Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

tim hieu van dung va giai quyet cac tinh huong ve tai chinh dat dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 15 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
---    ---

KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2020 – 2021

Đề tài bài tập lớn: Tìm hiểu, vận dụng và giải quyết các tình huống
về tài chính đất đai

Họ và tên sinh viên

:

Mã sinh viên
Lớp

:

Tên học phần

: Tài chính đất đai

Giảng viên hướng dẫn :

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2022

1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CP

Chính phủ

GCN

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất



Nghị định

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................i
1. Trình bày đơn giá thuê đất và thời gian ổn định đơn giá thuê đất để làm
căn cứ tính thu tiền thuê đất của Cơng ty TNHH Hồng Hà......................1
2. Lập tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tờ khai tổng hợp thuế
sử dụng đất phi nộng nghiệp cho hộ gia đình ơng Phú................................8
3. Liên hệ thực tiễn..........................................................................................9
3.1. Các văn bản pháp luật áp dụng tại địa phương................................9
3.2. Đánh giá thực trạng thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ninh.........................................10
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................12
2



ĐỀ SỐ 02

1.1.

Trình bày đơn giá thuê đất và thời gian ổn định đơn giá thuê đất để làm căn
cứ tính thu tiền th đất của Cơng ty TNHH Hồng Hà
 Tình huống theo bài:
Cơng ty TNHH Hồng hà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất
trả tiền không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất với diện tích 2000,0 m2
đất sản xuất phi nơng nghiệp trên địa bàn xã Long Hải (thuộc khu vực miền
núi). Giá đất xác định theo phương pháp so sánh là 2,8 triệu đồng/ m2. Giá đất
theo bảng giá đất là 2 triều đồng/ m2. Hệ số điều chỉnh là 1,2.Hoàn thành thủ
tục giao đất ngày 01/04/2019.
 Căn cứ pháp lý
- Điều 56 Luật đất đai 2013
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất.
Trình bày nội dung:
a. Đơn giá thuê đất
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khơng thơng qua hình thức
đấu giá


Đơn giá th đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu
tiền thuê đất.
Tiền thuê đất thu một năm được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất
nhân (x) với đơn giá thuê đất.
Đơn giá thuê đất hàng năm = 0,5% x2 triều đồng/ m2 x 2000,0 m2 x1,2 =
24 triệu đồng.

b. Thời gian ổn định đơn giá thuê đất để làm căn cứ tính thu tiền thuế đất của
Cơng ty TNHH Hồng Hà :
 Căn cứ pháp lý:
Thời gian ổn định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của dự án thuê trả tiền thuê
hàng năm được quy định tại Điều 14 Nghị định 46/2014/NĐ-CP như sau:
Đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, đơn giá
th đất có mặt nước trả tiền hàng năm của mỗi dự án được ổn định 05
năm tính từ thời điểm được nhà nước quyết định cho thuế đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ giao đất sang thuê
đất, công nhận quyền sử dụng đất. Hết thời gian ổn định, Cục trưởng
Cục thuế, Chi cục trưởng Chi cục thuế điều chỉnh lại đơn giá th đất,
đơn giá th đất xây dựng cơng trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt
nước áp dụng cho thời gian tiếp theo theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và
Điều 6 Nghị định này.
3


Trình bày nội dung:
Vậy thời gian ổn định đơn giá thuê đất để làm căn cứ tính thu tiền thuế đất
của Cơng ty TNHH Hồng Hà là:
Từ ngày hồn thảnh thủ tục giao đất 01/04/2019 đến ngày 01/04/2024.


2.

Lập tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tờ khai tổng hợp thuế sử
dụng đất phi nộng nghiệp cho hộ gia đình ơng Phú
Tình huống :
Ơng Nguyễn Đức Phú đang sử dụng 02 thửa đất ở nông thôn tại hai huyện khác
nhau trong địa bàn tỉnh trong đó 01 thửa đất có diện tích 100,0 m2( hạn mức là 100

m2) và 1 thửa đất là 180 m2( hạn mức là 120 m2)

Tờ khai thuế sử dụng phi nông nghiệp (dùng cho hộ gia đình, cá nhân) được
sử dụng theo mẫu :
• Thửa số 1:

Mẫu số: 01/TK-SDDPNN
(Ban hành kèm theo Thơng
tư số 156/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ Tài chính)

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
- (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
- [01] Kỳ tính thuế: Năm 2022
- [02] lần đầu:



[03]

bổ sung lần thứ: ☒.

- I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI
-

1. Người nộp thuế
[04] Họ và tên: Nguyễn Đức Phú
[05] Ngày tháng năm sinh: 03/12/1968

[06] Mã số thuế:0103245445
[07] Số CMND/hộ chiếu: 132046784
[08] Ngày cấp: 12/11/1988
[09] Nơi cấp: Công an tỉnh C
[10] Địa chỉ cư trú : số 14, thôn D, xã A, huyện B, tỉnh C
[10.1] Tổ/thôn: D
[10.2] Phường/xã/thị trấn:A
[10.3] Quận/huyện: B
[10.4] Tỉnh/Thành phố: C

4


[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế:

[11.1] Điện thoại: 0966878234

số 14, thôn D, xã A, huyện B, tỉnh C
[12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có):
2. Đại lý thuế (nếu có)
[13] Tên tổ chức:
[14] Mã số thuế:
[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
[15.1] Phường/xã/thị trấn:
[15.2] Quận/huyện:
[15.3] Tỉnh/Thành phố:
[15.4] Điện thoại:
Fax:
Email:
[15.5] Hợp đồng đại lý thuế:

Số hợp đồng :
Ngày : .../.../.....
3. Thửa đất chịu thuế
[16] Địa chỉ: số 14, thôn D, xã A, huyện B, tỉnh C
[17] Tổ/Thôn: D
[18] Phường/xã/thị trấn:A
[21] Là thửa đất duy nhất: ☒

[19] Quận/huyện: B

[20] Tỉnh/Thành phố: C

[22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện):B

[23] Đã có giấy chứng nhận: ☒
Số giấy chứng nhận: CN 804623
[23.1] Ngày cấp: 21/02/1998
[23.2] Thửa đất số: 87
[23.3] Tờ bản đồ số: 26
[23.4] Diện tích đất phi
[23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp
nông nghiệp ghi trên GCN:
(đất ở, đất sản xuất kinh doanh...): đất ở
2
500 m
[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nơng nghiệp:100 m2
Diện tích đất sử dụng đúng mục đích:100 m2
[24.1]
Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định: 0
[24.2]

[24.3] Hạn mức (nếu có): 100 m2
Diện tích đất lấn, chiếm: 0
[24.4]
[25] Chưa có giấy chứng nhận: ☐
[25.1] Diện tích:
[25.2] Mục đích đang sử dụng:
4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[26.1] Loại nhà:
[26.2] Diện tích:
[26.3] Hệ số phân
bổ:
5


5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm
thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...).........
6. Đăng ký nộp thuế:
☒ Nộp thuế một lần trong năm
☐ Nộp thuế theo 2 lần trong năm
☐ Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: ....
- C ,Ngày 04 tháng 10 năm 2021
..., ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.............................
Chứng chỉ hành nghề số:......

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
Nguyễn Đức Phú

II/ PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
1. Người nộp thuế
[28] Họ và tên: Nguyễn Đức Phú
[29] Ngày tháng năm sinh: 03/12/1968
[30] Mã số thuế: 0103245445
[31] Số CMND/hộ chiếu: 132046784
[32] Ngày cấp: 12/11/1988
[33] Nơi cấp: Công an tỉnh C
2. Thửa đất chịu thuế
[34] Địa chỉ: số 14, thôn D, xã A, huyện B, tỉnh C
[35] Tổ/Thơn: D
[36] Phường/xã/thị trấn: A
[39] Đã có giấy chứng nhận ☒
[39.1] Ngày cấp: 21/02/1998
[39.2] Thửa đất số: 87
[39.4] Diện tích đất phi nơng
nghiệp ghi trên GCN:100 m2

[37] Quận/huyện: B
Số GCN:

[38] Tỉnh/Thành phố: C

[39.3] Tờ bản đồ số:
26
[39.5] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích

phi nơng nghiệp: 100 m2
6


[39.6] Mục đích sử dụng: Đất ở

[39.7] Hạn mức:
(Hạn mức tại thời điểm
cấp GCN)

[40] Chưa có giấy chứng nhận: ☐
[40.1] Diện tích:
[40.2] Mục đích đang sử dụng:
3. Trường hợp miễn, giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm
thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...)
Khơng có
4. Căn cứ tính thuế
[42] Diện tích đất thực tế sử dụng: 100 m2

[43] Hạn mức tính thuế:
100 m2

[44] Thơng tin xác định giá đất:
[44.1] Loại đất: đất ở
[44.2] Tên đường/vùng: Nguyễn Du
[44.3] Đoạn đường/khu vực: liên thơn
[44.4] Loại đường:
[44.5] Vị trí/hạng:
2
[44.6] Giá đất: 15 triệu/ m

[44.7] Hệ số (đường/hẻm):
2
[44.8] Giá 1 m đất (Giá đất theo mục đích
sử dụng):
5. Diện tích đất tính thuế
5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)
Tính trên diện tích có quyền sử dụng:
[45] Diện tích trong hạn
mức (thuế suất: 0,03%)
120 m2

[46] Diện tích vượt khơng
q 3 lần hạn mức
(thuế suất: 0,07%)
60 m2

[47] Diện tích vượt trên 3
lần hạn mức (thuế suất
0,15%)
...

5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[48] Diện tích:
[49] Hệ số phân bổ:
5.3. [50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục
đích:
5.4. Đất sử dụng khơng đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
[51] Diện tích : ................[52] Mục đích thực tế đang sử dụng: ......................................
[53] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):
7



5.5. Đất lấn chiếm
[54] Diện tích :.............................[55] Mục đích thực tế đang sử dụng:
...........................................
[56] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):
Ngày 05 tháng 10 năm 2021
Cán bộ địa chính xã /phường
/PHƯỜNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Ngày 05 tháng 10 năm 2021
CHỦ TỊCH UBND XÃ
(Ký tên , ghi rõ họ tên)

Thửa số 2:
Mẫu số: 01/TK-SDDPNN
(Ban hành kèm theo Thơng
tư số 156/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ Tài chính)

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
- TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NƠNG NGHIỆP
- (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân)
- [01] Kỳ tính thuế: Năm 2022
- [02] lần đầu:




[03]

bổ sung lần thứ: ☒.

- I/ PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KHAI
-

1. Người nộp thuế
[04] Họ và tên: Nguyễn Đức Phú
[05] Ngày tháng năm sinh: 03/12/1968
[06] Mã số thuế:0103245445
[07] Số CMND/hộ chiếu: 132046784
[08] Ngày cấp: 12/11/1988
[09] Nơi cấp: Công an tỉnh C
[10] Địa chỉ cư trú : số 14, thôn D, xã A, huyện B, tỉnh C
[10.1] Tổ/thôn: D
[10.2] Phường/xã/thị trấn:A
[10.3] Quận/huyện: B
[10.4] Tỉnh/Thành phố: C
[13] Địa chỉ nhận thông báo thuế:

[11.1] Điện thoại: 0966878234

số 14, thôn D, xã A, huyện B, tỉnh C
[14] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có):
8


2. Đại lý thuế (nếu có)

[13] Tên tổ chức:
[14] Mã số thuế:
[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
[15.1] Phường/xã/thị trấn:
[15.2] Quận/huyện:
[15.3] Tỉnh/Thành phố:
[15.4] Điện thoại:
Fax:
Email:
[15.5] Hợp đồng đại lý thuế:
Số hợp đồng :
Ngày : .../.../.....
3. Thửa đất chịu thuế
[16] Địa chỉ: số 17, thôn D, xã E, huyện B, tỉnh C
[17] Tổ/Thôn: D
[18] Phường/xã/thị trấn:E
[21] Là thửa đất duy nhất: ☒

[19] Quận/huyện: B

[20] Tỉnh/Thành phố: C

[22] Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện):B

[23] Đã có giấy chứng nhận: ☒
Số giấy chứng nhận: CN 804627
[23.1] Ngày cấp: 21/02/1998
[23.2] Thửa đất số: 85
[23.3] Tờ bản đồ số: 27
[23.4] Diện tích đất phi

[23.5] Mục đích sử dụng đất phi nơng nghiệp
nơng nghiệp ghi trên GCN:
(đất ở, đất sản xuất kinh doanh...): đất ở
2
180 m
[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi nơng nghiệp:180 m2
Diện tích đất sử dụng đúng mục đích:180 m2
[24.1]
Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử dụng theo đúng quy định: 0
[24.2]
[24.3] Hạn mức (nếu có): 120 m2
Diện tích đất lấn, chiếm: 0
[24.4]
[25] Chưa có giấy chứng nhận: ☐
[25.1] Diện tích:
[25.2] Mục đích đang sử dụng:
4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[26.1] Loại nhà:
[26.2] Diện tích:
[26.3] Hệ số phân
bổ:
5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm
thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...).........

9


6. Đăng ký nộp thuế:
☒ Nộp thuế một lần trong năm
☐ Nộp thuế theo 2 lần trong năm

☐ Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: ....
- C ,Ngày 04 tháng 10 năm 2021
..., ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.............................
Chứng chỉ hành nghề số:......

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
Nguyễn Đức Phú

II/ PHẦN XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
1. Người nộp thuế
[28] Họ và tên: Nguyễn Đức Phú
[29] Ngày tháng năm sinh: 03/12/1968
[30] Mã số thuế: 0103245445
[31] Số CMND/hộ chiếu: 132046784
[32] Ngày cấp: 12/11/1988
[33] Nơi cấp: Công an tỉnh C
2. Thửa đất chịu thuế
[34] Địa chỉ: số 17, thôn D, xã E, huyện B, tỉnh C
[35] Tổ/Thơn: D
[36] Phường/xã/thị trấn: E
[39] Đã có giấy chứng nhận ☒
[39.1] Ngày cấp: 21/02/1998
[39.2] Thửa đất số: 87

[39.4] Diện tích đất phi nơng
nghiệp ghi trên GCN:180 m2

[37] Quận/huyện: B
Số GCN:

[38] Tỉnh/Thành phố: C

[39.3] Tờ bản đồ số: 27
[39.5] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích
phi nông nghiệp: 180 m2

10


[39.6] Mục đích sử dụng: Đất ở

[39.7] Hạn mức: 120
(Hạn mức tại thời điểm
cấp GCN)

[40] Chưa có giấy chứng nhận: ☐
[40.1] Diện tích:
[40.2] Mục đích đang sử dụng:
3. Trường hợp miễn, giảm thuế: [41] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn, giảm
thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...)
Khơng có
4. Căn cứ tính thuế
[42] Diện tích đất thực tế sử dụng: 180 m2


[43] Hạn mức tính thuế:
120 m2

[44] Thơng tin xác định giá đất:
[44.1] Loại đất: đất ở
[44.2] Tên đường/vùng: Nguyễn Trãi
[44.3] Đoạn đường/khu vực: liên thơn
[44.4] Loại đường:
[44.5] Vị trí/hạng:
2
[44.6] Giá đất: 15 triệu/ m
[44.7] Hệ số (đường/hẻm):
2
[44.8] Giá 1 m đất (Giá đất theo mục đích
sử dụng):
5. Diện tích đất tính thuế
5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)
Tính trên diện tích có quyền sử dụng:
[45] Diện tích trong hạn
mức (thuế suất: 0,03%)
100 m2

[46] Diện tích vượt khơng
q 3 lần hạn mức
(thuế suất: 0,07%)
60 m2

[47] Diện tích vượt trên 3
lần hạn mức (thuế suất
0,15%)

...

5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[48] Diện tích:
[49] Hệ số phân bổ:
5.3. [50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh – Tính trên diện tích sử dụng đúng mục
đích:
5.4. Đất sử dụng khơng đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
[51] Diện tích : ................[52] Mục đích thực tế đang sử dụng: ......................................
[53] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):
5.5. Đất lấn chiếm
[55] Diện tích :.............................[55] Mục đích thực tế đang sử dụng:
...........................................
11


[56] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):
Ngày 05 tháng 10 năm 2021
Cán bộ địa chính xã /phường
/PHƯỜNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ngày 05 tháng 10 năm 2021
CHỦ TỊCH UBND XÃ
(Ký tên , ghi rõ họ tên)

3. Liên hệ thực tiễn
3.1. Các văn bản pháp luật áp dụng tại địa phương
a. Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế sử dụng đất
Luật 48/2010/QH12 về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

NĐ 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật 48/2010/QH12 về Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
- TT 153/2011/TT-BTC hướng dẫn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
-

b. Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập từ chuyển quyền
sử dụng đất
-

TT 30/2014/TT-BTNMT về giao, cho thuê, chuyển mục đích, thu hồi đất

-

TT 07/2019/TT-BTP Về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất

-

NĐ 123/2017/NĐ-CP sửa bổ sung các nghị định về tiền Sử dụng đất, tiền
Thuê đất
3.2. Đánh giá thực trạng thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ninh
3.2.1. Thực trạng
Trong những tháng đầu năm 2021, đại dịch Covid-19 tiếp tuc diễn biến phức
tạp với 02 đợt bùng phát đã tác động đến đời sống kinh tế - xã hội của tỉnh
Quảng Ninh và trên cả nước. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong Tỉnh gặp
rất nhiều khó khăn, thách thức; hầu hết các lĩnh vực, ngành kinh tế chịu tác
động của dịch bệnh, trong đó một số lĩnh vực bị ảnh hưởng trực tiếp như:
Giao thông vận tải, du lịch, dịch vụ, ăn uống, lưu trú…
Mặc dù, chịu ảnh hưởng của dịch bệnh, song với sự quan tâm chỉ đạo của các

cấp lãnh đạo với sự quyết tâm của tồn thể cơng chức, Cục Thuế Quảng Ninh
đạt kết quả thu NSNN nói chung và thu các khoản từ đất nói riêng khá tốt.
12


06 tháng đầu năm 2021, toàn ngành thu đạt 45,4% dự toán UBND tỉnh giao,
bằng 97% cùng kỳ; trong các khoản thu từ đất có 02 khoản thu đạt tiến độ dự
tốn là thuế sử dụng đất nơng nghiệp (đạt 54,5% dự toán, bằng 176% cùng
kỳ) và thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp (đạt 57,1% dự tốn, bằng 129% cùng
kỳ); 02 khoản thu khơng đạt tiến độ dự tốn là thu tiền sử dụng đất (đạt 31,9%
dự toán, bằng 112% cùng kỳ) và tiền thuê đất, thuê mặt nước (đạt 23,7% dự
toán, bằng 51% cùng kỳ)
3.2.2. Tồn tại, vướng mắc và đề xuất một số giải pháp
a. Tồn tại, vướng mắc
Theo Cục Thuế Quảng Ninh, một số khoản thu từ đất khơng đạt được
tiến độ dự tốn do việc rà sốt nguồn thu, cơng tác đơn đốc đối với đơn vị
thực hiện dự toán thu chưa kịp thời, số tiền thuế còn để tồn đọng cao; việc báo
cáo đề xuất khó khăn, vướng mắc của người nộp thuế (NNT) đối với cấp trên
nhằm tìm ra các biện pháp tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ NNT cịn hạn chế.
Bên cạnh đó, cơng tác phối hợp với các ngành trong việc thực hiện các chính
sách thu liên quan đến đất đai, phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết
vướng mắc trong quá trình xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
(tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; giá đất tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và
lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất) đạt hiệu quả chưa cao.
Ngoài ra, một số dự án chưa được UBND tỉnh phê duyệt giá hoặc phải rà sốt
lại giá, chưa cập nhật quy hoạch, chưa có mặt bằng sạch, do đó ảnh hưởng lớn
đến tiến độ thu NSNN đối với khoản thu này, thấp hơn so với cùng kỳ là do
cùng kỳ năm 2020 có khoản nộp đột biến…
Kịch bản thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2021 đưa vào chủ yếu là các
dự án mới, chưa được UBND tỉnh phê duyệt giá, đa phần các dự án có số thu

lớn chưa cập nhật quy hoạch, chưa có mặt bằng sạch, chưa có nhà đầu tư…
Các dự án nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ năm 2020 chuyển sang chủ yếu
là các dự án khó khăn về tài chính, khó có khả năng thực hiện nộp NSNN
trong năm 2021.

b. Đề xuất một số giải pháp
Để hồn thành dự tốn thu các khoản thu từ đất năm 2021 trong bối
cảnh dịch Covid-19 vẫn đang ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh
doanh cần triển khai một số giải pháp sau:

13


- Đối với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp một lần cho cả thời gian thuê:

cơ quan Thuế phối hợp với các ngành liên quan để nắm chắc thông tin về
dự án, tiến độ xác định giá đất, tiến độ triển khai thực hiện và năng lực tài
chính của chủ đầu tư, từ đó áp dụng các biện pháp đôn đốc thu phù hợp.
- Theo thông tin từ cơ quan quản lý tài chính thì các địa phương trên địa bàn

tỉnh dự kiến thu tiền sử dụng đất và tiền thuê đất nộp một lần cho các thời
gian thuê là 9.395 tỷ đồng, tăng 1.309 tỷ đồng so với dự tốn tỉnh giao đầu
năm. Trong đó, tiền sử dụng đất dự kiến thu 6.965 tỷ đồng, giảm 69 tỷ
đồng so với dự toán UBND tỉnh giao đầu năm; tiền thuê đất nộp một lần
cho cả thời gian thuê dự kiến thu 2.370 tỷ đồng, tăng 1.378 tỷ đồng so với
dự toán UBND Tỉnh giao đầu năm. Các Chi cục Thuế bám sát số dự kiến
thu từng quý năm 2021 để ước thu tháng, quý và cả năm cho phù hợp;
đồng thời đôn đốc các chủ dự án nộp kịp thời vào NSNN.
- Cùng với đó, Cục Thuế Quảng Ninh sẽ tăng cường công tác phối hợp với


các ngành trong việc thực hiện các chính sách thu liên quan đến đất đai,
giải quyết vướng mắc trong quá trình xác định nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất. Thực hiện rà sốt các nguồn thu, nhắc nhở, đơn đốc kịp
thời đối với đơn vị thực hiện dự toán thu cịn thấp, rà sốt danh sách các
đơn vị hết hạn ổn định đơn giá thuê đất trên địa bàn. Từ đó, cơ quan thuế
xác định rõ các trường hợp làm lại đơn giá thuê đất năm 2021 và lên kế
hoạch phối hợp với liên ngành cấp huyện tổ chức kiểm tra thực địa, xác
định giá đất để tính tiền thuê đất cho các đơn vị.
- Các Chi cục Thuế chủ động phối hợp với các ngành, UBND cấp huyện

đôn đốc các khoản nợ thuế và nợ các khoản thu từ đất, báo cáo chính
quyền địa phương để quản lý theo quy định, đồng thời báo cáo về Cục
Thuế để hướng dẫn giải quyết. Đồng thời, tiếp tục rà soát, cập nhật các dự
án có ghi thu ghi chi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phấn đấu thời gian còn
lại ghi thu khoảng 600 tỷ đồng.
- Đối với các dự án kinh doanh hạ tầng có thu tiền sử dụng đất tiếp tục bám

sát các dự án còn nợ tiền sử dụng đất và các dự án phát sinh để tham mưu
cho Cục Thuế các biện pháp chỉ đạo thực hiện phù hợp với thực tế. Cục
Thuế tiếp tục phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông
tin, hồ sơ cưỡng chế nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án không
thực hiện nghĩa vụ tài chính sau khi đã thực hiện cưỡng chế nợ theo quy
định. Phối hợp với các đơn vị giám sát việc triển khai thực hiện gia hạn
nộp tiền thuê đất theo Nghị quyết của Chính phủ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

14


1.


Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013), Luật Đất đai
2013, NXB Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam.

2.

Chính phủ, Nghị định 53/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật 48/2010/QH12 về
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3.

Chính phủ, TT 30/2014/TT-BTNMT về giao, cho thuê, chuyển mục đích, thu
hồi đất

4.
5.
6.

Chính phủ, TT 07/2019/TT-BTP Về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
Trường Đại học Tài Ngun Mơi Trường Hà Nội, Giáo trình Tài chính Đấ
đai
Cục Thuế Quảng Ninh,Giải pháp hồn thành dự toán thu các khoản thu từ đất

15



×