Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA bồi DƯỠNG HSG VAT LI 8 (cơ học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.37 KB, 36 trang )

Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
Phần cơ học
Buổi 1 + Buổi 2
PHẦN I: CHUYỂN DỘNG CƠ HỌC

Tiết 1 - 6: BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cách đổi đơn vị vận tốc.
- Cũng cố cho HS công thức tính vận tốc.
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng thành thạo cơng thức để tính vận tốc, qng đường, thời gian.
- Đổi đơn vị vận tốc một cách thành thạo.
- Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính tốn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các tài liệu tham khảo, bài tập
2. Học sinh: Ôn tập cơng thức tính vận tốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết
GV: Thế nào là chuyển động cơ học?
- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị
HS: Trả lời
trí của một vật so với vật khác đươc
chọn làm mốc theo thời gian.
GV: Vì sao nói chuyển động hay đứng - Chuyển động hay đứng yên có tính
n có tính chất tương đối ?
chất tương đối phụ thuộc vào vật được
HS: Trả lời


chọn làm mốc.
s
GV: Viết công thức tính vận tốc, giải
- Cơng thức tính vận tốc v =
t
thich các đại lượng có trong cơng thức.
Trong đó:
HS: Lên bảng viết
v là vận tốc (km/h hoặc m/s)
s là quãng đường đi được (km hoặc m)
t là thời gian đi hết qng đường (h, s)
GV: Từ cơng thức tính vận tốc em hãy Suy ra:
suy ra cơng thức tính qng đường và + Cơng thức tính qng đường đi được
s = v.t
thời gian chuyển động.
s
HS: lên bảng viết các cơng thức suy ra.
+ Cơng thức tính thời gian: t =
v
GV: Chốt lại
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: Đổi đơn vị và điền vào chỗ trống của các câu hỏi sau
a) ……km/h = 5m/s
b) 12m/s = … km/h
c) 48km/h = … m/s
Giáo viên: Lê Bá Thành

1



Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8

Phần cơ học

d) 150cm/s = … m/s = …. Km/h
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 1:
HS: Đọc đề bài
a)…….km/h = 5m/s
GV: Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị
b) 12m/s = …. km/h
HS: Lắng nghe, nắm cách đổi
c) 48km/h = … m/s
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
d) 150cm/s = … m/s = …. km/h
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
Chú ý: 1m/s = 1/3,6km/h
1km/h = 3,6m/s
Bài 2: Cho hai vật chuyển động đều: Vật thứ nhất đi được quãng đường 27km trong
30 phút; vật thứ hai đi quãng đường 48m trong 3 giây. Hỏi vật nào chuyển động
nhanh hơn.
Bài 2:
GV: Gọi HS đọc đề bài
- Tóm tắt:
HS: Đọc đề bài
S1 = 27km, t1 = 30ph = 0,5h
GV: u cầu HS tóm tắt bài tốn
S2 = 48m, t2 = 3s
HS: Tóm tắt

So sánh v1 và v2
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
Bài giải:
HS: Lên bảng thực hiện
- Vận tốc của vật thứ nhất là:
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
v1 = s1:t1 = 27: 0,5 = 54km/h = 15m/s
- Vận tốc của vật thứ hai là:
v2 = s2:t2 = 48: 3 = 16m/s
- Vì v1 < v2 nên vật thứ hai chuyển động
nhanh hơn.
Bài 3. Một người công nhân đạp xe đều trong 20 phút đi được 3 km.
a) Tính vận tốc của người đó ra m/s và km/h
b) Biết quãng đường từ nhà đến xí nghiệp là 3600m. Hỏi người đó đi từ nhà đến xí
nghiệp hết bao nhiêu phút
c) Nếu đạp xe liền trong 2 giờ thì người này từ nhà về tới q mình. Tính qng
đường từ nhà đến q?
Bài 3:
GV: Gọi HS đọc đề bài
- Tóm tắt:
HS: Đọc đề bài
s1 = 3km = 3000m, t1 = 20ph = 1200s
GV: u cầu HS tóm tắt bài tốn
s2 = 3600m, t3 = 2h = 7200s
HS: Tóm tắt
a) v = ?
b) t2 = ?
c) s3 = ?
Bài giải:
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện

a) Vận tốc của người công nhân là:
HS: Lên bảng thực hiện
v = s1 : t1 = 3000:1200 = 2,5m/s = 9km/h
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
b) Thời gian người đó đi từ nhà đến xí
nghiệp là
Giáo viên: Lê Bá Thành

2


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8

Phần cơ học

t2 = s2:v=3600:2,5=1440s = 24ph
c) Quãng đường từ nhà đến quê là.
s3 = v.t3 = 2,5 . 7200 = 18000m = 18km
Bài 4: Để đo khoảng cách từ trái đất đến một ngơi sao, người ta phóng lên ngơi sao
đó một tia la de. Sau 8,4s máy thu nhận được tia la de phản hồi về mặt đất (tia la de
bật trở lại sau khi đạp vào ngôi sao). Biết vận tốc tia la de là 300000km/s. Tính
khoảng cách từ trái đất đến ngôi sao.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 4:
HS: Đọc đề bài
- Tóm tắt:
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn
v = 300000km/s , t1 = 8,4s
HS: Tóm tắt
s=?

Bài giải:
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
Khoảng cách từ trái đất đến ngôi sao là
HS: Lên bảng thực hiện
s = (v.t)/2 = (300000.8,4)/2
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
=1260000km
Lưu ý: Tại sao khơng phải đổi vận tốc ra
đơn vị m/s hay km/s
Bài 5: Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục khơng
nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B. Nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15
phút rồi mới đi tiếp. Hỏi qng đường cịn lại người đó phải đi với vận tốc bao
nhiêu để đến B kịp lúc.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 4:
HS: Đọc đề bài
- Tóm tắt:
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn
Bài giải:
HS: Tóm tắt
- Vận tốc đi theo dự định của người đó
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
là: v = s/t =24/2=12km/h
HS: Lên bảng thực hiện
- Quãng đường đi được trong 30 phút
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
đầu là: s1 = v. t1 = 12.0,5 = 6km
Lưu ý: Bài toán thay đổi vận tốc dự định: - Quãng đường còn lại phải đi.
Sau khi thay đổi vận tốc dự định nếu:
s2 = s – s1 = 24 – 6 = 18km

+ Đến nơi đúng dự định(đến đúng giờ)
- Thời gian còn lại để đi hết quãng
tdự định = tthực tế
đường là t2 = 2 – 0,5 – 0,25 = 1,25h
+ Đến nơi sớm hơn so với dự định
- Vận tốc của người đi xe đạp phải đi để
tdự định - tthực tế = tsớm
đến B kịp như dự định là:
+ Đến nơi muộn (trễ) hơn so với dự định v’ = s2 / t2 = 18 / 1,25 = 14,4km/h
tthực tế - tdự định = ttrễ
IV. CŨNG CỐ
Bài 6:
Một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài 180m. Trong nửa đoạn đường
đầu tiên nó đi với vận tốc 3m/s; trong nửa đoạn đường sau nó đi với vận tốc 5m/s.
Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB
Giáo viên: Lê Bá Thành

3


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
Phần cơ học
Bài 7:
Một ô tô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên
dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ô tô chuyển động đều. Tính qng đường ơ tơ đi
trong cả hai giai đoạn.
Bài 8:
Một HS chạy từ nhà ga tới một trường học với vận tốc 12 km/h. Một HS khác
cũng chạy trên quãng đường đó với vận tốc 5km/h. Hai bạn cùng khởi hành một lúc
nhưng một bạn đến trường lúc 7h54 ph còn bạn kia đến trường lúc 8h06ph (và bị

muộn) . Tính quãng đường từ nhà ga đến trường
Bài 9:
Một ô tô đi 10 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 45km/h, sau đó lên
dốc 15 phút với vận tốc 36km/h. Coi ô tô chuyển động đều. Tính qng đường ơ tơ đã
đi trong cả hai giai đoạn.
Bài 10: (Bài 1.18 trang 12 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Một người đi mơ tơ trên quãng đường dài 60km. Lúc đầu người này dự định đi
với vận tốc 30km/h. Nhưng sau 1/4 quãng đường đi, người này muốn đến nơi sớm
hơn 30 phút. Hỏi quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu ?
Bài 11: (Bài 1.19 trang 13 sách 500 bài tập vật lí THCS).
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc v 1 = 12km/h. Nếu người đó tăng
vận tốc lên 3km/h thì đến nới sớm hơn 1h.
a) Tìm quãng đường AB và thời gian dự định đi từ A đến B
b) Ban đầu người đó đi với vận tốc v 1 = 12km/h được một quãng đường s 1 thì xe bị hư
phải sửa chữa mất 15 phút. Do đó qng đường cịn lại người ấy đi với vận tốc v 2 =
15km/h thì đến nới vẫn sớm hơn dự định 30 phút. Tìm quãng đường s1
Bài 12: (Bài 5 trang 7 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 13:
Đổi vận tốc v1 = 5m/s ra km/h và vận tốc v 2 = 36km/h ra m/s. Từ đó so sánh độ
nhanh, chậm của hai chuyển động có vận tốc nói trên
Bài 14:
Để đo độ sâu của một vùng biển, người ta phóng một luồng siêu âm hướng thẳng
đứng xuống đáy biển. Sau thời gian 32 giây máy thu nhận được siêu âm trở lại. Tính
độ sâu của vùng biển đó. Biết rằng vận tốc của siêu âm trong nước là 300m/s.
Bài 15: (Bài 1.20 trang 13 sách 500 bài tập vật lí THCS).
Một người đi xe đạp từ A đến B với dự định mất t = 4h. Do nửa quãng đường
sau người ấy tăng vận tốc thêm 3km/h nên đến sớm hơn dự định 20phút.
a) Tính vận tốc dự định và quãng đường AB
b) Nếu sau khi đi được 1h, do có việc người ấy phải ghé lại mất 30 ph. Hỏi đoạn

đường còn lại người ấy phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến nơi như dự định.
Bài 16: (Bài 1.1 => 1.5 trang 10 và 11 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 17: (Bài 8 trang 9 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Bài 18: (Bài 12 trang 10 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Giáo viên: Lê Bá Thành

4


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
Buổi 3

Phần cơ học

Tiết 7 - 9: HAI VẬT CHUYỂN ĐỘNG NGƯỢC CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và biết cách xây dựng được các cơng thức tính vận tốc,
khoảng cách giữa hai chuyển động tại thời điểm bất kì, thời gian để hai chuyển động
gặp nhau, hai chuyển động cách nhau một khoảng m cho trước của hai vật chuyển
động ngược chiều
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng thành thạo cơng thức để tính vận tốc, qng đường, thời gian đối
với hai vật chuyển động ngược chiều.
- Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính tốn và trình bày bài giải.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các tài liệu tham khảo, hệ thống bài tập
2. Học sinh: Ơn tập cơng thức tính vận tốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết
GV: Gọi v1, v2 lần lượt là vận tốc của - Gọi v1, v2 lần lượt là vận tốc của hai vật.
hai vật. Gọi S là khoảng cách ban đầu Gọi S là khoảng cách ban đầu gữa hai
gữa hai chuyển động. Em hãy xây chuyển động
dựng cơng thức tính thời gian kể từ 1. Cơng thức tính thời gian kể từ lúc hai
lúc hai vật cùng chuyển động đến khi vật cùng chuyển động đến khi hai vật gặp
hai vt gp nhau.
nhau l.
Khoảng cách ban đầu
s
HS: Tr li
t =
=
0

GV: Để hai vật (xe) cách nhau một
khoảng m có mấy trường hợp xảy ra?
HS: Có 2TH xảy ra
GV: Em hãy xây dựng cơng thức tính
thời gian kể từ lúc hai vật cùng
chuyển động đến khi hai vật còn cách
nhau một khoảng m.
HS: Thực hiện
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
GV: Khi hai vật chuyển động ngựơc
chiều nhau thì sau mỗi đơn vị thời
gian hai vật gần nhau hơn được một
khoảng là bao nhiêu?
HS: Trả lời

Giáo viên: Lê Bá Thành

Tỉng vËn tèc

v1 + v2

2. Cơng thức tính thời gian kể từ lúc hai
vật cùng chuyển động đến khi hai vật cịn
cách nhau một khoảng m là.
Có 2 trường hợp:
TH1: Trước khi gặp nhau, hai vật cách
nhau một khoảng m.
t1 =

Khoảng cách ban đầu - m s m
=
Tổng vận tèc
v1 + v2

TH2: Sau khi gặp nhau, hai vật cách nhau
mt khong m.
t2 =

Khoảng cách ban đầu +m s + m
=
Tæng vËn tèc
v1 + v2

3. Khi hai vật chuyển động ngược chiều
nhau thì sau mỗi đơn vị thời gian hai vật

5


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8

Phần cơ học

GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại gần nhau hơn được một khoảng là
GV: Em hãy xây dựng cơng thức tính s = v1 + v2
khoảng cách giữa hai xe tại thời điểm 4. Công thức xác định khoảng cách giữa
t bất kì.
hai xe tại thời điểm t bất kì
HS: Trả lời
S = Khoảng cách ban đầu – (v1 + v2).t
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: Hai xe ô tô cùng khởi hành lúc 8h từ hai địa điểm A và B cách nhau 150km.
Xe thứ nhất đi từ A về phía B với vận tốc v 1 = 60km/h. Xe thứ hai đi từ B với vận tốc
v2 = 40km/h theo hướng ngược với xe thứ nhất.
a) Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 30 phút kể từ lúc xuất phát.
b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
c) Xác định thời điểm hai xe còn cách nhau 50km.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 1:
HS: Đọc đề bài
Bài giải:
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
a) Quãng đường các xe đi được sau 30 ph là
HS: Tóm tắt
s1 = v1.t = 60.0,5 = 30km

s2 = v2.t = 40.0,5 = 20km
GV: Gọi 3HS lên bảng thực hiện
- Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là
HS1: Trình bày câu a
150km nên khoảng cách giữa hai xe sau 05
HS2: Trình bày câu b
giờ là: L = AB – (s1 + s2 )
HS3: Trình bày câu c
= 150 – (30 + 20) = 100km
HS: Lên bảng thực hiện
b) Gọi t là thời gian kể từ lúc xuất phát cho
đến khi hai xe gặp nhau.
Ta có s = AB = s1 + s2 => AB = v1.t + v2.t
=> t = AB / (v1 + v2) = 150/(60 + 40) = 1,5h
Vậy hai xe gặp nhau lức 8 + 1,5 = 9,5h
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng
S1 = v1.t = 60 . 1,5 = 90km
c) Có hai trường hợp xảy ra
TH1: Trước khi hai gặp nhau, hai xe cách
nhau 50km. t1 = (s – m) / (v1 + v2)
= (150 – 50) / (60 + 40) = 1h
TH2: Sau khi hai gặp nhau, hai xe cách
nhau 50km. t2 = (s + m) / (v1 + v2)
= (150 + 50) / (60 + 40) = 2h
Vậy có hai thời điểm, hai xe còn cách nhau
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại 50km là 8 + 1 = 9h và 8 + 2 = 10h
Bài 2: Xe thứ nhất khởi hành từ A chuyển động đều đến B với vận tốc 36km/h. Nửa
giờ sau, xe thứ hai chuyển động đều từ B đến A với vận tốc 5m/s. Biết quãng đường
từ A đến B dài 72km. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hai xe bắt đầu khởi hành thì:
Giáo viên: Lê Bá Thành


6


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8

Phần cơ học

a) Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 30 phút kể từ lúc xe thứ 2 xuất phát.
b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
c) Xác định thời điểm hai xe còn cách nhau 13,5km.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 2:
HS: Đọc đề bài
Bài giải:
GV: u cầu HS tóm tắt bài tốn
a) Qng đường các xe đi được sau 30 phút
HS: Tóm tắt
kể từ lúc xe thứ 2 xuất phát là:
s1 = v1.(t1 + t2) = 36.(0,5 + 0,5) = 36km
GV: Gọi 3HS lên bảng thực hiện
s2 = v2.t2 = 18.0,5 = 9km
HS1: Trình bày câu a
- Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là
HS2: Trình bày câu b
72km nên khoảng cách giữa hai xe sau 0,5
HS3: Trình bày câu c
giờ kể từ lúc xe thứ 2 xuất phát là:
HS: Lên bảng thực hiện
L = AB – (s1 + s2 )

= 72 – (36 + 9) = 27km
b) Gọi t là thời gian kể từ lúc xe thứ hai xuất
phát cho đến khi hai xe gặp nhau.
Ta có s = AB = s1 + s2
=>AB = v1.(t + 0,5) + v2.t
=> t = (AB - v1.0,5) / (v1 + v2)
= (72 - 18) / (36 + 18) = 1h
Vậy hai xe gặp nhau sau 1 giờ kể từ lúc xe
thứ 2 xuất phát.
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng
S1 = v1.(t + 0,5)= 36 . 1,5 = 54km
c) Có hai trường hợp xảy ra
TH1: Trước khi hai gặp nhau, hai xe cách
nhau 13,5km.
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại t1 = (s – m – 0,5.v1) / (v1 + v2)
= (72 – 13,5 - 18) / (36 + 18) = 0,75h
TH2: Sau khi hai gặp nhau, hai xe cách
nhau 50km.
t2 = (s + m – 0,5.v1) / (v1 + v2)
= (72 + 13,5 - 18) / (36 + 18) = 1,25h
Vậy có hai thời điểm, hai xe cịn cách nhau
13,5km là sau khi xe thứ hai xuất phát được
0,75h và 1,25h
IV. CŨNG CỐ
Bài 1: (Bài tập 1.47 trang 17 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 2: (Bài 4 trang 7 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 3: (Bài 2 trang 9 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Bài 4: (Bài 4 trang 9 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Giáo viên: Lê Bá Thành


7


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
Buổi 4 + Buổi 5

Phần cơ học

Tiết 10 - 15: HAI VẬT CHUYỂN ĐỘNG CÙNG CHIỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và biết cách xây dựng được các cơng thức tính vận tốc, khoảng cách
giữa hai chuyển động tại thời điểm bất kì, thời gian để hai chuyển động gặp nhau, hai
chuyển động cách nhau một khoảng m cho trước của hai vật chuyển động cùng chiều.
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng thành thạo công thức để tính vận tốc, quãng đường, thời gian đối
với hai vật chuyển động cùng chiều.
- Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính tốn và trình bày bài giải.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các tài liệu tham khảo, hệ thống bài tập
2. Học sinh: Ôn tập cơng thức tính vận tốc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết
GV: Gọi v1, v2 (v1 > v2) lần lượt là vận - Gọi v1, v2 lần lượt là vận tốc của hai vật.
tốc của hai vật. Gọi S là khoảng cách Gọi S là khoảng cách ban đầu gữa hai
ban đầu gữa hai chuyển động. Em hãy chuyển động

xây dựng cơng thức tính thời gian kể 1. Cơng thức tính thời gian kể từ lúc hai
từ lúc hai vật cùng chuyển động đến vật cùng chuyển động đến khi hai vật gặp
khi hai vật gặp nhau.
nhau l.
Khoảng cách ban đầu
s
HS: Tr li
t =
=
0

GV: hai vt (xe) cách nhau một
khoảng m có mấy trường hợp xảy ra?
HS: Có 2TH xảy ra
GV: Em hãy xây dựng cơng thức tính
thời gian kể từ lúc hai vật cùng
chuyển động đến khi hai vật còn cách
nhau một khoảng m.
HS: Thực hiện
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
GV: Khi hai vật chuyển động ngựơc
chiều nhau thì sau mỗi đơn vị thời
gian hai vật gần nhau hơn được một
khoảng là bao nhiêu?
HS: Trả lời
Giáo viên: Lê Bá Thành

Tæng vËn tèc

v1 − v2


2. Cơng thức tính thời gian kể từ lúc hai
vật cùng chuyển động đến khi hai vật còn
cách nhau một khoảng m là.
Có 2 trường hợp:
TH1: Trước khi gặp nhau, hai vt cỏch
nhau mt khong m.
t1 =

Khoảng cách ban ®Çu - m s − m
=
Tỉng vËn tèc
v1 − v2

TH2: Sau khi gặp nhau, hai vật cách nhau
một khoảng m.
t2 =

Khoảng cách ban đầu +m s + m
=
Tổng vận tốc
v1 − v2

3. Khi hai vật chuyển động ngược chiều
nhau thì sau mỗi đơn vị thời gian hai vật
8


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8


Phần cơ học

GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại gần nhau hơn được một khoảng là
GV: Em hãy xây dựng cơng thức tính s = v1 - v2
khoảng cách giữa hai xe tại thời điểm 4. Công thức xác định khoảng cách giữa
t bất kì.
hai xe tại thời điểm t bất kì
HS: Trả lời
S = Khoảng cách ban đầu – (v1 - v2).t
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: Hai xe ô tô cùng khởi hành lúc 8h từ hai địa điểm A và B cách nhau 150km.
Xe thứ nhất đi từ A về phía B với vận tốc v 1 = 60km/h. Xe thứ hai đi từ B với vận tốc
v2 = 40km/h theo hướng từ A về B.
a) Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 30 phút kể từ lúc xuất phát.
b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
c) Xác định thời điểm hai xe còn cách nhau 50km.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 1:
HS: Đọc đề bài
Bài giải:
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
a) Quãng đường các xe đi được sau 30 ph là
HS: Tóm tắt
s1 = v1.t = 60.0,5 = 30km
s2 = v2.t = 40.0,5 = 20km
GV: Gọi 3HS lên bảng thực hiện
- Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là
HS1: Trình bày câu a
150km nên khoảng cách giữa hai xe sau 0,5

HS2: Trình bày câu b
giờ là: L = AB – s1 + s2
HS3: Trình bày câu c
= 150 – 30 + 20 = 140km
HS: Lên bảng thực hiện
b) Gọi t là thời gian kể từ lúc xuất phát cho
đến khi hai xe gặp nhau.
Ta có s = AB = s1 - s2 => AB = v1.t - v2.t
=> t = AB / (v1 - v2) = 150/(60 - 40) = 7,5h
Vậy hai xe gặp nhau lức 8 + 7,5 = 15,5h
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng
S1 = v1.t = 60 . 7,5 = 450km
c) Có hai trường hợp xảy ra
TH1: Trước khi hai gặp nhau, hai xe cách
nhau 50km. t1 = (s – m) / (v1 - v2)
= (150 – 50) / (60 - 40) =5h
TH2: Sau khi hai gặp nhau, hai xe cách
nhau 50km. t2 = (s + m) / (v1 + v2)
= (150 + 50) / (60 - 40) = 10h
Vậy có hai thời điểm, hai xe còn cách nhau
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại 50km là 8 + 5 = 13h và 8 + 10 = 18h
Bài 2: Xe thứ nhất khởi hành từ A chuyển động đều đến B với vận tốc 36km/h. Nửa
giờ sau, xe thứ hai xuất phát từ B chuyển động cùng chiều từ A đến B với vận tốc
5m/s. Biết quãng đường từ A đến B dài 72km. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc hai xe bắt
Giáo viên: Lê Bá Thành

9


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8


Phần cơ học

đầu khởi hành thì:
a) Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 30 phút kể từ lúc xe thứ 2 xuất phát.
b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
c) Xác định thời điểm hai xe còn cách nhau 13,5km.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 2:
HS: Đọc đề bài
Bài giải:
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
a) Quãng đường các xe đi được sau 30 phút
HS: Tóm tắt
kể từ lúc xe thứ 2 xuất phát là:
s1 = v1.(t1 + t2) = 36.(0,5 + 0,5) = 36km
GV: Gọi 3HS lên bảng thực hiện
s2 = v2.t2 = 18.0,5 = 9km
HS1: Trình bày câu a
- Vì khoảng cách ban đầu giữa hai xe là
HS2: Trình bày câu b
72km nên khoảng cách giữa hai xe sau 0,5
HS3: Trình bày câu c
giờ kể từ lúc xe thứ 2 xuất phát là:
HS: Lên bảng thực hiện
L = AB – s1 + s2
= 72 – 36 + 9 = 45km
b) Gọi t là thời gian kể từ lúc xe thứ hai xuất
phát cho đến khi hai xe gặp nhau.
Ta có s = AB = s1 - s2

=>AB = v1.(t + 0,5) - v2.t
=> t = (AB - v1.0,5) / (v1 - v2)
= (72 - 18) / (36 - 18) = 3h
Vậy hai xe gặp nhau sau 3 giờ kể từ lúc xe
thứ 2 xuất phát.
Vị trí gặp nhau cách A một khoảng
S1 = v1.(t + 0,5)= 36 . 3 = 108km
c) Có hai trường hợp xảy ra
TH1: Trước khi hai gặp nhau, hai xe cách
nhau 13,5km.
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại t1 = (s – m – 0,5.v1) / (v1 - v2)
= (72 – 13,5 - 18) / (36 - 18) = 2,25h
TH2: Sau khi hai gặp nhau, hai xe cách
nhau 50km.
t2 = (s + m – 0,5.v1) / (v1 - v2)
= (72 + 13,5 - 18) / (36 - 18) = 3,75h
Vậy có hai thời điểm, hai xe cịn cách nhau
13,5km là sau khi xe thứ hai xuất phát được
2,25h và 3,75h
Bài 3: Hai xe chuyển động đều trên một đường thẳng. Nếu đi ngược chiều thì sau 15
phút khoảng cách giữa hai xe giảm 25km. Nếu đi cùng chiều thì sau 15 phút, khoảng
cách giữa hai xe chỉ giảm 5km. Hãy tính vận tốc của mỗi xe.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 3:
Giáo viên: Lê Bá Thành

10


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8

HS: Đọc đề bài
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn
HS: Tóm tắt
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
HS: Lên bảng thực hiện

Phần cơ học

Bài giải:
- Gọi v1; v2 lần lượt là vận tốc của hai xe.
- Vì khi hai xe đi ngược chiều thì sau 15 phút
khoảng cách giữa hai xe giảm 25km nên ta

(v1 + v2).0,25 = 25
Hay v1 + v2 = 100 (1)
Vì khi hai xe đi cùng chiều thì sau 15 phút,
khoảng cách giữa hai xe chỉ giảm 5km nên ta

(v1 - v2).0,25 = 5
Hay
v1 - v2 = 20 (2)
Từ (1) và (2) ta có
v1 = (100 + 20) / 2 = 60km/h
v2 = (100 - 20) / 2 = 40km/h

GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
IV. CŨNG CỐ
Bài 4: (Bài tập 1.36 trang 15 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 5: (Bài tập 1.39 trang 15 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 6: (Bài 3 trang 9 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)

Bài 7: (Bài 5 trang 9 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 8: (Bài tập 1.49 trang 17 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 9: (Bài 4 trang 9 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Bài 10: (Bài tập 1.38 trang 16 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 11: (Bài tập 1.48 trang 17 sách 500 bài tập vật lí THCS)

Giáo viên: Lê Bá Thành

11


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
Buổi 6 + Buổi 7

Phần cơ học

Tiết 16 - 21: BÀI TỐN CA NƠ (THUYỀN) XI, NGƯỢC DỊNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và biết cách xây dựng được các cơng thức tính vận tốc, qng đường,
thời gian ca nơ (thuyền) xi dịng, ngược dịng.
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng thành thạo cơng thức để tính vận tốc, quãng đường, thời gian đối
với ca nô (thuyền) xuôi dịng, ngược dịng.
- Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính tốn và trình bày bài giải.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các tài liệu tham khảo, hệ thống bài tập
2. Học sinh: Ôn tập cơng thức tính vận tốc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
- Gọi v1 là vận tốc thực của ca nô - Gọi v1 là vận tốc thực của ca nơ (Hay cịn
(Hay cịn gọi là vận tốc của ca nô khi gọi là vận tốc của ca nô khi nước yên lặng,
nước yên lặng, vận tốc của ca nô so vận tốc của ca nô so với nước)
với nước).Gọi v2 là vận tốc dòng - Gọi v2 là vận tốc dòng nước (Hay còn gọi
nước (Hay còn gọi là vận tốc của là vận tốc của dòng nước so với bờ)
dòng nước so với bờ). Gọi S là
S là khoảng cách giữa hai bến.
khoảng cách giữa hai bến.
1. Cơng thức tính vận tốc của ca nơ khi xi
GV: Em hãy nêu cơng thức tính vận tốc dịng, ngược dịng.
s
của ca nơ khi xi dịng, ngước dịng. v = v + v = s
vnguoc = v1 − v2 =
xuoi
1
2
;
tnguoc
t xuoi
HS: Trả lời
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại 2. Cơng thức tính thời gian ca nơ xi dịng,
GV: Em hãy nêu Cơng thức tính thời ngược dịng.
gian ca nơ xi dịng, ngược dịng.
s
s
s

s
tnguoc =
=
t xuoi =
=
;
HS: Trả lời
vnguoc v1 − v2
vxuoi v1 + v2
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại 3. Cơng thức tính quãng đường ca nô xuôi
GV: Em hãy nêu công thức tính qng dịng, ngược dịng.
đường ca nơ xi dịng, ngược dòng. s = v .t = (v + v ).t
;
xuoi xuoi
1
2
xuoi
HS: Trả lời
s = vnguoc .tnguoc = (v1 + v2 ).tnguoc
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: Hai bến sông A và B cách nhau 36km, dòng nước chảy theo hướng từ A đến
B với vận tốc 4km/h. Một ca nô chuyển động đều từ A về B hết 1 giờ. Hỏi ca nô đi
ngược từ B về A trong bao lâu ?
Giáo viên: Lê Bá Thành

12


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8


Phần cơ học

GV: Gọi HS đọc đề bài
HS: Đọc đề bài
GV: u cầu HS tóm tắt bài tốn
HS: Tóm tắt
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
HS: Lên bảng thực hiện

Bài 1.
Tóm tắt: v2 = 4km/h ; tx = 1h ; s = 36km
Tính tn = ?
Bài giải
Gọi v1 (km/h)là vận tốc thực của canơ.
Vận tốc của canơ khi xi dịng là
vxi = v1 + 4 (km)
Theo đề ra ta có
vxi = v1 + 4 = s/tx = 36 / 1 = 36
=> v1 = 36 – 4 = 32(km/h)
Vận tốc của canơ khi ngược dịng là
vngược = v1 – v2 = 32 – 4 = 28(km/h)
Thời gian ca nô nguợc dịng là
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại tn = s / vngược = 36 / 28 = 1,29h
Bài 2: Một chiếc xuồng máy chuyển động trên một dịng sơng. Nếu xuồng chạy xi
dịng từ A đến B thì mất 2 giờ, cịn nếu xuồng chạy ngược dịng từ B về A thì phải
mất 6 giờ. Tính vận tốc của xuồng máy khi nước yên lặng và vận tốc của dòng nước.
Biết khoảng cách giữa A và B là 120km.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 2.

HS: Đọc đề bài
Tóm tắt: tn = 6h ; tx = 2h ; s = 120km
GV: u cầu HS tóm tắt bài tốn
Tính v1 = ? v2 = ?
HS: Tóm tắt
Bài giải
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
Gọi v1 (km/h)là vận tốc xuồng máy khi nước
HS: Lên bảng thực hiện
yên lặng. Gọi v2 (km/h)là vận tốc của dịng
nước.
Vì thời gian xuồng xi dịng từ A đến B hết
2 giờ nên ta có.
v1 + v2 = s / tx = 120 / 2 = 60 (1)
Vì thời gian xuồng ngược dịng từ B về A
hết 6 giờ nên ta có.
v1 - v2 = s / tn = 120 / 6 = 20 (2)
Từ (1) và (2) suy ra
v1 = (60 + 20) / 2 = 40km/h
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại v2 = (60 - 20) / 2 = 20km/h
Bài 3: Một chiếc xuồng máy chuyển động xi dịng nước giữa hai bến sơng cách
nhau 100km. Khi cách đích 10km thì xuồng bị hỏng.
a) Tính thời gian xuồng máy đi hết đoạn đường đó biết vận tốc của xuồng đối với
nước là 35km/h và của nước đối với bờ là 5km/h. Thời gian sửa mất 12ph, sau khi
sửa vẫn đi với vận tốc như cũ.
b) Nếu xuồng khơng phải sửa thì về đến nơi mất bao lâu ?
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 3.
Giáo viên: Lê Bá Thành


13


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
HS: Đọc đề bài
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn
HS: Tóm tắt
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
HS: Lên bảng thực hiện

Phần cơ học

Tóm tắt: t0 = 12ph ; s = 100km ; s1 = 10km;
v1 = 35km/h ; v2 = 5km/h
Tính t1 = ? ; t2 = ?
Bài giải
a) Thời gian xuồng máy xi dịng là
90
10 − 0, 2.5
+
35 + 5
35 + 5
= 0, 2 + 2, 25 + 0, 225 = 2, 675h =2h40ph30s

t1 = t0 +

b) Nếu khơng phải sửa thì thời gian xuồng
xi dịng là
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại


t2 =

100
= 2,5h
35 + 5

Bài 4: Một thuyền đánh cá chuyển động ngược dịng nước làm rớt một cái phao. Do
khơng phát hiện kịp, thuyền tiếp tục chuyển động thêm 30 phút nữa thì mới quay lại
và gặp phao tại nơi cách chỗ làm rớt 5km. Tính vận tốc của dịng nước, biết vận tốc
của thuyền đối với nước là không đổi.
Bài 4.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Tóm tắt: t0 = 30ph = 0,5h ; s1 = 5km
HS: Đọc đề bài
Tính v1 = ?
GV: u cầu HS tóm tắt bài tốn
Bài giải
HS: Tóm tắt
Cách 1:
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện

A

C

B

Gọi v1 là vận tốc của thuyền khi nước yên
lặng. Gọi v2 là vận tốc của dịng nước
Gọi A là vị trí thuyền làm rơi phao, C là vị

trí thuyền quay lại gặp phao và B là vị trí
thuyền quay lại
Tổng thời gian phao trôi từ A đến C là
t1 =

AC 5
=
v2
v2

Tổng thời gian thuyển chuyển động từ khi
làm rớt phao cho đến khi gặp lại phao là
t 2 = t0 +

AB − 5
(v + v ).0,5 − 5 v1 − 5
= 0,5 + 1 2
=
v1 − v2
v1 − v2
v1 − v2

Theo đề ra ta có
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại

t1 = t2 ⇔

5 v1 − 5
=
v2 v1 − v2


⇔ 5v1 − 5v2 = v1v2 − 5v2 ⇔ 5v1 = v1v2 ⇔ v2 = 5

Giáo viên: Lê Bá Thành

14


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8

Phần cơ học

Vậy vận tốc của dòng nước bằng 5km/h
IV. CỦNG CỐ
Bài 5: (Bài tập 1.14 trang 12 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 6: (Bài tập 1.15 trang 12 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 7: (Bài tập 1.25 trang 14 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 8: (Bài tập 1.29 trang 14 sách 500 bài tập vật lí THCS)
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 9: (Bài tập 1.16 trang 12 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 10: (Bài tập 1.28 trang 14 sách 500 bài tập vật lí THCS)

Buổi 8 + Buổi 9

Tiết 22 - 27: TÍNH VẬN TỐC TRUNG BÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu và biết cách tính vận tốc trung bình của một chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Học sinh vận dụng thành thạo cơng thức để tính vận tốc vận tốc trung bình

- Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính tốn và trình bày bài giải.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các tài liệu tham khảo, hệ thống bài tập
2. Học sinh: Ơn tập cơng thức tính vận tốc trung bình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ơn tập lí thuyết
GV : Thế nào là chuyển động đều ?
- Chuyển động đều là chuyển động mà
Cho ví dụ.
vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời
HS : Trả lời
gian.
GV : Thế nào là chuyển động không
- Chuyển động không đều là chuyển động
đều ? Cho ví dụ.
mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
HS : Trả lời
gian.
GV : Yêu cầu HS viết cơng thức tính
- Cơng thức tính vận tốc trung bình của
vận tốc trung bình và giải thích ý chuyển động khơng đều.
S
nghĩa của các đại lượng có trong cơng
vtb =
t
thức.
Trong đó :

HS : Lên bảng thực hiện
S là tổng quãng đường
GV : Lưu ý HS các cách tính sai.
GV : u cầu HS viết các cơng thức t là tổng thời gian đi hết quãng đường đó
Giáo viên: Lê Bá Thành

15


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8

Phần cơ học

tính quãng đường và thời gian từ - Các cơng thức suy ra
s
cơng thức tính vận tốc trung bình
t=
s = vtb .t
vtb
HS : Thực hiện
GV : Chốt lại.
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: (Bài 1.6 trang 11 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m. Trong 25m đầu, người ấy đi hết
10s ; quãng đường còn lại đi mất 15s. Tính vận tốc trung bình ứng với từng đoạn
dốc và cả dốc.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 1.
HS: Đọc đề bài
- Tóm tắt

GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn
Bài giải
HS: Tóm tắt
- Vận tốc trung bình của người đi xe đạp
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
ứng với từng đoạn dốc là
s 25
s
75
HS: Lên bảng thực hiện
vtb1 = 1 =
= 2,5m / s ; vtb 2 = 2 =
= 5m / s
t 10
t
15
1

2

- Vận tốc trung bình của người đi xe đạp
ứng với cả dốc là
vtb =

s
100
=
= 4m / s
t1 + t2 10 + 15


GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
Bài 2: (Bài 5 trang 20 sách bài tập nâng cao vật lí 8)
Một đồn tàu chuyển động trên đoạn đường AB với vận tốc trung bình 10m/s.
a) Tính qng đường AB biết đồn tầu đi hết quãng đường này trong thời gian 7 giờ
b) Dựa vào vận tốc trung bình có thể xác định được chính xác vị trí của đồn tàu
sau khi khởi hành được 3 giờ hay khơng ? Vì sao ?
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 2.
HS: Đọc đề bài
- Tóm tắt
GV: u cầu HS tóm tắt bài tốn
Bài giải
HS: Tóm tắt
a) Quãng đường AB dài là
S = vtb .t = 10.7.60.60 = 252000m = 252km
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
HS: Lên bảng thực hiện
b) Khơng vì vận tốc trung bình tính trên các
qng đường khác nhau thì có thể có giá trị
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại khác nhau
Bài 3: (Bài 3 trang 16 sách phương phảp giải bài tập vật lí THCS)
Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi
với vận tốc 12km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vân tốc 8km/h và 1/3 đoạn
đường cuối cùng đi với vận tốc 6km/h. Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả
quãng đường AB.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 3.
HS: Đọc đề bài
- Tóm tắt
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn

Bài giải
Giáo viên: Lê Bá Thành

16


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8

Phần cơ học

HS: Tóm tắt
- Thời gian đi hết các quãng đuờng là
s
S
S
s
S
S
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
t1 = 1 =
= m / s ; t2 = 2 =
=
m/s
v1 3.12 36
v2 3.8 24
Gợi ý :
+ Tính tổng thời gian
s
S
S

t3 = 3 =
= m/s
+ Tính tổng quãng đường
v3 3.6 18
+ Áp dụng cơng thức tính vận tốc - Vận tốc trung bình của xe đạp trên cả
trung bình
quãng đường AB là
HS: Lên bảng thực hiện
s
S
vtb =

t1 + t2 + t3

=

S
S S
+
+
36 24 18

= 8m / s

GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
Bài 4: (Bài 4 trang 12 sách 121 bài tập vật lí nâng cao lớp 7)
Tính vận tốc trung bình của một vật trong hai trường hợp sau :
a) Nửa quãng đường đầu vật chuyển động với vận tốc v1, nửa quãng đường sau vật
chuyển động với vận tốc v2.
b) Nửa thời gian đầu vật chuyển động với vận tốc v1, nửa thời gian sau vật chuyển

động với vận tốc v2.
c) So sánh vận tốc trung bình trong hai trường hợp câu a và b
d) Áp dụng câu a và b trong trường hợp v1 = 40km/h ; v2 = 60km/h
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 4.
HS: Đọc đề bài
- Tóm tắt
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn
Bài giải
HS: Tóm tắt
a) Gọi s là độ dài quãng đường
GV: Gọi 2HS lên bảng thực hiện
- Thời gian đi hết các nửa quãng đuờng là
s
S
s
S
Gợi ý :
t1 = 1 =
t2 = 2 =
;
v1 2v1
v2 2v2
+ Tính tổng thời gian
+ Tính tổng qng đường
- Vận tốc trung bình của vật trên cả qng
+ Áp dụng cơng thức tính vận tốc
s
S
2v v

va =
=
= 1 2
S
S
trung bình
t1 + t2
v1 + v2
đường là
+
2v1 2v2
HS: Lên bảng thực hiện
b) Gọi t là thời gian vật đi hết quãng đường.
- Quãng đường vật đi được trong các nửa
thời gian tương ứng là

s1 =

v1.t
v .t
; s2 = 2
2
2

- Vận tốc trung bình của vật trên cả quãng
v1.t + v2t
v +v
2
= 1 2
t

t
2
2
(v − v )
c) Xét hiệu vb − va = 1 2 ≥ 0 => vb > va
2(v1 + v2 )

đường là v = s1 + s2 =
b

GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại d) va = 48km/h ; vb = 50km/h
Bài 5: (Bài tập 1.9 trang 11 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Giáo viên: Lê Bá Thành

17


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8

Phần cơ học

Một người đi xe đạp, nửa đầu quãng đường với vận tốc v1 =12km/h, nửa sau
quãng đường với vận tốc v2 khơng đổi. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường
là v = 8km/h, tính v2.
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 5.
HS: Đọc đề bài
- Tóm tắt
GV: u cầu HS tóm tắt bài tốn
Bài giải

HS: Tóm tắt
Gọi s là độ dài quãng đường
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
- Thời gian đi hết các nửa quãng đuờng là
s
S
s
S
HS: Lên bảng thực hiện
t1 = 1 =
t2 = 2 =
;
v 2v
v
2v
1

1

2

2

- Vận tốc trung bình của vật trên cả quãng
đường là

va =

s
S

2v v
=
= 1 2
S
S
t1 + t2
v1 + v2
+
2v1 2v2

2.12.v

2
8=
⇒ v2 = 6km / h
GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại Hay
12 + v2
Bài 6 : (Bài tập 1.12 trang 12 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Một ô tô chuyển động trên nửa đầu đoạn đường với vận tốc v 1. Phần cịn lại nó
chuyển động với vận tốc v2 trong nửa thời gian đầu và v3 trong nửa thời gian sau.
a) Tính vận tốc trung bình của ơ tơ trên cả đoạn đường.
b) Áp dụng bài toán trong trường hợp v1 = 60km/h ; v2 = 15km/h ; v3 = 45km/h
GV: Gọi HS đọc đề bài
Bài 6.
HS: Đọc đề bài
- Tóm tắt
GV: Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn
Bài giải
HS: Tóm tắt
a) Gọi s là độ dài quãng đường. Gọi t là thời

GV: Gọi HS lên bảng thực hiện
gian đi hết nửa quãng đường sau.
HS: Lên bảng thực hiện
- Thời gian đi hết nửa quãng đuờng đầu là

t1 =

s1
s
=
v1 2v1

- Quãng đường đi được trong các nửa thời
gian đầu và nửa thời gian sau của nửa quãng
đường sau là s1 =

v .t
v2 .t
; s2 = 3
2
2

Mặt khác ta lại có
s = s1 + s2 ⇒

s v2 .t v3 .t
s
=
+
⇒t =

2
2
2
v2 + v3

- Vận tốc trung bình của vật trên cả quãng
đường là
vtb =

Giáo viên: Lê Bá Thành

2v (v + v )
s
s
=
= 1 2 3
s
s
t1 + t
2v1 + v2 + v3
+
2v1 v2 + v3

18


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8

Phần cơ học


b) Áp dụng
vtb =

2v1 (v2 + v3 ) 2.60.(15 + 45)
=
= 40km / h
2v1 + v2 + v3 2.60 + 15 + 45

GV: Cho HS nhận xét, sau đó chốt lại
IV. CỦNG CỐ
Bài 5: (Bài tập 1.7 ; 1.8 ; 1.10 ; 1.11 trang 11 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 6: (Bài tập 1.8 trang 11 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 7: (Bài tập 1.25 trang 14 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 8: (Bài tập 1.29 trang 14 sách 500 bài tập vật lí THCS)
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 9: (Bài tập 1.16 trang 12 sách 500 bài tập vật lí THCS)
Bài 10: (Bài tập 1.28 trang 14 sách 500 bài tập vật lí THCS)

Giáo viên: Lê Bá Thành

19


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
Phần cơ học
Buổi 10 + Buổi 11

Tiết 28 - 33: SỰ CÂN BẰNG LỰC, LỰC MA SÁT, QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và biết cách biểu diễn lực, các loại lực ma sát, quán tính.

2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng thành thạo các kiến thức về quán tính, lực ma sát để
giải thich các hiện tượng. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính tốn và trình bày bài giải.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các tài liệu tham khảo, hệ thống bài tập
2. Học sinh: Ơn tập cơng thức tính vận tốc trung bình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Một số kiến thức cần nhớ.
1. Cách biểu diễn lực:
- Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
- Đặc điểm của một số loại lực:
+ Trọng lực: Lực hút của trái đất tác dụng lên vật (Có phương thẳng đứng, chiều từ
trên xuống dưới, điểm đặt tại tâm vật, độ lớn P = 10m)
+ Lực đàn hồi: Xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng
+ Lực ma sát: Có 3 loại lực ma sát
+ Lực căng của sợi dây:
2. Hai lực cân bằng:
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau, có cùng
phương nhưng ngược chiều.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng:
+ Một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
+ Một vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
3. Qn tính
- Khi có lực tác dụng một vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có qn
tính.
- Qn tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. Quán tính của một vật phụ thuộc
vào vận tốc và khối lượng của vật.

- Cách so sánh mức qn tính của các vật: Vật có khối lượng lớn hơn thì có qn tính
lớn hơn và ngược lại
A
- Lực ma sát xuất hiện tại bề mặt tiếp xúc, ngược chiều với chuyển
B
động của vật. (Có ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ)
Hoạt động 2: Bài tập.
Bài 1:
Học sinh A và học sinh B dùng dây để cùng kéo một vật.
P
Giáo viên: Lê Bá Thành
20


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
Phần cơ học
Để nâng được vật ấy học sinh A kéo một lực F1 = 40 N, học sinh B kéo lực F2 = 30 N
(F1 ⊥ F2) Học sinh C muốn một mình kéo vật đó lên thì phải dùng dây kéo theo
hướng nào và có độ lớn là bao nhiêu? (Biểu diễn lực kéo của học sinh C trên cùng
hình vẽ)
Bài 2: Một đầu tàu hỏa kéo đồn tàu với lực 300 000N. Lực cản tác dụng vào đoàn
tàu (lực ma sát ở đường ray và sức cản của khơng khí) là 285 000N. Hỏi lực tác dụng
lên đoàn tàu là bao nhiêu và hướng như thế nào?
Bài 3: Một lò xo xoắn dài 15cm khi treo vật nặng 1N. Treo thêm một vật nặng 2N vào
thì độ dài của lị xo là 16cm.
a) Tính chiều dài tự nhiên của lò xo khi chưa treo vật nặng vào.
b) Tính chiều dài lị xo khi treo vật nặng 6N.
Bài 4: Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10 000N, nhưng khi đã chuyển
động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N.
a) Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biết đầu tàu có khối

lượng 10 tấn. Hỏi lực ma sát này có độ lớn bằng bao nhiêu phần của trọng lượng đầu
tàu ?
b) Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của những lực gì ? Tính độ lớn của hợp lực
làm cho đầu tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành .
Bài 5: Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ơ tơ là 800N
a) Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên bánh xe ô tô (bỏ qua lực cản khơng khí)
b) Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma
sát là không đổi ?
c) Khi lực kéo của ơ tơ giảm đi thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát
không đổi ?
Bài 6: Đặt một chén nước trên góc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra
mà khơng làm dịch chén. Giải thích cách làm đó.
Bài 7: Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên
cao 2m.
a) Nếu khơng có ma sát thì lực kéo là 125N. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
b) Thực tế có ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng
IV. CỦNG CỐ
Bài 8: (Bài tập 1 trang 26 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Bài 9: (Bài tập 2 trang 26 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Bài 10: (Bài tập 3 trang 26 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Bài 11: (Bài tập 4 trang 26 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Bài 12: (Bài tập 5 trang 26 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 13: (Bài tập 6 trang 26 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Bài 14: (Bài tập 7 trang 26 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Bài 15: (Bài tập 8 trang 26 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Bài 16: (Bài tập 9 trang 26 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Bài 17: (Bài tập 10 trang 26 sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS)
Giáo viên: Lê Bá Thành


21


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
Phần cơ học
Buổi 12 + Buổi 13 + Buổi 14 + Buổi 15

Tiết 34 - 45: ÁP SUẤT, ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, ÁP SUẤT CHẤT
KHÍ, BÌNH THƠNG NHAU.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh hiểu và biết cách giải các bài toán về áp suất, áp suất chất
lỏng, áp suất chất khí, bình thơng nhau.
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng thành thạo các kiến thức về áp suất, áp suất chất lỏng,
áp suất chất khí, bình thơng nhau để giải bài tập. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc
3. Thái độ: Cẩn thận trong tính tốn và trình bày bài giải.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các tài liệu tham khảo, hệ thống bài tập
2. Học sinh: Ôn tập cơng thức tính về áp suất, áp suất chất lỏng, áp suất chất khí, bình
thơng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Một số kiến thức cần nhớ.
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Cơng thức: P =

F
S

- Càng xuống sâu áp suất chất lỏng càng lớn. Công thức: P = d.h
- Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm, cứ lên cao 12 m thì cột thủy ngân giảm
xuống 1mm Hg.
- Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mặt thoáng ở các nhánh

đều ở cùng một độ cao.
- Trong máy ép dùng chất lỏng ta có cơng thức:

F S
=
f
s

Hoạt động 2. Bài tập vận dụng
Bài 1:
Một người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu được một áp suất tối đa là 300 000N/m 2.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
a) Hỏi người thợ đó có thể lặn được sâu nhất là bao nhiêu mét?
b)Tính áp lực của nước tác dụng lên cửa kính quan sát của áo lặn có diện tích 200cm 2
khi lặn sâu 25m.
* Gợi ý:
a)

Áp dụng công thức:

b)

P = d.h

P=

P = dh ⇒

h=


p
d

F
⇒ F = P.S
S

ĐS: a) 30m b) 5 000N
Bài 2:
Một bình thơng nhau chứa nước biển. người ta đổ thêm xăng vào một nhánh.
Mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng, cho biết
trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m3, của xăng là 7000 N/m3
Giáo viên: Lê Bá Thành

22


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
* Gợi ý:
- Ta có PA = PB ⇒d1 h1 = d2 h2
mà ;
h2 = h1 - h
⇒ d1 h1 = d2(h1 - h)
dh

⇒ h1 = d −2 d
2
1

Phần cơ học


h1

h

A

h2
B

ĐS : 5,6 cm
Bài 3:
Một người năng 60kg cao 1,6 m thì có diện tích cơ thể trung bình là 1,6m 2 hãy
tính áp lực của khí quyển tác dụng lên người đó trong điều kiện tiêu chuẩn. Biết trọng
lượng riêng của thủy ngân là 136 000 N/m3 .
Tại sao người ta có thể chịu đựng được áp lực lớn như vậy mà không hề cảm thấy tác
dụng của áp lực này?
Lời giải:
- Ở điều kiện tiêu chuẩn áp suất khí quyển là 76 cmHg
P = d.h = 136 000. 0,76 = 103 360 N/m2
Ta có P =

F
⇒ F = P.S = 165 376 (N)
S

- Người ta có thể chịu đựng được và không cảm thấy tác dụng của áp lực này vì bên
trong cơ thể cũng có khơng khí nên áp lực tác dụng từ bên ngoài và bên trong cân
bằng nhau.
Bài 4:

Một xe tăng có trọng lượng 26 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường,
biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đất là 1,3m 2. Hãy so sánh áp suất
đó với áp suất của một người nặng 450 N có diện tích tiếp xúc 2 bàn chân với mặt đất
là 200cm2 ?
Lời giải:
- Áp suất xe tăng tác dụng lên mặt đường
F1

26000

F2

450

P1 = S = 1, 3 = 20 000N/m2
1
- Áp suất của người tác dụng lên mặt đường
P2 = S = 0.02 = 22 500N/m2
2
- Áp suất của người tác dụng lên mặt đường là lớn hơn áp suất của xe tăng tác dụng
lên mặt đường.
Bài 5:
Tính áp suất do ngón tay gây ra ấn lên cái kim, nếu sức ép bằng 3N và diện tích
của mũi kim là 0,0003cm2
Lời giải:
Áp suất do ngón tay gây ra: P =
Giáo viên: Lê Bá Thành

F
1

3
2
=
−8 =
−8 = 100 000 000 N/m
3.10
S
10

23


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
Phần cơ học
Bài 6:
Một cái nhà gạch có khối lượng 120 tấn. Mặt đất ở nơi cất nhà chỉ chịu được áp
suất tối đa là 100 000 N/m2. Tính diện tích tối thiểu của móng.
Lời giải:
m = 120 tấn = 120 000kg
- Vậy áp lực của ngôi nhà tác dụng lên mặt đất là: F = 1 200 000 N
Theo công thức P =

F
F 1200000
⇒S = =
= 12 m2
S
P
100000


ĐS: 12 m2
IV. CỦNG CỐ
Bài 7:
Đặt một bao gạo 60 kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4 kg. diện tích
tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm 2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng
lên mặt đất.
Bài 8:
Khối lượng của em học sinh là 40 kg, diện tích của cả hai bàn chân là 4dm2.
Hãy tính áp suất của cơ thể em lên mặt đất khi đứng thẳng. Làm thế nào để tăng áp
suất lên gấp đơi một cách nhanh chóng và đơn giản.
Bài 9:
Toa xe lửa có trọng lượng 500000 N có 4 trục bánh sắt, mỗi trục bánh có 2
bánh xe, diện tích tiếp xúc của mỗi bánh với mặt ray là 5cm2.
a) Tính áp suất của toa lên ray khi toa đỗ trên đường bằng.
b) Tính áp suất của toa lên nền đường nếu tổng diện tích tiếp xúc của đường ray và tà
vẹt với mặt đường (phần chịu áp lực) là 2m2.
Bài 10:
a) Tính chiều cao giới hạn của một tường gạch nếu áp suất lớn nhất mà móng có thể
chịu được là 110000N/m3. Biết trọng lượng riêng trung bình của gạch và vữa là
18400N/m3.
b) Tính áp lực của tường lên móng, nếu tường dày 22 cm, dài 10m và cao như trên ý
Bài 11:
Đường kính pit tơng nhỏ của một kích dùng dầu là 3 cm. Hỏi diện tích tối thiểu
của pít tơng lớn là bao nhiêu để tác dụng một lực 100 N lên pít tơng nhỏ có thể nâng
được 1 ơ tơ khối lượng 2 000 kg?
Bài 12:
Một máy lặn khảo sát đáy biển có thể tích 16cm 3, trong khơng khí trọng lượng
là 300 000N. Máy có thể đứng trên mặt đất nằm ngang nhờ 3 chân, diện tích tiếp xúc
của mỗi chân với đất là 0,5m2. Xác định áp suất của máy lặn trên mặt đất.
Máy làm việc ở đáy biển có độ sâu 200m nhờ đứng trên 3 chân ở địa hình bằng

phẳng. Xác định áp suất của máy lên đáy biển.
Tìm áp lực của nước biển lên cửa sổ quan sát của máy nằm cách đáy biển 2m.
Biết diện tích cửa sổ là 0,1m2. Trọng lượng riêng của nước biển là 10 300N/m3.
Bài 13:
Giáo viên: Lê Bá Thành

24


Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật lí 8
Phần cơ học
Một chiếc tàu bị thủng 1 lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng
đó từ phía trong. Hãy tính xem cần đặt một lực có độn lớn là bao nhiêu để giữ miếng
vá nếu lỗ thủng rộng 150cm2. Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3.
Các bài tập khác :
- Sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS :
- Sách 500 bài tập vật lí THCS :
- Sách 121 bài tập vật lí nâng cao lớp 7:
- Sách 200 bài tập vật lí chọn lọc :
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Áp suất:
- Sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS : Bài tập 2- 5 trang 35; 36
- Sách 500 bài tập vật lí THCS :
Áp suất chất lỏng :
- Sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS : Bài 5 ; 6 trang 36
- Sách 500 bài tập vật lí THCS :
Áp suất chất khí :
- Sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS : Bài 8(trang 34) ; Bài 14(trang 37)
Bình thơng nhau
- Sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS : Bài 9 ; 10 ; 11 trang 36 ; 37

- Sách 500 bài tập vật lí THCS :
Máy nén thủy lực :
- Sách phương pháp giải bài tập vật lí THCS : Bài 12 ; 13 ; 14 trang 37
- Sách 500 bài tập vật lí THCS : Bài 1 .97 ; 1.98 ; 1.99

Giáo viên: Lê Bá Thành

25


×