Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Tài liệu Incoterm pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.62 KB, 23 trang )

Nội dung chính:

Định nghĩa và vai trò của Incoterm.

Lịch sử và lý do ra đời Incoterm 2010.

Kết cấu Incoterm 2010.

Nội dung các điều kiện Incoterm 2010.

Sự khác biệt giữa Incoterm 2000 và 2010: giống
và khác nhau.

Những điều kiện Incoterm ở Việt Nam .

Một số lưu ý khi sử dụng Incoterm.
I. Định nghĩa và vai trò của Incoterm

1. Định nghĩa:
Là tập hợp những ký hiệu thương mại quy
định nghĩa vụ của bên mua và bên bán về chi
phí rủi ro và trách nhiệm thông quan xuất
nhập khẩu trong quá trình giao nhận hàng
hóa.
2. Vai trò

Là 1 bộ các quy tắc nhằm hệ thống hóa các tập quán thương
mại quốc tế được áp dụng phổ biến bởi các doanh nhân trên
thế giới.

Là 1 ngôn ngữ quốc tế trong giao nhận và vận tải hàng hóa


ngoại thương.

Là phương tiện quan trọng để đẩy nhanh tốc độ đàm phán, xây
dựng và tổ chức thực hiện hợp đồng ngoại thương.

Là cơ sở quan trọng xác định giá cả mua bán hàng hóa.

Là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện khiếu nại và giải
quyết tranh chấp( nếu có) giữa người bán trong quá trình thực
hiện hợp đồng ngoại thương.
II. Lịch sử và lý do ra đời Incoterm 2010.
1. Lịch sử
.
Incoterm ra đời vào năm 1936
.
Đến nay incoterm đã qua 7 lần sửa
đổi vào các năm 1953. 1967, 1976,
1980, 1990, 2000,2010.
2. Lý do ra đời Incoterm 2010:

Incoterms 2000 còn tồn tại nhiều điểm yếu

+ Nhiều điều kiện thương mại Incoterm rất
ít áp dụng : DAF,DES, DEQ, DDU.

+ Nhiều điều kiện thương mại không rõ , dễ
nhầm dẫn tới khó lựa chọn; tranh chấp trong
trả các loại phí liên quan đến giao nhận.

Sự kiện khủng bố diễn ra tại Hoa Kỳ 11/9/2001


+ Nghĩa vụ thông tin về hàng hóa

+ Từ 01/07/2012: Tất cả hàng hóa container vận
chuyển vào Hoa Kỳ phải được soi chiếu

Quy tắc điều chỉnh hoạt động thương mại của Hoa Kỳ
đã được xây dựng mới
Kể từ năm 2004, nhiều chuyên gia làm luật
thương mại của Hoa Kỳ phối hợp với các chuyên
gia của ICC hoàn thiện và xây dựng Incoterms
2010. Có thể nói nội dung của Incoterms 2010 có
nhiều điểm tương đồng với Bộ quy tắc: “The 2004
revision of the United States’ Uniform
Commercial Code” so với Incoterms 1990 hay
Incoterms 2000.

Quy tắc bảo hiểm hàng hóa
Quy tắc bảo hiểm hàng hóa chuyên chở mới có
hiệu lực từ 01/01/2009 được hoàn thiện từ Quy
tắc ban hành năm 1982.

Chứng từ điện tử
Sự thay thế nhanh chóng các chứng từ giấy tờ
bằng chứng từ điện tử cũng là nguyên nhân thúc
đẩy Incoterms được điều chính đúng chu kỳ 10
năm/ lần
III. Kết cấu Incoterm 2010.
Gồm 11 điều kiện chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1:gồm 7 điều kiện thương mại áp dụng với mọi

loại thương mại vận tải: ExW, FCA, CPT, CIP, DAT,
DAP, DDP.
+ Nhóm 2: gồm 4 điều kiện áp dụng cho phương tiện vận
tải thủy: FAS, FOB, CFR, CIF.
Trong Incoterm 2010 đã bỏ 4 điều kiện là : DAF, DES,
DEQ, DDU và thêm 2 điều kiện thương mại mới là DAT
va DAP
IV. Nội dung Incoterm 2010
1. Nhóm E-ExW-Ex Works-Giao hàng tại xưởng
2. FCA-Free Carrier-Giao hàng cho người chuyên
chở
3. FAS-Free alongside-Giao hàng dọc mạn tàu
4. FOB-Free on Board-Giao hàng lên tàu
5. CFR-Cost and Freight-Tiền hàng và cước phí
6. CIF-Cost-Insurance and Freight-Tiền hàng,
bảo hiểm và cước phí
7. CPT-Carriage padi to-Cước phí trả tới
8. CIP-Carriage and insurance paid to-Cước phí
và bảo hiểm trả tới
9. DAT-Delivered At Terminal-Giao tại bến
10. DAP -Delivered At Place- Giao tại địa điểm
11. DDP-Delivered duty paid-Giao hàng đã
thông quan nhập khẩu
Tóm tắt các điều kiện của Incoterm
2010

XK
ExW xưởng
NK
FCA

——————-
Giao cho người vận tải

FAS ——————
Dọc mạn tàu

FOB
——————
Xếp xong hàng trên tàu

Tóm tắt các điều kiện của Incoterm
2010

XK
NK
CFR
——————-
Xếp xong hàng
——————––––

CIF
—————–––
Xếp xong hàng
———————-–
CPT——————-
Giao cho người vận tải
— 
———————
CIP
——————

Giao cho người vận tải
————————

XK
NK
DAT
——————
———————–-
Tại ga đầu mối
DAP
——————
————————–
Trên ptvt
––––––>
DDP

đích


Tóm tắt các điều kiện của Incoterm 2010
Các ký hiệu
————— : nghĩa vụ và chi phí của người
bán( xuất khẩu).
: nghĩa vụ và chi phí của người
mua( nhập khẩu).
 : nơi chuyển rủi ro từ người bán sang người mua.
:Thủ tục và thuế xuất khẩu;
nhập khẩu.

XK

NK
V. Sự khác biệt giữa Incoterm 2010 và
Incoterm 2000: giống và khác nhau.
1. Điểm giống nhau của INCOTERM
2010 và INCOTERM 2000
TIÊU CHÍ SO
SÁNH
INCOTERM 2010 INCOTERM 2000
1./ 7 Điều kiện
TM:
EXQ;FAS;FOB;CFR;
CIF;CPT; CIP


2/ FAS; FOB;
CFR;CIF
Áp dụng cho
phương tiện
thủy
Áp dụng cho
phương tiện
thủy
3/CPT; CIP; DDP Áp dụng cới các
loại phương tiện
và vận tải đa
phương thức.
Áp dụng cới các
loại phương tiện
và vận tải đa
phương thức.

Điểm giống nhau của INCOTERM 2010 và
INCOTERM 2000

4/Cả 2 đều không phải luật; các bên có
thể áp dụng hoàn toàn; hoặc có thể áp
dụng 1 phần nhưng khi áp dụng ghi rõ
trong hợp đồng ngoại thương; những
điều áp dụng khác đi nhất thiết phải kỹ
trong hợp đồng ngoại thương.
2.Điểm khác nhau của INCOTERM
2010 và INCOTERM 2000.
Tiêu chí so sánh Incoterm 2010 Incoterm 2000
1/ số các điều kiện 11 điều kiện 13 điều kiện
2/Số nhóm được
phân
2 nhóm 4 nhóm
3/cách thức phân
nhóm
Phân nhóm theo
hình thức vận tải:
thủy và các loại
phương tiện vận
tải
Phân nhóm theo
chi phí vận tải và
địa điểm chuyển
rủi ro.
Điểm khác nhau của INCOTERM
2010 và INCOTERM 2000.
Tiêu chí so sánh Incoterm 2010 Incoterm 2000

4/ nghĩa vụ có liên
quan đến bảo
đảm an ninh hàng
hóa
Có quy định không quy định
5/ nơi áp dụng
Incoterm
Thương mại quốc
tế và nội địa
Thương mại quốc
tế
6/ quy định về chi
phí có liên quan
giao nhận hàng
hóa
Rõ ràng Không thật

Điểm khác nhau của INCOTERM
2010 và INCOTERM 2000.
Tiêu chí so sánh Incoterm 2010 Incoterm 2000
7/ các điều kiện
thương mại:
DES;DEQ;DAF;D
DU
Không có


8/ các điều kiện
thương mại: DAT
và DAP




không
Điểm khác nhau của INCOTERM
2010 và INCOTERM 2000.
Tiêu chí so sánh Incoterm 2010 Incoterm 2000
9/ nơi chuyển rủi
ro của điều kiện:
FOB;CFR; CIF
Hàng xếp xong
trên tàu
Lan can tàu
10/ quy định
phân chia chi phí
trong kinh
doanh( bán hàng
trong quy trình
vân chuyển)
có không
VI. Những điều kiện Incoterm ở Việt
Nam .

FCA (giao cho người vận tải):

FOB: (giao hàng lên tàu):

CFR (giá thành và cước phí):

CIF( giá thành, bảo hiểm và cước):


CPT(cước trả tới điểm đến):

CIP ( cước và bảo hiểm trả tới điểm đến) :
VII. Một số lưu ý khi sử dụng
Incoterm

Chỉ áp dụng hoạt động ngoại thương.

Chỉ áp dụng đối với hàng hóa vật chất hữu hình.

Không phải hoạt động ngoại thương và cũng không
thay thế hoạt động ngoại thương.

Muốn áp dụng khác đi so với quy định trong
Incoterm, thì phải quy định rõ ràng những điểm
khác đó trong hoạt động ngoại thương.

Người xuất khẩu nên chọn điều kiện CIF.

Người nhập khẩu nên chọn điều kiện FOB.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×