Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Báo cáo thực tập song ngữ Anh Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.32 KB, 32 trang )

ĐẠI HỌC VĂN HĨA HÀ NỘI
KHOA NGƠN NGỮ VÀ VĂN HOÁ QUỐC TẾ
-------***-------

BÁO CÁO THỰC TẬP
(INTERSHIP REPORT)
Đơn vị thực tập(internship agency)
Trung tâm Thông tin - Thư viện Quốc tế
(Center of International Information and Library)
Giảng viên hướng dẫn (Supervisor): M.A. Nguyễn Thanh Tâm
Sinh viên thực hiện (Student)

: Nguyễn Thị Minh Huệ

Lớp (Class)

: NNA3A

Mã sinh viên (Student ID)

: 60DNA03031

Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2022

1


MỤC LỤC (TABLE OF CONTENTS)

LỜI CẢM ƠN (ACKNOWLEDGE)...................................................................... 4
LỜI NÓI ĐẦU (INTRODUCION) ........................................................................ 6


PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP (GENERAL
INTRODUCTION OF THE INTERNSHIP AGENCY) ..................................... 8
1. Tên cơ sở thực tập (Name of the internship): ................................................. 8
2. Địa chỉ thông tin liên hệ (Address of contact information):.......................... 9
3. Chức năng, nhiệm vụ chính của Trung tâm (Main function and mission of
the Center): .............................................................................................................. 9
3.1. Chức năng (Function): .................................................................................. 9
3.2. Nhiệm vụ (Mission):..................................................................................... 10
4. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm (Organizational structure of the Center):13
5. Các hoạt động của Trung tâm (Center’s activities) ..................................... 17
PHẦN 2: NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP (CONTENTS OF THE
INTERSHIP WORK)............................................................................................ 22
1. Hoạt động tại Trung tâm TTTV Quốc tế (Activities at CIIL) .................... 22
1.1. Những công việc được đảm nhận (Jobs undertaken) ............................... 22
1.2. Kết quả thực hiện (Result) .......................................................................... 23
2. Ưu, nhược điểm và những điều cần khắc phục (Advantages, disadvantages
and improvement) ................................................................................................. 24
2.1. Ưu điểm (Advantages) ................................................................................. 24
2.2. Nhược điểm (Disadvantages) ...................................................................... 25
2.3. Những điều cần khắc phục (Improvement) ............................................... 26
2


2.4. Đề xuất và kiến nghị (Suggestions and recommendations) ...................... 26
2.4.1. Về phía Trung tâm TTTV Quốc tế (To the CIIL) ........................... 26
2.4.2. Về phía khoa Ngơn ngữ và Văn hóa Quốc tế (To the Faculty of
International Language and Culture) ........................................................... 28
PHẦN 3: TỔNG KẾT (CONCLUSION) ............................................................ 29

3



LỜI CẢM ƠN (ACKNOWLEDGE)

Bốn tuần thực tập ngắn ngủi là cơ hợi cho em tổng hợp và hệ thống hóa lại
những kiến thức đã học, đồng thời kết hợp với thực tế để nâng cao kiến thức
chuyên môn. Tuy chỉ có bốn tuần thực tập, nhưng qua quá trình thực tập, em đã
được mở rợng tầm nhìn và tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế. Từ đó em nhận thấy,
việc cọ sát thực tế là vô cùng quan trọng – nó giúp sinh viên xây dựng nền tảng lý
thuyết được học ở trường vững chắc hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đối với sự nhiệt tình và kiến thức mà các thầy
cô của Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Quốc tế đã truyền tải cho em; em xin cảm ơn
đến Ths. Nguyễn Thanh Tâm đã hướng dẫn, hỗ trợ chúng em trong suốt thời gian
thực tập. Bên cạnh đó, em xin được bày tỏ sự biết ơn đến Giám đốc Trung tâm
TTTV Quốc tế – Viện Hàn lâm KHXH, Ths Nguyễn Thị Hồng Hạnh đã tạo điều
kiện cho em được làm việc tại cơ sở để em có cơ hợi được cọ sát với thực tế. Em
cũng xin được cảm ơn các anh chị đang công tác tại Trung tâm đã nhiệt tình hướng
dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình làm việc tại đây.
Với khoảng thời gian thực tập tại đây, em khó có thể tránh khỏi các sai sót và
thiếu kinh nghiệm. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của
Ths. Nguyễn Thanh Tâm cũng như của các anh chị đang làm việc tại Trung tâm
Thông tin – Thư viện Quốc tế để em có thể hồn thiện mình hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc q thầy cơ Khoa Ngơn ngữ và Văn hóa Quốc tế,
tồn thể các anh chị làm việc tại Trung tâm Thông tin – Thư viện quốc tế luôn dồi
dào sức khỏe và công tác tốt!
Em xin chân thành cảm ơn!

4



The short four-week internship is an opportunity for me to synthesize and
systematize what I have learned, and combine it with practice to improve my
professional knowledge. Although I only had an internship for a week, but through
the internship, I have broadened my horizons and absorbed a lot of practical
knowledge. Since then, I realized that the practice of rubbing is extremely
important – it helps students build a stronger theoretical foundation learned at
school.
I would like to thank you deeply for the enthusiasm and knowledge that the
teachers of the Faculty of International Languages and Cultures conveyed to me; I
would like to thank M.A. Nguyen Thanh Tam for guiding and supporting us during
the internship period. Besides, it is my gratitude to the Director of the Center of
International Information and Library - Academy of Social Sciences, Ms. Nguyen
Thi Hong Hanh has created an opportunity for me to work closely with reality. I
would also like to thank all the staff working at the Center for enthusiastically
guiding and helping me during my work here.
During the internship period here, it is difficult for me to avoid mistakes and
inexperience. I look forward to receiving valuable comments from M.A. Nguyen
Thanh Tam as well as those of the staff who are working at the Center of
International Information and Library so that I can improve myself.
Finally, I would like to wish all teachers of the Faculty of International Languages
and Cultures and all the staff working at the Center of International Information
and Library always have good health and successful!
Sincerely!
5


LỜI NĨI ĐẦU (INTRODUCION)
Lưu trữ thơng tin là mợt khâu công tác quan trọng, không thể thiếu được trong
các thư viện và cơ quan thơng tin. Nhờ có lưu trữ thơng tin, các thư viện và cơ
quan thơng tin có thể tạo lập nên các phương tiện kiểm soát thư mục, tạo ra các

điểm truy cập và định hướng cho người đọc và người dùng tin trong việc tra cứu sử
dụng vốn tài liệu và thông tin một cách dễ dàng thuận lợi. Lưu trữ thơng tin góp
phần tạo lập nên bộ máy tra cứu thông tin thư viện, trên cơ sở đó giúp cho thư viện
có thể hoạt đợng tốt và phục vụ các nhu cầu tra cứu khác nhau của người đọc và
người dùng tin.
Trong thời gian thực tập ở Trung tâm TTTV Quốc tế - Viện Hàn Lâm KHXH,
em đã hiểu rõ hơn về việc lưu trữ thơng tin cũng như vai trị quan trọng của thơng
tin thư viện. Lưu trữ thông tin không chỉ là lưu giữ, bảo quản tài ngun mà cịn
góp phần phát triển kiến thức, kỹ năng, năng lực của người làm văn thư. Thông tin
thư viện không chỉ là kho tàng thông tin, tri thức mà còn là nơi để mọi kiến thức
được lan tỏa dưới mọi dạng thức, thúc đẩy tiến bợ xã hợi về mọi mặt. Em đã có cơ
hợi được cọ sát với các quy trình lưu trữ thơng tin trong thư viện và áp dụng những
kiến thức đã học ở trường vào thực tế. Bản thân em đã được tiếp thu thêm nhiều
kiến thức thực tiễn và tích lũy được nhiều kinh nghiệm hoàn thiện vốn kiến thức
nền của mình.

6


Nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía các thầy cô của Khoa và ban lãnh đạo, các cán bộ
của Trung tâm TTTV Quốc tế - Viện Hàn Lâm KHXH. Sau đây, em đã có thể hồn
thiện bản báo cáo này với 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu chung về cơ sở thực tập
Chương 2: Nội dung công việc thực tập
Chương 3: Tổng kết
Information storage is an important and indispensable step in libraries and
information agencies. By storing information, libraries and information agencies
can establish means of bibliographic control, create access points, and direct
readers and users of information in search and use. capital documents and
information easily and conveniently. Information storage contributes to the

establishment of a library information search engine, on that basis, the library can
function well and serve the different search needs of readers and users.
During my internship at the Center of International Information and LibraryAcademy of Social Sciences, I have a better understanding of the storage of
information as well as the important role of library information. Information
storage is not only about storing and preserving resources but also contributing to
the development of knowledge, skills, and capacity of clerical workers. Library
information is not only a treasure trove of information and knowledge but also a
place for all knowledge to be spread in all forms, promoting social progress in all
aspects. I had the opportunity to interact with the information storage processes in
the library and apply the knowledge learned at school into practice. I have received
a lot of practical knowledge and accumulated a lot of experience to perfect my
background knowledge.

7


Thanks to the enthusiastic helps from the Faculty's teachers and the leadership, the
staff of the Center of International Information and Library - Academy of Social
Sciences, I was able to complete this report in 3 parts:
Chapter 1: General introduction to the internship agency
Chapter 2: Content of internship work
Chapter 3: Conclusion

PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP (GENERAL
INTRODUCTION OF THE INTERNSHIP AGENCY)
1. Tên cơ sở thực tập (Name of the internship):
• Tên cơ sở thực tập (Name of the internship): Trung tâm Thông tin - Thư viện
Quốc tế (Center of International and Library)
• Tên tổ chức thành lập (Name of the founding organization): Viện Hàn lâm
Khoa học Xã Hội Việt Nam (Vietnam Academy of Social Sciences)

• Tên cơ sở thực tập viết tắt (Abbreviated name of internship facility): Trung
tâm TTTV Quốc tế (CIIL)

8


2. Địa chỉ thông tin liên hệ (Address of contact information):
Trụ sở làm việc (Head office): 176 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nợi
3. Chức năng, nhiệm vụ chính của Trung tâm (Main function and mission of
the Center):
3.1.

Chức năng (Function):

Trung tâm có chức năng phục vụ hoạt đợng giảng dạy, học tập, đào tạo,
nghiên cứu khoa học, triển khai ứng dụng chiến lược phát triển thông tin, thư
viện, kỹ thuật số vào công tác quản lý tài liệu thông qua việc sử dụng, khai thác
các loại tài liệu, dữ liệu có trong thư viện ( tài liệu chép tay, in, sao, chụp, khắc
trên mọi chất liệu, tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu trên mạng Intranet, Internet…) và
cơ sở vất chất, trang thiết bị, mạng thông tin do Trung tâm quản lý.
(The center has the function of serving teaching, learning, training, scientific
research activities, deploying the application of information, library, and digital
development strategies to document management through the use and exploit all
kinds of documents and data in the library (handwritten documents, printed,
copied, photographed, engraved on all materials, electronic documents, databases
on Intranet, Internet ...) and facilities, equipment, and information networks
managed by the Center.)
Quản lý điều hành hệ thống mạng công nghệ thông tin & truyền thông
(CNTT&TT), Website phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học
(NCKH), công tác quản lý, điều hành và các hoạt động khác theo yêu cầu của

Chủ tịch Viện Hàn Lâm giao cho.

9


(Managing and operating the information & communication technology (ICT)
network, Website for training, scientific research, management, administration,
and other activities as required assigned by the President of the Academy.)
3.2.

Nhiệm vụ (Mission):

Trung tâm gồm 9 nhiệm vụ chính:
(The Center includes 9 main tasks)
Tham mưu giúp Chủ tịch Viện Hàn Lâm xây dựng chiến lược phát triển thông
tin, thư viện, kỹ thuật số nhằm phát triển công tác phục vụ hoạt động giảng dạy,
đào tạo, học tập, nghiên cứu khoa học theo hướng hiện đại hóa.
(Advising and helping the President of VASS to develop a strategy for
information, library, and digital development to develop teaching, training,
learning, and scientific research activities towards modernization.)
Xây dựng kế hoạch hoạt đợng của Trung tâm, tổ chức điều phối tồn bộ
hệ thống thông tin, tư liệu, thư viện thống nhất, đồng bộ hệ thống thông tin – thư
viện của Viện Hàn Lâm tiên tiến, hiện đại từng bước hội nhập với khu vực và thế
giới.
(Develop the operation plan of the Center, organize and coordinate the entire
information system, documents, and library to unify and synchronize the
information system - the library of the Academy, which is advanced and modern,
gradually meeting. integration with the region and the world.)
Bổ sung, cập nhật, phát triển nguồn lực thơng tin trong nước và nước ngồi áp
ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học; thu nhận các cơng trình

nghiên cứu khoa học, đề tài các cấp đã được nghiệm thu, các xuất bản phẩm, kỷ
yếu hợi thảo, khố luận, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các dạng tài liệu khác do

10


khối Viện Nghiên cứu quốc tế thực hiện; Tiếp nhận các ấn phẩm tài trợ, biếu,
tặng, tài liệu trao đổi giữa các thư viện, các tổ chức trong nước và quốc tế.
(Supplementing, updating, and developing information resources at home and
abroad to meet the needs of teaching, learning, and scientific research; accept
accepted scientific research works, topics at all levels, publications, conference
proceedings, theses, master theses, doctoral theses, other types of documents
issued by the Institute block International research done; Receive sponsored
publications, donations, gifts, exchange documents between libraries, domestic
and international organizations.)
Tổ chức xử lý, sắp xếp, lưu trữ, bảo quản, quản lí tài liệu; xây dựng hệ thống
tra cứu thích hợp, thiết lập mạng lưới truy cập và tìm kiếm thơng tin tự đợng hoá;
xây dựng các cơ sở dữ liệu; biên soạn, xuất bản các ấn phẩm thông tin theo quy
định của Viện Hàn Lâm và của pháp luật.
(Organize, process, arrange, store, preserve and manage documents; build an
appropriate search system, establish an automated information retrieval and
access network; build databases; compile and publish informational publications
according to the regulations of the Academy and the law.)
Tổ chức phục vụ, hướng dẫn cho bạn đọc khai thác, tìm kiếm, sử dụng hiệu
quả nguồn tài liệu và các sản phẩm dịch vụ thông tin- thư viện tại chỗ và trên
mạng thơng qua các hình thức phục vụ của thư viện phù hợp với quy định của
pháp luật.
(Organize service, and guide readers to exploit, search, and effectively use
document resources and information-library products and services on-site and
online through appropriate library service forms in accordance with the

provisions of the law.)
11


Nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ, kỹ thuật số, đáp ứng
khả năng xây dựng, cung cấp, xử lý tài nguyên thông tin và tổ chức hệ thống tra
cứu thông tin một cách thiết thực, hiệu quả.
(Research and apply scientific and technological achievements, digital, meet the
ability to build, provide, process information resources and organize information
retrieval systems practically and effectively.)
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ,
ngoại ngữ, tin học, công nghệ cho cán bộ thư viện để phát triển nguồn nhân lực
có chất lượng nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác.
(Develop master plans, plan, and organize professional training, foreign
languages, informatics, and technology for librarians to develop quality human
resources to improve work efficiency.)
Tổ chức quản lý cán bộ, tài sản theo sự phân cấp của Trung tâm; bảo quản
kiểm kê định kì vốn tài liệu, cơ sở vật chất, kỹ thuật và tài sản khác của Trung
tâm, tiến hành thanh lọc ra khỏi kho các tài liệu lạc hậu, hư nát theo quy định của
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
(Organize and manage staff and assets according to the Center's decentralization;
maintain periodic inventory of documents, material facilities, techniques, and
other assets of the Center, and carry out the purification from the warehouse of
obsolete and damaged documents in accordance with the regulations of the
Ministry of Culture, Sports and Tourism)
Mở rộng quan hệ hợp tác, trao đổi kinh nghiệm và trao đổi thông tin, tư liệu,
dữ liệu với các thư viện trong và ngoài nước, từng bước hiện đại hố cơng tác
thơng tin, tư liệu, thư viện.

12



(Expand cooperation relationships, exchange experiences, and exchange
information, documents, and data with domestic and foreign libraries, gradually
modernizing information, documentation, and library work.)
4. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm (Organizational structure of the Center):
Trung tâm Thông tin – Thư viện quốc tế là tổ chức do Chủ tịch Viện Hàn Lâm
KHXH Việt Nam quyết định thành lập. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của thư
viện chun ngành có mơ hình hoạt đợng đợc lập (như ĐVSNCL), có lãnh đạo
Trung tâm ( Giám đốc và Phó Giám đốc) và các phịng chun mơn, nghiệp vụ.
Trong đó bao gồm 3 phịng ban: Phịng Thư viện, Phịng Tổ chức - hành chính,
Phịng Thơng tin với 14 các bộ đang công tác.
(The International Library and Information Center is an organization established
by the decision of the President of the Vietnam Academy of Social Sciences.
Performing the functions and tasks of a specialized library has an independent
operating model (such as a high-quality library), a center leader (Director and
Deputy Director) and specialized and professional departments. It includes 3
departments: Library Room, Organization and Administration Department, and
Information Department with 14 working ministries.)
Nguồn lực thông tin của Trung tâm: Tập hợp phong phú đa dạng về nguồn tài
liệu về các bài nghiên cứu mang tính quốc tế tḥc Viện Hàn lâm KHXH Việt
Nam (Information resources of the Center: A rich and diverse collection of
documents on international researches of the Vietnam Academy of Social
Sciences):
• Sách (Books): 100.000 bản (tiếng Việt, tiếng Anh và các thứ tiếng khác)
100.000 copies (Vietnamese, English and other languages)
• Tạp chí (Magazines): 50 loại (tiếng Việt, tiếng Anh)
13



50 categories (Vietnamese, English)
• Tư liệu (Materials): hơn 75.000 bản
more than 75.000 copies
Lãnh đạo Trung Tâm
(Center leader)

Phòng thư viện

Phòng hành chính – tổ chức

Phịng thơng tin

(Library room)

(Organization and
adminitrative department)

(Information
department)

Trung tâm Thơng Tin - Thư viện quốc tế có hai phịng chuyên môn, nghiệp vụ
sau (The Center of International Information and Library has two specialized
departments as follows):
• Phịng Thư viện (Library Room)
Phịng thư viện có chức năng nhiệm vụ sau (The library room’s functions):
+ Bổ sung trao đổi: Có nhiệm vụ bổ sung vốn tài liệu theo định hướng nghiên
cứu quốc tế của các Viện, thu nhận các tài liệu quy định tại điểm d, Điều 3
quy chế này.
(Supplemental exchange: Having the task of supplementing the document
capital according to the international research orientation of the Institutes,

collecting the documents specified at point d, Article 3 of this regulation.)
14


+ Xử lý tài liệu: Có nhiệm vụ thực hiện các chu trình, xử lý kỹ thuật vốn tài liệu,
xây dựng các cơ sở dữ liệu, nhập biểu ghi CSDL, tổ chức hệ thống tra cứu
theo đúng yêu cầu về tiêu chuẩn nghiệp vụ thư viện.
(Document processing: Responsible for carrying out the cycles, technical
processing of documents, building databases, entering database records, and
organizing the search system in accordance with the requirements of
professional standards of library service.)
+ Bảo quản tài liệu: Có nhiệm vụ bảo quản vốn tài liệu thư viện, chuyển dạng
tài liệu, tu sửa, phục chế tài liệu bị hư hỏng, rách nát trong quá trình sử dụng
hoặc do các nguyên nhân khác.
(Document preservation: Responsible for preserving library materials,
transforming documents, repairing and restoring documents that are damaged or
torn during use or due to other reasons.)
• Phịng Thơng tin (Information department)
+ Có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ về sử dụng vốn tài liệu có trong hoặc
ngoài thư viện thơng qua việc trao đổi giữa các thư viện; tổ chức kiểm kê kho
sách.
(Having the task of providing services on the use of materials in or outside the
library through the exchange between libraries; organizing inventory of books.)
+ Xây dựng chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin, phương thức tra cứu tư
liệu số, xử lý tài nguyên thông tin và tổ chức hệ thống tra cứu thông tin một
cách thiết thực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu thời đại công nghệ 4.0.
(Develop strategies for information technology application, methods to look up
digital documents, process information resources, and organize information
15



retrieval systems practically and effectively to meet the requirements of the
technology era. 4.0.)
+ Thơng tin - Thư mục: Có nhiệm vụ xử lý và biên soạn ấn phẩm thông tin
chọn lọc, thông tin chuyên đề, các loại thư mục, cập nhật thông tin thư viện,
tài liệu mới vào Website.
(Information - Directory: Responsible for processing and compiling
publications with selective information, thematic information, types of
directories, updating library information, and new documents on the Website.)
+ Quản lý, kết nối hệ thống mạng nội bộ trong khối Viện nghiên cứu Quốc tế.\
(Manage and connect the internal network system in the International Research
Institute block.)
+ Thực hiện việc số hoá tài liệu và xuất bản các tài liệu điện tử.
(Implement the digitization of documents and publishing of electronic
documents)
• Cơ sở vật chất của Trung tâm (Facilities of the Center):
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị của Trung tâm bao gồm: hệ thống mạng máy
tính, máy tính trong hệ thống; các phần mềm ứng dụng, website; các trang
thiết bị phục vụ lưu trữ tài liệu như: giá kệ xếp sách và tài liệu, tủ trưng bày
ấn phẩm.
(Facilities and equipment of the Center include computer network system,
computers in the system; application software, website; equipment for storing
documents such as shelves for storing books and documents, display cabinets
for publications.)

16


+ Trang thiết bị đảm bảo cho hoạt động của Thư viện như: máy tính, tủ, bàn
làm việc

(Equipment to ensure the operation of the Library such as computers, cabinets,
desks)
+ Vốn tài liệu của Thư viện quốc tế bao gồm : Tài liệu in trên giấy, tài liệu nghe
nhìn và tài liệu điện tử, cơ sở dữ liệu … được sắp xếp tại các kho sách nhằm
phục vụ nhu cầu người đọc, người dùng tin của Trung tâm.
(The document capital of the International Library includes: Paper-based
documents, audio-visual and electronic documents, databases, etc... are
arranged in bookstores to serve the needs of readers and users of the Center.)
5. Các hoạt động của Trung tâm (Center’s activities)
5.1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm, căn cứ nguồn kinh phí được cấp
bổ sung nguồn lực thông tin – thư viện thông qua các hình thức như mua tài
liệu, trao đổi biếu tặng,.. đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà
nước.
(Based on the functions and tasks of the Center, based on the funding source
allocated to supplement information resources - the library through forms
such as purchasing documents, exchanging gifts, etc. to ensure compliance
with regulations current regulations of the State.)
5.2. Việc tiếp nhận và trao đổi nguồn tài liệu với các thư viện trong và ngoài nước
theo đúng quy định của Pháp luật và đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý của nợi
dung tài liệu. Việc trao đổi theo đúng quy định của pháp luật.
(The receipt and exchange of document sources with domestic and foreign
libraries must comply with the provisions of law and ensure the legality and

17


rationality of the document's content. The exchange is under the provisions of
the law.)
5.3. Lưu chiểu: Tài liệu lưu chiểu là nguồn lực thơng tin quan trọng và mang tính
đặc thù của Trung tâm Thông tin – Thư viện quốc tế. Trung tâm thu nhận các

cơng trình nghiên cứu khoa học, đề tài các cấp (từ cấp cơ sở trở lên) đã được
nghiệm thu, các xuất bản phẩm (bao gồm cả xuất bản phẩm điện tử), kỷ yếu
hội thảo (gồm cả bản điện tử), khoá luận, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các
dạng tài liệu khác do khối Viện Nghiên cứu quốc tế thực hiện. Các đơn vị, cá
nhân thuộc khối Viện nghiên cứu quốc tế thuộc Viện Hàn Lâm Khoa học xã
hợi Việt Nam có trách nhiệm thực hiện lưu chiểu tài liệu. Thời gian nộp lưu
chiểu: 15 ngày tính từ ngày xuất bản.
(Deposit: Depository documents are an important and unique information
resource of the International Library and Information Center. The Center
accepts accepted scientific research works, topics at all levels (from
grassroots level upwards), publications (including electronic publications),
conference proceedings (including electronic versions), theses, master's
theses, doctoral theses, and other types of documents prepared by the
Institute of International Studies. Units and individuals of the Institute of
International Studies under the Vietnam Academy of Social Sciences are
responsible for depositing documents. Time for depositing: 15 days from the
date of publication)
5.4. Sau khi mua bán, trao đổi… các tài liệu sẽ được xử lý theo quy định về chuẩn
nghiệp vụ. Phân loại tài liệu, biên mục tài liệu, Định từ khóa, định chủ đề tài
liệu, nhập CSDL…
(After buying, selling, and exchanging... documents will be handled in
accordance with professional standards. Document classification, document

18


cataloging, Keyword identification, document topic identification, database
entry...)
5.5. Biên soạn các bản thư mục và thư mục chuyên đề, xây dựng cơ sở dữ liệu
khai thác trên mạng Internet; tổ chức các kho tự chọn, giới thiệu và triển lãm

sách báo phù hợp với điều kiện cụ thể của Trung tâm.. nhằm phục vụ tốt nhất
nhu cầu của người đọc.
(Compiling bibliographic copies and thematic bibliographies, building
mining databases on the Internet; organizing self-selected warehouses, and
introducing and exhibiting books and newspapers in accordance with the
specific conditions of the Center... to best serve the needs of readers.)
5.6. Kiểm kê, thanh lọc tài liệu: Định kỳ hàng năm Trung tâm tiến hành công tác
kiểm kê tồn bợ tài liệu. Kết quả kiểm kê thể hiện rõ số lượng tài liệu còn
trong kho, số lượng tài liệu đang cho mượn, tài liệu mất hoặc thất lạc, tài liệu
hư hỏng (bằng văn bản) để có giải pháp xử lý trong công tác sắp xếp và bảo
quản kho. Đối với tài liệu lạc hậu, khơng có giá trị, nợi dung khơng phù hợp,
báo tạp chí phổ thơng sau 5 năm xuất bản… sẽ tiến hành thanh lý tài liệu.
(Inventory and document purification: Every year the Center conducts an
inventory of all documents. The inventory results clearly show the number of
documents in stock, the number of documents on loan, the lost or lost
documents, and the damaged documents (in writing) so that there are
solutions to handle the arrangement. and warehouse maintenance. For
outdated documents, that have no value, or have inappropriate content,
popular newspapers and magazines after 5 years of publication... will proceed
to liquidate the documents.)
5.7. Lưu trữ và bảo quản tài liệu, tu bổ và phục chế những tài liệu quý, tài liệu cổ
có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học xã hợi và nhân văn quốc tế

19


(Archive and preserve documents, restore and restore precious documents,
ancient documents of special value in international history, culture, social
sciences, and humanities.)
5.8. Xây dựng, phát triển, khai thác, lưu trữ và bảo quản tài liệu số:

• Thực hiện số hóa các loại tài liệu có giá trị lịch sử, tài liệu quý hiếm, tài liệu
có tình trạng vật lý kém, có tần suất khai thác, sử dụng cao có tại Trung tâm
• Mua những tài liệu số có giá trị tham khảo nghiên cứu cao.
• Biên mục tài liệu số.
• Đăng tải tài liệu số lên website của Trung tâm để bạn đọc khai thác trên
mạng Internet thông qua phần mềm thư viện (nội dung đăng tải theo đúng
yêu cầu, quy định của Bộ Thông tin – Truyền thông về bản quyền).
(Building, developing, exploiting, storing, and preserving digital documents:
• Digitizing documents of historical value, rare documents, documents with
poor physical condition, high frequency of exploitation and use available at
the Center
• Buy digital documents with a high research reference value.
• Cataloging of digital documents.
• Upload digital documents to the Center's website for readers to exploit on
the Internet through library software (content posted in accordance with the
requirements and regulations of the Ministry of Information and
Communications on copyright)
5.9. Phát triển đi đôi với quản lý tốt theo hướng chuyên nghiệp, chất lượng, hiện
đại, hiệu quả; nâng cao chất lượng nguồn thông tin, tri thức khoa học xã hội
và nhân văn quốc tế tại Trung tâm.
(Developing in tandem with good management in the direction of
professionalism, quality, modernity, and efficiency; improving the quality of

20


information and knowledge of international social sciences and humanities at
the Center.)

21



PHẦN 2: NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC TẬP (CONTENTS OF THE
INTERSHIP WORK)
1. Hoạt động tại Trung tâm TTTV Quốc tế (Activities at CIIL)
1.1. Những công việc được đảm nhận (Jobs undertaken)
Tại trung tâm, em được đảm nhận vị trí thực tập sinh dưới hình thức thực tập
tồn thời gian. Khoa NN&VHQT, trường đại học Văn hóa Hà Nợi và Trung tâm
TTTV Quốc tế đã hỗ trợ để em được thực tập với 4 tuần làm việc tại cơ sở.
(I was given the position of an intern in the form of a full-time internship at the
Center. The Faculty of Languages and International Studies, Hanoi University of
Culture, and the Center for International Cultural Affairs supported me to
practice in 4 weeks at the campus.)
Trong thời gian thực tập tại Trung tâm TTTV Quốc tế, em đã được giao
những nhiệm vụ sau ( During my intership at the CIIL, I was assigned some
tasks):
• Scan tài liệu “Tạp chí Châu Âu” và sách tiếng Anh(Scan documents
“European Journals” and English books.)
• Xử lý tài liệu tiếng Việt, tiếng Anh: Định từ khóa, giới thiệu nợi dung
(Processing Vietnamese and English documents: Determining keywords,
introducing content).
• Tìm kiếm thơng tin, các đề tài, bài nghiên cứu về các chủ đề được phân công
(Search for information, topics, research articles on assigned topics).
• Phân loại và sắp xếp các loại sách, tạp chí tiếng Anh, và tiếng Việt (Sort and
organize books, magazines in English, and Vietnamese).

22


1.2. Kết quả thực hiện (Result)

Dưới sự hướng dẫn của các thầy cơ của Khoa, sự giúp đỡ nhiệt tình của Giám
đốc Trung tâm và tồn bợ cán bợ đang cơng tác tại đây, em đã cố gắng hồn
thành phần công việc được giao tại cơ sở thực tập. Em được làm quen với công
việc của Trung tâm Thông tin – Thư viện Quốc tế, quen với tác phong chuyên
nghiệp của các cán bộ tại đây. Em đã được bổ sung kiến thức về các chủ đề được
phân cơng tìm hiểu, những kỹ năng mới như scan sách chuyên ngành hay tra cứu,
tìm kiếm tài liệu và phần nào nâng cao kiến thức đã học thông qua việc trao đổi
với cán bộ tại cơ sở thực tập khi xử lý những tài liệu tiếng Anh và tiếng Việt. Đó
khơng chỉ là những điều em đã học hỏi được mà còn là sự trang bị cho bản thân
để sau này ra trường làm việc tại các cơ quan khác. Ngoài ra, em cũng đã được
cải thiện kỹ năng làm việc nhóm khi làm việc tại trung tâm để hồn thành phần
cơng việc được giao.
(Under the guidance of the Faculty's teachers and the enthusiastic support of the
Center's Director and all the staff working here, I tried to complete the assigned
work at the internship facility. I was acquainted with the work of the Information
Center - International Library, familiar with the professional style of the staff
here. I have been supplemented with knowledge about the topics assigned to
learn, new skills such as scanning specialized books or searching, searching for
documents, and partly improving my knowledge through discussions with staff at
the internship facility when processing English and Vietnamese documents.
Those are not only things I have learned but also equip me to work in other
agencies after graduation. In addition, I have also improved my teamwork skills
when working at the center to complete the assigned work.)

23


2. Ưu, nhược điểm và những điều cần khắc phục (Advantages, disadvantages
and improvement)
2.1.


Ưu điểm (Advantages)

Với cương vị là một sinh viên chun ngành Ngơn ngữ Anh, bản thân em đã
có được cơ hợi để phát triển những kiến thức mình đã lĩnh hội được tại trường.
Ngoài ra em cũng học hỏi được rất nhiều điều: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng
giao tiếp, kỹ năng quan sát… thông qua những cơng việc hằng ngày. Hơn thế nữa,
em thấy rằng mình cũng đã được áp dụng rất nhiều những kiến thức chuyên
ngành của mình vào trong thực tiễn. Thời gian thực tập không dài nhưng thông
qua việc tiếp xúc với các nguồn tài liệu, em có cơ hợi nắm bắt, hiểu biết thêm về
tình hình chính trị, kinh tế, quan hệ quốc tế, văn hoá- xã hội của các khu vực và
các nước trên thế giới.
(As a student majoring in English, I have had the opportunity to develop the
knowledge I have acquired at school. In addition, I also learned a lot of things:
teamwork skills, communication skills, and observation skills… through daily
work. Moreover, I find that I have also been able to apply a lot of my specialized
knowledge to practice. The internship period was not long, but through exposure
to the sources, I had the opportunity to grasp and understand more about the
political, economic, international relations, and socio-cultural situations of the
regions and countries around the world.)
Nhờ có sự giúp đỡ và tạo điều kiện từ phía Trung tâm mà chúng em đã có cơ
hội làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp từ đó chúng em học hỏi được
những tác phong làm việc nơi công sở, được rèn giũa tác phong chuẩn mực, thái
độ làm việc nghiêm túc, linh hoạt, tập trung cao đợ để hồn thành những cơng

24


việc được giao. Nhờ vậy mà chúng em đã có thể hồn thành tốt nhiệm vụ ban đầu
mà Khoa Ngơn ngữ và Văn hóa Quốc tế giao phó.

(Thanks to the support and facilitation from the Center, we have had the
opportunity to work in a professional environment from which we can learn
working styles in the office, and be trained in standard manners, a serious
working attitude, flexibility, and high concentration to complete the assigned
tasks. Thanks to that, we were able to complete the original task assigned by the
Faculty of International Languages and Cultures.)
2.2. Nhược điểm (Disadvantages)
Trong quá trình bốn tuần thực tập tại Trung tâm em đã mắc phải một số lỗi,
sai sót tuy rằng đã được các cán bợ cơng tác tại Trung tâm nhiệt tình chỉ bảo. Em
vẫn gặp hạn chế trong giao tiếp với các anh chị tại Trung tâm và khơng có nhiều
nhiệt huyết trong các cơng việc được giao. Thêm vào đó, do những kỹ năng mềm
của bản thân em còn yếu nên mất khá nhiều thời gian để thích nghi được với mơi
trường làm việc tại đây, đây cũng là điều em tiếc nuối nhất khi chưa thể học hỏi
thêm nhiều kỹ năng hơn vì thời gian thực tập khơng cho phép. Thêm vào đó, do
thời gian thực tập ngắn, em chưa tận dụng hết việc khai thác và sử dụng nguồn tài
liệu tiếng Anh rất phong phú và đa dạng, được đầu tư của Trung tâm cho chun
mơn tiếng Anh của mình.
(During the four-week internship at the Center, I made some mistakes,
although I was enthusiastically instructed by the staff working at the Center. I
still have limited communication with the staff at the center and do not have
much enthusiasm in the assigned tasks. In addition, because my soft skills are
still weak, it took a long time to adapt to the working environment here, which is
also the thing that I regret most when I can't learn more skills. more because
25


×