000

[95% Conf. Interval]
-.1316909
-.0152531
.006361
-.0044072
-.291519
-1.014627

.566419
-.1833568

-.0338407
.0704398
.0183677
.0076549
.8507632
.4756609
.69702
.14958

Có Prob > F= 0,0000 (nhỏ hơn
0,05), nghĩa là mơ hình nghiên cứu
là phù hợp, với R-sq (within) =
0,0933, cho biết 9% sự thay đổi của
hiệu quả tài chính doanh nghiệp
ngành xây dựng được giải thích bởi
các biến độc lập trong mơ hình.
Phương pháp ước lượng RE với
biến phụ thuộc là ROE có các biến
AP, GROWTH, ROE(t-1) là có ý
nghĩa thống kê. Các biến cịn lại thì
khơng có ý nghĩa thống kê.
19


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
Tổng hợp kết quả ước lượng bằng 3 phương pháp OLS, FE, RE như sau


20


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
Kết quả kiểm định Hausman (1978) cho mơ hình (1) và mơ hình (2) đều có
Prob> chi2 = 0,0000 (nhỏ hơn 0,05), vì vậy, bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả
thuyết H1. Nghĩa là phương pháp ước lượng FE là phù hợp cho cả 2 mơ hình.
Bên cạnh đó, kết quả kiểm định Wald cho mơ hình (1) và mơ hình (2) đều có
giá trị p-value nhỏ hơn 5% (Prob>chi2 = 0,0000). Nghĩa là cả hai mơ hình đều bị
phương sai sai số thay đổi.
Theo Hoang et al. (2019), nếu trong mơ hình hồi quy dữ liệu bảng cùng tồn tại
hai khuyết tật là tự tương quan và phương sai sai số thay đổi thì sử dụng phương
pháp ước lượng bình phương bé nhất tổng quát khả thi (Feasible Generalized
Least Squares Estimators - FGLS) để khắc phục cùng lúc hai khuyết tật này. Do
đó, tác giả sẽ sử dụng phương pháp FGLS để ước lượng và sử dụng kết quả của
phương pháp này giải thích ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc
trong nghiên cứu.

21


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
6.5 Kết quả ước lượng bằng phương pháp FGLS

22


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
6.5 Kết quả ước lượng bằng phương pháp FGLS (tt)
Kết quả ước lượng bằng phương pháp FGLS cho thấy, tín dụng thương mại

(khía cạnh phải trả người bán) có tác động nghịch chiều với hiệu quả tài chính
của các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán
Việt Nam giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2020 ở cả hai hệ số là ROA và ROE,
với mức ý nghĩa 1%.
Tỷ lệ nợ có tác động nghịch chiều đến ROA (mức ý nghĩa 1%), nhưng khơng có
ý nghĩa thống kê đối với ROE. Tăng trưởng doanh thu có tác động thuận chiều
đến cả hai hệ số ROA, ROE (mức ý nghĩa 1%). Quy mơ doanh nghiệp có ảnh
hưởng thuận chiều đến ROA (mức ý nghĩa 10%) nhưng khơng có ý nghĩa thống
kê với ROE. Tăng trưởng GDP các tác động thuận chiều đến cả hai hệ số (với
ROA mức ý nghĩa 5%, với ROE mức ý nghĩa 10%). Tỷ lệ lạm phát có ảnh
hưởng nghịch chiều với cả ROA và ROE (mức ý nghĩa 10%) và cuối cùng, tỷ
suất sinh lời kỳ trước có tác động cùng chiều với cả hai hệ số ROA, ROE (mức ý
nghĩa 1%).

23


6. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (tt)
6.6 Kết luận
- NC cho thấy tác động ngược chiều của TDTM với HQTC của các DN ngành xây dựng ở cả hai
hệ số ROE và ROA với mức ý nghĩa 1%. Nguyên nhân của hiện tượng này bởi chi phí ẩn của
TDTM vì đặc điểm của ngành xây dựng là phải thực hiện việc hoạt động SXKD ở nhiều địa
điểm khác nhau nên phải chọn các nhà cung cấp vật liệu xây dựng gần cơng trình thực hiện để
tiết kiệm chi phí vận chuyển. Khi làm việc với các nhà cung cấp mới, các DN xây dựng có thể
nhận được ít ưu đãi hơn cũng như có thể sẽ bị áp đặt các điều kiện tín dụng thương mại bất lợi
như thời hạn thanh toán mua chậm ngắn, giá mua cao hơn, chiết khấu thấp. Chính điều này đã
làm cho chi phí đầu vào của DN xây dựng tăng cao, ảnh hưởng ngược chiều đến HQTC.
- Việc giữ lại nhiều lợi nhuận của kỳ trước sẽ giúp DN ngành xây dựng giảm chi phí sử dụng
vốn , vì vậy nâng cao được HQTC cho DN. Ngoài ra, tăng trưởng doanh thu, tăng trưởng kinh
tế và quy mơ DN cũng có tác động thuận chiều đến HQTC của các DN ngành xây dựng.

- Tỷ lệ nợ ảnh hưởng nghịch chiều với HQTC (chỉ có ý nghĩa thống kê đối với hệ số ROA). Điều
này cho thấy, các DN ngành xây dựng chưa sử dụng nợ một cách hiệu quả, dẫn đến chi phí nợ
cao hơn lợi nhuận mang lại.
- Tỷ lệ lạm phát tăng cao sẽ làm cho giá cả nguyên vật liệu tăng, gây ra chi phí SXKD tăng theo
sẽ làm giảm lợi nhuận do nguyên vật liệu chiếm đến 70% trong tổng cơ cấu chi phí đầu vào của
ngành.
24


7. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
7.1 Các đề xuất đối các DN ngành xây dựng
Cần có chính sách tín dụng thương mại linh hoạt cho từng cơng trình ở các địa
điểm khác nhau nhằm tránh những mặt hạn chế của tín dụng thương mại và tận
dụng triệt để những mặt tích cực của nguồn vốn từ tín dụng thương mại để mang
lại hiệu quả tài chính cao cho doanh nghiệp.
Mặc khác, doanh nghiệp ngành xây dựng cần có kế hoạch sử dụng hiệu quả vốn
hình thành từ lợi nhuận giữ lại, bởi đây là nguồn vốn có chi phí sử dụng thấp nhất
và phải không ngừng nâng cao năng lực quản trị điều hành, chun mơn nghiệp
vụ để có những chính sách, chiến lược, kỹ thuật tốt giúp cho doanh nghiệp tận
dụng được tối đa nguồn lực để tiết kiệm hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận, giúp
doanh nghiệp phát triển bền vững.

25


×