Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bài giảng kinh tế đầu tư quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.08 KB, 35 trang )

BÀI MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
TẾ

KINH TẾ ĐẦU TƯ
QUỐC TẾ

• Giới thiệu về học phần, tài liệu tham khảo
• Kinh tế học là gì?
• Các chủ thể tham gia nền kinh tế:

Các hộ gia đình – Các hãng – Chính phủ - nền kinh tế bên ngồi
• Các hoạt động trong nền kinh tế

GV: TS. NGUYỄN DUY ĐẠT

C + I + G + NX = C + S
• Kinh tế đầu tư nghiên cứu các quy luật kinh tế vận động trong lĩnh vực đầu
tư và các vấn đề kinh tế trong lĩnh vực hoạt động đầu tư

BỘ MÔN: KINH TẾ QUỐC TẾ

1

2

BÀI MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
• Kinh tế đầu tư nghiên cứu các quy luật kinh tế vận động trong lĩnh vực đầu tư
và các vấn đề kinh tế trong lĩnh vực hoạt động đầu tư
Nhiệm vụ:


• Làm rõ cơ sở khoa học của các vấn đề chung về kinh tế trong hoạt động đầu
tư, các quy luật kinh tế vận động trong lĩnh vực đầu tư.
• Làm rõ cơ sở khoa học của các vấn đề về môi tưởng đầu tư và tác động của môi
trường đầu tư đến hoạt đọng đầu tư.
• Làm rõ cơ sở lý luận về đầu tư công và đầu tư phát triển tại doanh nghiệp.
• Làm rõ cơ sở khoa học của các vấn đề về tổ chức quản lý và kết hoạch hóa hoạt
động đầu tư.
• Làm rõ cơ sở khoa học của phương pháp luận về đánh giá kết quả và hiệu quả
của hoạt động đầu tư.
• Làm rõ co sở khoa học của hương pháp luận về quản lý đầu tư theo dự án.
• Làm rõ cơ sở khoa học của các vấn đề về quan hệ quốc tế trong đầu tư.

3

CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ KINH
TẾ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

4

1.1KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
KINH TẾ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

Hoạt động
đầu tư

1.1.Khái niệm và phân loại hoạt động đầu tư
1.2 Các hình thức đầu tư quốc tế chủ yếu


1. KHÁI NIỆM

2. PHÂN LOẠI

1.3 Vai trò của đầu tư quốc tế với phát triển
kinh tế xã hội

5

6

1


Theo nghĩa hẹp:

1.1.1 KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ
Có khá nhiều khái niệm khác nhau về đầu tư!
Theo nghĩa rộng, trên quan điểm vĩ mô, các tác giả William F. Sharpe,
Gordon J. Alexander, David J. Flower cho rằng: đầu tư có nghĩa là sự hy
sinh các giá trị chắc chắn ở hiện tại để đạt được giá trị (có thể khơng chắc
chắn) trong tương lai.

.

7

• Khái niệm thường dùng: đầu tư là quá trình sử dụng vốn hoặc
các nguồn lực khác nhằm đạt được một hoặc một tập hợp các mục

tiêu nào đó.
• Khái niệm thiên về tài sản: đầu tư chính là quá trình bỏ vốn để
tạo ra tiềm lực sản xuất kinh doanh dưới hình thức các tài sản kinh
doanh, đó cũng là q trình quản trị tài sản để sinh lời.
• Khái niệm thiên về khía cạnh tài chính: đầu tư là một chuỗi hành
động chi của chủ đầu tư và ngược lại chủ đầu tư sẽ nhận được
một chuỗi hành động thu để hồn vốn và sinh lời.
• Khái niệm thiên về tiến bộ khoa học kỹ thuật: đầu tư chính là
q trình thay đổi phương thức sản xuất thơng qua việc đổi mới và
hiện đại hóa phương tiện sản xuất để thay thế lao động thủ cơng.
• Khái niệm thiên về khía cạnh xây dựng: đầu tư xây dựng là quá
trình bỏ vốn nhằm tạo ra các tài sản vật chất dưới dạng các cơng
trình xây dựng.

8

Hiểu theo nghĩa chung nhất
• Đầu tư là q trình sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nhằm thu được các kết quả, thực hiện được những mục
tiêu nhất định trong tương lai.

1

Nguồn
lực.

2
Thực
hiện
hoạt

động

3

Kết
quả

4
Mục
tiêu

1.1.2 PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU

Ø Theo bản chất của các đối tượng đầu tư

Đầu tư cho các đối tượng vật chất ( Vật chất hoặc tài sản nhà xưởng, máy
móc, trang thiết bị...)

• Trực tiếp tạo tài sản vật chất cho nền kinh tế
• Là điều kiện tiên quyết tăng tiềm lực sx – kd - dv và mọi hoạt
động xã hội khác
Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất ( Đầu tư cho tri thức và phát triển
nguồn nhân lực)

• Đầu tư phát triển là 1 phương thức đầu tư trực tiếp, Hoạt động đầu tư
này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh
dịch vụ và trong sinh hoạt đời sống xã hội.

9


• Trực tiếp làm gia tăng tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực cho nền kinh tế
• Đk tất yếu đảm bảo cho hoạt động đầu tư TSVC được tiến hành thuận
lợi và đạt hiệu quả cao

10

1.1.2 PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

1.1.2 PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
ØTheo cơ cấu tái sản xuất TSX:

Theo bản chất của các đối tượng đầu tư
Ø Đầu tư cho các đối tượng vật chất ( Vật chất hoặc tài sản nhà
xưởng, máy móc, trang thiết bị...)

 Đầu tư theo chiều rộng

Ø Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất ( Đầu tư cho tri thức và phát
triển nguồn nhân lực, KHCN,..)

 Đầu tư theo chiều sâu

Ø Đầu tư cho các đối tượng tài chính (Đầu tư TSTC)
• Trực tiếp tăng tài sản tài chính cho chủ đầu tư
• Gián tiếp tiếp tạo ra tài sản vật chất, trí tuệ và nguồn nhân
lực cho nền kinh tế

11

12


2


ĐẦU TƯ THEO CHIỀU RỘNG
• Hình thức đầu tư cải tạo, mở rộng cơ sở vật chất hiện có
hoặc xây dựng mới nhưng với kỹ thuật và công nghệ, năng
lực cạnh tranh khơng thay đổi.

ĐẦU TƯ THEO CHIỀU SÂU
• Hình thức đầu tư cải tạo, mở rộng, nâng cấp thiết bị hoặc đầu
tư đổi mới dây chuyền công nghệ trên cơ sở kỹ thuật công
nghệ hiện đại nhằm nâng cao năng suất, hạ giá thành sản
phẩm, nâng cao hiệu quả đầu tư.
• Nội dung của các dự án đầu tư theo chiều sâu gồm:
• Cải tạo, nâng cấp, hiện đại hố dây chuyền cơng nghệ hiện có

• Nội dung đầu tư gồm:

• Thay thế dây chuyền cơng nghệ cũ bằng dây chuyền cơng nghệ
hiện đại hơn.

• Mua sắm máy móc thiết bị
• Xây dựng mới nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng...

• Đầu tư phát triển nguồn nhân lực

• Thu hút và đào tạo lao động...

13


• Đầu tư để tổ chức bộ máy quản lý, phương pháp quản lý

14

1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư

Tiêu chí để phân loại dự án đầu tư theo chiều rộngchiều sâu là:

ØTheo lĩnh vực hoạt động của các KQ đầu tư:
• Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh

• Mối quan hệ giữa tốc độ tăng vốn và tốc độ tăng
lao động

• Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật

• Trình độ kỹ thuật cơng nghệ đầu tư.

• Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
• ....

15

16

1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư

1.1.2 PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ


Ø Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi đủ vốn
đã bỏ ra:

ØTheo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư

• Đầu tư cơ bản

• Đầu tư ngắn hạn: là loại đầu tư tiến hành trong thời gian
ngắn.

Đầu tư cơ bản nhằm TSX các TSCĐ

• Đầu tư dài hạn: là việc đầu tư xây dựng các cơng trình
địi hỏi thời gian dài, vốn lớn, thời gian thu hồi vốn lâu.

• Đầu tư vận hành
Đầu tư vận hành tạo ra hoặc tăng thêm TSLĐ
cho các đơn vị sx,kd dv.

17

18

3


1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư
ØTheo phân cấp quản lý dự án

• Các dự án quan trọng quốc gia (do Quốc hội

quyết định)
• Dự án nhóm A (do Thủ tướng Chính phủ quyết định)
• Dự án nhóm B
• Dự án nhóm C
(nhóm B và C do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, cơ quan trực thuộc chính phủ, UBND cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc Trung ương
quyết định)

19

Ngày 9/7/2010 Quốc hội đã thông qua tiêu chí
về dự án quan trọng quốc gia bao gồm:
• (1) Qui mơ vốn đầu tư từ 35 nghìn tỷ đồng trở lên,
trong đó vốn nhà nước từ 11.000 tỷ đồng trở lên.
• (2) Dự án có ảnh hưởng lớn đến môi trường và tiềm
ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến mơi trường
như nhà máy điện hạt nhân
• (̣ 3) Các dự án, cơng trình có u cầu chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy
mô từ 500ha trở lên, di dân tái định cư từ 20.000
người trở lên ở miền núi.

20

1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư

• (4) Dự án đầu tư tại điạ bàn đặc biệt quan trọng đối
với quốc phòng, an ninh hoặc co di tích quốc gia có giá
trị đặc biệt quan trọng về lịch sử văn hoá.


ØTheo nguồn vốn:

• (5) Dự án, cơng trình địi hỏi phải áp dụng cơ chế chính
sách đặc biệt, cần được Quốc hội quyết định.

• Đầu tư từ nguồn vốn trong nước
• Đầu tư từ nguồn vốn nước ngồi

• Đối với dự án, cơng trình đầu tư ra nước ngồi có một
trong các tiêu chí như là dự án, cơng trình quan trọng
quốc gia có tổng vốn đầu tư ra nước ngồi từ 20.000
tỷ đồng trở lên, trong đó vốn nhà nước đầu tư ra nước
ngoài từ 7.000 tỷ đồng trở lên.

21

22

1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư

1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư

Vốn trong nước
• Vốn NSNN
• Vốn trái phiếu chính phủ
• Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước
• Vốn đầu tư của DNNN
• Vốn đầu tư của dân cư và tư nhân
Vốn nước ngồi

• Vốn ODA
• Vốn FDI
• FPI
• Vốn khác

23

ØTheo quan hệ quản lý chủ đầu tư
- Đầu tư gián tiếp: Là loại hình đầu tư trong đó người bỏ
vốn khơng trực tiếp tham gia điều hành quản lý quá trình
thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Người có vốn
thơng qua tổ chức tài chính trung gian để đầu tư.
- Đầu tư trực tiếp: Là hình thức đầu tư, trong đó người bỏ
vốn trực tiếp tham gia quản lý, điều hành quá trình thực
hiện, vận hành kết quả đầu tư.

24

4


KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

• Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau nhưng nhìn chung tất cả các khái niệm đều

• Khái niệm về đầu tư quốc tế: Qũy Tiền tệ quốc tế IMF đưa ra định nghĩa về

thống nhất rằng Đầu tư nước ngoài là sự di chuyển các loại tài sản như vốn, công


đầu tư quốc tế là “đầu tư có lợi ích lâu dài của một doanh nghiệp tại một

nghệ, kỹ năng quản lý từ nước này sang nước khác để kinh doanh nhằm mục tiêu lợi

nước khác (nước nhận đầu tư), không phải tại nước mà doanh nghiệp đang

nhuận trên phạm vi quốc tế. Trong đó, nước tiếp nhận đầu tư gọi là nước chủ nhà

hoạt động (nước đi đầu tư) với mục đích quản lý có hiệu quả doanh nghiệp”.

(host country); nước mang vốn đi đầu tư gọi là nước đầu tư hay nước xuất xứ (home
country).

• Theo Hiệp hội Luật quốc tế (1996) “Đầu tư nước ngồi là sự di chuyển vốn

• Bản chất kinh tế là hoạt động di chuyển vốn nhằm mục tiêu sinh lợi

từ nước của người đầu tư sang nước của người sử dụng nhằm xây dựng ở đó
xí nghiệp kinh doanh hoặc dịch vụ”.

25

26

PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

• Có sự tham gia của chủ thể nước ngồi


• Theo chủ thể đầu tư: Chính phủ, tư nhân,

• Chủ thể đầu tư: chính phủ, các tổ chức quốc tế, các cơng ty, các

• Theo phương thức quản lý đầu tư: trực tiếp, gián tiếp.
• Căn cứ vào chiến lược đầu tư của chủ đầu tư: Đầu tư mới-GI,
mua lại & sát nhập-M & A;

tập đoàn đa quốc gia
• Có sự di chuyển vốn qua biên giới

• Căn cứ vào mục đích đầu tư: theo chiều ngang-HI và theo chiều
dọc-VI

• Vốn: tiền tệ, tài sản...
• Nhằm tìm kiếm lợi nhuận vì vậy hàm chứa các rủi ro

27

28

1.2 BẢN CHẤT CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1.2.1 KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

• Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là hoạt động sử dụng vốn
trong hiện tại, nhằm tạo ra những tài sản vật chất và trí tuệ mới, năng lực sản
xuất mới và duy trì những tài sản hiện có, nhằm tạo thêm việc làm và vì mục
tiêu phát triển.


• 1.2.1 Khái niệm đầu tư phát triển
• 1.2.2 Đặc điểm của đầu tư phát triển
• 1.2.3 Nội dung của đầu tư phát triển

• Đầu tư phát triển là một phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó, q
trình đầu tư làm gia tăng giá trị và năng lực sản xuất, năng lực phục
vụ của tài sản. Thông qua hành vi đầu tư này, năng lực sản xuất và năng
lực phục vụ của nền kinh tế cũng gia tăng.
• Khác với đầu tư phát triển, đầu tư tài chính khơng tạo ra các tài sản vốn vật
chất hữu hình và vốn vơ hình mới cho nền kinh tế

29

30

5


1.2.1 KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Đầu tư phát triển đòi hỏi rất lớn nhiều loại nguồn lực.

ü Theo nghĩa hẹp, nguồn lực sử dụng cho đầu tư phát triển là tiền vốn.
ü Theo nghĩa rộng, nguồn lực đầu tư bao gồm cả tiền vốn, đất đai, lao động,
máy móc thiết bị, tài nguyên.
Đối tượng của đầu tư phát triển là tập hợp cá yếu tố được chủ đầu tư
bỏ vốn thực hiện nhằm đạt những mục tiêu nhất định
- Đầu tư theo ngành và theo lãnh thổ

1.2.1 KHÁI NIỆM ĐẦU TƯ PHÁT

TRIỂN
Kết quả của đầu tư phát triển là sự tăng thêm về tài sản vật chất (nhà
xưởng, thiết bị,…), tài sản trí tuệ ( trình độ văn hóa, chun mơn, khoa học
kỹ thuật,…) và tài sản vơ hình (những phát minh sáng chế, bản quyền,…).
Mục đích của đầu tư phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích
quốcs gia, cộng đồng và nhà đầu tư.
Đầu tư phát triển thường được thực hiện bởi một chủ đầu tư nhất
định ((Luật đầu tư số 67/2014/QH13).
Hoạt động đầu tư phát triển là một quá trình, diễn ra trong thời kỳ
dài và tồn tại vấn đề “độ trễ thời gian

- Được khuyến khích, khơng được KK và cấm ĐT

31

32

1.2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Ø Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư
phát triển thường rất lớn

- Địi hỏi phải có giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lý
- Xây dựng các chính sách, quy hoạch kế hoạch đầu tư đúng đắn,quản
lý chặt chữ tổng vốn đầu tư
- Bố trí vốn theo tiến độ, thực hiện đầu tư trọng tâm trọng điểm

1.2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Ø Lao động cần sử dụng cho các dự án rất lớn, đặc biệt đối với các
dự án trọng điểm quốc gia.
- Công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần tuân thủ một

kế hoạch định trước.
- Vấn đề “hậu dự án” tạo ra nhưng việc bố trí lại lao động, giải quyết
lao động dôi dư,…
Ø Thời kỳ đầu tư kéo dài
- Thời kỳ đầu tư tính từ khi thởi công thực hiện dự án đến khi dự án
hoàn thành và đưa vào hoạt động

33

34

1.2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1.2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Ø Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài

Ø Đầu tư phát triển có độ rủi ro cao.

- Ngun nhân:

- Tính từ khi đưa cơng trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn sử
dụng và đào thải cơng trình

Do quy mơ vốn đầu tư lớn, thời gian đầu tư kéo dài và thời
gian vận hành các kêt quả đầu tư cũng kéo dài

Ø Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển mà là các cơng tình
xây dựng thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó được tạo
dựng nên


- Do vậy:
- Thứ nhất, nhận diện rủi ro đầu tư.

- Do đó, quá trình thực hiện đầu tư cũng như thời kỳ vận hành các kêt
quả đầu tư chịu ảnh hưởng lớn của các nhân tố về tự nhiên, kinh tế, xã hội
vùng

35

- Thứ hai, đánh giá mức độ rủi ro.
- Thứ ba, xây dựng các biện pháp phòng và

chống rủi ro.

36

6


1.2.3 NỘI DUNG CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

1.2.3 NỘI DUNG CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Ø Theo khái niệm, nội dung đầu tư phát triển bao gồm: đầu tư những
tài sản vật chất (tài sản thực) và đầu tư phát triển những tài sản vơ
hình.

Hoạt động đầu tư phát triển bao gồm nhiều nội dung, tùy theo cách tiếp cận.
Ø Căn cứ vào lĩnh vực phát huy tác dụng, đầu tư phát triển bao gồm

các nội dung

- Đầu tư phát triển các tài sản vật chất gồm: đầu tư tài sản cố định (đầu
tư xây dựng cơ bản) và đầu tư hàng tồn trữ.

ØĐầu tư phát triển sản xuất,
ØĐầu tư phá triển cơ sở hạ tầng – kỹ thuật chung của nền kinh tế,

- Đầu tư phát triển tài sản vô hình gồm cá nội dung: đầu tư nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực, đầu tư nghiên cứu triển khai các hoạt động khoa học,
kỹ thuật , đầu tư xây dựng thương hiệu, quảng cáo,

ØĐầu tư phát triển văn hóa giáo dục, y tế và dịch vũ xã hội khác,
ØĐầu tư phát triển khoa học kỹ thuật và những nội dung đầu tư phát
triển khác

37

38

1.2. Các hình thức đầu tư quốc tế chủ yếu

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA)

1.2.1. Nguồn vốn ODA (Official development assistance - Hỗ trợ phát

Khái niệm: ODA –

triển chính thức)


OFFICIAL DEVELOPMENT ASSISTANCE,

bao gồm các khoản viện trợ khơng hồn lại, hoặc cho vay với điều kiện ưu
đãi (về lãi suất, thời gian ân hạn và trả nợ) của các chính phủ, các tổ chức
thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức tài chính quốc tế dành cho các
nước đang phát triển nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và nâng cao
phúc lợi xã hội

1.2.2. Nguồn vốn vay từ các ngân hàng thương mại
1.2.3. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI - Foreign direct
investment)
1.2.4 .Đầu tư gián tiếp của khu vực tư nhân

39

40

ĐẶC ĐIỂM CỦA ODA

HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC - ODA
• ODA gồm 3 loại:
- Viện trợ khơng hồn lại

• Là nguồn vốn tài trợ ưu đãi của nước ngoài, nhà tài trợ khơng trực
tiếp điều hành dự án, nhưng có thể tham gia gián tiếp.

- Cho vay ưu đãi

• Các nước nhận ODA phải hội đủ một số điều kiện nhất định mới
được nhận tài trợ


- ODA cho vay hỗn hợp
Các yếu tố ưu đãi phải chiếm ít nhất 25% giá trị khoản vay
mới được xếp vào ODA

41

42

7


HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC - ODA
ODA đem lại lợi ích cho cả 2 bên:

Hỗ trợ phát triển chính thức - ODA
Đối với bên tiếp nhận:

- Đối với bên cho vay

• Bổ sung vào nguồn vốn khan hiếm trong nước

+ Nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế

• Cân đối ngân sách và cán cân thương mại

+ Đầu tư cho các nước đang phát triển nâng cấp CS hạ
tầng, tạo TT rộng lớn - tiến hành đầu tư trực tiếp

• Cung cấp các hàng hóa cơng cộng

• Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
• Chuyển giao cơng nghệ và trợ giúp kỹ thuật

43

44

NHỮNG QUAN ĐIỂM CHỈ TRÍCH ĐỐI VỚI ODA

ü

NGUỒN VỐN TƯ CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI

• Ưu điểm :
• Việc cung cấp viện trợ thường vì động cơ chính trị hay
động cơ kinh tế
• ODA là sự ràng buộc nhằm buộc các nước đang phát triển
phải thay đổi chính sách kinh tế hoặc chính sách đối ngoại

o Khơng chịu sự ràng buộc về chính trị

• Nhược điểm:
• Thủ tục vay vốn thường tương đối khắt khe
• Thời gian trả nợ nghiêm ngặt, mức lãi suất cao

• Viện trợ có thể bị ràng buộc vào nguồn hoặc bởi dự án hoặc bị
trói buộc vào việc nhập khẩu những thiết bị cần nhiều vốn
• ODA khơng làm tăng đầu tư nhiều như mong muốn


45

46

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI (FDI)

Khái niệm FDI
• Theo Phạm Thị Tuệ (2004): FDI là việc tổ chức, cá nhân nước
ngoài trực tiếp đưa vốn bằng tiền nước ngoài hoặc bất kỳ tài sn nào
vào một nước, được chính phủ nước đó chấp nhận để hợp tác kinh
doanh trên c sở hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc thành lập doanh
nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Theo WTO, “FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư)
có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền
quản lý tài sản đó”.
WTO cũng chia vớn FDI thành 3 loại:
 Vốn chủ sở hữu: là giá trị khoản đầu tư của các MNC vào cổ phiếu của
doanh nghiệp ở nước ngoài. Vốn chủ sở hữu này phải chiếm tối thiểu
10% cổ phần phổ thông hoặc cổ phần có quyền biểu quyết trong một

• Theo Perkin: FDI là một hình thức đầu tư dài hạn trong đó một
thực thể có yếu tố nước ngồi được tham gia chủ yếu trong khâu
điều hành và quản lý một nhà máy ở nước chủ nhà (thơng thường
nắm giữ ít nhất 10% cổ phiếu)

47


doanh nghiệp (thường được coi là một ngưỡng cho việc kiểm sốt tài
sản). Hình thức này bao gồm cả hai hình thức M&A và đầu tư tạo ra các
cơ sở mới (GI).

48

8


ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
 Thu nhập tái đầu tư: đây là phần lợi nhuận của các MNC
trong các liên doanh mà không chia cổ tức hay nộp về MNC.

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI (FDI)
• Theo IMF, FDI là một khoản đầu tư quốc tế của một thực thể thường trú (entity
resident) tại một quốc gia vào doanh nghiệp tại một quốc gia khác với mục tiêu là
thiết lập lợi ích lâu dài và nắm quyền quản lý thực sự doanh nghiệp.

Như vậy lợi nhuận giữ lại được giả định là tái đầu tư vào các

• Thuật ngữ lợi ích lâu dài hàm ý rằng tồn tại mối quan hệ lâu dài giữa nhà đầu tư

liên doanh. Hình thức này chiếm đến 60% nguồn FDI ra

trực tiếp và doanh nghiệp cũng như mức độ ảnh hưởng đáng kể của nhà đầu tư lên

nước ngoài từ các quốc gia như Hoa Kỳ và Vương quốc
Anh.
• Vốn khác: liên quan đến vay vốn ngắn hạn, dài hạn và cho
vay của các quỹ giữa các MNC và liên doanh.


các quyết định quản lý của doanh nghiệp.
• IMF cũng cho rằng khoản đầu tư có giá trị từ 10% cổ phần của doanh nghiệp nhận
đầu tư trở lên có thể được phân loại là vốn FDI.
• Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng được chia thành vốn chủ sở hữu
vốn, thu nhập tái đầu tư và cung cấp các khoản vay dài hạn và ngắn hạn trong nội bộ
công ty (giữa các MNC và các doanh nghiệp liên kết).

49

50

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI (FDI)

• Theo Tổ chức hợp tác và phát triển Kinh tế (OECD), một doanh nghiệp
được coi là doanh nghiệp FDI nếu trong doanh nghiệp đó có một nhà đầu
tư nước ngoài duy nhất, hoặc nhà đầu tư nước ngồi sở hữu 10% hoặc
nhiều hơn cổ phần phổ thơng hay cổ phần có quyền biểu quyết của doanh
nghiệp (trừ khi nó có thể được chứng minh rằng sở hữu 10% khơng cho
phép nhà đầu tư có một tiếng nói hiệu quả trong quản lý hoặc sở hữu ít
hơn 10% cổ phần phổ thơng hoặc cổ phiếu có quyền biểu quyết của một
doanh nghiệp, nhưng vẫn duy trì một tiếng nói có hiệu quả trong quản lý.

• Khái niệm của OECD chỉ ra cụ thể hơn các cách thức để nhà đầu tư
tạo ảnh hưởng đối với hoạt động quản lý doanh nghiệp gồm:

• Một tiếng nói hiệu quả trong việc quản lý chỉ ngụ ý rằng các nhà đầu tư trực
tiếp có thể ảnh hưởng đến sự quản lý của doanh nghiệp và không ngụ ý

rằng họ đã kiểm sốt tuyệt đối. Các đặc tính quan trọng nhất của vốn đầu
tư nước ngồi, mà phân biệt nó từ danh mục đầu tư nước ngồi, là nó
được thực hiện với ý định thực hiện kiểm sốt doanh nghiệp.

• Cấp tín dụng dài hạn (> 5 năm): hoạt động cấp tín dụng của công ty
mẹ dành cho công ty con với thời hạn lớn hơn 5 năm cũng được coi
là hoạt động FDI.

51

• Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh
thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư. (GI) 100%
• Hoặc Mua lại tồn bộ doanh nghiệp đã có. (M&A) 100%
• Hoặc Tham gia vào một doanh nghiệp mới. (liên doanh) > OR=10%

52

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI (FDI)
• Theo định nghĩa của Chính phủ Mỹ, ngoài những nội dung tương tự
khái niệm FDI của IMF và OECD, FDI còn gắn với “quyền sở hữu
hoặc kiểm soát 10% hoặc hơn thế các chứng khoán kèm quyền biểu
quyết của một doanh nghiệp, hoặc lợi ích tương đương trong các đơn
vị kinh doanh khơng có tư cách pháp nhân".
• Trên thực tế, có nhiều cách khác để các nhà đầu tư nước ngồi có
thể ảnh hưởng tới quyết định quản lý của doanh nghiệp như: Hợp
đồng quản lý, Hợp đồng thầu phụ, Thỏa thuận chìa khóa trao tay,
Nhượng quyền (Franchising), Thuê mua, Cấp giấy phép (Licensing)...
Các hình thức này khơng được coi là FDI vì nó khơng đi kèm với một
mức sở hữu cổ phần nhất định.


53

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGỒI (FDI)
• Theo Luật Đầu tư nước ngoài “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư
nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất cứ tài sản nào để tiến hành
các hoạt động đầu tư theo quy định”.
• Theo Phạm Tố Mai (2003), Đầu tư trực tiếp nước ngồi là “loại hình di chuyển
vốn quốc tế nhằm mục đích thu lợi nhuận trong tương lai. trong đó người chủ sở
hữu vốn đồng thời là người trực tiếp quản lý và điều hành các hoạt động sử dụng
vốn.”
• Các nội dung chung:
FDI là một loại hình của đầu tư quốc tế, phản ánh sự di chuyển các loại tài sản như
vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý từ nước này sang nước khác trong một thời gian dài
để kinh doanh với mục tiêu là lợi nhuận, trong đó người sở hữu vốn (cổ phần tại doanh
nghiệp nhận đầu tư) trực tiếp điều hành các hoạt động tại doanh nghiệp nhận đầu tư.

54

9


CÁC HÌNH THỨC FDI

ĐẶC ĐIỂM CỦA FDI
• Hầu hết đều do các công ty đa quốc gia (Multinational corporation
– MNC) hoặc các công ty xuyên quốc gia (transnational
corporations- TNCs) thực hiện, bao gồm các doanh nghiệp mẹ và
các chi nhánh nước ngồi của nó.
• FDI là nhằm tìm kiếm lợi nhuận
• FDI là một hình thức đầu tư tư nhân. Do đó, chủ đầu tư có quyền

tự quyết đối với các quyết định kinh doanh và hưởng lợi tức (nếu
có) tùy theo tình hình kinh doanh
• Thời gian thực hiện đầu tư thường trong khoảng thời gian dài và
có tính ổn định tốt hơn các dòng vốn tư nhân nước ngoài khác.

55

Phân loại FDI căn cứ theo liên kết đầu tư
• Đầu tư theo chiều ngang - Horizontal FDI: Doanh nghiệp đầu tư
đầu tư vào các doanh nghiệp có vị thế như các đối thủ cạnh tranh
hoặc các công ty trong cùng ngành cơng nghiệp và có cùng những
khâu giống nhau trong q trình sản xuất kinh doanh.
• Đầu tư theo chiều dọc - Vertical FDI: Doanh nghiệp đầu tư đầu tư
vào các doanh nghiệp chuyên cung cấp đầu vào sản xuất, hoặc
chuyên bán đầu ra cho sản phẩm trong ngành này hoặc giữa các
công ty tham gia vào các khâu khác nhau trong cùng một ngành
cơng nghiệp.

56

CÁC HÌNH THỨC FDI

CÁC HÌNH THỨC FDI

Phân loại FDI căn cứ theo cách thức thực hiện đầu tư

Phân loại FDI căn cứ vào tính pháp lý của đầu tư trực tiếp nước ngồi

• Đầu tư mới (Greenfield Investment): là hoạt động đầu tư trực tiếp
vào các cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn toàn mới ở nước ngoài,

hoặc mở rộng một cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn tại.

• Hợp tác kinh doanh trên cơ sở đồng hợp tác kinh doanh: hợp đồng hợp tác kinh
doanh là văn bản ký kết giữa hai bên hoặc nhiều bên để tiến hành hoạt động đầu tư
mà khơng thành lập pháp nhân.

• Mua lại và sáp nhập (cịn có thể gọi là mua lại và sát nhập qua biên
giới): Cross-border Merger and Acquisition; nhằm phân biệt với hình
thức M&A được thực hiện giữa các doanh nghiệp nội địa được thực
hiện trong một quốc gia). Mua lại và sáp nhập qua biên giới là một
hình thức FDI liên quan đến việc mua lại hoặc hợp nhất với một
doanh nghiệp nước ngồi đang hoạt động

57

• Doanh nghiệp liên doanh: là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành
lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa các chính phủ
hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh
nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngồi
trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
• Doanh nghiệp 100% vốn nước ngồi: là loại hình doanh nghiệp do nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư 100% vốn tại Việt Nam, là doanh nghiệp hoàn toàn thuộc sở hữu của các
tổ chức, cá nhân nước ngoài do họ thành lập và quản lý.
• Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (BOT)

58

CÁC HÌNH THỨC FDI

CÁC HÌNH THỨC FDI


Phân loại FDI căn cứ vào tính chất đầu tư

Phân loại FDI căn cứ vào lĩnh vực đầu tư:

• Đầu tư tập trung trong khu chế xuất - KCN: theo hình thức đầu tư này, các
doanh nghiệp chế xuất sẽ sản xuất tập trung trong khu chế xuất.

• Hình thức phân loại này được sử dụng phổ biến trong trường hợp các nước
tiếp nhận đầu tư là các nước đang phát triển.

60

• FDI hướng vào các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên như dầu lửa,
khống sản, sản xuất nơng nghiệp.

• Đầu tư phân tán: theo hình thức này, các doanh nghiệp FDI không phải tập
trung hoạt động trong khuôn khổ của khu chế xuất mà có thể phân tán ở
ngồi

• FDI hướng vào các ngành sản xuất công nghiệp và dịch vụ hướng tới thị trường
nội địa của nước tiếp nhận đầu tư, bao gồm hàng hóa tiêu dùng (như chế biến
thực phẩm và may mặc), các sản phẩm sử dụng nhiều vốn như thép và hóa
chất, một loạt các dịch vụ như vận tải, viễn thơng, tài chính, điện lực, dịch vụ
kinh doanh và thương mại bán lẻ.
• FDI hướng vào sản xuất công nghiệp sử dụng nhiều lao động hướng về xuất
khẩu ra thị trường thế giới, bao gồm có hàng may mặc, điện tử, chế biến thực
phẩm, giày da, dệt và đồ chơi.

59


60

10


CÁC HÌNH THỨC FDI

NHỮNG NHÂN TỐ XÁC ĐỊNH DỊNG VỐN FDI
-

Phân loại FDI căn cứ vào mục tiêu của chủ đầu tư
• FDI nhằm tìm kiếm nguồn lực - Resource-seeking: Đầu tư nhằm đạt được dây
chuyền sản xuất và các nguồn lực khác như lao động rẻ hoặc tài nguyên thiên
nhiên, mà những nguồn lực này khơng có ở nước đi đầu tư
• FDI tìm kiếm thị trường Market-seeking: Đầu tư nhằm thâm nhập thị trường
mới hoặc duy trì thị trường hiện có.
• Tìm kiếm hiệu quả - Effficiency-seeking: Đầu tư nhằm tăng cường hiệu quả bằng
việc tận dụng lợi thế của tính kinh tế theo quy mơ hay phạm vi, hoặc cả hai.
• Tìm kiếm tài sản chiến lược - Strategic-Asset-Seeking: Đầu tư nhằm ngăn chặn
việc bị mất nguồn lực vào tay đối thủ cạnh tranh. Ví dụ, các cơng ty sản xuất và
khai thác dầu mỏ có thể khơng cần trữ lượng dầu đó ở thời điểm hiện tại,
nhưng vẫn phải tìm cách bảo vệ nó để khơng rơi vào tay đối thủ cạnh tranh

61

Tìm kiếm các nguồn lực đầu vào: tài ngun, lao động khơng có kỹ năng, lao
động có kỹ năng, Cơ sở hạ tầng

-


Tìm kiếm thị trường: Đầu tư nhằm thâm nhập thị trường mới hoặc duy trì thị
trường hiện có

-

Tìm kiếm hiệu quả: thuế, chi phí thấp, vị trí địa lý, Đầu tư nhằm tăng cường
hiệu quả bằng việc tận dụng lợi thế của tính kinh tế theo quy mơ hay phạm
vi, hoặc cả hai

-

Tìm kiếm tài sản chiến lược - Strategic-Asset-Seeking: Đầu tư nhằm ngăn
chặn việc bị mất nguồn lực vào tay đối thủ cạnh tranh.

-

MNC không quan tâm các vấn đề như nghèo đói, bất bình đẳng, và giảm thất
nghiệp.

62

ü ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP NƯỚC NGỒI (FPI FOREIGN PORTFOLIO INVESTMENT)
• Đầu tư gián tiếp nước ngồi ) là hình
thức đầu tư gián tiếp xun biên giới.
• Lợi thế của hình thức này:
- Đối với chủ đầu tư: cho phép tăng lợi nhuận nhờ
đa dạng hóa danh mục đầu tư.
- Đối với nước nhận đầu tư: là nguồn tiềm năng để
tăng vốn cho các DN nội địa.


63

ü Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI - Foreign
Portfolio Investment)
• Hạn chế:
- Lợi nhuận của nhà đầu tư nước ngoài phụ thuộc người điều
hành, hay thậm chí hoạt động của DN phụ thuộc nhiều vào
hoạt động của TT chứng khoán và sự ổn định tiền tệ của nước
sở tại.
- Phạm vi đầu tư có giới hạn
- Số lượng cổ phần của chủ đầu tư nước ngoài bị khống chế ở
mức độ nhất định

64

ü Đầu tư gián tiếp nước ngồi (FPI - Foreign
Portfolio Investment)

1.3 VAI TRỊ CỦA ĐẦU TƯ QUỐC TẾ TỚI PHÁT
TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

• Riêng đối với Việt Nam, hình thức này có ưu điểm:

1.3.1 Đầu tư tác động đến tổng cung và tác động đến tổng cầu của nền kinh tế.

• Có thể huy động số lượng vốn lớn trong thời gian
dài để đáp ứng nhu cầu phát triển KTXH

1.3.2Tác động của đầu tư phát triển đến tăng trưởng kinh tế

1.3.3 Đầu tư phát triển tác đọng đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.3.4Tác động của đầu tư phát triển đến khoa học cơng nghệ

• Có điều kiện cho Việt Nam tiếp cận thị trường
vốn quốc tế

1.3.5 Đầu tư tác động đến tiến bộ xã hội và mơi trường

• Khả năng thanh toán cao , hấp dẫn đối với các nhà
đầu tư.

65

66

11


1.3.1 ĐẦU TƯ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG
CUNG VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG
CẦU CỦA NỀN KINH TẾ.
• Tác động đến tổng cầu:
• Khi tăng đầu tư---> tổng
cầu tăng lên---> AD dịch
sang AD’. Vị trí cân bằng
dịch chuyển từ Eo sang E1.
Tại vị trí cân bằng mới E1
(P1, Q1): P1>P0 và Q1>Q0.
• Quá trình này diễn ra
trong ngắn hạn, khi AS

chưa thay đổi.

P
P1
P0

1.3.1 ĐẦU TƯ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG
CUNG VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỔNG CẦU
CỦA NỀN KINH TẾ.
• Tác động đến tổng cung:
mang tính chất dài hạn

AS
E1
E0
E2

• Khi thành quả của đầu tư
phát huy tác dụng, các năng
lực mới đi vào hoạt động sẽ
kéo theo sự dịch chuyển của
đường AS. Lúc này, đường AS
dịch chuyển sang AS’. Vị trí
cân bằng mới đạt được tại E2
(P2,Q2) với sản lượng cân
bằng Q2 >Q1 và giá cân bằng
P2< P1

AS’


P2

AD’
AD
Q
Q0

Q1

P

AS
E1

P1
E0

P0

E2

P2

AD’
AD
Q

Q2
Q0


67

Q1

Q2

68

1.3.2 Tác động của đầu tư phát triển đến
tăng trưởng kinh tế

Từ đó suy ra:

 GDP 

Vondautu
ICOR

Như vậy, nếu ICOR khơng đổi, mức tăng GDP hồn tồn phụ thuộc vào vốn đầu


69

1.3.3 ĐẦU TƯ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
ØCơ cấu kinh tế
Tổng thể các yếu tố cấu thành nền kinh tế theo không gian, chủ thể và
lĩnh vực hoạt động có liên hệ chặt chẽ, tác động qua lại với nhau trong
những điều kiện kinh tế xã hội nhất định và được thể hiện cả về mặt số
lượng lẫn chất lượng, phù hợp với các mục tiêu đã xác định của nền kinh tế.


ØChuyển dịch cơ cấu kinh tế
Do sự phát triển của các bộ phận cấu thành nền kinh tế - dẫn
đến sự thay đổi mối tương quan giữa chúng so với thời điểm
trước– làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang
trạng thái khác, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế trong từng
giai đoạn

70

1.3.3 ĐẦU TƯ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

1.3.3 ĐẦU TƯ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành :
Vốn và tỷ trọng phân bổ vốn đầu tư cho các ngành khác nhau
sẽ mang lại những hiệu quả khác nhau và dẫn đến sự phát triển
của chúng khác nhau. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến
chuyển dịch cơ cấu ngành.
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ :
Vốn và tỷ trọng vốn đầu tư vào các vùng lãnh thổ có tác dụng
giải quyết những mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh
thổ, phát huy lợi thế so sánh của vùng lãnh thổ
tác động đến
chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ.

Chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế :
Chính sách đầu tư hợp lý và định hướng đầu tư đúng tác động
đến chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế.


71

AS’

Một cơ cấu đầu tư hợp lý :
• Phù hợp với quy luật khách quan.
• Phù hợp với chiến lược phát triển KTXH của đất nước địa
phương, ngành.
• Có tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng ngày càng hợp lý.
• Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và
ngoài nước đáp ứng yêu cầu hội nhập với nền kinh tế thế giới.
• Phù hợp với xu thế kinh tế, chính trị của thế giới và khu vực

72

12


1.3.4 Tác động của đầu tư phát triển đến
khoa học công nghệ

1.3.5 Đầu tư tác động đến tiến bộ xã hội và mơi
trường

• Đầu tư tác động đến việc tăng cường năng lực khoa
học công nghệ của một quốc gia thông qua việc tạo ra
các công nghệ nội sinh và ngoại sinh.


• Hoạt động đầu tư giúp nâng cao thu nhập cho người
dân, cải thiện mức sống vật chất, tiếp cận các dịch vụ cơ
bản của xã hội như y tế, giáo dục, tạo công ăn việc làm cho
người dân, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp.

• Mặt khác, việc áp dụng công nghệ mới --> năng suất
tăng--> sản lượng tăng--> tích luỹ tăng--> phát triển
cơng nghệ

73

• Đầu tư tác động tới môi tường. Đầu tư là nhân tố thúc
đẩy tăng tưởng và phát triển kinh tế, đồng thời đầu tư cũng
tác động tới mơi trường từ nhiều góc độ.

74

CÁC LÝ THUYẾT KINH TẾ VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

ü 2. Các lý thuyết kinh tế về đầu tư
ü 2.1 Lý thuyết về hàm sản xuất

CHƯƠNG 2: CÁC LÝ THUYẾT
KINH TẾ VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

ü 2.2 Mô hình Harrod - Domar
ü 2.3. Học thuyết lợi nhuận cận biên của vốn - MacDougall Kemp
ü 2.4. Lý thuyết về vòng đời quốc tế của sản phẩm
ü 2.5 Lý thuyết về sản xuất quốc tế của Dunning


75

76

2.1 LÝ THUYẾT VỀ HÀM SẢN XUẤT
SẢN XUẤT VỚI MỘT ĐẦU VÀO BIẾN ĐỔI
• Y = F (L, K, R, T,…)

• Chúng ta sẽ xem xét ngắn hạn khi chỉ có một đầu vào
biến đổi
• Chúng ta giả định vốn là cố định và lao đông biến đổi
• Đầu ra có thể tăng khi tăng lượng lao động
• Chúng ta khảo sát xem đầu ra thay đổi như thế nào khi lao động thay
đổi

77

78

13


SẢN XUẤT VỚI MỘT ĐẦU VÀO
BIẾN ĐỔI

SẢN XUẤT: MỘT ĐẦU VÀO BIẾN ĐỔI
• Các hãng ra quyết định dựa trên lợi ích và chi phí sản xuất
• Đơi khi phải xem xét lợi ích và chi phí dựa trên cơ sở của
sự gia tăng
• Cần sản xuất thêm bao nhiêu khi tăng thêm một lượng đơn vị đầu

vào?

• Đơi khi lại xem xét bằng cách so sánh trên cơ sở của giá trị
bình quân

79

80

SẢN XUẤT: MỘT ĐẦU VÀO BIẾN
ĐỔI

SẢN XUẤT: MỘT ĐẦU VÀO BIẾN
ĐỔI

• Sản phẩm bình qn của lao động (APL) - đầu ra trên
một đơn vị lao động đối với một sản phẩm cụ thể

• Sản phẩm cận biên của lao động (MPL) - đầu ra tăng thêm khi tăng
thêm một đơn vị lao động
• Sự thay đổi của đầu ra chia cho sự thay đổi của lao động

• Xác định năng suất lao động của một hãng bằng cách
xem xét bình quân một lao động sản xuất c bao
nhiờu sn phm

APL

MPL


Đầu ra
q

Đầu vào lao động L

81

D đầu ra
Dq

D đầu vào lao động DL

82

SN XUT: MT ĐẦU VÀO BIẾN
ĐỔI

SẢN XUẤT: MỘT ĐẦU VÀO BIẾN
ĐỔI
• Chúng ta có thể biểu diễn các thơng tin trong bảng bằng đồ
thị để thấy
• Đầu ra thay đổi như thế nào khi lao động thay đổi
• Đầu ra tối đa tại 112 đơn vị
• Sản phẩm bình qn và cận biên
• Sản phẩm cận biên dương chừng nào tổng đầu ra cịn tăng
• Sản phẩm cận biên cắt sản phẩm bình quân tại điểm cực đại
của nó

83


84

14


SẢN XUẤT: MỘT ĐẦU VÀO BIẾN ĐỔI

SẢN XUẤT: MỘT ĐẦU VÀO BIẾN ĐỔI

Đầu ra/tháng

• Từ ví dụ trên cho thấy, nếu tăng thêm lao động thì lượng
đầu ra tăng thêm sẽ giảm

D

112

60

• Quy luật hiệu suất giảm dần: khi sử dụng thêm ngày
càng nhiều một đầu vào với các đầu vào khác cố định thì
đến một lúc nào đó lượng đầu ra tăng thêm sẽ giảm

Tổng sản phẩm

C

Tại D, đầu
ra cực đại.


B
A

0

1 2

3

4

5 6

7

8

9

10 Lao động/tháng

85

86

88

Bài 4


QUY LUẬT HIỆU SUẤT GIẢM DẦN

QUY LUẬT HIỆU SUẤT GIẢM DẦN

• Khi sử dung đầu vào lao động ít và vốn cố định thì đầu ra
sẽ tăng đáng kể vì lao động đươc chuyên mơn hố cao hơn
và MP của lao động tăng

• Thường chỉ được áp dụng cho ngắn hạn khi ít nhất có một đầu vào
cố định
• Cũng có thể áp dụng cho các quyết định dài hạn để đánh giá sự
đánh đổi giữa các loại hình nhà máy khác nhau

• Khi lao động được sử dụng nhiều hơn, một số người trở
nên kém hiệu suất hơn và MP của lao động giảm

87

• Giả định chất lượng của đầu vào biến đổi là cố định

88

2.1 LÝ THUYẾT VỀ HÀM SẢN XUẤT

Đầu
ra

• Được phát triển riêng rẽ những năm 1940 bởi hai nhà kinh tế là Roy Harrod
người Anh và Evsey Domar người Mỹ, ban đầu nhằm giải thích mối quan hệ
giữa tăng trưởng và thất nghiệp. Sau đó được các nhà kinh tế coi là một

phương pháp đơn giản để xem xét mối quan hệ giữa tăng trưởng và nhu cầu
về vốn đầu tư

Di chuyển từ A đến B

C

100

2.2. MƠ HÌNH HARROD - DOMAR

đến C, năng suất lao
động không ngừng
tăng

O3

B
A

O2

50

O1
L

0

89


1 2

3

4

5 6

7

8

9

10

90

15


2.2. MƠ HÌNH HARROD - DOMAR
mơ hình giả định rằng có mối quan hệ kinh tế trực tiếp giữa quy mô của tổng dự trữ vốn K và
tổng sản lượng của nền kinh tế Y
Y 

K
k


hay

K
k= Y

Trong Kinh tế học k được gọi là tỷ lệ vốn sản lượng. Từ trên ta có:
à

K = kY à

K = (kY) = kY

(1)

hay chúng ta cịn có thể viết:
DK
k = DY

Như vậy k cũng phản ánh mối quan hệ giữa mức gia tăng vốn với mức gia tăng sản
lượng và thường được gọi là hệ số gia tăng vốn - sản lượng viết tắt là ICOR Incremental Capital-Output Ratio

91

1.4.2. MƠ HÌNH HARROD - DOMAR
Thứ hai, mơ hình giả định rằng mức tiết kiệm trong nền kinh tế S là một
phần của thu nhập quốc dân Y và tỷ lệ tiết kiệm s trong nền kinh tế là một tỷ
lệ cố định:
S= s.Y
(2)
- Thứ ba, nền kinh tế ở trạng thái đóng và khơng có sự tham gia của chính

phủ, tổng thu nhập của nền kinh tế là thu nhập khả dụng và toàn bộ tiết kiệm
chuyển hóa hết thành đầu tư.
Y = C + I và Y = C + S
Với giả định rằng tồn bộ tiết kiệm chuyển hố thành đầu tư, chúng ta sẽ có:
I=S
(3)
Đầu tư I được xác định như là một sự tăng lên trong tổng lượng vốn K được
ký hiệu là DK:
I = DK
(4)

92

2.2. MƠ HÌNH HARROD - DOMAR
Từ phương trình (1), (2), (3) và (4) ta có:
s.Y = S = I = DK = k. DY
hay đơn giản là
s. Y = k. DY

(5)

từ đó chúng ta sẽ có đẳng thức sau:
DY
s

Y
k

(6)


hay :
g

2.2. MƠ HÌNH HARROD - DOMAR
• Mơ hình H-D cho rằng tốc độ tăng trưởng của thu nhập quốc dân sẽ có mối quan hệ
trực tiếp, tỷ lệ thuận với tỷ lệ tiết kiệm, đồng thời có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với hệ
số gia tăng vốn- sản lượng k (nghĩa là k càng cao thì tốc độ tăng trưởng càng thấp).

1
s
g  s.
k hay
k

93

• Với giả định hệ số ICOR là khơng đổi, thì tốc độ tăng trưởng kinh tế phụ thuộc
vào tỷ lệ đầu tư hay tỷ lệ tiết kiệm của nền kinh tế. Nếu nền kinh tế càng có khả
năng tiết kiệm cao, càng đầu tư nhiều thì tốc độ tăng trưởng càng cao.
• Như vậy, mơ hình Harrod-Domar đã đưa ra được vai trò của vốn đầu tư đối với
tăng trưởng kinh tế, nó giúp các nhà hoạch định chính sách có thể dự đốn được
tốc độ tăng trưởng và phần nào ước lượng được nguồn vốn cần thiết phải huy
động để đạt được mục tiêu kinh tế đề ra.

94

1.4.2. MÔ HÌNH HARROD - DOMAR
Ưu điểm lớn nhất của cách tiếp cận này là tính đơn giản và
dễ dàng vận dụng để đề ra kế hoạch cho sự ưu tiên phát
triển một ngành hay một số lĩnh vực nào đó trong nền

kinh tế quốc dân và chỉ số gia tăng tư bản đầu tư là gợi ý
tốt cho việc vận dụng này

95

2.2. MƠ HÌNH HARROD - DOMAR
• Song cách tiếp cận này cũng bộc lộ nhiều khiếm khuyết:

• Mơ hình Harrod Domar khơng tính đến những vấn đề thay đổi
cơ cấu sản xuất và thu nhập
• Phần lớn ở các nước chậm phát triển bị vướng mắc trong cái
vòng lẩn quẩn nghèo đói khơng lối thốt
• Vấn đề đặt ra là có nhất thiết sự tích lũy ban đầu là điều kiện
tiên quyết cho sự phát triển ở mọi quốc gia hay khơng?
• Cuối cùng là mơ hình Harrod Domar cũng khơng giải thích
được điểm khác nhau căn bản trong sự tăng trưởng giữa các
quốc gia trong khi cái chính là người ta muốn biết tại sao lại có
sự khác nhau rất lớn giữa các nước, các khu vực về chỉ số tư
bản đầu ra

96

16


2.3. LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CẬN BIÊN CỦA VỐN

2.3. LÝ THUYẾT VỀ LỢI NHUẬN CẬN BIÊN CỦA VỐN

• Năm 1960 Mac. Dougall đã đề xuất một mơ hình lý

thuyết, phát triển từ những lý thuyết chuẩn của Hescher
Ohlin - Samuaelson về sự vận động vốn.

• Lý thuyết này được các nhà kinh tế thừa nhận những năm
1950 dường như phù hợp với lý thuyết.
• Nhưng sau đó, tình hình trở nên thiếu ổn định, tỷ suất đầu tư
của Mỹ giảm đi đến mức thấp hơn tỷ suất trong nước, nhưng
FDI của Mỹ ra nước ngồi vẫn tăng liên tục.

• Ông cho rằng luồng vốn đầu tư sẽ chuyển từ nước lãi
suất thấp sang nước có lãi suất cao cho đến khi đạt được
trạng thái cân bằng (lãi suất hai nước bằng nhau).

• Mơ hình trên khơng giải thích được hiện tượng vì sao một số
nước đồng thời có dịng vốn chảy vào, có dịng vốn chảy ra;
khơng đưa ra được sự giải thích đầy đủ về FDI.

• Sau đầu tư, cả hai nước trên đều thu được lợi nhuận và
làm cho sản lượng chung của thế giới tăng lên so với
trước khi đầu tư.

97

• Do vậy, lý thuyết lợi nhuận cận biên chỉ có thể được coi là
bước khởi đầu hữu hiệu để nghiên cứu ĐTQT.

98

2.4. VÒNG ĐỜI QUỐC TẾ CỦA SẢN PHẨM


• Lý thuyết này được S. Hirsch đưa ra trước tiên và sau đó được
R. Vernon phát triển một cách có hệ thống từ năm 1966.

2.4. VỊNG ĐỜI QUỐC TẾ CỦA SẢN PHẨM

• Hai ý tưởng làm căn cứ xuất phát của lý thuyết:
• Mỗi sản phẩm có một vịng đời, từ khi xuất hiện cho đến khi bị
đào thải; vòng đời này dài hay ngắn tuỳ vào từng sản phẩm.

• Lý thuyết này lý giải cả đầu tư quốc tế lẫn thương mại quốc tế,
coi đầu tư quốc tế là một giai đoạn tự nhiên trong vịng đời sản

• Các nước cơng nghiệp phát triển thường nắm giữ những công

phẩm. Lý thuyết này cho thấy vai trò của các phát minh, sáng

nghệ độc quyền do họ khống chế khâu nghiên cứu và triển khai

chế trong thương mại và đầu tư quốc tế bằng cách phân tích q

và do có lợi thế về quy mơ.

trình quốc tế hoá sản xuất theo các giai đoạn nối tiếp nhau.

99

100

2.4. VÒNG ĐỜI QUỐC TẾ CỦA SẢN PHẨM


2.4. VÒNG ĐỜI QUỐC TẾ CỦA SẢN PHẨM

• Theo lý thuyết này, ban đầu phần lớn các sản phẩm mới được sản xuất tại
nước phát minh ra nó và được xuất khẩu đi các nước khác. Nhưng khi sản
phẩm mới đã được chấp nhận rộng rãi trên thị trường thế giới thì sản xuất
bắt đầu được tiến hành ở các nước khác. Kết quả rất có thể là sản phẩm sau

• Giai đoạn 2 : Sản phẩm chín muồi, nhu cầu tăng, xuất khẩu tăng mạnh, các
đối thủ cạnh tranh trong và ngoài nước xuất hiện vì thấy có thể kiếm được

đó sẽ được xuất khẩu trở lại nước phát minh ra nó. Cụ thể vòng đời quốc tế

nhiều lợi nhuận. Nhưng dần dần nhu cầu trong nước giảm, chỉ có nhu cầu ở

của một sản phẩm gồm 3 giai đoạn :

nước ngoài tiếp tục tăng. Xuất khẩu nhiều (đạt đến đỉnh cao) và các nhà máy

• Giai đoạn 1 : Sản phẩm mới xuất hiện cần thơng tin phản hồi nhanh xem có

ở nước ngoài bắt đầu được xây dựng (sản xuất mở rộng thông qua FDI). Giá

thoả mãn nhu cầu khách hàng không và được bán ở trong nước cũng là để

trở thành yếu tố quan trọng trong quyết định của người tiêu dùng.

tối thiểu hố chi phí. Xuất khẩu sản phẩm giai đoạn này không đáng kể.
Người tiêu dùng chú trọng đến chất lượng và độ tin cậy hơn là giá bán sản
phẩm. Qui trình sản xuất chủ yếu là sản xuất nhỏ.


101

102

17


2.4. VÒNG ĐỜI QUỐC TẾ CỦA SẢN PHẨM

NƯỚC PHÁT MINH RA SẢN PHẨM
6-104

• Giai đoạn 3 : Sản phẩm được tiêu chuẩn hóa, thị trường ổn định, hàng hóa trở
nên thông dụng, các doanh nghiệp chịu áp lực phải giảm chi phí càng nhiều càng
tốt để tăng lợi nhuận hoặc giảm giá để tăng năng lực cạnh tranh. Cạnh tranh
ngày càng khốc liệt, các thị trường trong nước trì trệ, cần sử dụng lao động rẻ.
Sản xuất tiếp tục được chuyển sang các nước khác có lao động rẻ hơn thông qua
FDI. Nhiều nước xuất khẩu sản phẩm trong các giai đoạn trước (trong đó có
nước phát minh ra sản phẩm) nay trở thành nước chủ đầu tư và phải nhập khẩu
chính sản phẩm đó vì sản phẩm sản xuất trong nước khơng cịn cạnh tranh được
về giá bán trên thị trường quốc tế. Các nước này nên tập trung đầu tư cho những
phát minh mới.

103

104

CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN KHÁC
6-105


6-106

CÁC NƯỚC KÉM PHÁT TRIỂN

Phần ảnh với ID quan hệ rId2 khơng đư ợc tìm thấy trong tệp này .

105

106

2.4. VỊNG ĐỜI QUỐC TẾ CỦA SẢN PHẨM

Các hạn chế của lý thuyết này:

2.4. VỊNG ĐỜI QUỐC TẾ CỦA SẢN PHẨM

• Trong các nghiên cứu sau, R. Vernon đã khẳng định rằng thời gian giữa khi bắt đầu

• Các giả thuyết mà lý thuyết này đưa ra căn cứ chủ yếu vào tình hình thực tế của đầu tư trực tiếp

sản xuất một sản phẩm mới ở Mỹ đến khi bắt đầu sản xuất ở nước ngoài liên tục

của Mỹ ra nước ngồi trong những năm 1950-1960. Nhưng nó khiến tác giả không thể lý giải

được rút ngắn trong giai đoạn 1945-1975. Ngày nay, khoảng thời gian này của một

được đầu tư của Châu Âu sang Mỹ. Còn về bản chất của các phát minh, R. Vernon không phân

nửa các sản phẩm tin học là chưa đến 5 năm; trong ngành hoá chất khoảng thời gian


biệt được các hình thức phát minh khác nhau. Tác giả chỉ xem xét trường hợp duy nhất đó là

này của một nửa các sản phẩm là chưa đến 10 năm. Việc giảm thời gian của vòng

những thay đổi về công nghệ diễn ra đồng thời cả đối với đặc điểm của sản phẩm và qui trình

đời sẽ đe doạ các vị trí đã có được và các yêu cầu về tiêu dùng và làm trầm trọng hơn

sản xuất. J.M. Finger (1975) phân biệt hai loại phát minh khác nhau đó là phát minh liên quan

sự khơng ổn định. Lý thuyết của Vernon gặp nhiều khó khăn trong việc giải thích sự

đến đặc điểm sản phẩm và phát minh liên quan đến qui trình sản xuất và chỉ ra rằng xuất khẩu

di chuyển của một số hoạt động sản xuất như sản xuất các thiết bị theo đó chu kỳ phụ

của Mỹ bị ảnh hưởng nhiều của sự khác biệt về sản phẩm chứ ít chịu ảnh hưởng của những tiến

thuộc vào nhu cầu của các ngành sản xuất hàng tiêu dùng có liên quan chứ khơng

bộ trong qui trình sản xuất. Về thời gian của vịng đời, không nhất thiết các giai đoạn khác nhau

phụ thuộc trực tiếp vào dung lượng thị trường này (A. Cotta, 1970). Quan sát này

phải diễn ra tuần tự trong một khoảng thời gian quá ngắn. Vòng đời sản phẩm phải đủ dài để

cho thấy một hạn chế quan trọng trật tự qui trình của các giai đoạn trong vịng đời

đảm bảo sự chuyển giao thực sự sản xuất trên phạm vi quốc tế.


107

sản phẩm.

108

18


2.5. THUYẾT CỦA DUNNING VỀ SẢN XUẤT QUỐC TẾ
2.5. THUYẾT CỦA DUNNING VỀ SẢN
XUẤT QUỐC TẾ
• Lợi thế về sở hữu của một doanh nghiệp có thể là một sản phẩm hoặc một qui trình
sản xuất mà có ưu thế hơn hẳn các doanh nghiệp khác hoặc các doanh nghiệp khác
khơng thể tiếp cận. Ví dụ: bằng sáng chế, một số tài sản vơ hình, các khả năng đặc
biệt như công nghệ và thông tin, kỹ năng quản lý, marketing, hệ thống tổ chức và khả
năng tiếp cận các thị trường hàng tiêu dùng cuối cùng hoặc các hàng hoá trung gian
hoặc nguồn nguyên liệu thô, hoặc khả năng tiếp cận nguồn vốn với chi phí thấp.

• Theo Dunning, một cơng ty tiến hành đầu tư nước
ngồi khi có các lợi thế OLI - bao gồm Ownership
Advantage (lợi thế sở hữu), Location Advantage (lợi
thế về vị trí), và Internalization Incentives (lợi thế nội
bộ hóa).

• Dù tồn tại dưới hình thức nào, lợi thế về quyền sở hữu đem lại quyền lực nhất định
trên thị trường hoặc lợi thế về chi phí đủ để doanh nghiệp bù lại những bất lợi khi
kinh doanh ở nước ngồi.
• Mặc dù các lợi thế về quyền sở hữu mang đặc trưng riêng của mỗi doanh nghiệp,
chúng có liên hệ mật thiết đến các năng lực về cơng nghệ và sáng tạo và đến trình độ

phát triển kinh tế của các nước chủ đầu tư.

109

110

2.5. THUYẾT CỦA DUNNING VỀ SẢN
XUẤT QUỐC TẾ

111 MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ:
LÝ THUYẾT CỦA DUNNING VỀ SẢN XUẤT
QUỐC TẾ

• Lợi thế địa điểm: giúp các doanh nghiệp có lợi khi tiến hành sản xuất

• Lợi thế nội bộ hoá: Nếu một doanh nghiệp sở hữu một sản

ở nước ngồi thay vì sản xuất ở nước mình rồi xuất khẩu sang thị

phẩm hoặc một qui trình sản xuất và do khó có thể tiến

trường nước ngồi.

hành trao đổi các tài sản vơ hình này trên thị trường, sản

• Các lợi thế về địa điểm bao gồm khơng chỉ các yếu tố về nguồn lực,
mà cịn có cả các yếu tố kinh tế và xã hội, như dung lượng và cơ cấu

phẩm hoặc quy trình sản xuất sẽ được khai thác trong nội


thị trường, khả năng tăng trưởng của thị trường và trình độ phát triển,

bộ doanh nghiệp hơn là đem trao đổi trên thị trường. Đây

môi trường văn hố, pháp luật, chính trị và thể chế, và các qui định và

chính là một lợi thế nội bộ hố.

các chính sách của chính phủ.

111

112

2.5. THUYẾT CỦA DUNNING VỀ SẢN
XUẤT QUỐC TẾ

KẾT THÚC CHƯƠNG 2

• Giao dịch bên trong công ty (Internal Transaction - IT) tốt hơn giao
dịch bên ngồi cơng ty (Market Transaction - MT) khi thị trường
khơng hồn hảo, bao gồm: khơng hồn hảo tự nhiên (khoảng cách
giữa các quốc gia làm tăng chi phí vận tải), khơng hồn hảo mang tính
cơ cấu (rào cản thương mại như các tiêu chuẩn về sản phẩm, về môi
trường; các yêu cầu liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ (là một sản
phẩm vơ hình mang tính thơng tin nên dễ bị chia sẻ, khó bảo hộ và dễ
bị đánh cắp…), công nghệ (cái không tồn tại như một thực thể, khơng
có giá, khơng chứng minh được, q khi nó mới..)

113


114

19


CHƯƠNG 3: MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ

• 3.1 Tổng quan mơi trường đầu tư

CHƯƠNG 3
MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ

115

• 3.2 Các yếu tố của mơi trường đầu tư

116

3.1 TỔNG QUAN MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ

3.1 TỔNG QUAN MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
• NHTG (BCPTTG 2005): Mơi trường đầu tư là tập hợp các

• 3.1.1 Khái niệm về môi trường đầu tư

yếu tố địa phương có tác động tới các cơ hội và động lực để
doanh nghiệp đầu tư có hiệu quả, tạo việc làm và mở rộng
hoạt động.


• 3.1.2 Phân loại mơi trường đầu tư

• Mơi trường đâu tư là tổng hợp và tương tác lẫn nhau giữa các
yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới quyết định đầu
tư của các chủ thể.

117

118

Các yếu tố điều hành
• Sự ổn định chính trị và kinh tế vĩ mô là yếu tố quan trọng nhất của mơi trường đầu tư.
• Sức mạnh của hệ thống luật pháp là yếu tố khẳng định sự ổn định về mặt chính trị và
bảo đảm quyền sở hữu tài sản

• Theo định nghĩa của NHTG, hành vi của Chính phủ là
rất quan trọng vì thơng qua cách lựa chọn chính sách
của Chính phủ sẽ xác định được tình hình mơi trường
đầu tư. Như vậy, khái niệm về mơi trường đầu tư liên
quan chặt chẽ đến những nghiên cứu nhấn mạnh tầm
quan trọng của công tác điều hành, các thể chế có
chất lượng cao và cơ sở hạ tầng xã hội trong việc tạo
ra tăng trưởng. Các yếu tố này được chia thành 2
nhóm: Nhóm các yếu tố điều hành và nhóm các yếu
tố cơ sở hạ tầng.

119

• Nạn tham nhũng trên lý thuyết sẽ kìm hãm tăng trưởng và giảm động lực thúc đẩy
các công ty tham gia vào khu vực kinh tế chính thức.

• Các quy định rất đa dạng, từ các quy định tạo điều kiện thuận lợi để các cơng ty có
thể bắt đầu hoặc chấm dứt kinh doanh, cho tới các quy định về thuế và hải quan
• Mức độ cạnh tranh cũng là yếu tố quyết định chất lượng của môi trường đầu tư.
Quy định bất hợp lý, chặt chẽ và sự thiếu tính cạnh tranh trong hoạt động của cả
doanh nghiệp và Chính phủ khơng cao có thể làm giảm động lực đầu tư.
• Các chính sách về lao động phần nào cũng chịu ảnh hưởng của các quy định – ví dụ
như thời gian cần thiết để thuê và sa thải một công nhân, đồng thời cũng chịu ảnh
hưởng của những yếu tố mang tính xã hội – ví dụ như kỹ năng và sự đa dạng của lực
lượng lao động.

120

20


3.1 TỔNG QUAN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ
Phân loại:
- Phân theo tính chất các yêu tố tác động lên đầu tư quốc
tế:
• Mơi trường tự nhiên

3.2 CÁC YẾU TỐ CỦA MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ

• 3.2.1 Các yếu tố chính trị
• 3.2.2 Các yếu tố luật pháp và thể chế
• 3.2.3 Các yếu tố kinh tế
• 3.2.4 Cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận các nguồn lực

• Mơi trường chính trị
• Mơi trường kinh tế

• Mơi trường pháp lý
• Mơi trường văn hóa xã hội

121

122

3.2.1. CÁC YẾU TỐ CHÍNH TRỊ

3.2.1. CÁC YẾU TỐ CHÍNH TRỊ
Chế độ chính trị: có nhiều cách phân chia

• Chế độ chính trị
• Sự ổn định của chế độ chính trị
• Rủi ro chính trị

- Theo cách thức tổ chức xá hội:
• Quân chủ chuyên chế
• Quân chủ lập hiến
• Dân chủ nghị viện
- Theo hệ tư tưởng:
• Chế độ chuyên chế
• Chế độ xã hội chủ nghĩa
• Chế độ tư bản chủ nghĩa

123

124

3.2.1. CÁC YẾU TỐ CHÍNH TRỊ


3.2.1. CÁC YẾU TỐ CHÍNH TRỊ

• Chế độ quân chủ chuyên chế: là chính thể mà quân chủ nắm thực
quyền. VD: Swaziland.
• Chế độ quân chủ lập hiến hay quân chủ đại nghị là một hình
thức tổ chức nhà nước trong đó quốc vương là người đứng đầu
nhưng không nắm thực quyền, mà quyền lực chủ yếu thuộc
quốc hội do đảng chiếm đa số ghế lãnh đạo.

• Chế độ chuyên chế (totalitarianism)
Chế độ chuyên chế là chế độ chính trị trong đó nhà
nước nắm quyền điều tiết hầu như mọi khía cạnh
của xã hội.

• Chế độ cộng hịa là chế độ trong đó quyền lực nhà nước khơng
phụ thuộc vào một người mà thuộc về một nhóm người hoặc
một tập thể. Ở những nước theo chính thể "cộng hịa" thì vị
ngun thủ quốc gia, các cơ quan quyền lực nhà nước tối cao
đều do nhân dân bầu lên chứ không phải do thừa kế, người
đứng đầu nhà nước khơng phải là một vị vua/quốc vương.

125

• Một chính phủ chun chế thường tìm cách kiểm
sốt khơng chỉ các vấn đề kinh tế chính trị mà cả
thái độ, giá trị và niềm tin của nhân dân nước
mình.

126


21


3.2.1. CÁC YẾU TỐ CHÍNH TRỊ
• Chế độ xã hội chủ nghĩa (Socialism)

• Hệ thống chính trị là tổng thể những tổ chức thực hiện quyền
lực chính trị được xã hội chính thức thừa nhận (từ điển bách
khoa tồn thưViệt Nam).

ü Chính phủ cần kiểm sốt những phương tiện cơ bản của
việc sản xuất, phân phối và hoạt động thương mại.

• Hệ thống kinh tế, luật pháp được định hình trên hệ thống
chính trị.

ü Chế độ xã hội chủ nghĩa trên hầu hết các quốc gia hiện nay
được thể hiện dưới hình thức xã hội chủ nghĩa

127

128

TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ CHÍNH
TRỊ ĐẾN ĐẦU TƯ
• Rủi ro mơi trường chính trị được hiểu là khả năng có thể phát
sinh khi quyền lực chính trị gây ra những thay đổi mạnh mẽ
trong môi trường thương mại, ảnh hưởng tiêu cực đến lợi
nhuận và những mục tiêu kinh doanh khác của một doanh

nghiệp cụ thể.

129

RỦI RO CHÍNH TRỊ
• Rủi ro mơi trường chính trị được hiểu là khả năng có thể phát sinh khi
quyền lực chính trị gây ra những thay đổi mạnh mẽ trong môi trường
thương mại, ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận và những mục tiêu kinh
doanh khác của một doanh nghiệp cụ thể.
• Có thể xem có 4 loại rủi ro chính trị: rủi ro bất ổn định chung, rủi ro quyền
sở hữu, rủi ro điều hành, và rủi ro chuyển giao

130

RỦI RO CHÍNH TRỊ
• Rủi ro bất ổn định nói chung liên quan đến sự bất ổn định về triển vọng
tương lai cuả hệ thống chính trị nước sở tại. VD: Nam Mỹ. Trong một số
trường hợp bao gồm cả rủi ro ngoại giao (Lotte)
• Rủi ro kiểm soát quyền sở hữu liên quan đến khả năng của chính phủ
nước sở tại có thể thực hiện những chính sách để hạn chế quyền kiểm
sốt và sở hữu doanh nghiệp hay tài sản của một nhà đầu tư nước sở tại
đó. Nó có thể gồm Tịch thu tài sản hoặc quốc hữu hóa

• Một xã hội càng rối loạn, hay càng tiềm ẩn những bất ổn ngay
trong lịng thì nguy cơ rủi ro về chính trị gặp phải ngày càng
cao. Những bất ổn xã hội biểu hiện rõ ràng dưới hình thức của
các cuộc bãi cơng, biểu tình, khủng bố, và những xung đột vũ
lực.

• Rủi ro điều hành xuất phát từ sự bất ổn mà một nước sở tại có thể hạn

chế những hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư ở tất cả các lĩnh vực
bao gồm sản xuất, marketing, tài chính.

• Rối loạn xã hội có thể là nguyên nhân dẫn tới những thay đổi
đột ngột trong chính quyền, trong chính sách nhà nước, và một
số trường hợp trong cả những cuộc xung đột dân quyền kéo
dài. Các cuộc xung đột này có những tác động tiêu cực đến
mục tiêu lợi nhuận kinh tế của một số doanh nghiệp

• rủi ro chuyển giao tương ứng với bất hoạt động tương lai mà nước sở tại
có thể hạn chế khả năng của một chi nhánh để chuyển thanh toán, vốn
hay lợi nhuận ra khỏi nước tiếp nhận đầu tư về công ty mẹ.

131

132

22


3.2.2. CÁC YẾU TỐ PHÁP LUẬT VÀ THỂ CHẾ

3.2.2.1.THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
Các nhà đầu tư quan tâm:

• Thành lập doanh nghiệp
• Cấp giấy phép xây dựng
• Các quy định về lao động
• Bảo vệ nhà đầu tư
• Hệ thống thuế và đóng thuế

• Thực thi hợp đồng
• Đóng cửa doanh nghiệp

133

• Khơng sử dụng tịa án để thành lập doanh nghiệp
• Đăng ký trực tuyến trên cơ sở dữ liệu quốc gia
• Chi phí được ấn định trước và khơng phụ thuộc quy mơ cơng
ty
• Khơng bắt buộc thơng báo trên báo chí
• Sử dụng mẫu khai thống nhất
• Khơng có vốn pháp định hoặc rất thấp
• Bãi bỏ việc gia hạn giấy phép hàng năm

134

CẢI CÁCH VIỆC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
• Tại sao lại quan trọng à Giúp gia tăng các hoạt động đầu tư
quốc tế

135

136

3.2.2.2 CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

3.2.2.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG

Các nhà đầu tư quan tâm:


• Các quy định về lao động và việc làm là nhằm bảo vệ người lao
động

• Quy trình – thủ tục cấp pháp xây dựng rõ rang

• Các quy định này gồm:

• Cơ quan quản lý cấp phép thống nhất (VD: sở xây dựng liên thông cấp
phép PCCC)

üTiền lương tối thiểu

• Thanh tra xây dựng căn cứ vào rủi ro chứ khơng căn cứ vào thời gian
• Cập nhật bản đồ khu vực định kỳ

üQuy định làm thêm giờ
üCơ sở để thôi việc lao động
üTrợ cấp thôi việc
üCác quy định về ASXH
• Tuy nhiên đối tượng thụ hưởng lại là người LĐ đã có việc làm.
Chi phí cao khiến ít đầu tư hơn và DN tuyển dụng ít hơn.

137

138

23


3.2.2.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG


3.2.2.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG
TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU

• Nhiều quốc gia xác định lương tối thiểu là % mức lương bình quân: Hầu hết
các QG thuộc EU, Nhật, Hàn Quốc,..
• Nhiều QG xác định dựa trên giỏ tiêu dùng

139

140

3.2.2.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG

3.2.2.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG

Phương thức xác định LTT khác nhau giữa các nước:

• Hiện nay có hai loại LTT đang được áp dụng, đó là LTT chung
và LTT vùng.

TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU

• Dựa trên quyết định đơn phương của chính phủ theo
luật LTT Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức (Đức từ
ngày 1-1-2015...).
• Dựa vào tham vấn, Chính phủ quyết định có sự tham
vấn giới chủ và cơng đồn hoặc các ủy ban LTT
được thể chế hóa (Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha, Hàn Quốc, Úc, Việt Nam...).

• Dựa vào thương lượng giữa giới chủ, cơng đồn và
nhà nước (Bỉ, Hy Lạp, một số nước Đông Âu).

141

3.2.2.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG
TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU

TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU

• LTT chung cho cả nước được áp dụng tại nhiều quốc gia châu
Âu và châu Mỹ Latinh (như Mỹ, Úc, New Zealand, Brazil,
Pháp, Anh, Tây Ban Nha, Đức (Đức từ ngày 1-1-2015).
• LTT vùng được áp dụng tại đa số các nước châu Á (Nhật Bản,
Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam...).
• Ngồi ra, một số nước áp dụng LTT hoàn toàn theo các thỏa
ước lao động tập thể cho ngành hoặc nhóm ngành (Đức trước
ngày 1-1-2015, Thụy Điển, Đan Mạch, Ý...).
• Về quy định mức LTT, giữa các quốc gia cũng có sự khác biệt.
Các nước phát triển thường quy định LTT theo giờ, còn các
nước đang phát triển hoặc kém phát triển quy định theo tháng.

142

3.2.2.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG
QUY ĐỊNH LÀM THÊM GIỜ

Tiền lương tối thiểu tại một số quốc gia năm 2015.
• Myanmar: 50-60 đơ la Mỹ/tháng
• Lào: 77 đơ la Mỹ

• Campuchia: 128 đơ la Mỹ

• Số giờ làm thêm mỗi năm: VN – khơng q 200 – 300h/năm
• Tiền lương làm thêm giờ: 150% - 200% - 300%

• Việt Nam: 101-145 đơ la Mỹ
• Thái Lan: 237 đơ la Mỹ
• Indonesia: 92-247 đơ la Mỹ
• Malaysia: 225-253 đơ la Mỹ
• Philippines: 180-321 đơ la Mỹ
• Trung Quốc: 134-293 đơ la Mỹ
• Ấn Độ: 78-136 đơ la Mỹ
• Pakistan: 99-119 đô la Mỹ

143

144

24


3.2.2.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG
TUYỂN DỤNG VÀ SA THẢI LAO ĐỘNG

145

3.2.2.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG
CÁC QUY ĐỊNH VỀ ASXH

147


3.2.2.4. BẢO VỆ NHÀ ĐẦU TƯ

3.2.2.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG
TUYỂN DỤNG VÀ SA THẢI LAO ĐỘNG

146

3.2.2.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG

CÁC QUY ĐỊNH VỀ ASXH

148

3.2.2.4. BẢO VỆ NHÀ ĐẦU TƯ

• Bảo vệ nhà đàu tư kém sẽ ít FDI và FPI hơn
• Như vậy thị trường sẽ kèm phát triển

149

150

25


×