Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TOÁN RỜI RẠC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.38 KB, 5 trang )

MẪU CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MƠN TỐN RỜI RẠC 2015
(Các câu hỏi tham khảo – Đáp án là phương án đầu)
Biên soạn: Nguyễn Văn Thủy
Câu 1.
Cho (p; q; r) = (0; 0; 1). E = ((pq)r) và F = (qr)((rq)p). Giá trị của
các biểu thức logic E và F là:
a) (E; F) = (0; 0)
b) (E; F) = (0; 1)
c) (E; F) = (1; 0)
d) (E; F) = (1; 1)
Câu 2.
Cho (p; q; r) = (0; 1; 0). E = ((pq)r) và F = (qr)((rq)p). Giá trị của
các biểu thức logic E và F là:
a) (E; F) = (1; 1)
b) (E; F) = (0; 1)
c) (E; F) = (1; 0)
d) (E; F) = (0; 0)
Câu 3.
Đâu là luật về phép phủ định
a)   p p
b) p  q  q  p
c) p   p  1
d) p  (q  r)  (p  q)  r
Câu 4.
Đâu không phải là luật về phép phủ định
a)  p  q  q  p
b  p p
c)  1  0
d)  0  1
Câu 5.
Đâu là luật giao hoán


pqqp
p  (q  r)  (p  q)  r
p  (q  r)  (p  q)  (p  r)
 (p  q)   p   q
Câu 6.
Đâu là luật về phép kết hợp
p  (q  r)  (p  q)  r
p  (q  r)  (p  q)  (p  r)
 (p  q)   p   q
p  (q  r)  (p  q)  r
Câu 7.
Đâu là luật phân bố
p  (q  r)  (p  q)  (p  r)
 (p  q)   p   q
p  (q  r)  (p  q)  r


p00
Câu 8.
Đâu là luật De Morgan
 (p  q)   p   q
p  (q  r)  (p  q)  r
p  (q  r)  (p  q)  (p  r)
pp0
Câu 9.
Đâu là luật về phần tử bù
pp1
 (p  q)   p   q
pqpq
p11

Câu 10.
Đâu là luật kéo theo
pqpq
p  (q  r)  (p  q)  r
 (p  q)   p   q
pqqp
Câu 11.
Đâu là luật tương đương
p  q  (p  q)  (q  p)
pqpq
p  q  (p  q)  (q  p)
p  (p  q)  p
Câu 12.
Đâu là luật lũy đẳng của phép tuyển
ppp
p  (q  r)  (p  q)  (p  r)
p  (q  r)  (p  q)  r
pqqp
Câu 13.
Đâu là luật lũy đẳng của phép hội
ppp
pqqp
p  (q  r)  (p  q)  r
pp0
Câu 14.
Đâu là luật lũy đẳng của phép hội
ppp


p  (p  q)  p

p  q  (p  q)  (q  p)
p1p
Câu 15.
Đâu là luật trung hòa
p0p
p  (q  r)  (p  q)  r
 (p  q)   p   q
pqqp
Câu 16.
Đâu là luật thống trị
p11
 (p  q)   p   q
pqpq
p  q  (p  q)  (q  p)
Câu 17.
Đâu là luật hấp thụ
p  (p  q)  p
p  (q  r)  (p  q)  r
p  (q  r)  (p  q)  (p  r)
 (p  q)   p   q
Câu 18.
Đâu là phủ định của vị từ chứa lượng từ:
 ( x : P(x))   x :  P(x)
pp1
  > 0,   > 0 : ( x : | x-a | <   | f(x) - f(a) | <  )
 ( x : | x-a | <   | f(x) - f(a) | <  )
Câu 19.
Giả sử p và q là các mệnh đề. Hãy cho biết định nghĩa đúng của mệnh đề pq
a) Là một mệnh đề mà nó chỉ nhận giá trị F khi và chỉ khi p, q cùng nhận giá trị F.
b) Là một mệnh đề chỉ đúng khi một trong p hoặc q là sai

c) Là một mệnh đề nhận giá T khi và chỉ khi p nhận giá trị F và q nhận giá trị T.
d) Là một mệnh đề mà nó chỉ nhận giá trị T khi và chỉ khi cả hai mệnh đề p, q đều
nhận giá trị F.
Câu 20.
Đâu là phương pháp chứng minh
Chứng minh trực tiếp
Phân tích từ trên xuống
Lấy ví dụ minh họa
Thay tất cả các giá trị của tham số có trong bài tốn
Câu 21.
Đâu là phương pháp chứng minh
Dùng phản ví dụ
Thử các giá trị cụ thể
Phân tích từ dưới lên


Thay tất cả các giá trị của tham số có trong bài toán
Câu 22.
Đâu là định nghĩa đúng
A  B =  x : (x  A)  (x  B) 
A  B =  x : (x  A)  (x  B) 
A - B =  x : (x  A)  (x  B) 
A  B =  x : (x  A)  (x  B) 
Câu 23.
Một sinh viên có thể chọn một đề tài từ một trong 3 danh sách các đề tài. Số đề tài
trong các danh sách đề tài lần lượt là 3, 5, 9. Hỏi sinh viên có bao nhiêu cách chọn
một đề tài.
a) 17
52
135

42
Câu 24.
Các ghế ngồi trong một hội trường sẽ được ghi nhãn gồm một chữ cái và một số
nguyên dương không lớn hơn 100. Hỏi số ghế tối đa có thể được ghi nhãn khác nhau
là bao nhiêu?
a) 2600
126
124
2574
Câu 25.
Trong 500 người, có ít nhất mấy người sinh cùng một tháng.
42
50
41
488
Câu 26.
Có năm loại học bổng khác nhau. Hỏi rằng phải có ít nhất bao nhiêu sinh viên để chắc
chắn rằng có ít ra là 6 người cùng nhận học bổng như nhau.
26
30
11
15
Câu 27.
A =  1, 2, 3, 4, 5 , B =  0, 1, 2 . Ta có R =  (1,1), (2,0), (2, 2), (3,1), (4,0), (4, 2),
(5,0) là một quan hệ giữa A và B. Khi đó ma trận biểu diễn quan hệ R có:
8 phần tử bằng 0
12 phần tử bằng 0
6 phần tử bằng 0
1 phần tử bằng 0
Câu 28.

Trên tập hợp X =  1, 2, 3, 4, xét quan hệ 2 ngôi R được định nghĩa bởi:
R =  (1,1), (1,3), (2,2), (2,4), (3,1), (3,3), (4,2), (4,4). Khi đó:


R có tính phản xạ
R khơng có tính đối xứng
R có tính bắc cầu
R có tính phản xứng



×