HỆ THỐNG PHANH
NỘI DUNG
1. Phanh là gì?------------------------------- 5
2. Hệ thống nạp hơi--------------------------- 11
3. Các bộ phận của hệ thống nạp hơi--------------- 15
4. Bảo dưỡng các bộ phận hệ thống phanh-----------31
5. Các bộ phận hệ thống phanh đỗ xe----------- 41
6. Sơ đồ hệ thống phanh(K4DVF) ----------------- 49
7. Sơ đồ hệ thống phanh (V3TVF) ----------------- 55
1. PHANH LÀ GÌ?
Note
Service
Brake
System
1. What
is Brake
System
a. Phanh là gì?
ⅰ) Thắng là một thiết bị trong một chiếc xe làm cho nó đi chậm hoặc ngừng hẳn
ⅱ) Thiết bị này chuyển đổi năng lượng động học của chiếc xe thành năng lượng
nhiệt do ma sát và sau đó phân tán năng lượng nhiệt khơng khí
b. Các loại phan
ⅰ) Dựa trên hoạt động trung bình
- A.O.H (khơng khí qua trợ lực) thắng
- F.A.B.(van khí đầy đủ)
ⅱ) Based on operation method
- phanh đĩa
- phanh trống
-7-
Customer Service Team, TDCV
Service Brake System
Trống phanh
Má và bố
thắng
Bầu phanh
Cần điều chỉnh (tự đọng hoặc tay)
-8-
Cam xoay
Customer Service Team, TDCV
Brake System
2. Composition
ofConfiguration
Brake System
a. Hệ thống khí nạp
i) Bơm hơi
ii) Bộ sấy hơi
iii) Bình hơi
v) Van an tồn,van kiểm tra,gửi áp suất khơng khí, cơng tắc chuyển đổi áp suất
5.3,cơng tắc chuyển đổi áp suất 2.0
v) 4 van cắt mạch
b. Bảo dưỡng hệ thống phanh
i) Van thắng
ii) Rơ le van
iii) Khoang hơi
v) Van điều khiển moóc
v) Van cảm biến tải trọng tự động
c. Hệ thống thắng tay
i) Van thắng tay
ii) Van kép chuyển tiếp
iii) Lốc kê thắng
-9-
Customer Service Team, TDCV
Note
2. HỆ THỐNG NẠP KHÍ
Note
HỆ THỐNG NẠP HƠI (K4DVF)
Bình sấy
21
1
22
A/COMP
VAN AN TỒN
CƠNG TẮC ÁP SuẤT
THẤP5.3 bar
CẢM BiẾN ÁP SuẤT HƠI
VAN KiỂM TRA
CẢM BiẾN ÁP SuẤT HƠI
UPR
LWR
UPR
LWR
UPR
LWR
BÌNH
LỌC
(8 L)
ống hơi Φ12
LWR
BÌNH HƠI SAU
(22 L)
ống hơi Φ12
BÌNH HƠI CHÍNH
(30 L)
Đường hơi
BÌNH HƠI TRƯỚC
(30 L)
UPR
PHANH ĐẬU
(14 L)
LWR
BÌNH HƠI SAU
(22 L)
UPR
ống hơi Φ 8
Cao su
-13-
Customer Service Team, TDCV
HỆ THỐNG NẠP HƠI (V3TVF)
BÌNH SẤY
BÌNH LỌC
(8 L)
21
1
22
A/COMP
VAN AN TỒN
CƠNG TẮC ÁP
SuẤT THẤP 5.3 bar
CẢM BIÊN ÁP SuẤT HƠI
VAN KiỂM TRA
CẢM BiẾN ÁP SuẤT HƠI
UPR
LWR
ống hơi Φ12
LWR
BÌNH HƠI SAU
(22 L)
ống hơi Φ12
BÌNH HƠI CHÍNH
(30 L)
Đường hơi
BÌNH HƠI TRƯỚC
(30 L)
UPR
UPR
LWR
UPR
LWR
PHANH ĐẬU
(14 L)
LWR
BÌNH HƠI SAU
(22 L)
UPR
ống hơi Φ 8
Cao su
-14-
Customer Service Team, TDCV
3. CÁC BỘ PHẬN CỦA BỘ PHÂN NẠP HƠI
Note
CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG NẠP HƠI
ⅰ) máy nén khí
- máy nén khí là gì?
là thiết bị hoặc máy để tạo ra khí nén sử dung cho xe
- Các loại mayw nén?
1. Dựa vào số xilanh : Single / Twin Type
2. Based on operation method : Loading /Unloading Type
- Hoạt động của máy nén
Nạp
nén
-17-
Customer Service Team, TDCV
CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG NẠP HƠI
ⅱ) bình sấy
- giói thiệu
Bình lọc
Giai đoạn nén tạm thời
Tín hiệu khơng tải
Bình sấy
Máy nén
Bình hơi
Sấy khơng khí
Nén khơng
Khí ẩm
Xả bụi
Lối xả
-18-
Customer Service Team, TDCV
Các bộ phận của hệ thống nạp hơi
ⅱ) bình sấy
- chức năng của bình sấy
Hơi từ máy nén
Hơi cung cấp cho bộ t
ách dầu và máy nén
ra
4
ㅡ
23
1
21
22
Lối xả
ra
Hơi tới bình hơi
Hơi cung cấp
cho bầu lọc
Nhiệt độ hoạt động sưởi ấm
Công suất 24V DC: công suất cung cấp từ hộp caauf chì số 16 là cầu chì 10A khi khóa điện bật ON
Nhiệt độ mở: 7 ° ± 6 °C
-19-
Customer Service Team, TDCV
CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG NẠP HƠI
ⅱ) Bình sấy
- chức năng của bình sấy
☞ Mở van và cung cấp hơi tới bình hơi khi lọc
sấy hơi được khóa
☞ Ngăn chứa nước:
xả hơi nước trong máy nén
☞ Van điều chỉnh: khi ngắt áp lực trong hệ
thống được chia ra, nó xả khí ra ngồi khơng
khí, bụi bẩn và khí ẩm được hút ra bởi ngăn
xả nước
☞ Công tắc sưởi: bộ sấy hơi được gắn hệ thống
sưởi để ngăn chặn sự đóng băng
-20-
Customer Service Team, TDCV
CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG NẠP HƠI
ⅱ) bình sấy hơi
- hoạt động của bình sấy hơi
Đường hơi
Đường nạp hơi
Đường khí sau khi nạp
Máy nén
Bình hơi
Bình lọc
Lối xả
-21-
Customer Service Team, TDCV
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG NẠP KHÍ
ⅱ) Bình sấy
- hoạt động của bình sấy
Đường hơi
đường hơi bộ điều chỉnh làm việc
sau khi nạp khí
Bình hơi
Bầu lọc
Lối xả
-22-
Customer Service Team, TDCV
CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG NẠP HƠI
ⅲ) Bình hơi
- Bình hơi là gì?
bộ phận chứa khí nén lớn sử dụng cho hệ thống hơi của xe
- Các laoij bình hơi và sức chứa
a) Bình chính (22ℓ) : dùng cho các bộ phận dùng hơi(hộp số, P.T.O., ghế hơi,
súng hơi, …)
b) Bình trước (22 ~ 52ℓ) : sử dụng cho phanh trước
c) Bình sau (30 ~ 44ℓ) : sử dụng cho phanh sau
d) Bình phanh đậu (22ℓ) : sử dụng để đậu xe
PARK
TANK
REAR
TANK
REAR
TANK
(22 L)
(22 L)
(14 L)
PURGE
TANK
(8 L)
☞ các bình hơi có thể khác nhau tùy thuộc vào đời xe
mỗi bình hơi có thể cung cấp cho 2 phần
Và theo loại hộp số
FRONT
TANK
MAIN
TANK
(30 L)
(30 L)
Nó sẽ được gắn thêm bình hơi
ex) K4DVF
-23-
Customer Service Team, TDCV
Air Charge System Components
ⅳ) van an toàn
Chức năng : bảo vệ cho sự nạp quá tải của không qua đường thải khí bên trong bình hơi khi
áp suất khơng khí gia tăng bất thường.
☞ áp suất mở : 10 bar (bình thường)
-24-
Customer Service Team, TDCV
Air Charge System Components
ⅴ) van 1 chiều
Chức năng : van chỉ cung cấp 1 đường hơi.
khí nạp ở bên trong bình hơi mà khơng bị đi ngược lại.
( áp suất mở van: 0.1 Kg/Cm ~0.12 Kg/Cm : nạp khí trực tiếp)
áp suất đóng van: 2 Kg/Cm
~
6 Kg/Cm : khí bên trong bình)
Hướng khơng nạp
Hướng nạp trực tiếp
-25-
Customer Service Team, TDCV