Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Quy trình sản xuất Axit HNO3 từ NH3 + Bản Vẽ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.18 KB, 12 trang )

DÂY CHUYỀN NITRIC AXIT

Node 1: P&ID 1201- NH3 EVAPORATION- Bay hơi NH3 lỏng.
1. NH3 lỏng từ bồn chứa Amoniac (Unit 51) theo đường ống 3"-AL3-12001 qua van
thường mở VAZFG02-CCAA vào thiết bị lọc 12F003 để loại bỏ cặn và nước. Sau đó NH3 lỏng
theo đường ống 3"-AL3-12024 vào thiết bị bay hơi 12E001, sang thiết bị gia nhiệt 12E028
dùng cho sản xuất HNO3; phần khác theo đường ống 1"-AL3-12026 đến thiết bị bay hơi
12E028 dùng cho xử lý khí đi.
2. Nước và dầu lẫn trong NH3 lắng xuống dưới thiết bị bay hơi định kỳ được tháo
xuống thiết bị tách (làm sạch) Amoniac 12E003 theo đường ống 1"-AL3-12005. Hơi amoniac
thu được từ thiết bị tách 12E003 theo đường ống 1"-AG2-12017 quay về thiết bị bay hơi
12E001tái sử dụng. Hơi nước thấp áp dùng để gia nhiệt cho thiết bị tách Amoniac 12E003.
3. Nước gia nhiệt cho thiết bị bay hơi được lấy từ hệ thống nước làm mát (UNIT 88)
theo đường ống 6"-WCTS1-12619 vào thiết bị bay hơi 12E001. Sau khi gia nhiệt làm bay hơi
NH3, nước ra khỏi thiết bị theo đường ống 16"-WCTR1-12025 trở lại hệ thống nước làm mát.
4. Nước có lẫn dầu trong thiết bị lọc 12F003 và thiết bị tách Amoniac 12E003 định
kỳ qua đường ống 1"-AW2-12080 được tháo ra thùng di động mang đi sử lý tại trạm sử lý nước
thải.
5.

Thiết bị giám sát áp suất, nhiệt độ và mức chất lỏng và hơi được trang bị.

Node 2: P&ID 1202- AMMONIA MIXING- Trộn Amoniac.
1. Khí NH3 từ thiết bị bay hơi 12E001 được gia nhiệt sơ bộ trong thiết bị 12E028
bằng hơi thấp áp, sau đó sang thiết bị lọc khí 12F004. Các thiết bị trên và đường ống dẫn NH 3
đều được bảo ôn cách nhiệt.
2. Khí NH3 theo đường ống 10"-AG2-12053 vào hệ thống điều chỉnh lưu lượng
thông qua van FV12003 sau đó vào thiết bị trộn 12N001. Khơng khí từ máy nén khí theo đường
ống 32"-AIPR2-12106 vào hệ thống điều chỉnh lưu lượng thông qua van FE12004 vào thiết bị
trộn 12N001.Tại đây NH3 và khơng khí nén được trộn lẫn với nhau theo đường ống 32"-GM112130 vào thiết bị phản ứng 12R001.
3.



Phần Amoniac dư theo đường ống 1"-AG3-12058 tuần hoàn trở lại.
1


4.

Thiết bị giám sát áp suất, nhiệt độ và lưu lượng khí q trình và hơi được trang bị.

Node 3: P&ID 1203 và 1204- COMPRESSOR SET PROCESS
Bộ máy nén khí q trình
1. Hệ thống dầu bơi trơn 12U200 của bộ máy nén khí q trình được làm mát tuần
hồn bằng nước từ hệ thống cấp nước làm mát.
2. Hơi nước quá nhiệt có áp suất 40bar, nhiệt độ 440 oC theo đường ống 6"-STHH112751 cấp vào tuabin hơi 12M101 để quay tuabin máy nén khí. Khi khởi động nhà máy, máy
nén khí 12M101 sử dụng hơi quá nhiệt 40bar từ nồi hơi phụ (Unit 83) cung cấp, các thiết bị gia
nhiệt NH3 sử dụng hơi thấp áp được giảm áp từ nồi hơi phụ cấp ra. Hơi nước thường áp ra khỏi
tuabin được đưa về thiết bị ngưng tụ hơi tuabin 12E016 để tái sử dụng.
3. Khơng khí sau khi qua thiết bị lọc khơng khí 12F005 để loại bỏ bụi được đưa qua
thiết bị giảm thanh khí vào và theo đường ống 56"-AIPR1-12101 vào máy nén khí 12K101. Khí
nén sau khi ra khỏi máy nén khí có áp suất khoảng 4bar, nhiệt độ 230 oC được chia thành hai
dòng, dịng chính khoảng 84% theo đường ống 32"-AIPR2-12106 cấp chính xác cho thiết bị
trộn khí Amoniac 12N001, phần phụ theo đường ống 16"-AIPR2-12107 cấp cho thiết bị thổi
đuổi 12E010.
4. Sau khi qua thiết bị tách khí NO 12F008, khí NO có áp suất 4bar theo đường ống
32"-GNO4-12155 vào máy nén khí NO 12K102. Khí NO sau khi ra khỏi máy nén khí 12K102
có áp suất khoảng 12bar, nhiệt độ 190 oC theo đường ống 20"-GNO5-12165 sang thiết bị gia
nhiệt khí đuôi 12E011. Để tránh kết tinh Amon Nitrat trong máy nén khí, nước khử khống
định kỳ được phun vào dịng khí bên của máy nén khí để lấy axit lắng đọng trong máy nén NO
ra ngoài theo đường ống 1"-NA2-12302.
5. Khí đi từ thiết bị phản ứng 12R003 có nhiệt độ khoảng 385 o C, áp suất 11 bar

theo đường ống 24"-GT6-12218 vào thiết bị dãn nở khí đi 12M102 để thu hồi năng lượng,
sau đó theo đường ống 40"-GT5-12205 qua giảm thanh khí đi 12D019 thải ra mơi trường
thơng qua ống khói. Trong trường hợp gặp sự cố tại thiết bị tách khí NO 12F008 thì van
VKZDK03-FCBA mở để xả thẳng khí NO theo đường ống 16"-GNO4-12164 đến ống khói ra
ngồi mơi trường.

Node 4: P&ID 1205 -GAS COOLING 1-Làm lạnh khí q trình 1.

2


1. Sau khi ra khỏi iết bị trộn 12N001, hỗn hợp có hàm lượng NH3 khoảng 10,1% (khí
q trình) theo đường ống 32"-GM1-12130 vào buồng đốt 12R001. Để khởi động q trình
phản ứng, trước khi hỗn hợp khí vào tầng xúc tác 12R002, lưới xúc tác Pt được đốt nóng bằng
hai đầu đốt sử dụng khí H2 cung cấp từ các chai chứa khí đến nhiệt độ 900 o C. Hỗn hợp khí
NH3 và khơng khí phản ứng với nhau trên tầng xúc tác 12R002 để tạo ra khí NO và H 2O. Q
trình đốt nóng xúc tác bằng khí H2 kết thúc sau khi hỗn hợp khí q trình vào tầng xúc tác.
2. Khí q trình ra khỏi tầng xác xác có nhiệt độ 890 o C đi xuống thiết bị làm mát khí
q trình 12E005 thiết bị để thu hồi năng lượng. Ra khỏi buồng đốt 12R001, khí quá trình theo
đường ống 44"-GNO1-12150 đến thiết bị gia nhiệt khí đi 12E012 và tiếp tục theo đường ống
40"-GNO2-12151sang thiết bị thu hồi nhiệt 12E006. Ra khỏi thiết bị thu hồi nhiệt 12E006, khí
q trình theo đường ống 32"-GNO3-12153 đến thiết bị gia nhiệt nước cấp 12E014.
3. Nước nóng từ bơm 12P005A và hơi nước từ trống hơi 12D005 được đưa vào thiết
bị làm mát khí q trình 12E005 trong buồng đốt 12R001 để thu hồi nhiệt phản ứng. Hơi nước
quá nhiệt ra khỏi thiết bị 12E005 được quay lại trống hơi 12D005, một phần vào thiết bị làm
lạnh hơi 12E023 ( đặt trong trống hơi 12D005).
4. Khí đi có áp suất 12 bar từ thiết bị gia nhiệt khí đuôi 12E011 (thiết bị số 2) theo
đường ống 20"-GT3-12202 vào thiết bị gia nhiệt khí đi 12E012 (thiết bị số 3) để làm mát khí
q trình. Ra khỏi thiết bị gia nhiệt khí đi 12E012, khí đi theo đường ống 24"-GT4-12204
về thiết bị trộn khí đi với Amoniac 12N002.

5. Nước cấp được bơm nước cấp 12P006A bơm vào thiết bị thu hồi nhiệt 12E006, ra
khỏi thiết bị quay về trống hơi 12D005.
6. Toàn bộ đường ống và thiết bị gia nhiệt được bọc cách nhiệt, các thiết bị kiểm sốt
dịng khí, nhiệt độ, áp suất được trang bị.
Node 5: P&ID 1206- TAILGAS TREATMENT- Xử lý khí đi.
1. Khí đi có chứa NOx từ thiết bị gia nhiệt khí đi 3 (12E012) theo đường ống
24"-GT4-12204 vào thiết bị trộn khí đi - Amoniac 12N002.
2. Amoniac lỏng theo đường ống 1"-AL3-12026 vào thiết bị bay hơi 12E028 được
gia nhiệt bằng hơi thấp áp để hóa hơi. Ra khỏi thiết bị theo đường ống 1"-AG2-12063 đến thiết
bị trộn khí đi 12E012.
3. Hỗn hợp khí đi-NH3 ra khỏi thiết bị trộn 12E012 theo đường ống 24"-GT412212 vào thiết bị phản ứng khí đi 12R003. Tại đây khí đi có chứa NOx phản ứng với NH 3
thành N2 và hơi nước trên nền xúc tác sử lý khí đi đặt trong thiết bị 12R003. Sau khí phản
3


ứng khí đi có áp suất 11 bar , nhiệt độ 385 oC theo đường ống 24"-GT6-12218 sang thiết bị
dãn nở khí đi 12M102.
4. Tồn bộ đường ống và thiết bị gia nhiệt được bọc cách nhiệt, các thiết bị kiểm sốt
dịng khí, nhiệt độ, áp suất được trang bị.
5.

Node 6: P&ID 1207-GAS COOLING 2 - Làm lạnh khí quá trình 2

1. Khí q trình (chứa NO) từ thiết bị thu hồi nhiệt 12E006 theo đường ống 32"GNO3-12153 vào thiết bị gia nhiệt nước cấp 12E014 để tiếp tục làm lạnh. Ra khỏi thiết bị, khí
q trình xuống thiết bị làm lạnh ngưng tụ 12E007, tại đây xẩy ra quá trình ngưng tụ axit HNO 3
do có phản ứng giữa NO với O2 thành NO2 và giữa NO2 với H2O. Axit ngưng tụ ở dạng lỗng
chảy xuống phía dưới thiết bị 12E007 theo đường ống 4"-NA1-12250 được bơm 12P007A/B
bơm sang tháp hấp thụ 12C001theo đường ống 3"-NA2-12252.
2. Khí q trình chứa NO từ tháp thổi đuổi (thổi trắng) 12C003 theo đường ống 16"GNO4-12161về thiết bị tách khí NO 12F008. Tại đây chất lỏng và axit kéo theo khí NO được
loại bỏ chảy theo đường ống gom 2"-NA1-12272 về thùng chứa axit giọt 12D014. Khí NO ra

khỏi thiết bị 12F008 theo đường ống 32"-GNO4-12155 trở về máy nén khí NO (12K102).
3. Axit chảy tràn ở phần dưới thiết bị làm lạnh ngưng tụ 12E007 theo đường ống
1/2"-NA1-12251 và axit sau bơm 12P007A/B theo đường ống 2"-NA1-12296 1"-NA1-12231
cùng về đường ống 2"-NA1-12 sang làm lạnh khí q trình 3.
4. Nước khử khống/nước ngưng được bơm 12P009 cấp theo đường ống 3"-WDM112570 vào thiết bị gia nhiệt nước cấp 12E014. Ra khỏi thiết bị theo đường ống 3"-WDM212590 về bồn chứa nước cấp 12D006.
5. Nước làm lạnh từ hệ thống nước làm mát (Unit 88) theo đường ống 24"-WCTS212531 vào thiết bị làm lạnh ngưng tụ 12E007 để làm nguội khí q trình. Ra khỏi thiết bị
12E007, nước làm mát theo đường ống 24"-WCTS1-12529 trở về hệ thống nước làm mát (Unit
88).
6.

Các thiết bị kiểm sốt dịng khí và chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.

7.

Node 7: P&ID 1208-GAS COOLING 3 - Làm lạnh khí q trình 3.

Khí NO từ máy nén khí NO có áp suất 12 bar, nhiệt độ 190 oC theo đường ống 20"GNO5-12165 sang thiết bị 12E011 (gia nhiệt khí đi 2) để gia nhiệt khí đi. Ra khỏi thiết vị
12E011, khí NO theo đường ống 20"-GNO6-12157 sang thiết bị 12E009 (làm lạnh ngưng tụ 2)
1.

4


để được làm lạnh. Ra khỏi thiết bị 12E009, khí NO theo đường ống 20"-GNO7-12158 sang
tháp hấp thụ 12C001.
2. Khí đuôi từ tháp hấp thụ 12C001 theo đường ống 16"-GT1-12200 vào thiết bị
12E010 (gia nhiệt khí đi 1) để thu hồi nhiệt, sau đó theo đường ống 16"-GT2-12201 sang
thiết bị 12E011thu hồi nhiệt của khí NO sau máy nén, sau đó trở về thiết bị gia nhiệt khí đi 3
(12E012).
Tại thiết bị 12E011 và 12E010 xẩy ra quá trình ngưng tụ axit HNO 3 bốc hơi trong

thấp hấp thụ và trong khí đi có phản ứng giữa NO với O2 thành NO2 và giữa NO2 với H2O khi
hạ nhiệt độ tạo ra Axit HNO3 . Axit loãng thu được theo đường ống 1"-NA1-12084 và 1"-NA212305 chảy về ống gom 2"-NA1-12296 và đến thùng chứa axit giọt 12D014.
3.

Tại thiết bị 12E011 và 12E009 xẩy ra quá trình ngưng tụ axit HNO 3 do có phản
ứng giữa NO với O2 thành NO2 và giữa NO2 với H2O khi khí NO được hạ thấp nhiệt độ. Axit
loãng thu được theo đường ống 1 1/2"-NA1-12256 về thiết bị 12E007 (làm lạnh ngưng tụ 1).
4.

Khí quá trình theo đường ống 16"-AIPR2-12107 vào thiết bị 12E010 (gia nhiệt khí
đi 1) gia nhiệt cho khí đi, sau đó theo đường ống 16"-AIPR4-1210 đến tháp thổi đuổi
12C003.
5.

6.

Các thiết bị kiểm sốt dịng khí và chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.

Node 8: P&ID 1209- ABSORPTION 1- Hấp thụ 1.
1. Khí NO theo đường ống 20"-GNO7-12158 vào tháp hấp thụ 12C001 và chuyển
động từ dưới lên trên.
2. Nước quá trình được bơm 12P008A/B bơm theo đường ống 1 1/2"-WP1-12602 và
được phun từ đỉnh tháp xuống khay hấp thụ số 26.
3. Axit loãng được bơm 12P007A/B bơm từ thiết vị 12E007 vào tháp hấp thụ
12C001 từ khay thứ 5 đến 9. Để thu được axit có nồng độ cao hơn có thể dịch chuyển vị trí
cung cấp đến khay thấp hơn.
4. Axit không đạt nồng độ trong tháp hấp thụ được bơm 12P015 bơm theo đường ống
3"-NA2-12260 trở lại tháp hấp thụ.
5. Axit tại các ngăn của tháp hấp thụ được lấy mẫu kiểm tra nồng độ qua các đường
ống số 1/2"-NA2-12281 đến 1/2"-NA2-12295 thông qua van đặt trong hộp lấy mẫu12D011.

Axit đọng trong hộp lấy mẫu chảy theo đường ống 2"-NA1-12299 về thùng gom axit giọt
12D014.
5


6. Axit từ khay 8 đến 12 được đưa về đường ống 1"-NA2-12298 đến đường ống dẫn
sản phẩm vào kho trong trường hợp các khay bị đóng cặn bịt kín lỗ thốt khí do tích tụ hợp chất
clorit.
7. Axit thu được theo đường ống 4"-NA2-12249 qua van LV12017 và đường ống 4"NA2-12254 sang tháp thổi đuổi 12C003.
8. Khí ra khỏi tháp hấp thụ (khí đi) theo đường ống 16"-GT1-12200 về thiết bị gia
nhiệt khí đi 12E010.
9.
12F011.

Khí NOx thốt ra từ hộp lấy mẫu được hút vào đường ống khí đi nhờ ejectơ

10. Các thiết bị kiểm sốt dịng khí và chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.

Node 9: P&ID 1210- ABSORPTION 2- Hấp thụ 2.
Axit HNO3 loãng từ thiết bị tách khí NO 12F008, tháp hấp thụ 12C001, thiết bị
ngưng tụ làm lạnh 12E009, Tháp thổi đuổi 12C003, thiết bị ngưng tụ làm lạnh1 12E009, bồn
nước ngưng quá trình 12D008, hộp lấy mẫu 12D011được thu gom về thiết bị 12D014. Sau khi
được sử lý nồng độ, dung dịch axit được bơm 12P014 bơm đến thiết bị làm lạnh ngưng tụ
12E007 theo đường ống 1 1/2"-NA1-12265, hoặc về kho chứa Axit theo đường ống 1 1/2"NA2-12266.
2. Hơi NO sinh ra từ thùng gom axit giọt 12D014 được hút về đường ống khí đi
nhờ ejecto 12F011 theo đường ống 2"-GNO7-12162.
1.

Nước rửa từ các điểm lấy mẫu nước cấp nồi hơi và bơm tuần hồn 12P005A/B và
từ máy nén khí NO theo đường ống 1"-WWC2-12582 chảy về hố trung hòa.Tại đây axit lỗng

được sử lý trung hịa bằng đá vơi, dung dịch sau khi trung hòa được bơm 12P021 và 12P022
bơm đến hệ thống sử lý nước thải (UNIT 92) .
3.

Nước đã khử khoáng từ trạm nước khử khoáng (UNIT 90) theo đường ống 2"CPP2-12999; Nước ngưng hơi thấp áp của hơi tuabin từ thiết bị ngưng tụ 12E015theo đường
ống 3"-CPL7-12853 và nước ngưng hơi thấp áp của phân xưởng tạo hạt AN (Unit 38) theo
đường ống 2"-CPL1-12998 đều được đưa vào bồn chứa nước khử khoáng/nước ngưng 12D009.
Nước chứa trong bồn 12D009 được bơm 12P009A/B bơm đến thiết bị gia nhiệt nước cấp
12E014, thiết bị ngưng tụ hơi tuabin 12E016, thùng định lượng TDP 12D401, thùng định lượng
phụ gia chống cáu cặn 12D301và thiết bị ngưng tụ phụ trợ 12E040.
4.

6


Nước ngưng q trình từ phân xưởng trung hịa (Unit 31) theo đường ống 2"CPP2-12999 và nước đã khử khoáng từ trạm nước khử khoáng (UNIT 90) theo đường ống 2"WDM1-12571vào bồn nước quá trình 12D008. Bơm 12P008A/B bơm nước từ bồn 12D008
theo đường ống 1 1/2"-WP1-12602 đến tháp hấp thụ 12C001.
5.

6.

Các thiết bị kiểm sốt dịng khí và chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.

Node 10: P&ID 1211 - BLEACHING - Thổi đuổi ( thổi trắng).
1. Axit sau tháp hấp thụ 12C001 theo đường ống 4"-NA2-12254 chảy lên phía trên
tháp thổi đuổi 12C003.
2. Khơng khí q trình theo đường ống 16"-AIPR4-12108 vào tháp thổi đuổi 12C003
phía dưới lớp đệm.
3. Axit ra khỏi tháp thổi đuổi theo đường ống 4"-NA1-12301 về kho chứa axit thành
phẩm (Unit 52). Axit bị tràn mức theo đường ống 1"-NA1-12264 về thùng chứa axit giọt

12D014.
4. Axit cần lấy mẫu kiểm tra chất lượng theo đường ống 1/2"-NA1-12269 về hộp lấy
mẫu 12D011.
5. Khơng khí có lẫn NOx ra khỏi tháp theo đường ống 16"-GNO4-12161 về thiết bị
tách NO 12F008.
6.

Các thiết bị kiểm sốt dịng khí và chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.

Node 11 : P&ID 1212 - STEAM CONDENSATION- Ngưng tụ hơi nước.
Hơi nước từ tuabin máy nén theo đường ống 650x1200 mm bọc bảo ôn vào trong
thiết bị ngưng tụ hơi tuabin 12E016.
2.
Hơi thấp áp bão hòa từ đường ống 1 1/2"-STLS1-12757 vào 12E016. Nước khử
khoáng cấp vào theo đường ống 1"-WDM1-12574.
1.

3. Nước làm mát cấp theo đường ống 16"-WCTS1-12073 vào thiết bị ngưng tụ
12E016. Sau khi làm mát nước trở về trạm cấp nước làm mát theo đường ống 16"-WCTR112074.
Nước ngưng ra khỏi thiết bị được bơm 12P016A/B bơm theo đường ống 3"-CPL712856 vào thiết bị ngưng tụ 12E015.
4.

5. Hơi thấp áp bão hòa từ đường ống 1 1/2"-STLS1-12757 cấp cho các ejecto hơi
12F015A-F.
7


6. Nước ngưng hơi thấp áp ra khỏi thiết bị 12E015 theo đường ống 3"-CPL7-12853
về bồn chứa nước khử khoáng/nước ngưng 12D009.
7.


Các thiết bị kiểm sốt dịng khí và chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.

Node 12 : P&ID 1213 - STEAM AND CONDENSATE 1.
Hơi nước và nước ngưng 1.
Khi khởi động nhà máy, hơi quá nhiệt cao áp được cấp từ nồi hơi phụ (Unit 83)
vào tuabin hơi 12M101 để khởi động máy nén khí. Một phần hơi từ nồi hơi phụ theo đường ống
4"-STHH1-12759 đến thùng hơi bão hòa 12D028.
2.
Nước cấp nồi hơi được bơm 12P006A bơm theo đường ống 3"-WB2-12027 đến
thiết bị thu hồi nhiệt 12E006. Qua thiết bị thu hồi nhiệt, nước nóng vào trống hơi 12D005.
1.

Bơm tuần hồn nước nóng 12P005A/B bơm nước nóng tuần hồn từ trống hơi
12D005 vào thiết bị gia nhiệt 12E005 ( trong buồng đốt 12R001) để thu hồi nhiệt và sinh hơi
quá nhiệt quay về cấp nhiệt cho trống hơi 12D005 thông qua thiết bị gia nhiệt 12E023.
3.

Khi hoạt động bình thường, hơi quá nhiệt cao áp từ trống hơi 12D005 theo đường
ống 4"-STHH1-12764 vào tuabin hơi 12M101, một phần hơi theo đường ống 4"-STHH1-12759
đến thùng hơi bão hịa 12D028. Hơi dư thừa được thải ra ngồi qua thiết bị giảm thanh 12D018.
4.

Nước ngưng nồi hơi định kỳ được đưa về thùng xả đáy 12D015 theo đường ống
2"-WBO1-12423 (khi khởi động ) và đường ống 2"-WBO1-12421 khi hoạt động bình thường.
5.

6. Nước tràn từ nồi hơi theo các đường ống 1/2"-WBO1-12867, 1/2"-WBO1-12866
và1 /2"-WBO1-12868 vào ống gom 1"-CPL1-12865 ra ngồi.
7.Các thiết bị kiểm sốt dịng hơi và chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.


Node 13 : P&ID 1214 - STEAM AND CONDENSATE 2.
Hơi nước và nước ngưng 2.

8


1. Lấy mẫu nước cấp qua thiết bị làm lạnh 12E020, lấy mẫu nước nồi hơi qua thiết bị
làm lạnh 12E021, lấy mẫu hơi nước qua thiết bị làm lạnh12E022. Các thiết bị này sử dụng nước
cấp từ tháp làm lạnh tuần hồn thơng qua đường ống 1"-WCTS1-12506.
2. Bơm tuần hồn nước nóng 12P005A/B bơm nước từ trống hơi 12D005 vào thiết bị
làm mát 12E005. Nước làm mát bơm được cấp từ tháp làm lạnh tuần hồn thơng qua đường
ống 1"-WCTS1-12514/ 1"-WCTS1-12515. Nước làm mát bơm theo đường ống 1"-WCTR112518 về tháp làm mát tuần hoàn.
3. Nước thải bỏ trong quá trình lấy mẫu và nước thải làm lạnh bơm 12P005A/B theo
đường ống 1"-WWC2-12166 về hệ thống sử lý nước thải.
4. Nước khử khoáng theo đường ống 1"-WDM1-12576 vào thùng định lượng PSP
(Tri sodium Phosphat -Na3PO4) 12D401 và thùng định lượng phụ gia chống cáu cặn 12D301.
Trong thùng được trang bị các cánh khuấy tương ứng là 12N401 và 12N301.
5. Bơm định lượng TSP 12P401 bơm dung dịch điều chỉnh pH vào đường ống nước
tuần hoàn của bơm 12P005A/B. Bơm định lượng 12P301bơm dung dịch chống cáu cặn vào bồn
nước cấp 12D006.
6.

Các thiết bị kiểm soát mức của hơi và chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.

Node 14 : P&ID 1215 - STEAM AND CONDENSATE 3.
Hơi nước và nước ngưng 3
1. Nước khử khoáng từ bồn chứa nước khử khoáng/nước ngưng 12D009 được bơm
12P011A/B bơm vào máy nén khí NO để rửa axit ngưng tụ qua đường ống 1"-WDM3-12581.
Phần nước dư quay lại bồn 12D009 theo đường ống 1"-WDM1-12996.

2. Nước ngưng từ trống hơi 12D005 theo đường ống 2"-WBO1-12421 chảy về thùng
xả đáy 12D015 tiếp tục theo đường ống 3"-STLS2-12040 sang bồn nước cấp 12D006.
3. Bơm định lượng phụ gia chống cáu cặn 12P301 được bơm vào vào bồn nước cấp
12D006 qua đường ống 1/2"-HZS1-12651.
4. Nước cấp đi được bơm nước cấp 12P006A/B bơm từ bồn nước cấp 12D006 đến
trống hơi 12D005 theo đường ống 3"-WB2-12027 và bơm đến thùng hơi bão hòa 12D028 theo
đường ống 1"-WB2-12402.
9


5. Hơi thấp áp bão hòa theo đường ống 3"-STLS1-12710 vào thiết bị bốc hơi
amoniac 12E028, thiết bị gia nhiệt amoniac 12E028, thiết bị tách amoniac 12E003. Nước
ngưng ra khỏi các thiết bị trên trở về bồn nước cấp 12D006.
6. Bơm nước khử khoáng 12P009 bơm nước từ bồn nước khử khoáng 12D009 vào
thiết bị gia nhiệt sơ bộ nước cấp 12E014. Ra khỏi thiết bị sơ bộ nước khử khoáng về bồn nước
cấp 12D006.
7. Nước xả đáy từ thùng xả đáy 12D015 và bồn nước cấp 12D006 theo đường ống
về hệ thống sử lý nước thô.
8.

Các thiết bị kiểm soát mức của hơi và chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.

Node 15 : P&ID 1216 - COOLING - Làm lạnh.
1. Nước làm lạnh từ hệ thống nước làm lạnh (Unit 88) theo đường ống 32"-WCTS112500 cấp các thiết bị :
-

Làm lạnh cho tháp hấp thụ 12C001 theo đường ống 24"-WCTS1-12613,

-


Thiết bị ngưng phụ 12E040 theo đường ống 12"-WCTS1-12772,

-

Thiết bị ngưng tụ hơi tuabin 12E016 theo đường ống 16"-WCTS1-12073

-

Bơm tuần hoàn 12P005A/B theo đường ống 1"-WCTS1-12503.

-

Thiết bị làm mát dầu bôi trơn 12E201A/B theo đường ống 6"-WCTS1,

-

Thiết bị làm lạnh mẫu nước cấp 12E020 theo đường ống 1"-WCTS1-12506

2.

Nước ra khỏi tháp hấp thụ 12C001 dùng để làm mát thiết bị ngưng tụ 1 (12E007).

3. Nước ra khỏi thiết bị làm mát thiết bị ngưng tụ 1 (12E007) dùng để làm mát thiết
bị ngưng tụ 2 (12E009) và để gia nhiệt cho thiết bị bốc hơi amoniac 12E001.
4. Nước ra khỏi thiết bị trên được gom lại và trở về hệ thống làm mát theo đường ống
32"-WCTR1-12528.
5.

Các thiết bị kiểm soát mức chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.
10



Node 16 : P&ID 1217 - INSTRUMENT AIR - Khí đo lường
1. Khí đo lường từ trạm khí đo lường và phân xưởng (Unit 84) cấp đến các đầu nối
của dụng cụ đo lường.
2. Khơng có khí đo lường nhà máy sẽ ngừng hoạt động.

Node 17 : P&ID 1218 - UTILITIES- Các phụ trợ.
1. Nước từ hệ thống nước sinh hoạt (Unit 89) cấp theo đường ống 2"-WD2-12962
đến vòi sen an tồn của các các vị trí sau:
-

Làm lạnh khí q trình,

-

Tách khí NO,

-

Bốc hơi Amoniac.

2. Mỗi lần mở van để sơ cứu tại chỗ, hệ thống đếm sẽ ghi lại và lưu trong hệ thống
DCS để ghi nhận số lần phải sử dụng.

Node 18 : P&ID 1219 - AUXILIARY CONDENSER
Thiết bị ngưng phụ.

1. Hơi nước quá nhiệt cao áp ( nhiệt độ 410 oC) theo đường ống 6"-STHH1-12769
đến thiết bị ngưng phụ 12E040.

2. Nước khử khoáng vào thiết bị ngưng phụ 12E040 theo đường ống 12"-WCTR112526.
3. Nước làm lạnh cấp vào 12E040 theo đường ống 12"-WCTS1-12772, ra theo
đường ống 12"-WCTR1-12526.

11


4. Nước ngưng hơi bão hòa về bồn chứa nước khử khoáng/nước ngưng 12D009 theo
đường ống 6"-CPL3-12775.
5.

Các thiết bị kiểm soát mức của hơi và chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.

Node 19 : P&ID 1220 - STEAM SATURATION- Hơi bão hòa.
1. Hơi quá nhiệt cao áp từ nồi hơi phụ theo đường ống 4"-STHH1-12759 vào thiết bị
bão hịa hơi 12D028.
2. Hơi q nhiệt cao áp q trình theo đường ống 6"-STHH1-12761 vào thiết bị bão
hòa hơi 12D028.
3.
12D028.

Nước cấp nồi hơi theo đường ống 1"-WB2-12402 vào thiết bị bão hòa hơi

Hơi nước bão hòa thấp áp trong thiết bị bão hòa hơi 12D028 cấp cho hệ thống tiêu
thụ gồm : hệ thống đóng bao (Unit 74), phân xưởng trung hịa Amon Nitrat và tiện ích (unit
31/38) , Ejecto hơi 12F015A và gia nhiệt tại các thiết bị bốc hơi amoniac 12E028, thiết bị gia
nhiệt amoniac 12E028, thiết bị tách amoniac 12E003.
4.

5.


Các thiết bị kiểm soát mức của hơi và chất lỏng, nhiệt độ, áp suất được trang bị.

12



×