-Trần Hiểu-
KĨ NĂNG ĐỊA LÍ THI THPTQG 2022
PHẦN 1: LÍ THUYẾT KĨ NĂNG ĐỊA LÍ .
1) KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ.
Những dạng biểu đồ sau thường hay xuất hiện nhất trong đề thi THPT Quốc gia
- Biểu đồ tròn.- Biểu đồ miền.- Biểu đồ đường (thể hiện tốc độ tăng trưởng).- Biểu đồ cột (đơn, gộp, chồng).- Biểu đồ kết hợp (cột – đường).
* CÁCH NHẬN DẠNG CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ.
LOẠI BIỂU ĐỒ
Biểu đồ tròn
(100 %)
Biểu đồ miền
(100%)
PHÂN LOẠI
NHẬN BIẾT
Biểu đồ 1 hình trịn
Chỉ có 1 năm hoặc 1 địa điểm.
Biểu đồ 2, 3 hình trịn có bán kính
bằng nhau.
- Bảng số liệu tương đối (%)
- Từ 2, 3 năm hoặc địa điểm.
Biểu đồ 2, 3 hình trịn có bán kính
khác nhau.
- Bảng số liệu tuyệt đối hoặc chưa
qua xử lí.
- Từ 2, 3 năm hoặc địa điểm.
- Thay đổi cơ cấu.
- Chuyển dịch cơ cấu....
- Bảng số liệu theo chuỗi thời gian từ 4 năm trở lên.
+ Biểu đồ đường vẽ theo giá trị tuyệt đối.
* Lời dẫn:
- Gia tăng.
- Biến động.
- Phát triển.
- Bảng số liệu 4 năm trở lên.
+ Biểu đồ đường vẽ theo giá trị tương đối.
(Coi năm đầu tiên 100%)
* Lời dẫn:
- Tốc độ gia tăng.
- Tốc độ tăng trưởng.
- Tốc độ phát triển.
- Bảng số liệu 4 năm trở lên.
Biểu đồ đường
Cột đơn
Biểu đồ cột
* Lời dẫn:
- Cơ cấu;
- Tỉ trọng;
- Tỉ lệ...
- Quy mô và cơ cấu (Biểu đồ bk khác nhau).
- Cơ cấu; thay đổi cơ cấu; chuyển dịch cơ cấu.
Cột kép
Cột chồng
Thể hiện một đối tượng trong nhiều
năm hoặc nhiều đối tượng trong 1
năm.
- Bảng số liệu có thường có ít năm;
đơi khi đối tượng phân theo lãnh thổ
(vùng), địa phương) hoặc sản
phẩm…
- Bảng số liệu thường có 2 đến 3 đối
tượng cùng đơn vị, đơi khi có đơn vị
khác nhau.
Thể hiện 2,3 đối tượng trong nhiều
năm;
- Bảng số liệu có dạng tổng số
- Bảng số liệu có thường có nhiều
năm
* Lời dẫn:
- Tình hình phát triển.
- Giá trị.
- Số lượng.
- Sản lượng.
- Số dân...
- Qui mơ; so sánh...
- Đơn vị có dấu: “ /”
(tạ/ha; kg/ người; người/ km2...)
Cột đơn – đường
Biểu đồ kết hợp
Cột kép – đường.
* Lời dẫn:
- Thể hiện tương quan độ lớn và động thái phát triển.
- Giá trị”, “tình hình”; “sản lượng”, “diện tích”,
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên;
- Bảng số liệu thường có 2 đối tượng với đơn vị khác nhau (1 cột – 1 đường); Một số
trường hợp có thể có 2 đối tượng có cùng đơn vị và 1 đối tượng có đơn vị khác (2 cột – 1
đường)…; - - Các đối tượng thường có mối quan hệ với nhau (có dạng tổng – cột chồng –
đường)
Cột chồng – đường
1
-Trần Hiểu-
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
+ DẠNG 1: CHO BIỂU ĐỒ RÚT RA NHẬN XÉT SỐ LIỆU TỪ BIỂU ĐỒ.
(MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU)
Yêu cầu: → + Dựa vào số liệu trong biểu đồ.
+ Dựa vào đơn vị.
+ Đọc kĩ yêu cầu đề (lời dẫn: Khẳng định hay Phủ định)
(Giống câu hỏi nhận xét bảng số liệu)
+ DẠNG 2: GỌI TÊN BIỂU ĐỒ (thể hiện nội dung biểu đồ).
(MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO)
Yêu cầu: → + Dựa vào biểu đồ.
+ Dựa vào đơn vị.
+ Dựa vào chú giải.
+ Dựa vào yêu cầu đề, lời dẫn mở để chọn loại biểu đồ thích hợp nhất:
a) Chọn dạng biểu đồ trịn khi:
- Trong lời dẫn có từ “quy mơ và cơ cấu”, đơi khi là “tỉ trọng”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 1 đến 3 năm; cấu trúc bảng số liệu dạng tổng số.
- Nếu biểu đồ tròn bán kính khác nhau: chọn “quy mơ và cơ cấu”,
- Nếu biểu đồ trịn bán kính bằng nhau: chọn “cơ cấu”, “tỉ trọng”…
b) Chọn dạng biểu đồ miền khi:
- Trong lời dẫn có từ “cơ cấu”, “chuyển dịch cơ cấu”, “thay đổi cơ cấu”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên; cấu trúc bảng số liệu dạng tổng số.
c) Chọn dạng biểu đồ đường khi:
- Trong lời dẫn có từ “tốc độ tăng trưởng”, “phát triển”, “tăng trưởng”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên;
- Bảng số liệu thường có nhiều đối tượng với đơn vị có thể khác nhau.
- Lưu ý: biểu đồ đường nhưng đơn vị phải %.
d) Chọn dạng biểu đồ kết hợp khi:
- Trong lời dẫn có từ “tình hình phát triển”, “tình hình sản xuất”; “số lượng”, “sản lượng”, “diện tích”, A và B....
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên;
- Bảng số liệu thường có 2 đối tượng với đơn vị khác nhau (1 cột – 1 đường); Một số trường hợp có thể có 2 đối tượng có cùng đơn vị và 1 đối
tượng có đơn vị khác (2 cột – 1đường)…; Các đối tượng thường có mối quan hệ với nhau.
- Yêu cầu: Dựa vào đơn vị và kí hiệu biểu đồ để gọi tên:
+ Sản lượng: (Tấn – nghìn tấn, triệu tấn; tỉ KWh – điện….)
+ Giá trị: (USD - Tỉ USD, nghìn USD; VNĐ - nghìn đồng….
Chỉ tiêu
Đơn vị
Cơng thức
Sản lượng
Diện tích (cây trồng)
ha (nghìn ha; triệu ha);
Diện tích =
Năng suất.
Sản lượng
Năng suất (cây trồng)
kg/ha hay tạ/ha hoặc tấn/ha
Năng suất =
Diện tích
Sản lượng (Cây trồng)
tấn hoặc nghìn tấn hoặc triệu tấn
Sản lượng = Năng suất x Diện tích
Tổng thu nhập
Nghìn đồng/người hoặc
Bình quân thu nhập đầu người.
BQ thu nhập =
U SD/người.
Số dân
Sản lượng lương thực
Bình quân sản lượng lương thực
kg/người
BQ sản lượng =
(lúa) theo đầu người
Số dân
Diện tích đất NN
Bình qn đất nơng nghiệp trên
ha/ người
BQ đất NN =
đầu người
Số dân
Bình qn đất trên đầu người
m2/ người
Diện tích đất
BQ đất =
Số dân
Tổng kim ngạch XNK
Cán cân XNK
Tính giá trị XK (hoặc NK)
USD/ nghìn USD/
tỉ USD; triệu đồng.
USD/ nghìn USD/ tỉ USD; triệu
đồng.
USD/ nghìn USD/ tỉ USD; triệu
đồng.
Giá trị XK + giá trị NK
Giá trị XK - giá trị NK
XK :giá trị xuất khẩu
NK : giá trị nhập khẩu
XK + NK = Tổng giá trị XNK.
+
XK – NK = Cán cân XNK
2 XK = Tổng giá trị XNK + Cán cân XNK
⭢ XK = Tổng giá trị XNK + Cán cân XNK
2
⭢ NK = Tổng XNK – XK.
2
-Trần Hiểu-
% Xuất khẩu *100
Tính tỉ lệ XNK
Tính tỉ lệ XK hoặc
tỉ lệ NK
%
=
% Nhập khẩu
Giá trị XK ( hoặc NK)
=
giá trị xk
* 100 0/0
Giá trị nhập khẩu
%
(người/ km2)
+ Mật độ DS:
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
+ Tỉ số giới tính của dân số.
(TNN)
(%)
Tg %.= S‰.– T‰. → Đổi đơn vị
S là tỉ suất sinh,T là tỉ suất tử
Nam/100nữ (cho biết cứ 100 nữ
có bao nhiêu nam)
Số bé trai/100 bé gái
+ Tỉ số giới tính trẻ em mới sinh
+ Tỉ lệ giới tính
% (cho biết dân số năm hoặc nữ
chiếm bao nhiêu % trong tổng dân
số)
+ Tỉ lệ gia tăng
dân số
%
+ Tỉ lệ phụ thuộc
%
+ Tính DS QK và TL
+ Tính dân số tăng gấp đơi
Nhiệt độ TB năm
Biên độ nhiệt TB năm
Cân bằng ẩm
Người (nghìn, triệu)
Người (nghìn, triệu)
0
C
0
C
(mm)
Độ che phủ rừng
(% )
Tính từ % ( số liệu tương đối) ra số
liệu tuyệt đối.
Giá trị tuyệt đối
DS (nam/ nữ)
=
Số dân
TLGTDS tự nhiên + TLGTDS cơ học
Tuổi dưới lao động + tuổi trên lao động
=
*100
Số người trong tuổi lao động
- QK: Dn = D0 : (1 + tg)n
- TL: Dn = D0 * (1 + tg)n
Trong đó: Dn : DS năm cần tìm.
D0 : DS năm đã cho.
tg: Gia tăng tự nhiên.
n: khoảng cách năm.
r = 70 : t (gia tăng tự nhiên không đổi)
Tổng nhiệt 12
=
12
Nhiệt tháng cao nhất – nhiệt tháng thấp nhất
Lượng mưa – Bốc hơi
S rừng (vùng/ cản nước)
=
S tự nhiên (vùng/ cả nước)
Lấy tổng thể * số % của một yếu tố cần tính
=
100
+ Diện tích: (ha – nghìn ha, triệu ha….)
+ Dân số: (người – nghìn người, triệu người….)
e) Chọn dạng biểu đồ cột (gộp, chồng) khi:
Thể hiện: Quy mô.
+ Chọn dạng biểu đồ cột đơn khi: Từ khóa chỉ số lượng cụ thể, được đo bằng đơn vị thực: giá trị, qui mô, Diện tích, sản lượng, năng suất, dân số,
mật độ dân số, bình quân lương thự, bình quân GDP, thu nhập bình quân....
+ Chọn dạng biểu đồ cột gộp khi:
- Trong lời dẫn có từ “so sánh”, “ tình hình” “số lượng”, “sản lượng”, “diện tích”, …
- Bảng số liệu có thường có ít năm; đơi khi đối tượng phân theo lãnh thổ (vùng), địa phương) hoặc sản phẩm…
- Bảng số liệu thường có 2 đến 3 đối tượng cùng đơn vị, đơi khi có đơn vị khác nhau.
+ Chọn dạng biểu đồ cột chồng khi:
- Bảng số liệu có dạng tổng: (Thể hiện 2 hoặc nhiều thành phần trong 1 tổng qui mô)
Tổng dân số ( thành thị+ nông thôn; dân số nam + nữ);
Diện tích cây cơng nghiệp (cây hàng năm + lâu năm);
Diện tích lúa (đơng xn + hè thu + mùa…)
Sản lượng thủy sản (nuôi trồng + khai thác)……………v.v…
- Bảng số liệu có thường có nhiều năm.
- Các đối tượng có cùng một đơn vị.
- Yêu cầu: Dựa vào đơn vị và kí hiệu biểu đồ để gọi tên: như biểu đồ kết hợp.
2) KĨ NĂNG BẢNG SỐ LIỆU.
* DẠNG 1: CHO BẢNG SỐ LIỆU RÚT RA NHẬN XÉT.
( MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU VÀ VẬN DUNG).
+ TH1: THÔNG HIỂU: chỉ nhận xét các số liệu trong bảng số liệu.
Yêu cầu: + Đọc kĩ yêu cầu đề: khẳng định hay phủ định.
3
-Trần Hiểu-
+ Dựa vào số liệu; đơn vị.
+ Một số phép tính đơn giản: (phép trừ - tăng; giảm nhiều hay ít; phép chia - gấp lần nếu tăng, giảm nhanh, chậm…)
+ TH2: VẬN DỤNG: Cần tính tốn, xử lí bảng số liệu rồi rút ra nhận xét:
Yêu cầu: + Đọc kĩ yêu cầu đề: khẳng định hay phủ định về……
+ Một số phép tính thường gặp:
- Cơng thức tính %:
+ Tính cơ cấu; tỉ trọng; tỉ lệ:
Giá trị A
Từng phần
% A = ----------------------- (đơn vị: %) hoặc --------------- * 100
Tổng giá trị các TP
Tổng thể
+ Tính tốc độ tăng trưởng:
Coi năm đầu tiên (năm gốc) = 100%
Lần lượt lấy giá trị (số liệu tuyệt đối) của các năm sau * 100 = % của các năm sau
giá trị (số liệu tuyệt đối) của năm đầu tiên (năm gốc)
+ Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/ năm (ít gặp)
Giá trị năm sau – giá trị năm đầu * 100
Giá trị năm
_______________________________________
Khoảng cách năm.
- Công thức thường gặp khác:
* Ghi nhớ:
1.
1 tấn = 10 tạ = 1000 kg.
2.
1 ha = 10 000 m2
3.
1 km2 = 1 000 000 m2 = 100 ha
4.
Nếu nhận xét: ít hay nhiều: phép trừ.
5.
Nếu nhận xét là nhanh hay chậm: Phép chia ⭢ gấp lần.
* DẠNG 2: CHO BẢNG SỐ LIỆU CHỌN LOẠI BIỂU ĐỒ THÍCH HỢP NHẤT.
(MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO)
Yêu cầu: + Đọc kĩ yêu cầu đề.
+ Dựa vào đơi vị trong bảng số liệu.
+ Dựa vào đối tượng; số năm…
+ Dựa vào lời dẫn mở (giống chọn biểu đồ thích hợp nhất)
- Lời dẫn “quy mô và cơ cấu” đôi khi “ tỉ trọng”→ BĐ tròn.
- Lời dẫn “ cơ cấu”; “chuyển dịch cơ cấu”; “thay đổi cơ cấu”
+ Bảng số liệu từ 1 – 3 năm → BĐ tròn.
+ Bảng số liệu từ 4 năm trở lên → BĐ miền.
- Lời dẫn “ tốc độ tăng trưởng”; “ tốc độ gia tăng” → BĐ đường.
- Lời dẫn “ tình hình; giá trị; diện tích; sản lượng; số dân”….
+ 1 đơn vị + bảng số liệu dạng tổng; nhiều năm → BĐ cột (chồng).
+ 2 đơn vị khác nhau + bảng số liệu nhiều năm→ BĐ kết hợp.
+ 2 đơn vị khác nhau + nhiều vùng → BĐ cột (gộp).
3) KĨ NĂNG KHAI THÁC ÁT LÁT ĐỊA LÍ VIỆT NAM.
a) Nắm vững tồn bộ cấu trúc nội dung Át lát Địa lí Việt Nam. Khai thác kiến thức từ át lát.
* Các bước xác định đối tượng địa lí trên bản đồ: Căn cứ vào yêu cầu câu hỏi cần:
- Hiểu được hệ thống kí hiệu, ước hiệu bản đồ.
- Nhận biết, đọc tên các đối tượng trên bản đồ.
- Xác định được phương hướng, khoảng cách, vĩ độ, kinh độ, hình thái và vị trí các đối tượng trên bản đồ.
- Mơ tả được đặc điểm đối tượng trên bản đồ.
- Xác định được mối liên hệ không gian trên bản đồ.
* Nắm vững nội dung từng trang át lát.
- Nội dung chính là những gì thể hiện trên hình thể lãnh thổ Việt Nam. Những gì bên ngồi là nội dung phụ (biểu đồ, bảng số liệu...).
- Xem chú giải: Mỗi trang có một chú giải riêng và xem chú giải chung (trang 3)
* Khai thác bản đồ trong Át lát Địa lí Việt Nam:
- Trang 4,5: Cần xác định được:
+ Vị trí địa lí nước ta.
+ Vị trí các tỉnh/ thành phố.
+ Vị trí đảo/ quần đảo.
- Trang 6,7- Hình thể:
+ Tọa độ địa lý (trên biển, đất liền)
+ Phạm vi lãnh thổ: Vùng đất, vùng trời, vùng biển.
+ 28 tỉnh giáp biển, các đảo, quần đảo.
+ Địa hình: Núi cao, các đỉnh núi, hướng núi, hướng địa hình, các dạng địa hình....đa dạng...
- Trang 8 - Khống sản:
Xác định được vị trí, đặc điểm phân bố các mỏ, loại khống sản.
- Trang 9 – Khí hậu:
+ Xác định được các vùng, miền khí hậu.
+ Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa, gió của các trạm khí hậu, vùng khí hậu.
+ Đặc điểm của bão, các loại gió.
4
-Trần Hiểu-
- Trang 10– Sơng ngịi.
+ Vị trí các hồ, sơng, lưu vực sơng chính.
+ Đặc điểm sơng ngịi, hướng chảy, các phụ lưu, chi lưu, cửa sông; tỷ lệ lưu vực sông; Lưu lượng nước TB của sông;
- Trang 11- Đất và các loại đất: Nêu tên, đặc điểm, vùng phân bố các loại đất.
- Trang 12: Sinh vật (Thực vật – Động vật):
+ Xác định khu vực phân bố T – ĐV; rừng – các lồi.
+ Vị trí các vườn quốc gia, khu bảo tồn, khu dự trữ sinh quyển.
- Trang 13, 14 - Các miền tự nhiên.
+ Vị trí, ranh giới các miền.
+ Xác định vị trí, độ cao, hướng của đỉnh núi, dãy núi, cao nguyên... theo miền tự nhiên.
- Trang 15: Dân số:
+ Xác định được tên, quy mô, phân cấp, phân bố các đô thị.
+ Mật độ dân số.
- Trang 16: Dân tộc:
Xác định tên, quy mô dân số, phân bố dân tộc.
- Trang 17- Kinh tế chung:
+ Xác định được tên các khu kinh tế ven biển và cửa khẩu.
+ Quy mô và cơ cấu ngành của các trung tâm kinh tế.
+ GDP/ người của các địa phương.
- Trang 18 - Nông nghiệp chung:
+ Xác định được sự phân bố các sản phẩm nơng nghiệp chun mơn hóa theo vùng nơng nghiệp.
+ Hiện trạng sử dụng đất.
- Trang 19 - Nông nghiệp:
+ Biết được sự phát triển, phân bố cây lúa, cây công nghiệp và chăn ni.
+ Tỉ lệ diện tích gieo trồng, diện tích cây cơng nghiệp và lúa.
+ Sản lượng lúa, số lượng gia súc và gia cầm.
- Trang 20 – Thủy sản và Lâm nghiệp:
+ Xác định được giá trị sản xuất thủy sản, lâm nghiệp theo tỉnh.
+ Độ che phủ rừng và sản lượng thủy sản theo tỉnh.
- Trang 21- Công nghiệp chung:
+ Xác định được sự phân bố các ngành công nghiệp.
+ Xác định quy mô và cơ cấu ngành ở các trung tâm công nghiệp.
- Trang 22- Các ngành công nghiệp trọng điểm:
Biết và xác định được tên, sự phân bố, qui mô các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp.
- Trang 23: Giao thơng vận tải:
+ Biết tên, vị trí các cửa khẩu và cảng biển quan trọng.
+ Tuyến đường, quốc lộ, đầu mối giao thông quan trọng.
- Trang 24: Thương mại:
+ Xác định được giá trị xuất nhập khẩu, tổng mức bán lẻ trên người theo địa phương.
+ Xác định được thị trường xuất nhập khẩu quan trọng.
- Trang 25: Du lịch:
+ Xác định được tên, sự phân bố của các tài nguyên du lịch.
+ Qui mô các trung tâm du lịch.
- Trang 26,27,28,29: Các vùng kinh tế:
+ Xác định được tên ngành, sản phẩm theo địa phương.
+ Quy mô các trung tâm công nghiệp theo vùng kinh tế.
+ Xác định được các khu kinh tế cửa khẩu và ven biển..
- Trang 30: Các vùng kinh tế trọng điểm:
+ Tên tỉnh/ thành phố; các vùng kinh tế trọng điểm.
+ Xác định được vị trí các ngành và trung tâm cơng nghiệp.
+ Khu kinh tế, GDP/ người, theo địa phương và vùng kinh tế trọng điểm.
* Kĩ năng khai thác biểu đồ, bảng số liệu trong Át lát:
- Trong Át lát có nhiều loại biểu đồ thể hiện các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội về qui mô, đọng thái phát triển, cơ cấu, mối quan hệ...
- Cần hiểu được yêu cầu câu hỏi.
- Quan tâm đến số liệu, sự thay đổi của đối tượng.
- Đo tính, phân tích, so sánh và khái qt hóa đối tượng để rút ra nhận xét...
b) Chú ý khi trả lời câu hỏi khai thác át lát địa lý:
+ Dạng câu hỏi chỉ cần sử dụng một trang át lát:
+ Dạng câu hỏi sử dụng nhiều trang át lát:
+ Thi THPTQG 2020, các câu Át lát chủ yếu ở mức độ Nhận biết và hiểu.
-------hết----
5