Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần logistics vinalink

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 104 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

ĐẶNG HỒNG DOANH

HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LOGISTICS
VINALINK

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8340101

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ANH TUẤN

HÀ NỘI, NĂM 2022

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần Logistics Vinalink” là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Anh Tuấn. Luận văn chƣa đƣợc
cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung đƣợc
trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm
bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn

Đặng Hồng Doanh

TIEU LUAN MOI download :




LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Luận văn với đề tài: “Hiệu quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Logistics Vinalink”, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ
của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Sau đại học Trƣờng Đại học Cơng đồn;
Ban Giám đốc, cán bộ công nhân viên của Công ty cổ phần Logistics
Vinalink,…
Đặc biệt là sự tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo của thầy giáo TS. Nguyễn Anh
Tuấn; sự ủng hộ, động viên của đồng nghiệp, gia đình và bè bạn.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các quý cơ
quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Sự giúp đỡ này đã động viên, cổ vũ và
giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả mặt lý luận và mặt thực tiễn về lĩnh
vực mà luận văn nghiên cứu.
Luận văn là q trình nghiên cứu cơng phu, sự làm việc khoa học và
nghiêm túc của bản thân. Mặc dù tác giả đã rất cố gắng, nhƣng do trình độ và
thời gian có hạn, nên khó tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định.
Tôi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, ý kiến đóng góp của các thầy cơ
giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ

MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đề tài luận văn ..................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài............................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................................6
7. Kết cấu luận văn ........................................................................................................6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP .......................................................................................................7
1.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................................7
1.1.1. Doanh nghiệp ......................................................................................................7
1.1.2. Kinh doanh ..........................................................................................................7
1.1.3. Hiệu quả kinh doanh ...........................................................................................7
1.1.4. Nâng cao hiệu quả kinh doanh ..........................................................................11
1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh .........................................................................12
1.2.1. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội ..................................................................13
1.2.2. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh lâu dài .......................13
1.2.3. Hiệu quả tổng thể và hiệu quả bộ phận .............................................................13
1.3. Nội dung và chỉ tiêu xác định hiệu quả kinh doanh ........................................14
1.3.1. Hiệu quả sử dụng lao động................................................................................14
1.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ...................................................................................14
1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .....................................................................16
1.3.4. Hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................................................16
1.3.5. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ..........................................................................17

TIEU LUAN MOI download :


1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...........18

1.4.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................18
1.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................24
1.5. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số doanh nghiệp và
bài học kinh nghiệm đối với Công ty cổ phần Logistics Vinalink ........................27
1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số doanh nghiệp ..................27
1.5.2. Bài học kinh nghiệm đối với Công ty cổ phần Logistics Vinalink ...................29
Tiểu kết chƣơng 1 ......................................................................................................31
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LOGISTICS VINALINK .............................................................................32
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Logistics Vinalink .........................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty .................................................................35
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020 ....................36
2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần
Logistics Vinalink ......................................................................................................42
2.2.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................42
2.2.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................44
2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh tạiCơng ty cổ phần Logistics Vinalink ........48
2.3.1. Hiệu quả sử dụng lao động................................................................................48
2.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ...................................................................................53
2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu .....................................................................59
2.3.4. Hiệu quả sử dụng chi phí ..................................................................................61
2.3.5. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ..........................................................................65
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tạiCông ty cổ phần Logistics
Vinalink ......................................................................................................................67
2.4.1. Ƣu điểm .............................................................................................................67
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ...............................................................69
Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................................................72
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN LOGISTICS VINALINK ...............................................................73


TIEU LUAN MOI download :


3.1. Mục tiêu, phƣơng hƣớng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần Logistics Vinalink ............................................................................................73
3.1.1. Mục tiêu ............................................................................................................73
3.1.2. Phƣơng hƣớng ...................................................................................................73
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Losgistics
Vinalink ......................................................................................................................76
3.2.1. Các giải pháp giảm chi phí ................................................................................77
3.2.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...............................80
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại các chi nhánh ................................84
3.2.4. Mở rộng thị phần, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ .......................................85
3.2.5. Nâng cao cơ sở vật chất, áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh
doanh ...........................................................................................................................87
Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................94

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu

Từ viết tắt

CP


Chi phí

DN

Doanh nghiệp

KTCN

Kiểm tra chuyên ngành



Lao động

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NSLĐ

Năng suất lao động

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TB

Trung bình


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lƣu động

XNK

Xuất nhập khẩu

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018-2020 ............. 36
Bảng 2.2. Kết quả kinh doanh năm 2020 so với kế hoạch và năm 2019 .................... 41
Bảng 2.3. Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2018-2020 ............................................. 43
Bảng 2.4. Số lƣợng đối tác qua các năm ..................................................................... 43
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn giai đoạn 2018 - 2020............ 48
Bảng 2.6. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2018-2020...... 49
Bảng 2.7. So sánh năng suất lao động của công ty với các doanh nghiệp cùng ngành
và trung bình ngành giai đoạn 2018-2020 ............................................... 50
Bảng 2.8: Chi phí đào tạo nhân sự của Cơng ty năm 2020 ......................................... 51
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản của công ty giai đoạn 2018-2020 .... 53
Bảng 2.10. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty với
các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ............... 54
Bảng 2.11. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty với các
doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ...................... 56
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty giai đoạn
2018-2020 ................................................................................................ 59
Bảng 2.13. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty với
các doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ............... 60
Bảng 2.14. Các chỉ tiêuđánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của cơng ty giai đoạn
2018-2020 ................................................................................................ 61
Bảng 2.15. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí của cơng ty với các doanh
nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ................................ 62
Bảng 2.16. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợpcủa công ty giai đoạn
2018-2020 ................................................................................................ 65
Bảng 2.17. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp của công ty với các
doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020...................... 66
Bảng 3.1. Dự kiến kinh phí thực hiện ......................................................................... 79
Bảng 3.2. Chi phí thực hiện giải pháp về nhân sự ...................................................... 83


TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty với các doanh
nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ................................ 55
Biểu đồ 2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty với các
doanh nghiệp cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ...................... 60
Biểu đồ 2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí của cơng ty với các doanh nghiệp
cùng ngành và trung bình ngành năm 2020 ............................................ 62
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................................ 35

TIEU LUAN MOI download :


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với xu thế tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt
Nam đứng trƣớc một thử thách rất lớn phải vƣợt qua. Trƣớc bối cảnh đó để có thể
duy trì đƣợc sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao, các nhà quản lý cần
trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm biết
cách đánh giá kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh, biết phân tích có hệ thống
các nhân tố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt động kinh doanh từ đó
đề xuất các giải pháp phát triển các nhân tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố
ảnh hƣởng xấu, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh

nghiệp mình.
Trong tình hình mới hiện nay, các doanh nghiệp đã thích nghi kịp thời, tự
chú trọng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, sáng tạo trong việc sử dụng vốn
đảm bảo cho việc kinh doanh ổn định. Tuy nhiên bên cạnh các doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả, khơng ít doanh nghiệp cịn lúng túng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, làm ăn có thua lỗ kéo dài, doanh thu khơng đủ bù đắp chi phí bỏ ra. Thực tế
này do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân quan trọng là do việc sử
dụng vốn của doanh nghiệp cịn nhiều hạn chế. Do đó đẩy mạnh việc sử dụng vốn
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp là vấn đề cần thiết, nó
quyết định đến sự sống còn của mỗi doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những tiêu chí quan
trọng để đánh giá chất lƣợng của doanh nghiệp. Bởi nếu sản xuất kinh doanh có
hiệu quả thì doanh nghiệp mới tích lũy đƣợc nội lực để phục vụ quá trình phát triển
cũng nhƣ tạo đƣợc hình ảnh tốt trong con mắt của các nhà đầu tƣ tài chính, các tổ
chức tài chính để từ đó có thể huy động đƣợc nguồn vốn phục vụ cho việc mở rộng
và phát triển của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế mà hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả thì sẽ phát triển tốt và bền vững từ đó nâng cao hiệu quả chung
của cả nền kinh tế, thu hút đƣợc nguồn vốn đầu tƣ từ các cá nhân cũng nhƣ tổ chức,
tạo động lực phát triển cho nền kinh tế, tạo nhiều cơ hội việc làm cũng nhƣ cải thiện
thu nhập cho ngƣời lao động từ đó tạo những hiệu ứng tốt về mặt xã hội. Do đó,

TIEU LUAN MOI download :


2

hiệu quả sản xuất kinh doanh của không chỉ là mối quan tâm của riêng mỗi doanh
nghiệp mà còn là mối quan tâm chung của các cơ quan quản lý, của cả nền kinh tế
cũng nhƣ của tồn xã hội.

Cơng ty cổ phần Logistics Vinalink là một doanh nghiệp ngành Logistic, qua
thời gian tìm hiểu tình hình thực tế sản xuất kinh doanh tại Công ty, tôi đã phần nào
nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động sản xuất của Cơng ty. Công ty đã đạt đƣợc nhiều
thành công, tuy nhiên hiệu quả kinh doanh còn chƣa cao. Cụ thể nhƣ lợi nhuận của
một lao động giảm, sức sinh lời của tài sản ngắn hạn chƣa cao, Công ty chƣa tiết
kiệm đƣợc chi phí, ROS của Cơng ty cịn nhỏ và có dấu hiệu giảm.
Hiểu đƣợc tầm quan trọng của vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh trong
doanh nghiệp, nên tôi đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần Logistics Vinalink” làm luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đề tài luận văn
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một trong những tiêu chí
quan trọng nhất để đánh giá chất lƣợng doanh nghiệp, chính vì vậy mà đã có rất
nhiều luận văn thạc sĩ lựa chọn đề tài này.
Đề tài “Nâng cao hiệu quả của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế tại
Cơng ty TNHH Jet Delivery Logistics Việt Nam” của tác giả Vũ Thị Hải (2018) thực
hiện tại Đại học dân lập Hải Phòng. Tác giả đã đề cập đến hiệu quả kinh doanh
nhƣng trong lĩnh vực hẹp, đó là quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế. Trong đề tài,
tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế và các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế.
Bùi Thu Thủy (2017) với đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Cơng ty cổ phần Cảng Hải Phịng - Chi nhánh cảng Chùa Vẽ” đƣợc bảo vệ tại Đại
học dân lập Hải Phòng. Trong đề tài, tác giả đã hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận liên
quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ khái niệm, phân loại
hiệu quả kinh doanh, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng nhƣ
các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu của tác giả
đƣa ra tập trung vào nhóm các chỉ tiêu doanh thu, các chỉ tiêu về chi phí và các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và lao động. Nhìn chung luận văn của tác giả đã

TIEU LUAN MOI download :



3

phân tích tồn diện hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh cảng Chùa Vẽ cũng
nhƣ đƣa ra đƣợc các giải pháp phù hợp.
Vũ Hoàng Dƣơng (2020), với đề tài “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH thương mại và vận tải
Hưng Phát”, trƣờng Đại học Hải Phòng. Luận văn đã khái quát những vấn đề lý
luận cơ bản về logistics và hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp logistics trên
các nội dung nhƣ tổng quan về dịch vụ logistics, các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh
doanh của DN logistics, sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN
logistics. Thành công của luận văn là trong chƣơng 2 tác giả đã sử dụng phƣơng
pháp bảng hỏi để đánh giá các nhân tố bên trong ảnh hƣởng đến hiệu quả của Công
ty TNHH thƣơng mại và vận tải Hƣng Phát; các giải pháp của tác giả đƣa ra nhìn
chung là hợp lý.
Các đề tài nghiên cứu liên quan đến nội dung nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh đối với các doanh nghiệp kinh doanh logistic chủ yếu tập trung vào các
cảng biển khu vực phía Bắc. Tuy nhiên, cũng có một số đề tài có đối tƣợng nghiên
cứu là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cảng biển ở khu
vực phía Nam nhƣ đề tài “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh Cảng
Bến Nghé” của tác giả Lê Thị Lĩnh (2014). Tác giả Lê Thị Lĩnh đã hệ thống hóa cơ
sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp nói chung và Cảng nói
riêng, đồng thời đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Cảng Bến Nghé. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất một số biện pháp chủ yếu nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động sảnxuất kinh doanh của Cảng Bến Nghé.Kết quả phân
tích có thể áp dụng hoặc nhƣ một bài học kinh nghiệm đốivới doanh nghiệp trong
ngành xếp dỡ nói chung và Cảng Bến Nghé nói riêng.
Tuy nhiên, giống nhƣ hầu hết các nghiên cứu ở mức độ này thƣờng chỉ tập
trung đi sâu vào phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp cụ
thể và đƣa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho từng

doanh nghiệp đó.
Một số luận án tiến sĩ đã lựa chọn đề tài liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp Việt Nam, tuy nhiên cũng có những khác biệt về phạm vi
và đối tƣợng nghiên cứu. Đề tài “Nghiên cứu về hiệu quả sản xuất kinh doanh và

TIEU LUAN MOI download :


4

một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà
nước xây dựng giao thông” của tác giả Dƣơng Văn Chung (2013). Đã hệ thống hóa
và hồn thiện cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp
Nhà nƣớc nói chung và doanh nghiệp xây dựng giao thơng nói riêng. Tác giả đã
phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các Tổng công ty Nhà nƣớc
xây dựng giao thông thuộc bộ Giao thông vận tải để từ đó rút ra những hạn chế, yếu
kém và các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp
này. Ngoài ra, tác giả cũng đã nghiên cứu hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu và phƣơng
pháp đánh giá đối với các doanh nghiệp Nhà nƣớc xây dựng giao thông.
Đề tài của Nguyễn Văn Phúc (2016), “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà” lại vận
dụng các lý luận để làm rõ những đặc điểm hoạt động và hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng cơng ty Sơng Đà để từ đó tập trung đƣa ra
các giải pháp tài chính để cải thiện hiệu quả kinh doanh một cách bền vững cho
những doanh nghiệp này. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ tập trung vào nghiên cứu đối
với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, luận văn đề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics

Vinalink.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Logistics
Vinalink, từ đó chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, luận văn đƣa ra những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Hiệu quả kinh doanh tạiCông ty cổ phần Logistics Vinalink.
Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: giai đoạn 2018-2020, định hƣớng đến năm 2025.

TIEU LUAN MOI download :


5

Không gian: tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink.
Về nội dung: hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
hu th p d liệu th c p
Dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính của Cơng ty kết hợp với các báo cáo kế
toán chi tiết, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ: phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp tỷ số.
Nguồn số liệu nghiên cứu Số liệu sử dụng trong luận văn đƣợc lấy từ báo cáo
tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh hàng năm của Công ty cổ phần Logistics
Vinalink.
h
 h


ng ph p ph n t ch d liệu
ng ph p so s nh

So sánh là phƣơng pháp nghiên cứu để nhận thức các sự vật, hiện tƣợng
thông qua quan hệ đối chiếu tƣơng hỗ giữa sự vật hiện tƣợng này với sự vật hiện
tƣợng khác. Mục đích của việc so sánh này là thấy đƣợc sự giống nhau, sự khác
nhau giữa các sự vật hiện tƣợng, thấy đƣợc mức biến động cũng nhƣ xu thế biến
động của các chỉ tiêu kinh tế.
Trong phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Logistics Vinalink
thì phƣơng pháp so sánh đƣợc tơi sử dụng trong tất cả các nội dung phân tích. Từ
việc tính tốn các tỷ lệ, tỷ trọng và hệ số, kết hợp phƣơng pháp so sánh với phƣơng
pháp bảng biểu để so sánh các tỷ lệ, tỷ trọng và hệ số đó giữa các năm tài chính với
nhau. Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng để so sánh số liệu giữa năm 2019 với năm
2018, năm 2020 với năm 2019, nhằm thấy đƣợc sự biến động của hiệu quả kinh
doanh của các năm đó.
 h

ng ph p t nhhệ số t su t

Phƣơng pháp tính hệ số: Hệ số là chỉ tiêu tƣơng đối phản ánh mối quan hệ so
sánh giữa hai chỉ tiêu kinh tế khác nhau nhƣng có mối liên hệ tác động, phụ thuộc
lẫn nhau. Cụ thể trong bài tơi sử dụng phƣơng pháp tính hệ số để phân tích tổng hợp
hiệu quả kinh doanh: Năng suất lao động, lợi nhuận một lao động, sức sản xuất của
tài sản, sức sinh lợi của tài sản, …

TIEU LUAN MOI download :


6


 h

ng ph p dùng bảng biểu phân tích

Trong phân tích hiệu quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần Logistics Vinalink,
tơi dùng mẫu bảng biểu phân tích để phản ánh một cách trực quan các số liệu phân
tích. Biểu phân tích đƣợc thiết lập theo các dịng cột để ghi chép các chỉ tiêu và số
liệu phân tích phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các chỉ tiêu kinh tế có mối liên hệ
với nhau: so sánh giữa số năm nay với số năm trƣớc, so sánh giữa chỉ tiêu bộ phận
với chỉ tiêu tổng thể. Số lƣợng các dịng, các cột tùy thuộc vào mục đích u cầu và
nội dung phân tích. Tùy theo nội dung phân tích mà biểu phân tích có tên gọi khác
nhau, đơn vị tính khác nhau.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn đã hệ thống hóa những vẫn đề về hiệu quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Luận văn là cơng trình khoa học lý luận có giá trị thực tiễn, là tài liệu tham
khảo cho Công ty cổ phần Logistics Vinalink riêng và các nhà quản lý nói chung
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
7. Kết cấu luận văn
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận thì Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tạiCông ty cổ phần Logistics
Vinalink.
Chương 3:Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Logistics Vinalink.

TIEU LUAN MOI download :


7


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Doanh nghiệp
Ngày nay, các doanh nghiệp đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế
đất nƣớc. Doanh nghiệp tạo ra của cải vật chất đáp ứng mọi nhu cầu đa dạng của xã
hội, tạo ra việc làm, thu nhập cho hàng triệu ngƣời. Sự tăng trƣởng và phát triển của
đất nƣớc phụ thuộc rất lớn vào sự lớn mạnh của hệ thống các doanh nghiệp. Vậy
doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế đƣợc thành lập để thực hiện các chức
năng kinh doanh nhƣ sản xuất, lƣu thơng hàng hố hoặc làm dịch vụ nhằm thoả mãn
nhu cầu của con ngƣời và xã hội, và thông qua đó nhằm thu đƣợc lợi nhuận, lợi ích
cho chủ sở hữu.
Theo Khoản 10 Điều 4 của Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp đƣợc
định nghĩa nhƣ sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm
mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh” [24, tr.2, 6].
1.1.2. Kinh doanh
Theo Khoản 21 Điều 4 của Luật doanh nghiệp 2020 thì kinh doanh đƣợc
định nghĩa nhƣ sau: “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả
cơng đoạn của q trình từ đầu tƣ, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận” [24, tr.3, 6].
1.1.3. Hiệu quả kinh doanh
Do xuất phát từ lập trƣờng tƣ tƣởng, địa vị xã hội, lợi ích và góc nhìn khác
nhau nên cũng có nhiều quan niệm khác nhau về hiệu quả kinh doanh. Trong xã hội
tƣ bản, giai cấp tƣ bản nắm quyền sở hữu tƣ liệu sản xuất, do đó quyền lợi về kinh
tế chính trị đều ƣu tiên cho nhà tƣ bản. Chính vì thế việc phấn đấu tăng hiệu quả
kinh doanh thực chất là đem lại lợi nhuận và nâng cao đời sống của các nhà tƣ bản.
Nhà kinh tế học ngƣời Anh Adam Smith cho rằng: Hiệu quả là kết quả đạt đƣợc

trong hoạt động kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá và nhà kinh tế học

TIEU LUAN MOI download :


8

ngƣời Pháp Ogiephri cũng quan niệm nhƣ vậy. Ở đây hiệu quả đồng nhất với chỉ
tiêu phản ánh kết quả kết quả kinh doanh. Rõ ràng quan điểm này khó giải thích kết
quả kinh doanh có thể tăng do tăng chi phí mở rộng các nguồn sản xuất. Nếu cùng
một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này chúng cùng có
hiệu quả. Quan điểm này phản ánh tƣ tƣởng trọng thƣơng.
Quan niệm thứ hai cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa
phần tăng thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí”. Quan niệm này đã biểu
hiện đƣợc quan hệ so sánh tƣơng đối giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí tiêu hao. Tuy
nhiên, xét trên quan điểm Mác-Lênin thì sự vật hiện tƣợng đều có mối quan hệ ràng
buộc hữu cơ tác động qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một cách riêng lẻ. Hơn nữa
kinh doanh là một q trình trong đó các yếu tố tăng thêm có sự liên kết mật thiết
với yếu tố sẵn có, chúng trực tiếp hoặc gián tiếp tác động lên quá trình kinh doanh
và làm kết quả kinh doanh thay đổi. Theo quan điểm này tính hiệu quả kinh doanh
chỉ đƣợc xét đến phần bổ sung và chi phí bổ sung, nó mới chỉ dừng lại ở mức độ
xem xét sự bù đắp chi phí bỏ ra cho quá trình kinh doanh tăng thêm.
Quan niệm thứ ba cho rằng: Nếu hiểu theo mục đích cuối cùng thì hiệu quả
kinh doanh là hiệu số giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó.
Trên góc độ này mà xem xét thì phạm trù hiệu quả có thể đồng nhất với phạm trù
lợi nhuận. Hiệu quả kinh doanh cao hay thấp là tuỳ thuộc và trình độ tổ chức sản
xuất và tổ chức quản lý trong doanh nghiệp. Đây là quan niệm khá phổ biến đƣợc
rất nhiều ngƣời thừa nhận. Quan niệm này gắn kết quả với chi phí, coi hiệu quả kinh
doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi phí. Tuy nhiên quan niệm này chƣa
biểu hiện tƣơng quan về lƣợng và chất giữa kết quả và chƣa phản ánh hết mức độ

chặt chẽ của mối liên hệ này.
Quan niệm thứ tƣ cho rằng: Nếu đứng trên góc độ từng yếu tố riêng lẻ cấu
thành quá trình kinh doanh để xem xét, thì hiệu quả là thể hiện trình độ và khả năng
sử dụng các yếu tố đó trong quá trình sản xuất. Quan điểm này ra đời và phát triển
cùng với sự ra đời và phát triển của nền sản xuất cơ giới hố, nó phân q trình kinh
doanh thành những yếu tố, những công đoạn và hiệu quả đƣợc xem xét cho từng
yếu tố. Tuy nhiên, hiệu quả của từng yếu tố đạt đƣợc khơng có nghĩa là hiệu quả
kinh doanh cũng đạt đƣợc. Hiệu quả kinh doanh chỉ đạt đƣợc khi có sự thống nhất,

TIEU LUAN MOI download :


9

có tính hệ thống và đồng bộ giữa các bộ phận, các yếu tố.
Qua các quan niệm trên có thể thấy: Mặc dù chƣa có sự hồn tồn thống nhất
trong quan niệm về hiệu quả kinh doanh. Nhƣng ở các quan niệm khác nhau đó lại
có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt
chất lƣợng của hoạt động kinh doanh. Đó là do các quan điểm đã phản ánh đúng
bản chất của hiệu quả kinh doanh-phản ánh mặt chất lƣợng của hiệu quả kinhdoanh,
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất để đạt đƣợc mục tiêu cuốicùng
của hoạt động kinh doanh – mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Từ các quan niệm trên, ta có thể nói: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh ở doanh
nghiệp nhằm đạt đƣợc sự chênh lệch có lợi giữa kết quả thu đƣợc với chi phí đã bỏ
ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là việc thực hiện hàng loạt các biện pháp
có hệ thống, có tổ chức, có tính đồng bộ và có tính liên tục tại doanh nghiệp nhằm đạt
mục tiêu cuối cùng đó là hiệu quả cao – đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp bao gồm rất nhiều khâu với các

mối liên hệ, tác động qua lại mang tính chất quyết định và hỗ trợ cùng nhau thực
hiện mục tiêu tổng thể của hoạt động kinh doanh. Nâng cao hiệu quả hoạt động của
tất cả các khâu trong kinh doanh là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác tổ chức điều
hành hoạt động của bất cứ một doanh nghiệp nào.
Xét theo nghĩa rộng hơn thì hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao
động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội (bao gồm lao động sống và lao động vật
hóa của xã hội). Đây là hai mặt có quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả. Chính vì
khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu
cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết
kiệm các nguồn lực. Để đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải
chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của yếu tố sản xuất và
tiết kiệm mọi chi phí.
Bên cạnh đó cần hiểu phạm trù hiệu quả một cách toàn diện trên cả hai mặt
định lƣợng và định tính. Về mặt định lƣợng, hiệu quả kinh doanh biểu hiện ở mối
tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Nếu xét về tổng lƣợng thì kinh

TIEU LUAN MOI download :


10

doanh chỉ đạt hiệu quả khi kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch này càng lớn hiệu
quả kinh doanh càng cao và ngƣợc lại.
Về mặt định tính, hiệu quả kinh doanh cao phản ánh sự cố gắng, nỗ lực, trình
độ và khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiệu quả
kinh doanh vừa là một phạm trù cụ thể vừa là một phạm trù trừu tƣợng, nếu là phạm
trù cụ thể thì trong công tác quản lý phải định lƣợng thành các chỉ tiêu, con số để
tính tốn so sánh; nếu là phạm trù trừu tƣợng phải đƣợc định tính thành các mức độ
quan trọng hoặc vai trị của nó trong lĩnh vực kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, thì mục tiêu kinh doanh cơ bản của

các doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận là phần giá trị dôi ra mà doanh nghiệp thu
đƣợc ngồi các chi phí cần thiết (chi phí kinh doanh). Nâng cao hiệu quả kinh
doanh chính là việc cực đại hố giá trị này thơng qua hàng loạt các biện pháp tiết
kiệm chi phí, cải tiến sản xuất, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí thu mua,
nguyên vật liệu, năng lƣợng tiêu thụ và phát huy các nguồn lực khác của doanh nghiệp.
Việc đánh giá hiệu quả kinh doanh rất phức tạp vì bản thân kết quả kinh
doanh và chi phí kinh doanh nhiều khi khơng đƣợc phản ánh chính xác. Ngun do
là có những chi phí và kết quả khơng phản ánh đƣợc bằng các đơn vị đo lƣờngthơng
thƣờng (nhƣ uy tín, chi phí vơ hình...). Có lẽ vì vậy mà một đặc điểm quantrọng
nhất của hiệu quả kinh doanh là khái niệm phức tạp và khó đánh giá chínhxác. Hiệu
quả kinh doanh đƣợc xác định từ kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra, trongkhi đó kết
quả và chi phí lại rất khó đo lƣờng vì vậy đo lƣờng đánh giá hiệu quảkinh doanh là
rất khó khăn.
Về kết quả kinh doanh: Hầu nhƣ rất ít các doanh nghiệp xác định đƣợc chính
xác kết quả kinh doanh ở một thời điểm cụ thể. Ngun nhân là do q trình kinh
doanh khơng trùng khớp với nhau, vả lại tại các doanh nghiệp sản xuất xác định sản
phẩm đã tiêu thụ trong khâu hàng gửi bán tại các điểm tiêu thụ, đại lý hay đơn vị
bạn... là rất khó khăn. Bên cạnh đó việc ảnh hƣởng của thƣớc đo giá trị cũng là
nguyên nhân gây lên khó khăn trong việc đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh
(thay đổi của giá trị đồng tiền trên thị trƣờng theo địa điểm và thời gian).
Việc xác định chi phí kinh doanh cũng khơng dễ dàng. Về nguyên tắc, chi
phí kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định từ chi phí hữu hình và chi phí vô

TIEU LUAN MOI download :


11

hình. Xác định chi phí vơ hình thƣờng mang tính ƣớc đốn, chúng ta khơng thể xác
định chính xác chi phí vơ hình trong một thƣơng vụ kinh doanh. Chi phí vơ hình là

một cản trở lớn cho các khơng chỉ doanh nghiệp mà còn cả nền kinh tế quốc dân
trong xác định đƣợc chính xác chi phí bỏ ra.
Cũng chính vì việc xác định kết quả kinh doanh và chi phí kinh doanh khó
khăn mà dẫn tới khó xác định hiệu quả kinh doanh. Hơn nữa, điều này cũng dẫn đến
tình trạng hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn không phù
hợp với nhau, đôi khi là mâu thuẫn. Chẳng hạn doanh nghiệp chú trọng vào các mục
tiêu trƣớc mắt mà bỏ qua các đoạn thị trƣờng, bạn hàng truyền thống và nhƣ thế, về
ngắn hạn có thể đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho các doanh nghiệp, nhƣng về
dài hạn có thể đem lại hiệu quả xấu
1.1.4. N ng cao hiệu quả kinh doanh
Khái niệm: Nâng cao hiệu quả kinh doanh là việc sử dụng một loạt các
biện pháp cần thiết để làm tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp so với
trƣớc đó. [15]
Trong q trình kinh doanh các doanh nghiệp phải ln gắn mình với thị
trƣờng nhất là trong một nền kinh tế mở. Do vậy, để thấy đƣợc vai trò của nâng cao
hiệu quả kinh doanh đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế trƣớc hết chúng ta xem
xét cơ chế thị trƣờng và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thị trƣờng.
Thị trƣờng là nơi diễn ra q trình trao đổi, điều tiết và lƣu thơng hàng hố. Nó tồn
tại một cách khách quan và gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng
hoá. Thơng qua thị trƣờng các doanh nghiệp có thể nhận biết đƣợc sự phân phối các
nguồn lực thông qua hệ thống giá cả trên thị trƣờng. Trên thị trƣờng luôn tồn tại các
quy luật phổ biến của nền kinh tế hàng hóa, gồm quy luật giá trị, quy luật cung cầu
và quy luật cạnh tranh... Các quy luật này tạo thành một hệ thống và sự vận động
của chúng chính là linh hồn của cơ chế thị trƣờng. Dƣới hình thức các quan hệ mua
bán hàng hoá, dịch vụ trên thị trƣờng cơ chế thị trƣờng tác động đến việc điều tiết
sản xuất, tiêu dùng, đầu tƣ và từ đó làm thay đổi cơ cấu sản phẩm, cơ cấu ngành...
Nói cách khác, cơ chế thị trƣờng điều tiết quá trình phân phối, phân phối lại các
nguồn lực của nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội một cách tối ƣu.
Sự vận động đa dạng, linh hoạt của cơ chế thị trƣờng dẫn đến sự biểu hiện


TIEU LUAN MOI download :


12

gần đúng nhu cầu và sự đáp ứng nhu cầu đó của thị trƣờng, hay thị trƣờng là nơi
phát ra các tín hiệu về cung, cầu, giá cả, điều tiết các thành viên của nó hoạt động
theo các quy luật vốn có. Tuy nhiên, điều này khơng phải là tuyệt đối, thị trƣờng
cũng biểu hiện rất nhiều các khuyết tật mà nó khơng tự khắc phục đƣợc nhƣ: cạnh
tranh khơng hồn hảo, phá huỷ mơi trƣờng, làm ăn phi pháp, lừa lọc... Để tránh
những tác động tiêu cực này của thị trƣờng, thì doanh nghiệp phải xác định cho
mình cơ chế hoạt động trên hai thị trƣờng đầu vào và thị trƣờng đầu ra để đạt đƣợc
kết quả cao nhất.
Nếu xét về mặt định tính thì hiệu quả kinh doanh biểu hiện chất lƣợng đạt
đƣợc của mục tiêu, nó phản ánh trình độ của lực lƣợng sản xuất bao gồm tất cả các
khâu, các bộ phận và từng cá nhân riêng lẻ của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả
kinh doanh về mặt định tính tức nâng cao trình độ khai thác, quản lý và sử dụng các
nguồn lực trong sản xuất, đảm bảo sự tăng trƣởng về mặt lƣợng gắn liền với sự phát
triển về chất. Các nguồn lực gồm nhân lực, vật lực và nguồn lực thơng tin. Đây
chính là lý do buộc doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh nhằm thực
hiện phát triển bền vững trong xu hƣớng chung.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là nhân tố thúc đẩy khả năng cạnh tranh
trong kinh doanh của doanh nghiệp. Chấp nhận cơ chế thị trƣờng là chấp nhận cạnh
tranh. Thị trƣờng càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh nghiệp lại càng khốc
liệt hơn, đó là sự cạnh tranh về chất lƣợng, giá cả, các dịch vụ hậu mãi... Với mục
tiêu là phát triển, thì cạnh tranh là một nhân tố làm doanh nghiệp mạnh lên và cũng
là nhân tố làm doanh nghiệp thất bại. Do vậy, để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp
phải chiến thắng trong cạnh tranh và để cạnh tranh thắng lợi thì tất yếu doanh
nghiệp phải nâng cao chất lƣợng hàng hoá, dịch vụ với giá cả hợp lý. Mặt khác,
hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với việc giảm giá thành, tăng khối lƣợng, chất

lƣợng hàng bán...và là hạt nhân cơ bản của sự thắng lợi trong cạnh tranh. Và các
doanh nghiệp cạnh tranh nhau tức là không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh
của mình.
1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh
Phân loại hiệu quả kinh doanh là một việc làm hết sức thiết thực, nó là
phƣơng cách để các doanh nghiệp xem xét đánh giá những kết quả mà mình đạt

TIEU LUAN MOI download :


13

đƣợc và là cơ sở để thành lập các chính sách, chiến lƣợc, kế hoạch hoạt động của
doanh nghiệp.
Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả đƣợc biểu hiện ở nhiều dạng khác
nhau, mỗi dạng thể hiện những đặc trƣng và ý nghĩa cụ thể của nó. Việc phân loại
hiệu quả kinh doanh theo những tiêu thức khác nhau có tác dụng thiết thực trong
việc điều hành tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp.
1.2.1. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc mục
tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó. Các mục tiêu kinh tế thƣờng là: tốc độ tăng
trƣởng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội, tổng sản phẩm quốc dân, thu nhập quốc
dân, thu nhập quốc dân bình quân, …
Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để
đạt đƣợc mục tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thƣờng là: giải quyết công
ăn việc làm; xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao phúc lợi xã hội, mức sống và đời
sống văn hóa, tinh thần cho ngƣời lao động, cải thiện điều kiện cho ngƣời lao động,
đảm bảo vệ sinh môi trƣờng,...
1.2.2. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh l u dài
Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn là hiệu quả kinh doanh đƣợc xem xét, đánh

giá ở từng khoảng thời gian ngắn. Các khoảng thời gian ngắn nhƣ tuần, tháng, quý,
năm, vài năm,…
Hiệu quả kinh doanh dâu dàilà hiệu quả kinh doanh đƣợc xem xét, đánh giá
trong khoảng thời gian dài. Gắn với các chiến lƣợc, kế hoạch dài hạn hoặc lâu dài,
gắn với chu kì sống của doanh nghiệp.
Quan hệ biện chứng: Vừa có quan hệ biện chứng với nhau và có thể mâu
thuẫn nhau. Chỉ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở đảm bảo
hiệu quả kinh doanh dài hạn. Nếu xuất hiện mâu thuẫn, chỉ hiệu quả kinh doanh dài
hạn phản ánh hiệu quả kinh doanh của DN.
1.2.3. Hiệu quả tổng thể và hiệu quả bộ ph n
Hiệu quả tổng thể thể hiện mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí
bỏ ra để đạt đƣợc kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả bộ
phận lại thể hiện mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc với lƣợng chi phí từng yếu

TIEU LUAN MOI download :


14

tố cần thiết để thực hiện nhiệm vụ ấy (lao động, thiết bị, ngun vật liệu...).
Việc tính tốn chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp cho thấy hiệu quả hoạt động chung
của doanh nghiệp. Việc tính tốn chỉ tiêu hiệu quả bộ phận cho thấy sự tác động của
những yếu tố nội bộ hoạt động kinh doanh đến hiệu quả kinh tế chung. Về nguyên
tắc, hiệu quả kinh doanh tổng hợp phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh bộ phận.
1.3. Nội dung và chỉ tiêu xác định hiệu quả kinh doanh
1.3.1. Hiệu quả sử dụng lao động
Theo Nguyễn Công Nhự (2016), các chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả sử
dụng lao động nhƣ:
- Chỉ tiêu Năng suất lao động:
Năng suất lao động


Doanh thu thuần
=

 lao động bình quân trong kì
(Nguồn: [20])

Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao động trong kì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần trong kì. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng lớn và
ngƣợc lại.
- Chỉ tiêu lợi nhuận bình qn tính cho một lao động:
Lợi nhuận bình qn
tính cho một lao động

Lợi nhuận sau thuế
=

 lao động bình quân trong kì
(Nguồn: [20])

Chỉ tiêu này cho thấy với mỗi lao động trong kì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế trong kì. Dựa vào chỉ tiêu này để so sánh mức tăng hiệu quả của
mỗi lao động trong kì. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng lớn
và ngƣợc lại.
1.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản
Theo Phạm Quang Trung (2013), một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản nhƣ:
- Sức sản xuất của Tài sản ngắn hạn:
Sức sản xuất của tài
sản ngắn hạn


=

Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân trong kì
(Nguồn: [30])

TIEU LUAN MOI download :


15

Chỉ tiêu này cho biết một đồng Tài sản ngắn hạn tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần trong kì. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản càng
lớn và ngƣợc lại.
- Sức sinh lợi của Tài sản ngắn hạn:
Sức sinh lợi của tài sản
ngắn hạn

=

Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn bình quân trong kì

x 100

(Nguồn: [30])
Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng tài sản ngắn hạn tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và
ngƣợc lại.

- Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn:
Hệ số đảm nhiệm tài
sản ngắn hạn

=

Tài sản ngắn hạn bình quân trong kì
Doanh thu thuần
(Nguồn: [30])

Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu tài sản ngắn hạn đảm nhiệm việc sản xuất ra
một đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn
và ngƣợc lại.
- Sức sinh lợi của Tài sản cố định:
Sức sinh lợi của tài sản
cố định

=

Lợi nhuận sau thuế
Tài sản cố định bình quân trong kì

x 100

(Nguồn: [30])
Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng tài sản cố định trong kì tạo ra đƣợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn
và ngƣợc lại.
- Sức sản xuất của Tài sản cố định:
Sức sản xuất của tài

sản cố định

=

Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân trong kì
(Nguồn: [30])

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản cố định trong kì tạo ra đƣợc bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn
và ngƣợc lại.

TIEU LUAN MOI download :


16

1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở h u
Theo Phạm Quang Trung (2013), một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn chủ sở hữu nhƣ:
- Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu:
Sức sản xuất của
VCSH

=

Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kì
(Nguồn: [30])


Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu trong kì tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu càng lớn và ngƣợc lại.
- Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu:
Sức sinh lời của vốn
chủ sở hữu

=

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kì

x 100

(Nguồn: [30])
Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra đƣợc bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
càng lớn và ngƣợc lại. Chỉ tiêu này cao thƣờng giúp cho các nhà quản trị có thể huy
động vốn mới trên thị trƣờng tài chính để tài trợ cho sự tăng trƣởng của doanh
nghiệp. Nếu chỉ tiêu này nhỏ và vốn chủ sở hữu dƣới mức vốn điều lệ thì hiệu quả
kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên,
sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể là
do ảnh hƣởng của vốn chủ sở hữu nhỏ. Vốn chủ sở hữu càng nhỏ thì mức độ mạo
hiểm càng lớn. Do vậy, khi phân tích chỉ tiêu này, cần kết hợp với cơ cấu vốn chủ
sở hữu trong từng doanh nghiệp cụ thể.
1.3.4. Hiệu quả sử dụng chi phí
Theo Nguyễn Năng Phúc (2016), một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử
dụng chi phí nhƣ:
- Tỷ suất giá vốn hàng bán/ Doanh thu thuần
Tỷ suất giá vốn hàng

bán/ Doanh thu thuần

=

Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần

x 100
(Nguồn: [21])

TIEU LUAN MOI download :


×