Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng công nghệ blockchain và ứng dụng trong thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.36 KB, 37 trang )

Sinh viên: ...........................

7/20/2020

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG
TRONG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Cấu trúc học phần
Số tín chỉ: 2
Giờ lý thuyết: 24
Giờ thảo luận: 6
Giờ thực hành:
Giờ báo cáo thực tế:
Giờ tự học: 60

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

1


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Mục tiêu của học phần
Kiến thức: Học phần giúp sinh viên hiểu rõ các vấn đề cơ bản


của công nghệ blockchain, nắm được nguyên lý hoạt động và
khả năng ứng dụng của công nghệ này, hiểu được nguyên tắc
xây dựng và phát triển một ứng dụng blockchain trong lĩnh
vực kinh tế - xã hội nói chung, lĩnh vực kinh doanh và
thương mại điện tử nói riêng.
Kỹ năng: Làm quen và có kỹ năng cơ bản trong việc sử dụng
công nghệ blockchain; Biết cách sử dụng một số ứng dụng
blockchain cụ thể trong lĩnh vực kinh tế xã hội nói chung,
đặc biệt là lĩnh vực kinh doanh và thương mại điện tử.

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Tài liệu tham khảo
Mastering Bitcoin - Programming the Open Blockchain, (bản
dịch "Bitcoin thực hành" của LeVN, Thu Hương, 2018) Andreas M. Antonopoulos
Token Economy: How Blockchains and Smart Contracts
Revolutionize the Economy - Shermin Voshmgir
Blockchain - Melanie Swan
The business blockchain - William Mougayar

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

2


Sinh viên: ...........................

7/20/2020


MỤC LỤC
Chương 1: Tổng quan về công nghệ blockchain
Chương 2: Hoạt động của mạng blockchain
Chương 3: Lưu trữ trên mạng blockchain
Chương 4: Ứng dụng công nghệ Blockchain
Chương 5: Xây dựng và triển khai dự án blockchain trong
thương mại điện tử

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN
BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

3


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

NỘI DUNG
1.1. Khái niệm và đặc điểm của cơng nghệ blockchain
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng nghệ
blockchain

1.3. Lợi ích và hạn chế của cơng nghệ blockchain

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Khái niệm và đặc điểm của công
nghệ blockchain
Khái niệm khối dữ liệu (block)
Khối dữ liệu (block) là một nhóm (tập hợp) các giao dịch được đánh dấu
bằng một nhãn thời gian, được gắn với khối (block) trước đó theo một
nguyên tắc xác định. Các giao dịch trong một block được xác thực và
block được thêm vào mạng lưới (network) thông qua cơ chế xác thực đồng
thuận để đảm bảo tính hợp lệ của nó. Sau khi đã được thêm vào mạng lưới,
các block sẽ tồn tại vĩnh viễn và nội dung của nó khơng bao giờ bị thay đổi
Khái niệm chuỗi khối (blockchain)
Blockchain là một chuỗi khối dữ liệu, một tập hợp danh sách các block đã
được xác thực (thông qua cơ chế đồng thuận), mỗi block liên kết với block
liền trước nó và cứ như vậy truy ngược về block gốc
CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

4


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Khái niệm và đặc điểm của công
nghệ blockchain

Các thành phần cơ bản của mạng blockchain:
- Khối
- Giao dịch
- Người dùng
- Nút mạng (Node)
- Thợ đào (miner)

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Khái niệm và đặc điểm của cơng
nghệ blockchain
Đặc điểm của cơng nghệ blockchain:
- Tính hiệu quả
- Tính phi tập trung
- Tính minh bạch
- Khả năng phục hồi
- Quản trị và sự tin tưởng

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

5


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Lịch sử hình thành và phát triển của

cơng nghệ blockchain
Sự ra đời của “tiền ảo”, tiền kỹ thuật số” và “tiền mã hóa”
Blockchain 1.0
Blockchain 2.0
Blockchain 3.0

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Các lợi ích của cơng nghệ blockchain
- Không cần các dịch vụ trung gian trong quá trình hoạt động,
do vậy có khả năng loại bỏ được sự tham gia của các ngân
hàng, cơ quan, hoặc đơn vị môi giới
- Hoạt động trực tiếp giữa người dùng mà khơng cần họ phải
‘tin tưởng’ (có niềm tin lẫn nhau) hoặc thậm chí khơng cần
biết nhau.
- Mang tính riêng tư và có mức độ ẩn danh cao (thậm chí nặc
danh hoàn toàn).
- Chạy trên một cơ sở hạ tầng phân cấp, khơng bị kiểm sốt
bởi bất kỳ cơ quan trung ương nào, hay bất cứ một chủ thể
tập trung nào (về góc độ quản lý và về hạ tầng cơng nghệ)

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ mơn Thương mại điện tử

6


Sinh viên: ...........................


7/20/2020

Các lợi ích của cơng nghệ blockchain
- Cơng khai, minh bạch và mọi người đều có thể nhìn thấy
mọi hoạt động
- Tính an tồn cao (được mã hóa bằng các thuật tốn mã hóa
cao cấp, bảo mật nhất)
- Giải quyết được hiện tượng lạm phát vì nguồn cung hạn
chế, kiểm sốt cơng khai
- Có thể thực hiện các giao dịch tức thì và với chi phí rất rẻ
(gần như bằng không)
- Đem lại hiệu quả hoạt động, hiệu quả kinh tế vô cùng lớn và
nhiều cơ hội kinh doanh chưa từng có cho các doanh nghiệp,
tổ chức và các quốc gia

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Các thách thức đặt ra với công nghệ
blockchain
Các thác thức về kỹ thuật
- Tốc độ xử lý
- Độ trễ
- Kích thước và băng thơng
- An tồn bảo mật
- Lãng phí tài nguyên
- Tính hữu dụng (Khả năng ứng dụng)
- Các vấn đề liên quan tới cơ chế đồng thuận và thuật tốn
- Khả năng tương thích và tương tác

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT


@Bộ môn Thương mại điện tử

7


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Các thách thức đặt ra với công nghệ
blockchain
Các thách thức về kinh doanh
Một thách thức cần quan tâm có liên quan đến các mơ hình kinh
doanh. Các mơ hình kinh doanh truyền thống dường như khơng
thể áp dụng được với Blockchain vì tồn bộ các mơ hình ngang
hàng phi tập trung là khơng có các trung gian tạo điều kiện để
cắt giảm phí/giao dịch (như trong một mơ hình kinh doanh cổ
điển). Tuy nhiên, vẫn cịn nhiều sản phẩm và dịch vụ tạo doanh
thu đáng giá để cung cấp trong nền kinh tế blockchain mới.

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Các thách thức đặt ra với công nghệ
blockchain
Các thách thức về pháp lý
Blockchain là một lĩnh vực rất rộng, do vậy, các chính phủ
muốn cấp phép cũng như các quy định pháp luật (nếu có) sẽ bao
trùm một phạm vi rộng lớn.
Nền kinh tế Blockchain cũng mang đến sự bất khả thi đối với

việc thực hiện thuế với các phương pháp hiện tại. Điều này có
thể dẫn tới một cuộc đại tu hệ thống thu thuế của các quốc gia.

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

8


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Các thách thức đặt ra với công nghệ
blockchain
Các thách thức liên quan tới tính riêng tư và dữ liệu cá nhận
Có nhiều vấn đề cần được giải quyết trước khi mỗi người lưu trữ hồ
sơ cá nhân của họ theo cách phi tập trung và có thể truy cập thông qua
blockchain. Vấn đề về quyền riêng tư tiềm ẩn khi tất cả dữ liệu của
bạn đang trực tuyến và khóa bí mật bị đánh cắp hoặc bị lộ.
Trong kiến trúc blockchain hiện tại, có nhiều tình huống có thể xảy ra,
giống như ngày nay với mật khẩu cá nhân và doanh nghiệp thường
xuyên bị đánh cắp hoặc cơ sở dữ liệu đã tấn công dữ liệu với những
hậu quả lớn.
CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Câu hỏi ôn tập chương 1

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT


@Bộ môn Thương mại điện tử

9


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

CHƯƠNG 2
HOẠT ĐỘNG CỦA MẠNG BLOCKCHAIN
BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

NỘI DUNG
2.1. Block và mạng blockchain
2.2. Giao dịch trong mạng blockchain
2.3. Node

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ mơn Thương mại điện tử

10


Sinh viên: ...........................


7/20/2020

Block và mạng blockchain
Block
Khối dữ liệu (block) là một nhóm (tập hợp) các giao dịch
được đánh dấu bằng một nhãn thời gian, được gắn với khối
(block) trước đó theo một nguyên tắc xác định.
Các giao dịch trong một block được xác thực và block được
thêm vào mạng lưới (network) thông qua cơ chế xác thực
đồng thuận để đảm bảo tính hợp lệ của nó. Sau khi đã được
thêm vào mạng lưới, các block sẽ tồn tại vĩnh viễn và nội
dung của nó khơng bao giờ bị thay đổi.
Mỗi block (khối) sau khi được tạo ra và xác thực sẽ kết nối
với khối trước đó theo một nguyên tắc nhất định; Cứ như vậy
tạo thành một chuỗi khối dữ liệu gọi là blockchain.

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Block và mạng blockchain
Blockchain đóng vai trị như là một cuốn sổ cái cho
tất cả các giao dịch và được quản lý đồng thời bởi
nhiều người tham gia hệ thống, thay vì có một cơ
quan quản lý như nhà nước hay ngân hàng trung
ương. Bất kì một thơng tin hay giao dịch mới nào
cũng cần được toàn bộ các thành viên trong mạng
lưới chấp nhận trước khi được thêm vào cơ sở dữ
liệu.
Chính nhờ đặc điểm này, cơng nghệ blockchain cho
phép những người xa lạ có thể giao dịch an tồn với
nhau mà khơng cần tin tưởng nhau.


CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

11


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Block và mạng blockchain
Mạng Blockchain được cấu trúc như một kiến trúc mạng
ngang hàng trên Internet. Thuật ngữ ngang hàng hoặc
P2P có nghĩa là các máy tính tham gia vào mạng là
ngang hàng với nhau, chúng đều như nhau, khơng có nút
đặc biệt nào và các nút chia sẻ gánh nặng cung cấp dịch
vụ mạng. Các nút mạng kết nối với nhau trong một
mạng lưới với cấu trúc liên kết phẳng.
Khơng có máy chủ trực tuyến, khơng có dịch vụ tập
trung và khơng có hệ thống phân cấp trong mạng. Các
nút trong mạng ngang hàng vừa cung cấp và tiêu thụ các
dịch vụ cùng một lúc.

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Giao dịch trong mạng blockchain
Giao dịch là phần quan trọng nhất của hệ thống
blockchain. Mọi thứ khác trong blockchain được

thiết kế để đảm bảo rằng các giao dịch có thể được
tạo ra, truyền trên mạng, xác thực và cuối cùng được
thêm vào sổ cái toàn cầu của các giao dịch,
blockchain.
Giao dịch là cấu trúc dữ liệu mã hóa việc chuyển giá
trị giữa những người tham gia trong hệ thống
blockchain. Mỗi giao dịch là một thông tin được
cơng khai trong sổ cái blockchain.

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

12


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Giao dịch trong mạng blockchain
Xác thực giao dịch

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Giao dịch trong mạng blockchain
Các cơ chế đồng thuận
Đặc điểm nổi trội của blockchain là sổ cái phân tán, vì dữ
liệu khơng được lưu trữ tập trung tại một nơi như cách lưu trữ
phổ biến hiện nay. Thay vào đó, nó được chứa trên mạng lưới

máy tính phân tán trên tồn cầu. Mấu chốt của việc vận hành
một mạng lưới phân tán hay một blockchain là phải có sự
đồng thuận của các thành viên trong mạng lưới (tối thiểu là
51%) đối với các nội dung được ghi trên blockchain. Cách
thức đạt được sự thống nhất này được gọi là cơ chế đồng
thuận.
Việc này cũng nhằm đảm bảo rằng các nút sẽ làm việc và lưu
trữ dữ liệu một cách chính xác.

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

13


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Giao dịch trong mạng blockchain
Sự đồng thuận phi tập trung hóa của blockchain xuất hiện từ
sự tương tác của bốn quá trình xảy ra độc lập trên các nút trên
mạng:
- Xác minh độc lập từng giao dịch, theo từng nút đầy đủ,
dựa trên danh sách toàn diện các tiêu chí
- Tổng hợp độc lập các giao dịch đó thành các khối mới
bằng các nút khai thác, kết hợp với tính tốn được thể hiện
thơng qua thuật tốn Proof-of-Work
- Xác minh độc lập các khối mới bởi mỗi nút và lắp ráp

thành một chuỗi
- Lựa chọn độc lập, theo mọi nút, của chuỗi có tính tốn tích
lũy nhất được thể hiện thơng qua Proof-of-Work

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Node
Các nút (node) trong mạng P2P blockchain được coi là ngang
bằng nhau, nhưng chúng có thể đảm nhận các vai trò khác
nhau, tùy thuộc vào chức năng mà chúng hỗ trợ. Nút
blockchain là tập hợp các chức năng: định tuyến, cơ sở dữ
liệu blockchain, khai thác (đào) và dịch vụ ví.
Một nút có thể đảm nhiệm một hoặc nhiều vai trị, nếu chúng
đảm nhận cả bốn vai trị thì sẽ được gọi là Nút đầy đủ (Full
node)

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

14


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Node
Phân loại node:
- Full node

- Supper node
- Light node
- SPV Client
- Mining node

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Node
Một số loại node phổ biến dựa trên chức năng

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ mơn Thương mại điện tử

15


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

CHƯƠNG 3
LƯU TRỮ TRÊN MẠNG BLOCKCHAIN
BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

NỘI DUNG
3.1 Thẻ (token)
3.2. Ví lưu trữ thẻ


CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

16


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Thẻ (token)
Khái niệm thẻ (token)
Thẻ (token): là một sản phẩm được “sinh ra” từ blockchain,
đó là thẻ (token hoặc mã thông báo kỹ thuật số) cung cấp cơ
chế truy cập hoặc theo dõi cho các hoạt động khác nhau trong
blockchain.
Trong thực tế, token là một thứ đóng vai trị đại diện hữu
hình cho các giá trị mang tính trừu tượng vơ hình, chẳng hạn
như quyền bỏ phiếu, quyền đăng nhập, chứng nhận chất
lượng, cảm giác về giá trị .v.v.

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Phân loại
Thẻ (token)
Token lớp 1 & token lớp 2
· Layer 1 (lớp 1)là lớp blockchain nền tảng chính, nên những loại dự án nào
cung cấp giải pháp trực tiếp tác động vào chính blockchain nền tảng nhằm cải

thiện chất lượng và hiệu suất của nền tảng blockchain đó thì được xem là một
giải pháp Layer 1 và thường những thay đổi này có đặc trưng phải sinh ra một
hard-fork. Ví dụ như giải pháp “Sharding (phân mảng)” nhằm chia mạng
blockchain chính của Ethereum thành nhiều mảng nhỏ để gia tăng tốc độ và
khả năng mở rộng cho blockchain Ethereum.
· Layer 2 (lớp 2)là những giải pháp được xây dựng bên trên (on top) nền tảng
blockchain chính, chúng khơng u cầu phải thay đổi cấu trúc cơ sở của giao
thức blockchain chính, đơn giản chúng tồn tại như các hợp đồng thông minh
(smart-contract) trên chuỗi chính và chúng thường được biết đến với cái tên
chung là các giải pháp ngoài chuỗi (off-chain). Các giải pháp Layer 2 liên
quan tới hệ thống được xây dựng bên trên Layer 1. Ví dụ như các DApp được
xây dựng trên blockchain Ethereum hay giải pháp Plasma là một kĩ thuật giao
dịch ngồi chuỗi bằng một side-chain có liên hệ mật thiết với blockchain
Ethereum bằng các hợp đồng thông minh nhằm tăng cường tốc độ xử lý giao
dịch của chuỗi chính Ethereum.

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

17


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Phân loại
Thẻ (token)
Token tiện ích & token chứng khốn.

· Token tiện ích (utility token)là token cung cấp cho người chủ sở hữu
token quyền sử dụng các tính năng, dịch vụ trong mạng lưới (network).
Quyền khai thác mạng lưới đó bằng phương thức bỏ phiếu thơng qua số
lượng token mà người đó đang nắm giữ. Chúng có giới hạn tối đa về tổng
lượng cung trong thực tế nên giá cả và giá trị của chúng có thể tăng hay
giảm dựa vào mức độ cung cầu của thị trường.
· Token chứng khoán (security token) cũng là một loại token được phát
hành để gây quỹ cho các công ty khởi nghiệp tương tự token tiện ích.
Nhưng token chứng khốn cịn được mô tả là một dạng IOU (I owe You –
tôi nợ bạn) được đảm bảo bằng tài sản của công ty và chịu sự ràng buộc
từ những quy định pháp lý khắt khe của các cơ quan chính phủ có thẩm
quyền dành cho tài sản được xem là chứng khoán. Các token chứng
khốn này có thể được xem là một hợp đồng đầu tư ràng buộc pháp lý
cho phép nhà đầu tư tiếp cận cổ phần của công ty, cổ tức hàng tháng hoặc
có một phần quyền tham gia trong q trình ra quyết định kinh doanh của
cơng ty.

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Phân loại
Thẻ (token)
Token có thể thay thế & không thể thay thế
· Fungibility (khả năng có thể thay thế) là khả năng trao đổi của
một loại hàng hóa hay một loại tài sản với một loại đơn vị hàng
hóa hay một loại đơn vị tài sản khác cùng loại. Ví dụ, Nếu bạn
mượn một tờ 100 USD từ bạn của mình, thì sau đó bạn có thể trả
lại bằng một tờ 100 USD khác, hoặc bạn có thể hồn trả thay thế
bằng 2 tờ 50 USD hay 10 tờ 10 USD hoặc thậm chí là 100 tờ 1
USD. Bởi vì chúng đều là các đồng USD đơn vị có thể thay thế lẫn
nhau.

· Non-Fungibility (khơng có khả năng thay thế) thì ngược lại với
Fungibility (khả năng có thể thay thế). Ví dụ, nếu bạn mượn một
bức tranh phong cảnh của một người bạn để treo trong một sự kiện
của cá nhân trong vài ngày, sau đó bạn khơng thể nào hồn trả lại
cho bạn của mình bằng một bức tranh phong cảnh khác hoặc là
thay vì trả lại bức tranh nguyên vẹn, bạn đem trả lại 10 mảnh nhỏ
của bức tranh phong cảnh đó.

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

18


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Phân loại
Thẻ (token)
Work token – Token công việc
Token LPT (Livepeer) là một work token (token công việc), nghĩa
là một người dùng trong mạng Livepeer phải đặt cược một lượng
token LPT của mình để kiếm quyền thực hiện cơng việc tiếp theo
cho mạng lưới, xác suất mà một nhà cung cấp dịch vụ nhất định
được trao cho công việc tiếp theo tỷ lệ thuận với số lượng mã
thông báo mà họ đặt cược (stake). Cái hay của mơ hình work token
là loại bỏ các nhà đầu cơ ra khỏi hệ thống, việc sử dụng mạng tăng
lên sẽ gây ra sự tăng giá của token. Khi nhu cầu về dịch vụ tăng

lên, nhiều doanh thu sẽ được chuyển đến các nhà cung cấp dịch vụ.
Với một nguồn cung token cố định, các nhà cung cấp dịch vụ sẽ
chấp nhận trả giá cao hơn cho mỗi token để có quyền kiếm được
một phần của dịng tiền đang phát triển.

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Vai trò và giá trị của
Thẻ (token)
• Token có tiện ích trong hệ sinh thái, nghĩa là có mục đích
sử dụng cho một tính năng cụ thể.
• Token được hỗ trợ (bảo chứng) bởi một giá trị hay một tài
sản.
• Token có khả năng chống lại áp lực lạm phát.
• Token có khả năng mở rộng, nghĩa là có tốc độ giao dịch
nhanh chóng trong mạng lưới.
• Token có khả năng là một kho lưu trữ giá trị.
• Token có khả năng có thể thay thế (fungibility).

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ mơn Thương mại điện tử

19


Sinh viên: ...........................

7/20/2020


(tiếp) Vai trị và giá trị của
Thẻ (token)
• Token được mọi người chấp nhận rộng rãi, nghĩa là có
cộng đồng người dùng lớn mạnh.
• Token được giao dịch trên các sàn giao dịch, nghĩa là dễ
tiếp cận đối với người dùng khi có nhu cầu sở hữu token
để sử dụng.
• Token phảiđược khuyến khích chi tiêu để sử dụngsản
phẩm dịch vụ, khơng khuyến khích để làm phương tiện
giao dịch như một cơng cụ tài chính.
• Token được khuyến khích nắm giữ (holding) nhằm phục
vụ cho một nhiệm vụ/cơng việc phục vụ có ích cho hệ sinh
thái, khơng khuyến khích nắm giữ theo khuynh hướng đầu
cơ (speculation).

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Ví lưu trữ thẻ
Khái niệm
Ví là nơi chứa các khóa riêng, thường được triển khai dưới
dạng tệp có cấu trúc hoặc cơ sở dữ liệu đơn giản.
Các đồng tiền, thẻ được lưu trữ trên blockchain dưới dạng
đầu ra giao dịch (thường được ghi chú là vout hoặc txout).
Mỗi người dùng có một ví chứa khóa. Ví tiền thực sự là khóa
chuỗi chứa các cặp khóa riêng/chung. Người dùng ký các
giao dịch với các khóa, do đó chứng minh rằng họ sở hữu
tiền của họ.

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT


@Bộ môn Thương mại điện tử

20


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Ví lưu trữ thẻ
Khái niệm (tiếp)
Ví lưu trữ thẻ là một chương trình phần mềm cho phép người
dùng mua, bán và theo dõi số dư cho loại tiền kỹ thuật số
(hoặc tài sản) của họ. Nếu bạn tham gia trao đổi các loại tiền
điện tử khác, thì bạn phải sử dụng ví blockchain thuộc loại
đó.
Khơng giống như ví bỏ túi truyền thống, ví trên blockchain
khơng lưu tiền điện tử. Chúng giữ một bản ghi của tất cả các
giao dịch (bán, mua, trao đổi) liên quan đến tiền tệ và lưu trữ
chúng trên blockchain.

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Phân loại ví
Ví khơng xác định (ngẫu nhiên)
Trong các lần triển khai đầu tiên của khách hàng bitcoin, ví
đơn giản là bộ sưu tập các khóa riêng được tạo ngẫu nhiên.
Loại ví này được gọi là Ví khơng xác định loại 0. Loại ví này
có biệt danh là Just Bunch Of Keys, hay JBOK, và những ví
như vậy đang được thay thế bằng ví xác định vì chúng rất

khó quản lý, sao lưu và nhập.
Nhược điểm của các khóa ngẫu nhiên là nếu bạn tạo nhiều
trong số chúng, bạn phải giữ các bản sao của tất cả chúng,
nghĩa là ví phải được sao lưu thường xun. Mỗi khóa phải
được sao lưu vì số tiền mà nó kiểm sốt bị mất khơng thể
phục hồi nếu ví khơng thể truy cập được.

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ mơn Thương mại điện tử

21


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Phân loại ví
Ví xác định
Các ví có xác định là các ví có chứa các khóa riêng, thơng
qua việc sử dụng hàm băm một chiều. Khóa riêng là một số
được tạo ngẫu nhiên, được kết hợp với các dữ liệu khác,
chẳng hạn như số chỉ mục hoặc mã chuỗi mã xác thực để lấy
các khóa riêng.
Trong ví xác định, khóa riêng đủ để phục hồi tất cả các khóa
dẫn xuất và do đó, một bản sao lưu duy nhất tại thời điểm tạo
là đủ. Khóa riêng cũng đủ để xuất hoặc nhập ví, cho phép di
chuyển dễ dàng tất cả các khóa người dùng giữa các lần triển
khai ví khác nhau


CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Phân loại ví
Ngồi ra, có thể phân loại ví theo:
• Ví phần mềm (Ví mềm)
• Ví phần cứng (Ví cứng)
• Ví giấy

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ mơn Thương mại điện tử

22


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Đặc điểm của ví






Dễ sử dụng.
Độ an tồn cao.
Cho phép giao dịch tức thì trên các khu vực địa lý.

Phí giao dịch thấp.
Cho phép giao dịch trên nhiều loại tiền điện tử.

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Các hoạt động cơ bản của ví
Ví tiền điện tử là để người dùng có thể theo dõi số dư của
mình, gửi tiền và thực hiện các hoạt động khác. Khi một
người gửi cho bạn bitcoin hoặc bất kỳ loại tiền kỹ thuật số
nào khác, về cơ bản họ đang chuyển quyền sở hữu các đồng
tiền vào địa chỉ ví của bạn.
Để có thể chi tiêu những đồng tiền đó và mở khóa tiền, khóa
riêng được lưu trữ trong ví của bạn phải khớp với địa chỉ
công khai mà loại tiền được gán. Nếu khóa cơng khai và khóa
riêng khớp với nhau, số dư trong ví kỹ thuật số của bạn sẽ
tăng lên và người gửi sẽ giảm theo.
Khơng có trao đổi thực tế của tiền thật. Giao dịch được biểu
thị chỉ bằng một bản ghi giao dịch trên blockchain và thay
đổi số dư trong ví tiền điện tử của bạn.

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ mơn Thương mại điện tử

23


Sinh viên: ...........................

7/20/2020


CHƯƠNG 4
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN
BỘ MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

NỘI DUNG
4.1. Tổng quan về các ứng dụng công nghệ blockchain
4.2. Ứng dụng cơng nghệ blockchain trong thương mại điện
tử

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ môn Thương mại điện tử

24


Sinh viên: ...........................

7/20/2020

Tổng quan về các ứng dụng công
nghệ blockchain
Tiền mã hóa (Crypto Currency): Là loại tiền được tạo ra từ
cơng nghệ mã hóa tốn học và được ln chuyển qua hệ
thống Internet. Mỗi đồng tiền này có một số "seri" riêng đảm
bảo tính độc nhất tương tự một đồng tiền mặt được phát hành
ở các quốc gia.

Đồng tiền này khơng chỉ là một phương tiện thanh tốn, giao
dịch mà cịn có đầy đủ tính chất của một loại tiền tệ: có thể
lưu thơng như một hàng hóa, là phương tiện cất trữ, có tình
lâu bền, khan hiếm và có thể chia nhỏ được.

CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

Tổng quan về các ứng dụng cơng
nghệ blockchain
Tiền mã hóa được tạo và lưu trữ trên các phương tiện điện tử
và có thể sử dụng thơng qua Internet. Như vậy, tiền mã hóa
khơng cần phải in trên giấy (như tiền giấy), với một đống
mực và những thiết kế lạ mắt, không cần phải đúc như tiền
kim loại, không cần gắn với vàng hay bạc, khơng có sự can
thiệp của các Ngân hàng trung ương.
Nó cũng được tạo ra trên cơ sở kỹ thuật số, tức là khi chúng
ta có nó, sở hữu nó, lưu trữ nó, quản trị nó trên máy tính hay
điện thoại, có thể sử dụng nó trực tuyến bất cứ đâu, bất cứ khi
nào bạn muốn thông qua Internet.

CƠNG NGHỆ BLOCKCHAIN VÀ ỨNG DỤNG TRONG TMĐT

@Bộ mơn Thương mại điện tử

25


×