Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

slide quan trị đa văn hóa chương I đại học thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 32 trang )

2/18/2014
1
QUẢN TRỊ ĐA VĂN HÓA
(Cross-cultural management)
ThS. Trƣơng Quang Minh
Mobile: 0989803726
Email:
KHOA THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
BỘ MÔN QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TMQT
Giới thiệu học phần
- Số tín chỉ: 3 (36,9)
- Đối tƣợng nghiên cứu
- Mục đích của học phần
- Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nội dung học phần
Chương 1: Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
Chương 2: Văn hóa doanh nghiệp
Chương 3: Giao tiếp và đàm phán thƣơng mại quốc tế qua các nền văn hóa
Chương 4: Phong cách lãnh đạo qua các nền văn hóa
2
2/18/2014
2
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.1. Khái quát chung về văn hóa
1.1.1. Khái niệm về văn hóa
Hiểu theo nghĩa hẹp
Văn hóa là hệ tƣ tƣởng, các hệ hống và các thể chế đi cùng với nó
nhƣ văn học, nghệ thuật, khoa học, triết học, đạo đức học…
Hiểu theo nghĩa rộng
“Văn hóa là một chỉnh thể phức hợp bao gồm các kiến thức, niềm
tin, nghệ thuật, đạo đức, phong tục, và các năng lực, thói quen


khác mà một con người đại được với tư cách là một thành viên
trong xã hội”. Edward Tylor, 1871
3
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.1. Khái quát chung về văn hóa
1.1.1. Khái niệm về văn hóa
Hiểu theo nghĩa rộng
“Văn hóa là tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo của các cá
nhân và các cộng đồng trong quá khứ, hiện tại qua các thế kỷ
hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên hệ thống các giá trị,
các truyền thống và cách thể hiện, đó là những yếu tố xác định
đặc tính riêng có của mỗi dân tộc”. UNESCO, 1986
4
2/18/2014
3
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.1. Khái quát chung về văn hóa
1.1.1. Khái niệm về văn hóa
“Văn hóa nên được đề cập đến như là một tập hợp của những
đặc trưng về tâm hồn, vật chất, tri thức và xúc cảm của một xã
hội hay một nhóm người trong xã hội và nó chứa đựng, ngoài
văn học và nghệ thuật, cả cách sống, phương thức chung sống,
hệ thống giá trị, truyền thống và đức tin” UNESCO, 2001
5
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.1. Khái quát chung về văn hóa
1.1.2. Đặc điểm của văn hóa
 Văn hóa là kết quả do con ngƣời sáng tạo ra
 Văn hóa có thể học hỏi đƣợc
 Văn hóa mang tính cộng đồng

 Văn hóa mang tính dân tộc
 Văn hóa có tính chủ quan
 Văn hóa có tính khách quan
 Văn hóa có tính kế thừa
 Văn hóa luôn có sự biến động để thích ứng
 Văn hóa có sự tƣơng đồng mà khác biệt
6
2/18/2014
4
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.1. Khái quát chung về văn hóa
1.1.3.Các yếu tố cấu thành văn hóa
7
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.1. Khái quát chung về văn hóa
1.1.3.Các yếu tố cấu thành văn hóa
8
2/18/2014
5
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2. Các khía cạnh văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
9
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Khoảng cách quyền lực (Power Distance)
Khoảng cách quyền lực thể hiện mức độ mà ở đó quyền lực trong xã hội đƣợc
phân phối một cách bất bình đẳng, các thành viên trong xã hội đó chấp
nhận và coi đây là điều hiển nhiên. Ngƣời dân ở các quốc gia có điểm số
khoảng cách quyền lực cao chấp nhận cơ chế mệnh lệnh theo cấp bậc, ở đó

mỗi ngƣời có một vị trí riêng của mình và họ chấp nhận điều đó mà không
đòi hỏi gì. Trong khi đó ở những quốc gia có điểm số khoảng cách quyền
lực thấp, ngƣời dân hƣớng tới sự bình đẳng trong phân phối quyền lực.
1
0
2/18/2014
6
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Khoảng cách quyền lực (Power Distance)
11
Khoảng cách quyền lực thấp Khoảng cách quyền lực cao
- Những dấu hiệu của đặc quyền và địa vị cần
đƣợc xóa bỏ
- Bố mẹ đối xử với con cái một cách bình đẳng
- Không phải cứ là ngƣời lớn tuổi hơn là sẽ
nhận đƣợc sự kính trọng và nể sợ từ ngƣời khác
- Phƣơng pháp giáo dục lấy ngƣời học làm
trung tâm.
- Hệ thống cấp bậc đƣợc hiểu là sự khác nhau
về vai trò trong tổ chức, và đƣợc thiết lập để
đem lại sự thuận tiện
- Những dấu hiệu của đặc quyền và địa vị cần
đƣợc tôn trọng và thể hiện
- Bố mẹ thƣờng dạy con cái phải biết nghe lời
- Phải dành sự kính trọng và thậm chí là kính
nể đối với ngƣời lớn tuổi hơn
- Phƣơng pháp giáo dục lấy ngƣời dạy làm
trung tâm
- Hệ thống cấp bậc đồng nghĩa với tồn tại sự

bất bình đẳng
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Khoảng cách quyền lực (Power Distance)
12
Khoảng cách quyền lực thấp Khoảng cách quyền lực cao
- Ngƣời chủ lý tƣởng là ngƣời có tính dân chủ
- Việc tham vấn cấp dƣới là điều bình thƣờng
- Ít xảy ra tham nhũng; các vụ bê bối thƣờng
chấm dứt sự nghiệp chính trị
- Sự phân phối thu nhập trong xã hội thƣờng
khá bình đẳng
- Tôn giáo nhấn mạnh vào sự bình đẳng giữa
các tín đồ
- Ngƣời chủ lý tƣởng là ngƣời độc đoán nhƣng
tốt bụng
- Cấp dƣới thƣờng đƣợc yêu cầu phải làm gì
- Thƣờng xảy ra tham nhũng; các vụ bê bối
thƣờng đƣợc che đậy
- Sự phân phối thu nhập trong xã hội thƣờng
rất bất bình đẳng
- Tôn giáo thƣờng gắn liền với thứ bậc tôn ti
trong giới tu hành
2/18/2014
7
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Chủ nghĩa cá nhân ( Idividualist)
Chủ nghĩa cá nhân có thể đƣợc xác định bằng một xã hội có sự gắn kết tƣơng
đối lỏng lẻo, theo đó các cá nhân thƣờng có xu hƣớng quan tâm đến bản

thân và gia đình họ hơn là xung quanh. Còm với chủ nghĩa tập thể thì sự
gắn kết giữa trong xã hội thƣờng chặt chẽ hơn, trong đó các cá nhân thƣờng
có sự gắn bó với họ hàng và là thành viên của một nhóm lớn hơn mà ở đó
đòi hỏi sự trung thành một cách tự nguyện. Vị trí trong xã hội theo chiều
văn hóa này đƣợc phản ánh qua cách mà con ngƣời tự đánh giá bản thân
bằng “tôi” hay “chúng ta”.
13
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Chủ nghĩa cá nhân (Idividualist)
14
Chủ nghĩa cá nhân Chủ nghĩa tập thể
- Mọi ngƣời thƣờng chỉ quan tâm đến bản thân
và gia đình của mình
- Trong nhận thức đề cao cái “tôi”
- Có quyền đƣợc riêng tƣ
- Đƣợc quyền thể hiện suy nghĩ cá nhân
- Đóng góp ý kiến cá nhân: mỗi ngƣời có
quyền biểu quyết riêng
- Con ngƣời đƣợc sinh và đƣợc che chở
trong gia đình, họ hàng hoặc một nhóm nào
đó, đổi lại là sự trung thành
- Trong nhận thức đề cao “chúng ta”
- Nhấn mạnh vào sự liên hệ/phụ thuộc
- Thể hiện ý kiến phải duy trì đƣợc sự hòa
hợp
- Các ý kiến và kết quả phiếu bầu thƣờng
đƣợc thảo luận và quyết định trƣớc trong
nhóm
2/18/2014

8
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Chủ nghĩa cá nhân (Idividualist)
15
Chủ nghĩa cá nhân Chủ nghĩa tập thể
- Mỗi khi vƣợt quá giới hạn các quy tắc chuẩn
mực, con ngƣời thƣờng có cảm giác tội lỗi
- Trong ngôn ngữ sử dụng thì đại từ nhân xƣng
“tôi” là không thể thiếu đƣợc
- Mục đích của việc giáo dục là biết đƣợc cách
thức để học hỏi
- Việc hoàn thành nhiệm vụ đƣợc có ý nghĩa
quan trọng và đƣợc đề cao hơn so với xây
dựng các mối quan hệ
- Mỗi khi vƣợt quá giới hạn các quy tắc
chuẩn mực con ngƣời thƣờng ít thấy cảm
giác gì khác biệt
- Trong ngôn ngữ giao tiếp thì “cái tôi”
thƣờng tránh sử dụng đến
- Mục đich của giáo dục là hƣớng dẫn cụ thể
con ngƣời cách thức làm từng việc thế nào
- Xây dựng các mối quan hệ có ý nghĩa và
đƣợc đề cao hơn so với hoàn thành nhiệm vụ
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Né tránh bất trắc (Uncertainty Avoidance)
Khía cạnh né tránh sự bất trắc đề cập đến mức độ mà ở đó con ngƣời cảm thấy
không thoải mái với những điều không chắc chắn hay mơ hồ. Vấn đề cơ
bản đặt ra với mỗi quốc gia là liệu nên kiểm soát tƣơng lai của mình hay cứ

để nó diễn ra tự nhiên. Các quốc gia có điểm số cao ở khía cạnh này
thƣờng duy trì niềm tin và hành vi mang tính cố chấp, ngại thay đổi. Trong
khi các quốc gia có điểm số thấp thƣờng có thái độ dễ chịu hơn và họ coi
những gì xảy ra trong thực tế có ý nghĩa hơn là các nguyên tắc cứng nhắc.
16
2/18/2014
9
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Né tránh bất trắc (Uncertainty Avoidance)
17
Mức độ né tránh bất trắc thấp Mức độ né tránh bất trắc cao
- Con ngƣời coi sự bất trắc đƣợc coi là điều
vốn có trong cuộc sống và mỗi ngày điều này
có thể xảy đến
- Thanh thản, ít bị căng thẳng, tự chủ, ít lo âu
- Thƣờng đạt điểm số cao về sức khỏe và hạnh
phúc cá nhân
- Khoan dung với những ngƣời hoặc ý tƣởng
khác lạ/sai lạc: những điều mới lạ hay khác
biệt thƣờng tạo ra sự tò mò
- Thoải mái với những sự mập mờ hay lộn xộn
- Con ngƣời coi sự bất trắc trong cuộc sống
đƣợc coi là mối đe dọa cần phải chống lại
- Mức độ căng thẳng cao, dễ xúc động, hay
suy nghĩ và lo âu
- Thƣờng đạt điểm số thấp hơn về sức khỏe
và hạnh phúc cá nhân
- Ít khi chấp nhận với những ngƣời hoặc ý
tƣởng khác lạ bởi họ coi những điều gì khác

lạ thƣờng gây nguy hiểm
- Đòi hỏi sự rõ ràng và có trật tự
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Né tránh bất trắc (Uncertainty Avoidance)
18
Mức độ né tránh bất trắc thấp Mức độ né tránh bất trắc cao
- Giáo viên có thể nói “tôi không biết” với
những câu hỏi mà ngƣời học đặt ra
- Thay đổi việc làm không phải là điều gì
quá lớn, có thể chuyển nếu thấy không phù
hợp
- Không thích các luật lệ - dù các quy định
thành văn hay bất thành văn
- Hòa hợp về tín ngƣỡng, chính trị, tƣ tƣởng
- Về tôn giáo, triết lý và khoa học: thuyết
tƣơng đối và theo chủ nghĩa kinh nghiệm
- Giáo viên dƣờng nhƣ có tất cả các câu trả
lời mà ngƣời học đặt ra
- Mong muốn sự ổn định, vẫn chấp nhận ở
lại làm việc chỗ cũ dù có không thích
- Chấp nhận các nguyên tắc, luật lệ đặt ra
- Xung đột và ít khoan dung về những khác
biệt trong tín ngƣỡng, chính trị, tƣ tƣởng
- Về tôn giáo, triết lý và khoa học: có niềm
tin vào kết quả sau cùng và các lý thuyết
mang tính nền tảng hay tổng quát
2/18/2014
10
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa

1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Nam tính (Masculinity)
Tính nam trong khía cạnh này đƣợc thể hiện là một xã hội mà những giá trị
đƣợc đề cao thƣờng là thành tích đạt đƣợc, chủ nghĩa anh hùng, sự quyết
đoán, và những của cải vật chất mà con ngƣời có đƣợc thể hiện cho sự
thành công. Nhìn chung những xã hội này có tính cạnh tranh cao hơn. Ở
chiều ngƣợc lại, tính nữ, thể hiện một xã hội có xu hƣớng ƣa thích sự hợp
tác, đề cao tính khiêm nhƣờng, biết quan tâm tới những ngƣời nghèo khổ
và chăm lo cho chất lƣợng cuộc sống, những xã hội nhƣ vậy có xu hƣớng
thiên về sự đồng lòng.
19
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Nam tính (Masculinity)
20
Nam tính Nữ tính
- Sự khác biệt về cảm xúc và vai trò xã hội
giữa các giới tính là rất lớn
- Nam giới nên quyết đoán và giàu tham
vọng trong khi nữ giới thì không nên
- Thƣờng đề cao công việc hơn cuộc sống và
gia đình
- Ngƣỡng mộ/khâm phục đối với sức mạnh
- Ngƣời cha thƣờng dạy con cái thực tế,
ngƣời mẹ thƣờng dạy con cái về tình cảm
- Sự khác biệt về cảm xúc và vai trò xã hội
giữa các giới tính là tƣơng đối nhỏ
- Cả nam giới và nữ giới đều nhã nhặn, nhẹ
nhàng và chu đáo
- Chú trọng sự cân bằng giữa công việc và

cuộc sống
- Cảm thông với sự yếu đuối
- Các các ông bố và các bà mẹ đều giải
quyết các vấn đề liên quan đến thực tế và
cảm xúc
2/18/2014
11
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Nam tính (Masculinity)
21
Nam tính Nữ tính
- Con gái đƣợc khóc còn con trai phải mạnh mẽ
và biết chiến đấu.
- Ngƣời cha quyết định số lƣợng con trong gia
đình
- Phụ nữ ít khi đƣợc tham gia vào các cuộc bầu
cử chính trị
- Tôn giáo đề cao vai trò của chúa và các vị
thần
- Có thái độ đạo đức đối với hoạt động tình dục;
họ coi tình dục là phƣơng thức thể hiện
- Cả nam và nữ đều có thể khóc và không
nên gây hấn hoặc đánh nhau
- Các bà mẹ đƣợc quyết định nên có mấy
con
- Nhiều phụ nữ tham gia các cuộc bầu cử
chính trị
- Tôn giáo tập trung vào con ngƣời và đề
cao tính nhân văn

-Có thái độ thực dụng về hoạt động tình
dục; họ coi tình dục là phƣơng thức gắn kết
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Hƣớng tƣơng lai (Long-term orientation)
Xã hội theo hƣớng tƣơng lai (hƣớng dài hạn) thƣờng tìm kiếm kết quả cuối
cùng. Ngƣời dân tin rằng sự thật phục thuộc nhiều vào tình huống, ngữ
cảnh và thời gian. Họ cho thấy khả năng điều chỉnh truyền thống để phù
hợp với những điều kiện thay đổi, và thƣờng có xu hƣớng tiết kiệm cho
tƣơng lai, sống tằn tiện và kiên trì phấn đấu để đạt đƣợc kết quả. Trong khi
đó xã hội với các định hƣớng ngắn hạn thƣờng quan tâm nhiều đến sự thật
trong hiện tại. Họ thƣờng thể hiện sự tôn trọng truyền thống, ít có xu hƣớng
tiết kiệm cho tƣơng lai, và thƣờng chỉ quan tâm đến kết quả tức thời.
22
2/18/2014
12
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Hƣớng tƣơng lai (Long-term orientation)
23
Định hướng dài hạn Định hướng ngắn hạn
- Hầu hết các sự kiện quan trọng trong đời đều
xảy ra trong tƣơng lai
- Quan niệm ngƣời giỏi là ngƣời có thể thích
nghi với mọi tình huống
- Cái gì tốt hay xấu đều tùy thuộc vào hoàn
cảnh
- Các giá trị truyền thống có thể đƣợc điều
chỉnh để thích nghi với điều kiện thực tế
- Cuộc sống gia đình đƣợc dẫn dắt bằng cách

chia sẻ nhiệm vụ
- Hầu hết các sự kiện quan trọng trong đời
đều diễn ra trong quá khứ hoặc hiện tại
- Quan niệm ngƣời giỏi là ngƣời luôn thể
hiện đƣợc sự kiên quyết và ổn định
- Có những nguyên tắc hay chỉ dẫn chung
về cái gì tốt hoặc xấu
- Giá trị truyền thống là bất khả xâm phạm
- Cuộc sống gia đình đƣợc dẫn dắt bằng các
mệnh lệnh
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.1. Các khía cạnh văn hóa theo Hofstede
 Hƣớng tƣơng lai (Long-term orientation)
24
Định hướng dài hạn Định hướng ngắn hạn
- Tiết kiệm và kiên nhẫn là những mục tiêu
quan trọng
- Tiết kiệm quy mô lớn để phục vụ đầu tƣ
- Ngƣời học/sinh viên cho rằng thành công là
do nỗ lực và thất bại là do thiếu nỗ lực
-Tăng trƣởng kinh tế nhanh ở các quốc gia
đạt đƣợc mức độ thịnh vƣợng cao
- Có xu hƣớng tự hào về quốc gia của mình
- Tiêu dùng và chi tiêu xã hội đƣợc khuyến
khích
- Ngƣời học/ sinh viên cho rằng thành công
hay thất bại là do may mắn
-Kinh tế chậm hoặc kém phát triển ở các
quốc gia nghèo
2/18/2014

13
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2. Các khía cạnh văn hóa
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
25
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
 Tính phổ quát so với tính đặc thù (Universalism Versus Particularism)
 Chủ nghĩa cá nhân so với chủ nghĩa tập thể (Individualism Versus
Communitarianism)
26
2/18/2014
14
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
 Trung lập với xúc cảm (Neutral Versus Emotional)
 Cụ thể so với khuếch tán (Specific Versus Diffuse)
27
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
 Thành tựu đạt đƣợc so với sự gán ghép (Achievement Versus
Ascription)
 Thái độ đối với thời gian – tuần tự so với đồng bộ (Sequential Time
Versus Synchronous Time)
28
2/18/2014
15
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2.2. Các khía cạnh văn hóa theo Trompenaars
 Thái độ với môi trƣờng sống (Internal Direction Versus Outer

Direction)
29
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2. Các khía cạnh văn hóa
1.2.3. Các khía cạnh văn hóa theo dự án GLOBE
 Né tránh sự bất trắc (Uncertainty avoidance)
 Khoảng cách quyền lực (Power distance)
 Chủ nghĩa tập thể cấp định chế (Institutional collectivism)
 Chủ nghĩa tập thể cấp nhóm (In-group collectivism)
 Sự bình đẳng về giới tính (Gender egalitarianism)
 Tính quyết đoán (Assertiveness)
 Định hƣớng tƣơng lai (Future orientation)
 Định hƣớng hoạt động (Performance orientation)
 Định hƣớng con ngƣời (Human orientation)
30
2/18/2014
16
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2. Các khía cạnh văn hóa
1.2.3. Các khía cạnh văn hóa theo dự án GLOBE
31
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.2. Các khía cạnh văn hóa
1.2.3. Các khía cạnh văn hóa theo dự án GLOBE
32
2/18/2014
17
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.1. Một số quốc gia ở khu vực châu Á

1.3.1.1. Nhật Bản
33
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.1. Một số quốc gia ở khu vực châu Á
1.3.1.2 Trung Quốc
34
2/18/2014
18
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.2. Một số quốc gia ở khu vực châu Âu
1.3.2.1 Đức
35
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.2. Một số quốc gia ở khu vực châu Âu
1.3.2.2 Anh quốc
36
2/18/2014
19
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.2. Một số quốc gia ở khu vực châu Âu
1.3.2.3 Italy
37
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.3. Một số quốc gia ở khu vực châu Mỹ
1.3.3.1 Hoa Kỳ

38
2/18/2014
20
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.3. Khác biệt văn hóa của một số quốc gia trên thế giới
1.3.3. Một số quốc gia ở khu vực châu Mỹ
1.3.3.2 Brazil
39
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.4. Quản trị đa văn hóa
1.4.1. Khác biệt văn hóa
Khác biệt văn hóa có thể hiểu là việc giữa hai hay nhiều nền văn
hóa có những giá trị khác nhau, thậm chí trái ngƣợc nhau tạo
nên những nét riêng làm cho có thể phân định đƣợc các nền
văn hóa. Hay nói cách khác, khác biệt về văn hóa là sự khác
biệt về văn hóa giữa hai hay nhiều quốc gia
Ví dụ về khác biệt văn hóa
Vì sao có sự khác biệt văn hóa
40
2/18/2014
21
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.4. Quản trị đa văn hóa
1.4.1. Khác biệt văn hóa
41
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.4. Quản trị đa văn hóa
1.4.2. Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến nhà quản trị
Khi chuyển sang sống và làm việc ở một nền văn hóa mới, nhà
quản trị có thể gặp phải hiện tƣợng “sốc văn hóa” với 4 giai

đoạn cơ bản:
Thời kỳ trăng mật
 thời kỳ khủng hoảng
 thời kỳ phục hồi
 thời kỳ tái trăng mật
42
2/18/2014
22
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.4. Quản trị đa văn hóa
1.4.2. Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến nhà quản trị
43
Positive (+)
Negative (-)
Feelings
Phase I
Euphoria
Phase II
Culture Shock
Phase III
Acculturation
Phase IV
Stable State
C
B
A
Time
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.4. Quản trị đa văn hóa
1.4.2. Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến nhà quản trị

44
2/18/2014
23
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.4. Quản trị đa văn hóa
1.4.3. Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động
quản trị trong doanh nghiệp
1.4.3.1 Quan niệm đối với thời gian (thời gian đơn tuyến và
thời gian đa tuyến)
- Nền văn hóa đơn tuyến: thời gian đƣợc trải dài, con ngƣời tập trung
vào làm từng việc một theo kế hoạch đã lên trƣớc, và họ không thích
rời xa kế hoạch đã định sẵn của mình.
- Nền văn hóa với quan niệm thời gian đa tuyến: con ngƣời thƣờng tập
trung vào nhiều nhiệm vụ/công việc cùng một lúc và ít bị lệ thuộc
vào các thông tin chi tiết khi thực hiện các công việc này.
45
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.4.3.1 Quan niệm đối với thời gian
46
Các nền văn hóa đơn tuyến Các nền văn hóa đa tuyến
Hoạch định
Thƣờng xác định từng nhiệm vụ cũng nhƣ
xây dựng lịch trình thực hiện cụ thể
Công việc thƣờng hƣớng tới các mối quan hệ
Tổ chức
Phƣơng thức tổ chức thƣờng đƣợc xác định
rõ và tập trung vào từng nhiệm vụ cụ thể
Phƣơng thức tổ chức không quá đi sâu cụ thể vàchi
tiết, thƣờng hƣớng tới sự tổng thể và con ngƣời
Nhân sự

Mối quan tâm thƣờng dành nhiều cho những
nhiệm vụ trƣớc mắt cần đáp ứng theo yêu
cầu và hoàn thành ngay lập tức
Dành sự quan tâm lâu dài, chú trọng tới việc xây
dựng những mối quan hệ theo thời gian
Lãnh đạo
Tập trung vào việc thực hiện tuần tự các
công việc theo kế hoạch đã đề ra, quản lý và
điều tiết các dòng thông tin chi tiết
Việc chỉ đạo thƣờng linh hoạt, đƣa ra các quyết định
dựa trên tình hình thực tế, dành ƣu tiên cho yếu tố
con ngƣời, dựa nhiều vào việc chia sẻ thông tin và
tri thức tiềm năng
Kiểm soát
Thƣờng sử dụng hệ thống kiểm soát phụ
thuộc nhiều vào thông tin chi tiết và những
hạn định cụ thể về thời gian
Thƣờng sử dụng hệ thống kiểm soát linh hoạt. Việc
kiểm soát không chỉ dựa vào thông tin đƣợc cung
cấp mà còn dựa vào giao tiếp giữa ngƣời với ngƣời
2/18/2014
24
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.4. Quản trị đa văn hóa
1.4.3. Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động
quản trị trong doanh nghiệp
1.4.3.2 Định hướng thời gian (quá khứ, tương lai, và hiện tại)
Nền văn hóa quan tâm đến quá khứ: thƣờng đánh giá cao và tôn
trọng các giá trị truyền thống trong văn hóa của mình
Nền văn hóa hƣớng tƣơng lai: doanh nghiệp thƣờng dành sự quan

tâm tới lợi nhuận trong dài hạn, những kế hoạch và kỳ vọng
trong dài hạn
47
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.4.3.1 Quan niệm đối với thời gian
48
Hướng quá khứ Hướng tương lai
Hoạch định
Chú trọng tới việc tiếp nối các truyền thống của
doanh nghiệp, đồng thời xây dựng những khung
thời gian cụ thể trong trƣờng hợp kế hoạch nhằm
thực hiện sự thay đổi
Chú trọng tới các kế hoạch và những kết quả đạt
đƣợc trong dài hạn
Tổ chức
Các quyết định mà tổ chức/doanh nghiệp đƣa ra
thƣờng dựa vào thực tế tập quán xã hội đó. Những
kết quả đã đạt đƣợc và những sự kiện diễn ra trong
quá khứ cũng góp phần định hƣớng quá trình tổ
chức các hoạt động.
Công việc và các nguồn lực đƣợc phân bổ và điều
phối nhằm đáp ứng đƣợc những mục tiêu dài hạn
và những kế hoạch trong tƣơng lai
Nhân sự
Nhà quản lý thƣờng chậm trong việc điều chỉnh
các tiêu chuẩn liên quan đến việc lựa chọn và đào
tạo đội ngũ nhân viên
Nhà quản lý lựa chọn và đào tạo đội ngũ nhân
viên nhằm đáp ứng những mục tiêu kinh doanh
trong dài hạn

Lãnh đạo
Thƣờng xây dựng tầm nhìn và sứ mệnh của doanh
nghiệp hƣớng theo việc tiếp nối những giá trị và
danh tiếng vốn có của doanh nghiệp
Thƣờng xây dựng tầm nhìn và sứ mệnh của doanh
nghiệp hƣớng theo những mục tiêu và lợi ích cần
đạt đƣợc trong dài hạn
Kiểm soát
Thƣờng xây dựng thƣớc đo hiệu quả công việc
dựa trên những mục tiêu
Thƣờng xây dựng thƣớc đo hiệu quả công việc
dựa trên những mục tiêu dài hạn
2/18/2014
25
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.4. Quản trị đa văn hóa
1.4.3. Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến hoạt động
quản trị trong doanh nghiệp
1.4.3.3. Quyền lực (hệ thống cấp bậc và bình đẳng)
Với hệ thống cấp bậc: nhân viên thƣờng làm theo những gì mà
ngƣời quản lý vạch ra và phân công cho
Với hệ thống bình đẳng: ngƣời quản lý cũng tham gia vào quá
trình thực hiện các công việc chứ không đơn thuần thể hiện vai
trò định hƣớng và thƣờng tham vấn đội ngũ nhân viên khi ra
các quyết định quan trọng
49
Chương 1 - Tổng quan về văn hóa và quản trị đa văn hóa
1.4.3.3 Quyền lực (hệ thống cấp bậc và bình đẳng)
50
Hệ thống cấp bậc Hệ thống bình đẳng

Hoạch định
Việc hoạch định thƣờng mang tính chuyên quyền
và gia trƣờng khi những ngƣời quản lý thƣờng
đƣa ra các quyết định cá nhân mà không cần trao
đổi với nhân viên dƣới quyền
Đội ngũ nhân viên tùy theo nhiệm vụ và chức năng
của mình có thể tham gia vào công đoạn xây dựng kế
hoạch.
Tổ chức
Cấu trúc tổ chức thƣờng theo dạng kiểm soát
chặt chẽ. Quyền lực và trách nhiệm theo dạng tập
trung.
Cấu trúc tổ chức hƣớng tới khuyến khích sự tự chủ
của mỗi cá nhân. Quyền lực và trách nhiệm theo dạng
phân quyền đƣợc chia sẻ tới các cấp thấp hơn trong tổ
chức.
Nhân sự
Nhân viên có xu hƣớng mong muốn nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, dìu dắt và đề cử thăng tiến từ
ngƣời quản lý
Mối quan hệ giữa nhân viên và quản lý thƣờng không
quá khắt khe bởi những quy định liên quan đến cách
ứng xử (phù hợp/không phù hợp) hoặc bởi những quy
định cứng nhắc.
Lãnh đạo
Ngƣời lãnh đạo thƣờng hành xử theo cách thể
hiện vai trò quan trọng của mình trong tổ chức.
Nhân viên quen và thậm chí thấy thoải mái với
ngƣời giám sát trực tiếp mình
Quản lý thƣờng theo phong cách mở và chủ động trao

đổi ý kiến với đội ngũ nhân viên dƣới quyền. Nhân
viên không có cảm giác lo sợ khi có vấn đề bất đồng
với ngƣời quản lý.
Kiểm soát
Nhân viên thích việc giám sát cá nhân từ ngƣời
quản lý trực tiếp hơn là hệ thống kiểm soát chung
Nhân viên thƣờng thích làm việc trực tiếp với ngƣời
quản lý để cùng thực thi, giám sát, điều chỉnh hiệu
suất công việc nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra

×