Tải bản đầy đủ (.docx) (593 trang)

Trọn bộ 40 đề môn GDCD và SINH HỌC ôn thi THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.73 MB, 593 trang )

TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT
MÔN GDCD VÀ SINH HỌC

GIẢI CHI
TIẾT

BỘ ĐỀ
CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA

TÀI LIỆU CÓ BÁN TẠI
Thư Viện Điện Tử.doc
=> Liên hệ qua gmail để đặt mua:

* Thời gian admin trả lời tin nhắn trong vòng 24h!


TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT
MÔN GDCD VÀ SINH HỌC

BỘ
ĐỀ
CHUẨN CẤU TRÚC
ĐỀ MINH HỌA


CẤU TRÚC ĐỀ THI THAM KHẢO
1. Cấu trúc đề:
Nhận
biết


Thông
hiểu

Vận
dụng

Vận
dụng cao

Số câu

Bài 1: Pháp luật và đời sống

1

0

1

0

2

Bài 2: Thực hiện pháp luật

3

2

1


1

7

1

0

0

0

1

3

0

0

1

4

Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tơn giáo

1

1


1

0

3

Bài 6: Các quyền tự do cơ bản

3

2

1

1

7

Bài 7: Các quyền dân chủ

3

2

1

1

7


2

1

1

0

4

1

0

0

0

1

Lớp 11 Kinh tế

2

2

0

0


4

Số câu

20

10

6

4

40

50%

25%

15%

10%

100%

Lớp 12

Bài 3: Công dân bình đẳng trước
Pháp
Bài 4: Quyền bình đẳng của cơng dân

trong một số lĩnh vực của đời sống xã
hội

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của
công dân
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất
nước

Tỉ lệ (%)

2. Nhận xét đề.
- Nội dung kiến thức:
+ Chương trình GDCD lớp 12 gồm 36 câu chiếm (90%). Trải dài ở tất cả các bài. Câu hỏi vận
dụng cao chỉ có ở 04 bài là bài 2, bài 4, bài 6, bài 7.
+ Chương trình GDCD lớp 11 gồm 04 câu gồm 2 câu nhận biết và 2 câu thông hiểu. Tập trung
chủ yếu vào các kiến thức cơ bản về kinh tế như sản xuất của cải vật chất, hàng hóa, quy luật giá trị.
Từ bài 1 đến bài 4 chiếm (10%).
- Hình thức:
+ Đề soạn bám bát đề minh họa của Bộ Giáo Dục.
+ Bám sát sách giáo khoa, chương trình GDCD 11, 12.
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng.
+ Cấu trúc đề rõ ràng và mạch lạc, mang tính thời sự.
+ Phát huy được năng lực của học sinh, có sự phân hóa cao ở nhóm câu hỏi vận dụng cao.
+ Các phương án nhiễu có độ khó vừa phải và dễ nhận biết, các câu hỏi ở mức độ nhận biết dễ
xác định được “từ khóa”, thuận lợi cho công tác ôn tập.
- Cấp độ nhận thức: nhận biết 50%, thông hiểu 20%, vận dụng 15 %, vận dụng cao 10%.
- Cấu trúc đề gồm:
+ 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết và thông hiểu.
+ 25% vận dụng và vận dung cao.



ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 01
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
.Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi
các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với
nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm
A. phát triển kinh tế.
B. sản xuất của cải vật chất.
C. quá trình lao động.
D. quá trình sản xuất.
Câu 82: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm
bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa
phải phù hợp với
A. thời gian lao động xã hội.
B. thời gian lao động cá
nhân.
C. thời gian lao động tập thể.
D. thời gian lao động
cộng đồng.
Câu 83: Khái niệm nào dưới đây là quy tắc xử sự chung về
những việc được làm, những việc phải làm, những việc
không được làm?

A. Kinh tế.
B. Đạo đức.
C. Pháp luật.
D. Chính trị.
Câu 84: Các tổ chức cá nhân sử dụng đúng đắn quyền của
mình, làm những gì mà pháp luật cho phép là hình thức thực
hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm
các quan hệ lao động và
A. giao dịch dân sự.
B. trao đổi hàng
hóa.
C. chuyển nhượng tài sản.
D. cơng vụ nhà
nước.
Câu 86: Hành vi trái pháp luật mang tính có lỗi do người có
năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A. xâm phạm pháp luật.
B. trái pháp luật.
C. vi phạm pháp luật.
D. tuân thủ pháp
luật.
Câu 87: Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều phải
bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng
về

A. trách nhiệm pháp lý.
B. quyền và nghĩa
vụ.
Trang 4


C. thực hiện pháp luật.
D. trách nhiệm trước Tòa
án.
Câu 88: Vợ chồng có quyền tự
do lựa chọn tín ngưỡng, tơn
giáo là bình đẳng
A. trong quan hệ nhân thân.
B. trong quan hệ tài sản.
C. trong quan hệ việc làm.
D. trong quan hệ nhà ở.
Câu 89: Công dân tự do
sử dụng sức lao động
của mình trong việc tìm
kiếm, lựa chọn việc làm
là thể hiện nội dung bình
đẳng về
A. quyền tự do lao động.
B. công bằng trong lao
động.
C. hợp đồng lao động.
D. thực hiện quyền lao
động.
Câu 90: Mọi công dân
khi đủ điều kiện theo

quy định của pháp luật
đều được tự do lựa chọn
loại hình doanh nghiệp
phù hợp là nội dung
quyền bình đẳng trong
A. tìm kiếm việc làm.
B. tuyển dụng lao động.
C. lĩnh vực kinh doanh.
D. đào tạo nhân lực.

Trang 5


Câu 91: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là
thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện
A. truyền thơng.
B. tín ngưỡng.
C. tơn giáo.
D. kinh tế.
Câu 92: Tự tiện khám chỗ ở của người khác là xâm phạm đến quyền cơ bản nào của cơng dân?
A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.
Câu 93: Bịa đặt điều xấu để hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo
hộ về
A. tính mạng và sức khỏe.
B. nhân phẩm, danh dự.
C. tinh thần của công dân.
D. thể chất của cơng dân.

Câu 94: Cơng dân có thể viết bài gửi đăng báo, bày tỏ ý kiến của mình về chủ trương, chính sách
và pháp luật của Nhà nước là thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây?
A. Quyền tố cáo.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền khiếu nại.
D. Quyền ứng cử, bầu cử.
Câu 95: Cử tri được độc lập lựa chọn người trong danh sách ứng cử viên là thực hiện nguyên tắc
bầu cử nào sau đây?
A. Được ủy quyền.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Trung gian.
D. Gián tiếp.
Câu 96: Công dân tham gia xây dựng hương ước làng xã là thực hiện quyền tham gia quản lí nhà
nước và xã hội ở phạm vi
A. cả nước.
B. cơ sở.
C. lãnh thổ.
D. quốc gia.
Câu 97: Nhằm phát hiện ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm phạm tới lợi ích của nhà
nước, các tổ chức hoặc công dân là mục đích của
A. tố cáo.
B. khiếu nại.
C. đền bù thiệt hại.
D. chấp hành án.
Câu 98: Cơng dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp
khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học không hạn chế.
B. học thường xuyên, học suốt đời.
C. học bất cứ nơi nào.
D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 99: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Khiếu nại.
B. Được phát triển.
C. Tố cáo.
D. Quản trị truyền thông.
Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh
doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. lao động công vụ.
B. phát triển kinh tế.
C. quan hệ xã hội.
D. bảo vệ môi trường.
Câu 101: Tiền làm chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào?
A. Gửi tiền vào ngân hàng.
B. Mua bán xe mô tô.
C. Mua lương thực dùng dần.
D. Mua vàng cất vào két.
Câu 102: Cạnh tranh có vai trị nào sau đây trong sản xuất và lưu thơng hàng hố?
A. Cơ sở sản xuất hàng hoá.
B. Triệt tiêu lợi nhuận đầu tư.
C. Nền tảng của sản xuất hàng hoá.
D. Một động lực kinh tế.
Câu 103: Công chức, viên chức nhà nước thực hiện hành vi nào sau đây là vi phạm kỷ luật?
A. Đề xuất hưởng phụ cấp độc hại.
B. Tìm hiểu các nghi lễ tơn giáo.
C. Nghỉ việc khơng có lí do chính đáng.
D. Từ bỏ mọi hủ tục vùng miền.


Câu 104: Công dân phải chịu trách nhiệm trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào dưới

đây?
A. Khơng chấp hành quy định phòng dịch.
B. Tổ chức đưa người vượt biên trái phép.
C. Làm giả con dấu để chiếm đoạt tài sản.
D. Đăng nhập tài khoản công trực tuyến.
Câu 105: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc khơng bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về chính trị.
B. Bình đẳng về xã hội.
C. Bình đẳng về kinh tế.
D. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó khơng được tiến
hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó chỉ có
A. người đang bị truy nã.
B. phương tiện gây án.
C. bạo lực gia đình.
D. tội phạm đang lẩn trốn.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm
về thân thể của công dân?
A. Bắt cóc con tin.
B. Đe dọa giết người.
C. Khống chế tội phạm.
D. Theo dõi nạn nhân.
Câu 108: Theo quy định của pháp luật, tại thời điểm tổ chức bầu cử, cử tri không vi phạm
nguyên tắc bầu cử khi
A. độc lập lựa chọn ứng cử viên.
B. ủy quyền thực hiện nghĩa vụ bầu cử.
C. đồng loạt sao chép phiếu bầu.
D. công khai nội dung đã viết vào phiếu bầu.
Câu 109: Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền tố cáo khi phát hiện người
nào đó đang

A. tổ chức truy bắt tội phạm.
B. kích động biểu tình trái phép.
C. tham gia hoạt động tơn giáo.
D. bí mật theo dõi nghi can.
Câu 110: Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Giám sát quy hoạch đơ thị.
B. Hợp lý hóa sản xuất.
C. Sử dụng dịch vụ truyền thông.
D. Kiểm tra sản phẩm.
Câu 111: Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị T đã có hành vi đăng tải
lên trang cá nhân những thông tin trái với thuần phong mỹ tục, ảnh hưởng nghiêm trọng tới nhận
thức và hành vi của trẻ nhỏ. Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng nào
dưới đây của pháp luật?
A. Tính chặt chẽ về hình thức.
B. Tính kỉ luật nghiêm minh.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 112: Bạn L viết bài ca ngợi ý thức vệ sinh mơi trường, tích cực tham gia phòng chống dich
của các bạn học sinh trong trường sau đó đăng lên trang Web của nhà trường. Bạn L đã thực hiện
pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 113: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc
hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.

Câu 114: D cùng các bạn đá bóng, khơng may quả bóng bay vào sân nhà anh M làm vỡ bể cá
cảnh. Tức giận, anh M đuổi đánh cả nhóm, do chạy chậm nên D bị anh M bắt giữ và giam trong
nhà kho của anh hai ngày. Anh M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về quan điểm.


C. Được pháp luật bảo hộ về tài sàn.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 115: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái
định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã
thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Được cung cấp thông tin nội bộ.
B. Đóng góp ý kiến.
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Tự do thảo luận.
Câu 116: Sau khi biết ông N được cấp chứng nhận bản quyền sáng chế máy bóc tách vỏ lạc, anh
M đã bí mật sao chép, tự nhận mình là người tạo nên mẫu thiết kế và sản xuất ra máy đó rồi bán
cho người tiêu dùng. Anh M đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân ở nội dung nào sau đây?
A. Quyền tác giả.
B. Chuyển giao kĩ thuật.
C. Nâng cấp sản phẩm.
D. Ứng dụng công nghệ.
Câu 117: Do cố tình né tránh chốt kiểm sốt dịch bệnh nên xe gắn máy do anh K điều khiển đã va
chạm vào ơng L đang cùng cháu chơi dưới lịng đường khiến hai ông cháu bị ngã và thương nhẹ.
Anh X là người bán vé số dưới vỉ hè cạnh đó thấy anh K khơng xin lỗi ơng L mà còn lớn tiếng
quát tháo, liền lao vào dùng gậy làm hỏng xe máy của anh K. Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để
can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thơng đến xử lí. Những
ai dưới đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự?
A. Ông L và anh X.
B. Anh X, chị H và chị P.

C. Anh K và anh X.
D. Anh K và anh X.
Câu 118: Ông S là giám đốc, anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng
làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi
biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố
tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm
nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Chị A và ơng S.
B. Ơng S và chị Q.
C. Ông S, chị A và chị Q.
D. Chị A, ông S và anh B.
Câu 119. Cho rằng ơng T đã cố ý dàn xếp để mình bị giám đốc kỷ luật và cho thôi việc, K đã tố
cáo ông T với lý do bịa đặt, rằng ơng T có quan hệ bất chính với chị Y. Thấy vậy, con ông T là G
đã nhờ P và N đến nói chuyện với K nhưng khơng được. Do thiếu kiềm chế nên N đã chửi bới vợ
anh K, còn P đã đánh anh K bị thương phải nhập viện. Chứng kiến cảnh xơ xát đó, chị Q liền quay
phim và tung lên mạng với nội dung ông T thuê người đánh chồng mình để xiết nợ nhằm hạ uy tín
của ơng T. Những ai đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của cơng
dân?
A. Ơng T, anh P, N và anh K.
B. Anh K, anh N và chị Q.
C. Anh K, N và anh P.
D. Chị Q, ông T, anh K và N.
Câu 120: Vì nhận của ơng T năm mươi triệu đồng nên ông G là giám đốc công ty S đã đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị M và nhận con gái của ông T là chị X vào làm việc.
Biết chuyện, chồng chị M là anh K đã đến để chửi bới và đập phá đồ đạc trong phịng làm việc
của ơng G. Khi đến giải quyết vụ việc, do anh P là trưởng công an phường đã nhận tiền của ông G
nên anh đã lập biên bản ghi thêm lỗi đánh người gây thương tích mà anh K khơng vi phạm.
Những ai dưới đây vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Ông G, ông T và chị X.
B. Ông G và anh K.

C. Ông G và anh P.
D. Ông G, ông T và anh P.
----------- HẾT ----------


ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 02
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
.Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Tồn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con
người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của
khái niệm
A. tư liệu lao động.
B. sức lao động.
C. đối tượng lao động.
D. lao động.
Câu 82: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá
trị xã hội, đòi hỏi người sản xuất phải quan tâm đến việc
A. vay vốn ưu đãi.
B. nâng cao năng
suất lao động.
C. đào tạo gián điệp kinh tế.
D. sản xuất một
loại hàng hóa.

Câu 83: Hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước xây
dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực
nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Quy định.
B. Quy chế. C. Pháp luật.D. Quy tắc.
Câu 84: Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá
nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động
thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp
luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp
luật.
Câu 85: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các quy tắc
quản lí
A. nhà nước.
B. giáo dục.
C. chính trị.
D. kinh tế.
Câu 86: : Năng lực trách
nhiệm pháp lí của cá nhân
bao gồm
A. độ tuổi và nhận thức.
B. độ tuổi và trình
độ.
C. độ tuổi và hành vi.
D. nhận thức và
hành vi.
Câu 87: Mọi cơng dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước

pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thay đổi địa bàn cư trú.
B. Xây dựng
nguồn quỹ xã hội.
C. Khai báo y tế phịng dịch.
D. Tìm hiểu dịch
vụ công trực tuyến.


Câu 88: Vợ chồng có quyền tự
do lựa chọn nơi cư trú là bình
đẳng
A. trong quan hệ nhân thân.
B. trong quan hệ tài sản.
C. trong quan hệ việc làm.
D. trong quan hệ nhà ở.
Câu 89: Quyền bình đẳng
trong kinh doanh có nghĩa là
A. doanh nghiệp tư nhân
bình đẳng với doanh
nghiệp nhà nước.
B. các doanh nghiệp đều
được hưởng miễn, giảm
thuế như nhau.
C. doanh nghiệp nhà nước
được ưu tiên hơn các
doanh nghiệp khác.
D. mọi doanh nghiệp đều
được kinh doanh các mặt
hàng như nhau.

Câu 90: Mọi doanh
nghiệp đều bình đẳng
về chủ động tìm kiếm
thị trường, khách
hàng và ký kết hợp
đồng là biểu hiện của
bình đẳng trong lĩnh
vực nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong kinh
doanh.
B. Bình đẳng trong quan hệ
thị trường.
C. Bình đẳng
trong tìm kiếm
khách hàng.
D. Bình đẳng trong
quản lý kinh doanh.
Câu 91: Việc Nhà
nước quy định tỷ lệ
thích hợp người dân
tộc thiểu số trong
các cơ quan dân cử
thể hiện quyền bình
đẳng về


A. kinh tế.
B. chính trị.
C. văn hóa.
D. giáo dục.

Câu 92: Tung tin đồn không đúng sự thật nhằm hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền
được pháp luật bảo hộ về
A. tính mạng và sức khỏe.
B. tinh thần của công dân.
C. nhân phẩm, danh dự.
D. thể chất của công dân.
Câu 93: Vào nhà người khác nhưng chưa được sự đồng ý của chủ nhà là xâm phạm đến quyền cơ
bản nào của công dân?
A. Bảo hộ về tính mạng sức khỏe.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Bảo hộ về danh dự nhân phẩm.
Câu 94: Học sinh trong giờ sinh hoạt phát biểu ý kiến, bình bầu ban cán sự lớp là thực hiện quyền
tự do cơ bản nào dưới đây?
A. Quyền ứng cử, bầu cử.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tố cáo.
Câu 95: Trong dịp bầu cử hội đồng nhân dân các cấp, công dân tự mình lựa chọn người xứng
đáng nhất trong danh sách ứng cử viên để bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Được ủy quyền.
B. Trung gian.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Gián tiếp.
Câu 96: Cơng dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng văn bản luật là thực hiện quyền tham
gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. cơ sở.
B. cả nước.
C. lãnh thổ.
D. quốc gia.

Câu 97: Nhằm khôi phục lại quyền lợi hợp pháp của các cá nhân và tổ chức là mục đích của
A. tố cáo.
B. đền bù thiệt hại.
C. khiếu nại.
D. chấp hành án.
Câu 98: Cơng dân có thể học trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thơng qua các kì
thi và xét tuyển là biểu hiện của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời.
B. học không hạn chế.
C. bình đẳng về cơ hội học tập.
D. học bất cứ nơi nào.
Câu 99: Cá nhân chủ động tìm hiểu kiến thức pháp luật thông qua các phương tiện thông tin đại
chúng là thực hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Được phát triển.
B. Khiếu nại.
C. Quản trị truyền thông.
D. Tố cáo.
Câu 100: Công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được tiến hành các hoạt động kinh
doanh là một trong những nội dung cơ bản của pháp luật về
A. lao động công vụ.
B. phát triển kinh tế.
C. quan hệ xã hội.
D. bảo vệ môi trường.
Câu 101: Anh B hàng tháng đến bưu điện trả tiền điện là thể hiện chức năng nào dưới đây của
tiền tệ?
A. Phương tiện lưu thông.
B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện mua bán.
D. Phương tiện thanh tốn.
Câu 102: Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển và năng suất lao động xã hội

tăng lên là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế?
A. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
B. Nguyên nhân của cạnh tranh.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh.
D. Mục đích của cạnh tranh.
Câu 103: Trong kinh doanh, cá nhân, tổ chức chủ động trong việc bảo vệ tài ngun, mơi trường
là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.


C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 104: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận
với bên bán hàng, khi đó bên mua phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Hình sự.
B. Dân sự.
C. Kỷ luật.
D. Hành chính.
Câu 105: Nhà nước ta khơng phân biệt là người dân tộc thiểu số, hay là người Kinh. Đến ngày
bầu cử đại biểu Quốc hội, tất cả đều được đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng
trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Giáo dục.
Câu 106: Cơng dân khơng xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm khi
thực hiện hành vi nào dưới đây ?
A. Phát tán thông tin mật của cá nhân. B. Bảo mật danh tính cá nhân.
C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác. D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác.

Câu 107: Công dân không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở khi tự ý vào nhà người
khác để
A. thăm dò tin tức nội bộ.
B. tiếp thị sản phẩm đa cấp.
C. dập tắt vụ hỏa hoạn.
D. tìm đồ đạc bị mất trộm.
Câu 108: Cử tri nhờ người khác bỏ phiếu bầu của mình vào hịm phiếu trong kì bầu cử đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp là vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Phổ thơng.
C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng.
Câu 109: Nhân dân được thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng
cầu ý dân là thể hiện quyền
A. nâng cấp đồng bộ hạ tầng cơ sở.
B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. thay đổi kiến trúc thượng tầng.
D. phê duyệt chủ trương và đường lối.
Câu 110: Học sinh sau khi tốt nghiệp THPT, không đủ điều kiện để theo học đại học có thể lựa
chọn hệ vừa học vừa làm. Trong trường hợp này, học sinh đã thực hiện quyền học tập ở nội dung
nào dưới đây?
A. Học bất cứ ngành nghề nào.
B. Học không hạn chế.
C. Học thường xuyên, học suốt đời.
D. Học từ thấp đến cao.
Câu 111: Cục thông tin và truyền thông đã quyết định xử phạt việc chị A đã có hành vi đăng tải
lên trang cá nhân những thơng tin khơng chính xác về dịch nCOv, gây hoang mang cho nhân dân.
Việc làm của cục thông tin và truyền thông thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính chặt chẽ về hình thức.
B. Tính kỉ luật nghiêm minh.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.
D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 112: Anh A là thủ quỹ của công ti xăng dầu X. Trong q trình làm việc anh A đã thơng đồng
với anh T, kế toán trưởng, nhập một số lượng lớn xăng dầu giả để pha trộn bán cùng với xăng dầu
thật. Việc làm của anh A là không thực hiện đúng hình thức pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 113: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được thể hiện thông qua quyền của cơng
dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia thảo luận, góp
ý về các vấn đề chung của cả nước không phân biệt giữa các
A. thành phần.
B. tôn giáo.
C. giai cấp.
D. dân tộc.
Câu 114: Chị B bị chồng là anh A đánh trọng thương phải nhập viện điều trị một tháng, Thương
con gái mình là bà N nhờ anh T đến nhà đe dọa con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh


A ngã gãy tay, thấy vậy hàng xóm đã gọi cho cơng an xã đến giải quyết. Trong tình huống này, A
vi phạm quyền nào sau đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Được pháp luật bảo hộ về bình đẳng
giới.
C. Bất khả xâm phạm về sức khỏe, tính mạng. D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm
danh dự.
Câu 115: Công dân T tham gia thảo luận cho dự án định cạnh định cư, giải phóng mặt bằng, tái
định cư của huyện Y và đưa ra những góp ý xác đáng cho dự án. Điều này cho thấy công dân T đã
thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Được cung cấp thơng tin nội bộ.

B. Đóng góp ý kiến.
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Tự do ngôn luận.
Câu 116: Sau khi tập thơ của anh A được nhà xuất bản X phát hành, cho rằng anh A có hành vi vi
phạm bản quyền nên chị B đã làm đơn tố cáo. Khi cơ quan chức năng chưa đưa ra quyết định chính
thức, anh A vẫn được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Chuyển giao công nghệ,
B. Sáng chế.
C. Sở hữu công nghiệp.
D. Tác giả.
Câu 117: Các anh A, B, C, D cùng được cấp phép kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi bị thu hồi
giấy phép kinh doanh do nhiều lần trì hỗn nộp thuế, anh A đã nhờ và được anh B đồng ý bán giúp
mười hộp thuốc kháng sinh dù biết thuốc đó quá hạn sử dụng. Vốn có mâu thuẫn với anh B, anh C
thông tin sự việc trên cho anh D đồng thời làm đơn tố cáo anh B. Ngay lập tức, anh D đã đe dọa
tống tiền buộc anh B phải đưa cho mình 5 triệu đồng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành
chính?
A. Các anh A, B.
B. Các anh A, B, C.
C. Các anh A, B, D.
D. Các anh B, D.
Câu 118: H thuê anh T và anh N sao chép công thức chiết xuất tinh dầu của anh A rồi tự mình
nghiên cứu tạo ra sản phẩm. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu rất lớn, anh N đề nghị và được chị H
đồng ý mở xưởng sản xuất cùng. Sợ bị phát hiện việc sản xuất khơng có giấy phép, chị H đã hối
lộ ơng Q là trưởng phịng quản lí chất lượng năm mươi triệu đồng để bỏ qua cho mình. Những ai
dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị H, anh T và anh N.
B. Chị H và anh N.
C. Chị H, anh N và ông Q.
D. Chị H và anh T.
Câu 119. Nghi ngờ chị M ngoại tình với chồng mình, chị H thuê K chặn đường bắt chị nhốt tại

nhà kho của mình để xét hỏi. Tình cờ trở về nhà tại thời điểm đó, chồng chị H khuyên can vợ
dừng lại và đưa bằng chứng chứng minh sự trong sạch của mình nhưng chị H vẫn tiếp tục xét hỏi.
Những ai trong trường hợp trên vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Chị H và chồng.
B. Chị H và K.
C. Chị M, H và K.
D. K, chị H và chồng.
Câu 120: Thấy vợ mình là chị M bị ơng T giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến
một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do
ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ ông T điều khiển xe chạy sai làn
đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa 5 triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì
ơng T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm.
Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa tố cáo.
A. Ông T, anh H và anh K.
B. Ông T, Anh H, anh K và anh N .
C. Anh H và anh K .
D. Ông T và anh H.
----------- HẾT ----------


ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 03
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
.Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….

Câu 81: Tồn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con
người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của
khái niệm
A. tư liệu lao động.
B. sức lao động.
C. đối tượng
lao động. D. lao động.
Câu 82: Sản xuất và lưu thơng hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng
hóa.
B. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
D. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 83: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng
đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây
của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính phổ
cập.
C. Tính rộng rãi.
D. Tính nhân văn.
Câu 84: Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân, tổ chức không làm
những điều mà
A. xã hội kì vọng.
B. pháp luật cấm.
C. tập thể
hạn chế.
D. đạo đức chi
phối.
Câu 85: Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi

A. thay đổi quan hệ công vụ.
B. nguy
hiểm cho xã hội.
C. ảnh hưởng quy tắc quản lí.
D. tác động
quan hệ nhân thân.
Câu 86: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm
tới
A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
C. các quy tắc quản lý nhà nước và xã hội.
D. an ninh trật tự và an toàn xã hội.
Câu 87: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng về trách
nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì cơng dân nào vi phạm pháp
luật đều
A. được giảm nhẹ hình phạt.
B. được đền
bù thiệt hại.


C. bị xử lí nghiêm minh.
D. bị tước quyền con
người.
Câu 88: Một trong
những nội dung của
quyền bình đẳng trong
hơn nhân và gia đình là
vợ, chồng có quyền và
nghĩa vụ ngang nhau
trong việc

A. tôn trọng danh dự của
nhau.
B. áp đặt quan điểm cá
nhân.
C. che giấu hành vi bạo
lực.
D. chiếm hữu tài sản cơng
cộng.
Câu 89: Trong quan hệ
lao động, quyền bình
đẳng của người sử dụng
lao động và người lao
động được thể hiện
thông qua
A. ý muốn của người lao
động.
B. hợp đồng dân sự.
C. ý muốn của người sử
dụng lao động.
D. hợp đồng lao động.
Câu 90: Mọi loại hình
doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế khác
nhau đều bình đẳng
trong việc
A. xóa bỏ các rào cản
cạnh tranh kinh tế.


B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.

C. phân chia đều mọi của cải trong xã hội
D. nâng cao khả năng cạnh tranh lành mạnh.
Câu 91: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là các
dân tộc phải được đảm bảo quyền
A. bình đẳng.
B. tự do.
C. và nghĩa vụ.
D. phát triển.
Câu 92: Tự ý vào nhà người khác kiểm tra vì nghi ngờ có chứa hàng cấm là cơng dân đã vi phạm
quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về tài sản.
B. Được bảo hộ về danh dự.
C. Được bảo hộ về đời tư.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
Câu 93: Công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội là
thể hiện quyền
A. tự do ngơn luận.
B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. tự do dân chủ.
D. tham gia xây dựng đất nước.
Câu 94: Người nào tự tiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, tùy
theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt
A. hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hành chính.
C. hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm kỷ luật.
D. hình sự hoặc truy cứu trách nhiệm kỷ luật.
Câu 95: Mỗi phiếu bầu cử đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử ?
A. Trực tiếp.
B. Phổ thông.
C. Bỏ phiếu kín.

D. Bình đẳng.
Câu 96: Cơng dân tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến cho dự án mở rộng khu dân cư của xã.
Điều này cho thấy công dân đã thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Được cung cấp thơng tin nội bộ.
B. Đóng góp ý kiến nơi cơng cộng
C. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Quyền tự do thể hiện quan điểm.
Câu 97: Công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp
luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là biểu hiện quyền
A. ứng cử.
B. bầu cử.
C. tố cáo.
D. khiếu nại.
Câu 98: Mọi cơng dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác
nhau là thực hiện nội dung quyền
A. lựa chọn chương trình song ngữ.
B. học thường xuyên, học suốt đời.
C. đổi mới giáo trình nâng cao.
D. dự thi lấy chứng chỉ nghề.
Câu 99: Quyền nào dưới đây không thuộc nội dung quyền được phát triển của công dân?
A. Quyền được cung cấp thông tin.
B. Quyền được nghiên cứu khoa học.
C. Quyền được phát triển về thể chất.
D. Quyền được phát triển về tinh thần.
Câu 100: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào sau
đây?
A. Trợ giá cho vùng khó khăn.
B. Kiểm sốt ngân sách quốc gia.
C. Bảo vệ quốc phịng, an ninh.
D. Đồng loạt nâng cấp sản phẩm.

Câu 101: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ khơng thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Quản lí sản xuất.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Tiền tệ thế giới.
D. Thước đo giá trị.
Câu 102: Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?
A. Kích thích sức sản xuất.
B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực trong
dân.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
Trang 16


Câu 103: Công dân thực hiện hành vi nào sau đây là thi hành pháp luật?
A. Tìm hiểu dịch vụ trực tuyến.
B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
C. Theo dõi tư vấn pháp lí.
D. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ.
Câu 104: Theo quy định của pháp luật, người đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi
nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Chế tạo trái phép vũ khí quân dụng.
B. Tổ chức hoạt động khủng bố.
C. Nuôi gia súc gây mất vệ sinh chung.
D. Từ chối nhận bảo trợ xã hội.
Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền các dân tộc
bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục?
A. Xây dựng trường dân tộc nội trú.
B. Thực hiện chế độ cử tuyển .
C. Tuyên truyền từ bỏ hủ tục.

D. Hỗ trợ kinh phí học tập.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở
của cơng dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có
A. hoạt động khai báo y tế.
B. công cụ để thực hiện tội phạm.
C. người đang cách ly y tế.
D. đối tượng tố cáo nặc danh.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, người làm nhiệm vụ chuyển phát vi phạm quyền được bảo
đảm an tồn và bí mật thư tín của khách hàng khi
A. chủ động định vị khi giao nhận.
B. thay đổi phương tiện vận chuyển.
C. bảo quản bưu phẩm đường dài.
D. tự tiêu hủy thư gửi nhầm địa chỉ.
Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã
hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Tham khảo dịch vụ trực tuyến.
B. Đóng góp ý kiến xây dựng thơn.
C. Đăng kí hiến máu nhân đạo.
D. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
Câu 109: Trong quá trình bầu cử, tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của cử
tri ốm nặng không thể đi được, để cử tri nhận phiếu và bầu cử thể hiện nguyên tắc nào sau đây?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Phổ thơng.
C. Cơng bằng.
D. Bình đẳng.
Câu 110: Quyền nào dưới đây tạo điều kiện cho cơng dân nghiên cứu, tìm tịi để tạo ra các sản
phẩm, các cơng trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội?
A. Quyền học tập.
B. Quyền phát triển.
C. Quyền lao động.

D. Quyền sáng tạo.
Câu 111: Cơng trình xây dựng K khơng tn thủ các quy định về an toàn lao động nên đã xảy ra
sự cố sập giàn giáo làm ba công nhân bị thương vong. Cơ quan Cảnh sát điều tra quận X, nơi xảy
ra vụ tai nạn trên đã khởi tố hình sự đối với chủ đầu tư cơng trình K. Việc làm này của Cảnh sát
quận X đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
D. Tính giáo dục của pháp luật.
Câu 112: Bạn A viết bài ca ngợi về các chú bồ đội, khơng quản ngày đêm tích cực tham gia cứu
hộ trong cơn bão vừa qua, đồng thời kêu gọi các bạn trong trường ủng hộ đồng bào bão lụt. Bạn A
đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 113: Trong cuộc họp với các gia đình trong bản, ông H trưởng bản đã động viên khen ngợi
gia đình anh M, đã sử dụng có hiệu có nguồn vốn vay của nhà nước để thoát nghèo, từng bước
vươn lên làm giàu. Ngồi ra ơng cũng phê bình và nhắc nhở gia đình ơng D cần thay đổi phương
thức làm ăn để sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhà nước hỗ trợ đồng bào dân tộc. Gia đình anh M
đã thực hiện tốt chính sách bình đẳng giữa các dân tộc của nhà nước ta trên phương diện nào dưới
đây?
A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Tơn giáo.
D. Văn hóa.
Câu 114: Trong dịp đại biểu Hội đồng nhân dân xã Q tiếp xúc với cử tri, nhân dân xã kiến nghị
với cử tri về hoạt động sản xuất kinh doanh của xã. Đây là biểu hiện quyền nào dưới đây của
công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do tư tưởng.



C. Quyền bày tỏ ý kiến. D. Quyền xây dựng chính quyền.
Câu 115: Do anh T phải cách ly y tế theo quy định, nên chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo
đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã
nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Anh T và chị H đã
vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thơng.
B. Bình đẳng.
C. Cơng khai.
D. Trực tiếp.
Câu 116: Được sự hỗ trợ của đồng nghiệp, anh G đã hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học và
được hội đồng nghiệm thu đánh giá loại xuất sắc, anh G nộp đơn đăng kí bản quyền sở hữu trí tuệ.
Anh G đã vận dụng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Học tập.
B. Sáng tạo.
C. Phát triển.
D. Hợp tác.
Câu 117: Ông P cùng vợ là bà T tự ý lấn chiếm vỉ hè để làm quán bán hàng ăn. Người của cơ
quan chức năng là anh H đến lập biên bản, yêu cầu dỡ bỏ nhưng ông P không chấp hành. Ơng P và
bà T cịn có những lời lẽ xúc phạm anh H. Hôm sau ông vẫn tiếp tục thuê anh N, anh M đến làm
mái che sân thượng và anh L thì chở vật liệu cho mình. Do bất cẩn trong khi đang thi công nên
anh M bị ngã gãy tay. Anh L chở vật liệu cồng kềnh đã va quệt với người đi đường làm họ bị
thương nhẹ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm
hình sự?
A. Anh L, anh N và anh M.
B. Bà T, anh N và anh M.
C. Ông P, anh M, anh L và anh N.
D. Ông P và bà T.
Câu 118: Chị K và chị Y đều mở của hàng kinh doanh dược phẩm, nhưng để có lãi nhiều hai chị
đã bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để mua chuộc đoàn thanh tra liên ngành, chị K nhờ chị H

đưa 30 triệu đồng cho trưởng đồn thanh tra là ơng Q. Vì vậy khi lập biên bản chỉ xử phạt mình
chị Y. Biết chuyện chị Y cùng chồng là anh N đến nhà ông Q chửi bới, hai bên đã xảy ra xô xát,
chị K đã gọi điện báo công an phường. Sau khi xác minh, trưởng công an phường là ông T đã lập
biên bản xử phạt chị Y về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những ai sau đây vi phạm quyền bình
đẳng trong kinh doanh?
A. Ơng T, ơng Q và chị H.
B. Ơng T, ơng Q và chị K.
C. Chị K, ơng Q và chị Y.
D. Chỉ mình chị K.
Câu 119: Ơng V làm giám đốc cơng ty Z, trong q trình lãnh đạo đã gây thất thốt hàng chục tỷ
đồng của Nhà nước, để trốn tránh trách nhiệm ông V chỉ đạo chị T kế toán công ty tiêu hủy các hồ
sơ, chứng từ có liên quan. Biết chuyện anh X là nhân viên đã tố cáo ông V. Thấy vậy, anh Q con
ông V đã thuê anh S bắt con anh X để khống chế, buộc anh phải rút đơn tố cáo, đồng thời thuê anh
M đưa ông V trốn đi nước ngoài. Những ai dưới đây có hành vi xâm phạm quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân?
A. Anh S, ông V và anh M.
B. Anh S và anh Q.
C. Ông V, chị T và anh X.
D. Ông V, chị T và anh Q.
Câu 120: Do nghi ngờ chị B có quan hệ lén lút với chồng mình, nên chị A đã buộc chồng là anh H
đang làm Tổng giám đốc công ty X đuổi việc chị B. Vì nể vợ nên anh H đã điều chuyển chị B đi
đến chi nhánh khác, làm việc trong môi trường độc hại mặc dù chị đang nuôi con nhỏ. Để thế chỗ
chị B anh H đã nhận của anh K năm mươi triệu đồng rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị B. Quá
bức xúc, anh N chồng chị B đã chặn xe ô tô công vụ do anh H sử dụng đi đám cưới để đe dọa anh
này, làm anh hoảng sợ, điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh Q cảnh sát giao thông dừng
xe, yêu cầu đưa 10 triệu đồng để bỏ qua lỗi này, nhưng anh H từ chối. Những ai dưới đây có thể là
đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Anh H, anh K, chị A và anh N.
B. Chị A, chị B, anh K và anh N.
C. Chị A, anh K, anh H, anh Q và anh N.

D. Chỉ mình Tổng giám đốc H.
----------- HẾT ----------


ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 04
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
.Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ
truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao
động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm
thoả mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm
nào dưới đây?
A. Đối tượng lao động.
B. Công cụ lao
động.
C. Tư liệu lao động.
D. Tài nguyên
thiên nhiên.
Câu 82: Theo yêu cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi hàng
hóa trên thị trường phải theo dựa theo nguyên tắc
A. bất biến.
B. cố định.
C. ngẫu nhiên.

D. ngang giá.
Câu 83: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện
ở tính
A. bao qt, định hướng tổng thể.
B. xóa bỏ quyền
tự do cá nhân.
C. xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. bảo mật thơng
tin nội bộ.
Câu 84: Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động làm
những gì mà pháp luật
A. quy định phải làm. B. ép buộc tuân thủ. C. cho phép làm. D.
khuyến khích.
Câu 85: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật
có mức độ nguy hiểm thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. quy tắc quản lí xã hội.
B. quy tắc quản lí
của nhà nước.
C. quy tắc kỉ luật lao động.
D. quy tắc quan
hệ lao động.
Câu 86: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi
phạm pháp luật là
A. chủ thể đại diện phải ẩn danh.
B.
người
ủy
quyền được bảo mật.
C. người vi phạm phải có lỗi.
D. chủ thể làm

chứng bị từ chối.
Câu 87: Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách
nhiệm
A. hòa giải.
B. điều tra.
C.
liên
đới.
D. pháp lí.


Câu 88: Việc dùng tài
sản chung để đầu tư
kinh doanh khi có sự
bàn bạc, thỏa thuận giữa
vợ và chồng thể hiện nội
dung quyền bình đẳng
giữa vợ và chồng trong
quan hệ
A. nhân thân.
B. tài
sản.
C.
giao dịch.
D.
giám hộ.
Câu 89: Hợp đồng lao động
được giao kết giữa người lao
động và
A. phòng thương binh xã

hội.
B. ủy ban nhân dân quận.
C. người sử dụng lao động.
D. Tòa án nhân dân.
Câu 90: Theo quy định của
pháp luật, mọi doanh nghiệp
đều phải thực hiện nghĩa vụ
A. kinh doanh đúng ngành
nghề đăng ký. B. tham gia
xây nhà tình nghĩa,
C. nhập khẩu nguyên liệu tự
nhiên,
D. tuyển dụng chuyên gia
cao cấp.
Câu 91: Các dân tộc
đều được bình đẳng
trong việc hưởng thụ
một nền giáo dục, được
tạo điều kiện để mọi dân
tộc đều được bình đẳng
về cơ hội học tập là thể
hiện bình đẳng giữa các
dân tộc về
A. kinh tế.
B.
văn hóa.
C.
giáo dục.
D.
chính trị.

Câu 92: Bắt người trái pháp
luật là xâm phạm đến quyền
A. bất khả xâm phạm
thân thể của công dân.

B. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của cơng dân.


C. bắt người hợp pháp của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 93: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình
về các vấn đề chính trị, của đất nước?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 94: Việc khám chỗ ở của công dân được tiến hành theo
A. số đơng quyết định.
B. trình tự luật định.
C. quy ước làng xã.
D. ý muốn chủ quan.
Câu 95: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trên lĩnh vực nào
dưới đây?
A. Văn hóa.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Xã hội.
Câu 96: Công dân sử dụng quyền nào dưới đây để đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết
định cho thơi việc của mình khi có căn cứ quyết định đó là trái luật?
A. Quyền tố cáo.

B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bầu cử.
D. Quyền khiếu nại.
Câu 97: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch xây dựng nông thôn
mới kiểu mẫu là đảm bảo quyền tham gia quản ký nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. lãnh thổ.
B. cơ sở.
C. cả nước.
D. quốc gia.
Câu 98: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công
dân đều được
A. học không hạn chế.
B. cộng điểm khu vực.
C. hưởng mọi ưu đãi.
D. miễn, giảm học phí.
Câu 99: Học sinh THPT đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia được tuyển thẳng vào các
trường Đại học là biểu hiện của quyền được
A. sáng tạo.
B. phát triển.
C. học tập.
D. ưu tiên.
Câu 100: Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là
thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. thu hút chuyên gia.
B. quy trình hợp tác,
C. phát triển kinh tế.
D. hoàn trả tài sản.
Câu 101: Dựa nào chức năng nào của thị trường mà người bán đưa ra những quyết định kịp thời
nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất?
A. Chức năng thơng tin cho các chủ thể kinh tế.

B. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị.
C. Chức năng điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
D. Chức năng kích thích sản xuất và tiêu dùng.
Câu 102: Nội dung nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. Khai thác cạn kiệt tài nguyên.
C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 103: Sau khi đi về từ vùng dịch bệnh, chị B là đã chủ động đến cơ quan chức năng để khai
báo y tế và chủ động tự cách ly tại nhà, chị B đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 104: Công dân vi phạm pháp luật dân sự khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Khai thác tài nguyên trái phép.
B. Vay tiền không trả đúng thời hạn hợp đồng.
C. Tổ chức gây rối phiên tòa.
D. Lấn chiếm hành lang giao thông đường bộ.


Câu 105: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các
dân tộc trong lĩnh vực chính trị?
A. Gửi giấy mời tham dự cuộc họp thôn. B. Người dân tộc thiểu số không được ứng cử.
C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo nặc danh. D. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh
dự, nhân phẩm khi
A. chuyển nhượng bí quyết gia truyền.
B. tự công khai đời sống của bản thân.
C. xúc phạm nhằm hạ uy tín người khác. D. chủ động chia sẻ kinh nghiệm cá nhân.
Câu 107: Chị V viết bài đăng báo bày tỏ lòng tri ân đối với các chiến sĩ bồ đội biên phịng, hải
đảo khơng quản ngày đêm canh gác cho sự bình yên của Tổ quốc. Chị V đã thực hiện quyền
A. tự do ngôn luận của cơng dân.

B. kiểm sốt thơng tin của cơng dân.
C. đối thoại trực tuyến của công dân.
D. thông cáo báo chí của cơng dân.
Câu 108: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và
xã hội trong trường hợp
A. tham khảo dịch vụ trực tuyến.
B. đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật.
C. đăng ký hiến máu nhân đạo.
D. khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
Câu 109: Theo quy định của pháp luật, cơng dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong những
trường hợp
A. phải kê khai tài sản cá nhân
B. bị truy thu thuế chưa thỏa đáng
C. nhận quyết định điều chuyển công tác D. phát hiện sản xuất xăng giả.
Câu 110: Công dân vi phạm quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?
A. Tham khảo tác phẩm báo chí.
B. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.
C. Chia sẻ kinh nghiệm quản lí.
D. Trích lục tài liệu tham khảo.
Câu 111: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố danh mục các bộ sách giáo khoa lớp 6 và lớp
2, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh X đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn
tỉnh triển khai công tác lựa chọn sách theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể
hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính thực tiễn xã hội.
Câu 112: Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy,
ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Tơn trọng pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 113: Bạn S, người dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú 3 năm trong thời gian học Trung
học phổ thông tại Khu vực 1, khi tham gia xét tuyển đại học bạn được ưu tiên cộng điểm. Điều
này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. giáo dục.
D. văn hóa.
Câu 114: Do khơng hài lịng với mức tiền hỗ trợ đối với các lao động do ảnh hưởng của dịch
bệnh, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B đi về từ vùng dịch mà
không cách y tế, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã mắng chửi và đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra
mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân
dân xã Y không vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự.
B. Bất khả xâm phạm về tài sản.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.


Câu 115: Tại điểm bầu cử, chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu theo đề xuất của anh. Phát hiện cụ M
không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết hộ phiếu bầu theo đúng ý của cụ rồi
đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Cụ M đã thực hiện đúng pháp luật về bầu cử theo nguyên tắc
nào dưới đây?
A. Cơng khai.
B. Bình đẳng.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp.
Câu 116: M là học sinh lớp 1 trường tiểu học X, mới 6 tuổi nhưng em đã có năng khiếu đặc biệt

là có thể nói và viết thơng thạo hai ngoại ngữ Anh và Pháp. Với tài năng của M đã được nhà nước
tặng học bổng tại trường đại học Harvard (Hoa Kỳ). Chính sách trên của nhà nước thể hiện quyền
nào của công dân?
A. Quyền được phát triển của công dân.
B. Quyền được sáng tạo của công dân.
C. Quyền được học tập của công dân.
D. Quyền được ưu tiên của cơng dân.
Câu 117: Anh T là phó giám đốc, cơ G là kế toán, chị H là nhân viên cùng cơng tác tại sở X. Vì
cần tiền để bn bán bất động sản kiếm lời, nên anh T cùng cô G làm con dấu và chữ ký giả để
rút tạm ứng số tiền 5 tỉ đồng của cơ quan. Phát hiện hành vi này chị H đã tố cáo lên cơ quan cấp
trên. Biết chuyện, anh T đã tạo bằng chứng giả chị H vi phạm để giám đốc kí quyết định buộc
thôi việc đối với chị H. Bức xúc, chồng chị H là anh U nhân viên tại sở Y đã chặn đường, đánh
anh T trọng thương. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?
A. Anh T và cô G.
B. Anh T, anh U.
C. Anh T và cô G, anh U.
D. Anh T, chị H, Anh U.
Câu 118: Sau khi nhận được bằng Cao đẳng sư phạm mầm non anh A đã làm hồ sơ xin việc tại
Trường mầm non X. Chị P là Hiệu trưởng đã từ chối hồ sơ của anh A vì cho rằng cơng việc này
chỉ phù hợp với giáo viên nữ. Sau khi nghe anh A kể lại sự việc, chị gái anh liền nhờ người quen
là anh S đang làm cán bộ Phòng giáo dục gọi điện gây sức ép với chị P. Vì vậy, chị P đành kí hợp
đồng giảng dạy với anh A trong vòng một năm. Khi anh A đi làm, chị P không cho anh phụ trách
lớp mà chỉ làm các công việc dọn dẹp, vệ sinh, phân phát đồ ăn cho các lớp. Làm được ba tháng,
anh A chán nản nên đã bỏ việc. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao
động?
A. Chị P và anh S.
B. Anh S, anh A và chị gái anh A.
C. Anh S và chị gái anh A.
D. Anh A, chị P và anh S.
Câu 119: Chị D là nhà thiết kế mẫu thời trang của công ty X, trong khi làm việc ở cơng ty thì

hỏng, chị đã th anh M đến sửa. Trong lúc sửa máy, anh M phát hiện chị D có mẫu thiết kế mới
sắp tung ra thị trường, anh M đã tự ý sao chép. Sau đó M đã nhờ anh N làm mơi giới để bán
những mẫu mới đó cho chị T ,ở cơng ty G vốn là đối thủ cạnh tranh của chị D. Theo qui định của
pháp luật, người nào vi phạm quyền được pháp luật bảo đảm an tồn, bí mật về thư tín, điện thoại,
điện tín của cơng dân?
A. Chị T, anh M và chị D.
B. Chỉ mình anh M.
C. Anh M, anh N và chị T.
D. Anh M và anh N.
Câu 120: Chị A kế toán nghi ngờ anh D biết việc chị và ông B giám đốc Sở cấu kết rút tiền cơ
quan cho vay nặng lãi nên xúi giục ơng B đuổi việc anh D. Thấy mình bị sa thải, lại bị chị A trì
hỗn thanh tốn các khoản tiền theo đúng quy định, anh D phản ánh với ơng C cán bộ cơ quan
chức năng. Vì đã nhận của ông B một trăm triệu đồng, ông C báo cho ông B biết việc này đồng
thời làm sai chế độ bảo hiểm thất nghiệp của anh D. Phát hiện sự việc, anh D thuê anh B đánh ông
C gãy chân. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo ?
A. Ông B, anh D và ơng C.
B. Ơng B và chị A.
C. Ông B, chị A và ông C.
D. Ông B và ông C.
----------- HẾT ----------


ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 05
(Đề thi có 04 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
.Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Mơn thi thành phần: GIÁO DỤC CƠNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề


Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Hệ thống bình chứa trong sản xuất thuộc yếu tố cơ
bản nào dưới đây của q trình sản xuất?
A. Cơng cụ lao động.
B. Nguyên vật
liệu nhân tạo.
C. Tư liệu lao động.
D. Đối tượng lao động.
Câu 82: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá
trị xã hội của hàng hóa, địi hỏi người sản xuất phải
A. sử dụng thủ đoạn phi pháp.
B. cải tiến khoa
học kĩ thuật.
C. đào tạo gián điệp kinh tế.
D. hủy hoại môi trường.
Câu 83: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều
lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc
trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. Tính chặt chẽ
về hình thức.
C. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính kỉ luật nghiêm
minh.
Câu 84: Cá nhân tổ chức áp dụng pháp luật là các cán bộ
cơng chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của
pháp luật để đưa ra quyết định làm phát sinh chấm dứt hoặc
thay đổi nội dung nào dưới đây của công dân?
A. Quyền và nghĩa vụ.

B. Trách nhiệm
pháp lí.
C. Ý thức cơng dân.
D. Nghĩa vụ cơng
dân.
Câu 85: Cơng dân có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm
tới các quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản thuộc loại vi
phạm nào sau đây?
A. Vi phạm công vụ.
B. Vi phạm quy
chế.
C. Vi phạm hành chính.
D. Vi phạm dân
sự.
Câu 86: Theo quy định của pháp luật, cán bộ, cơng chức,
viên chức có hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công
vụ nhà nước là vi phạm
A. kỉ luật.
B. truyền thống.
C. phong tục.
D. cơng ước.
Câu 87: Ngồi việc bình đẳng về hưởng quyền, cơng dân cịn bình
đẳng trong việc thực hiện


A. trách nhiệm.
B.
nhu cầu riêng. C. công việc
chung. D. nghĩa vụ.
Câu 88: Vợ chồng cùng

bàn bạc và thống nhất
cách giáo dục con là thể
hiện nội dung quyền
bình đẳng giữa vợ và
chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B.
giáo dục.
C. tài
sản.
D.
gia tộc.
Câu 89: Sự thỏa thuận
giữa người lao động và
người sử dụng lao động
về việc làm có trả cơng,
điều kiện lao động,
quyền và nghĩa vụ của
mỗi bên trong quan hệ
lao động là đề cập đến
nội dung nào dưới đây?
A. Hợp đồng kinh doanh.
B. Hợp đồng lao động.
C. Hợp đồng kinh tế.
D. Hợp đồng làm việc.
Câu 90: Khi tiến hành hoạt
động kinh doanh, mọi công dân
phải thực hiện nghĩa vụ nào
sau đây?
A. Nộp thuế đầy đủ theo quy

định.
B. Cổ phần hóa tài sản
doanh nghiệp.
C. Lắp đặt hệ thống phần
mềm quản lí.
D. Thành lập quỹ bảo trợ xã
hội.


×