Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng Bảo hiểm - Chương 6: Bảo hiểm con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (730.14 KB, 17 trang )

TMU

DFM

5.2.2.b) Phí BH vật chất xe cơ giới
 Phí bảo hiểm được xác định căn cứ trên một số
nhân tố sau:
 Loại xe;
 Khu vực giữ xe và để xe;
 Mục đích sử dụng xe;
 Tuổi tác kinh nghiệm lái xe của người yêu cầu
bảo hiểm và những người thường xuyên sử
dụng chiếc xe được bảo hiểm;
8/6/2020

136

8/6/2020

137

BM Quản trị tài chính
Trường ĐH Thương mại
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

138

46



TMU

DFM

Nội dung chính:
6.1. Khái quát về BH con người
6.2. Bảo hiểm nhân thọ
6.3. Bảo hiểm con người phi nhân thọ

8/6/2020

139

6.1. Khái quát về bảo hiểm con người
6.1.1 Khái niệm
6.1.2 Đặc trưng của bảo hiểm con người
6.1.3 Phân loại bảo hiểm con người

8/6/2020

140

6.1.1. Khái niệm BH con người
 BH con người là một trong 3 loại hình của Bảo
hiểm thương mại, là hình thức bổ sung cho Bảo
hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế.
 BH con người có đối tượng được bảo hiểm là tuổi
thọ, tính mạng, tình trạng sức khoẻ con người
hoặc các sự kiện liên quan đến cuộc sống và có

ảnh hưởng tới cuộc sống con người.

8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

141

47


TMU

DFM

6.1.2 Đặc trưng của bảo hiểm con người
Lấy số đông bù số ít (...)
Rủi ro có thể được bảo hiểm (...)
Phân tán rủi ro (...)
Trung thực tuyệt đối giữa người tham gia BH và
DNBH (...)
5. Quyền lợi có thể được bảo hiểm (...)
1.
2.
3.
4.

8/6/2020

142


6.1.3. Phân loại BH con người
 Theo thời hạn:

+ BH con người ngắn hạn
+ BH con người dài hạn

 Theo tính chất bắt buộc: + BH con người tự nguyện
+ BH con người bắt buộc

 Theo rủi ro được BH: + BH nhân thọ
+ BH con người phi nhân thọ

 Theo kỹ thuật quản lý: + BHCN quản lý phân chia
+ BHCN quản lý tồn tích
8/6/2020

143

6.2. Bảo hiểm nhân thọ
6.2.1. Đặc điểm của bảo hiểm nhân thọ
6.2.2. Các loại hình bảo hiểm nhân thọ
6.2.3. Phí bảo hiểm nhân thọ
6.2.4. Dự phịng phí bảo hiểm nhân thọ

8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

144


48


TMU

DFM

6.2.1. Đặc điểm của BH nhân thọ:
 Vừa mang tính tiết kiệm vừa mang tính RR.
 Đáp ứng được rất nhiều mục đích khác nhau của
người tham gia bảo hiểm.
 Các loại hợp đồng BH nhân thọ rất đa dạng và
phức tạp.
 Phí BH nhân thọ chịu tác động tổng hợp của nhiều
nhân tố, vì vậy q trình định phí khá phức tạp.
 BH nhân thọ chỉ ra đời và phát triển trong những
điều kiện kinh tế xã hội nhất định.
8/6/2020

145

BH trong trường hợp tử vong
 Là loại hình được ký kết bảo hiểm cho cái chết
xảy ra trong thời gian đã quy định của hợp đồng.
Nếu người mua BH khơng chết trong thời gian đó,
người BH khơng phải trả bất kỳ số tiền BH nào.
 Đặc điểm:
 Thời hạn bảo hiểm xác định.
 Trách nhiệm và quyền lợi mang tính tạm thời.

 Mức phí bảo hiểm thấp vì khơng phải lập nên quỹ tiết
kiệm cho người được bảo hiểm
8/6/2020

146

Mục đích của BH trong trường hợp tử vong
 Đảm bảo các chi phí mai táng, chơn cất.
 Bảo trợ cho gia đình và người thân trong một thời
gian ngắn.
 Thanh toán các khoản nợ nần về những khoản
vay hoặc thế chấp của người được bảo hiểm .
BH tử kỳ có ĐK: việc thanh toán trợ cấp chỉ được
thực hiện khi người được BH chết đồng thời người
được chỉ định trong hợp đồng phải còn sống
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

147

49


TMU

DFM

6.2.2. Các loại hình bảo hiểm nhân thọ
a) BH trong trường hợp tử vong

b) BH trong trường hợp sống
c) BH nhân thọ hỗn hợp

8/6/2020

148

6.2.2.a) BH trong trường hợp tử vong
 BH tử kỳ
 BH nhân thọ trọn đời (BH trường sinh)

8/6/2020

149

BH tử kỳ cố định
 Phí BH và số tiền BH cố định.
 Mức phí thấp nhất và người BH khơng thanh tốn
khi hết hạn hợp đồng BH.
 Hợp đồng hết hạn hiệu lực nếu sau ngày gia hạn
không nộp phí BH.
 Chủ yếu sử dụng cho mục đích thanh toán các
khoản nợ tồn đọng trong trường hợp người mua
BH tử vong trong thời hạn của hợp đồng.
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

150


50


TMU

DFM

BH tử kỳ có thể tái tục
 Có thể được tái tục vào ngày kết thúc hợp đồng
mà không yêu cầu có thêm bất cứ bằng chứng
nào về sức khỏe của người được BH, nhưng có
sự giới hạn về độ tuổi (thường tối đa là 65)
 Tại thời điểm tái tục, phí BH tăng lên vì độ tuổi của
người BH tăng lên

8/6/2020

151

BH tử kỳ có thể chuyển đổi
 Là loại hình BH tử kỳ cố định nhưng cho phép
người được BH có sự lựa chọn chuyển đổi một
phần hoặc tồn bộ hợp đồng thành BH nhân thọ
trọn đời hoặc BH nhân thọ hỗn hợp tại một thời
điểm khi hợp đồng cịn hiệu lực.
 Phí BH được tính dựa trên hợp đồng mới (BH
nhân thọ trọn đời hoặc BH nhân thọ hỗn hợp) theo
độ tuổi của người có hợp đồng.
8/6/2020


152

BH tử kỳ giảm dần
 Là loại hình BH tử kỳ mà có một bộ phận của số
tiền BH giảm hàng năm theo một mức quy định.
 Phí BH giữ ở mức cố định nhưng thấp hơn so với
BH tử kỳ cố định.
 Giai đoạn nộp phí ngắn hơn tồn bộ thời hạn hợp
đồng để tránh việc thanh toán vào cuối thời hạn
hợp đồng khi số tiền BH còn lại rất nhỏ.

8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

153

51


TMU

DFM

Ví dụ về bảo hiểm tử kỳ giảm dần
Anh C mua một chiếc oto theo phương thức trả góp,
thời hạn trả góp 10 năm. Đơn gia chiếc xe mua
theo phương thức này 740 triệu đồng. Năm đầu
tiên anh C trả cho công ty thương mại là 200trđ.
Môi năm sau anh C trả 60trđ. Như vậy sau 10 năm

anh ta sẽ trả hết nợ của công ty thương mại. Sau
khi cân nhắc vấn đề liên quan đến thu nhập và sức
khỏe, anh C quyết định tham gia bảo hiểm tử kì
giảm dần. Hợp đồng bảo hiểm này có các số tiên
bảo hiểm như sau:

Ví dụ về bảo hiểm tử kỳ giảm dần
Tổng STBH trong HĐ: 600trđ
STBH phụ: 100trđ
Thời hạn hợp đồng bảo hiểm: 10 năm
Như vậy, sau mỗi năm, STBH sẽ giảm đi 60trđ.
Tương ứng só nợ sẽ giảm đi 60trđ mà anh C phải
trả.
- Giả sử, khi thời hạn hợp đồng BH duoc 7 năm .
Anh C bị ốm và dẫn đến tử vong. Trong TH này
công ty BH sẽ trả cho người thụ hưởng trong
HĐBH là bao nhiêu?
-

BH tử kỳ tăng dần
 Là loại hình BH giúp người tham gia BH ngăn
chặn tác động của lạm phát bằng cách tăng số
tiền BH theo một tỷ lệ % được lập hàng năm hoặc
đưa ra các hợp đồng ngắn hạn sau đó tái tục với
số tiền bảo hiểm tăng dần.
 Phí BH sẽ tăng dần theo số tiền BH và dựa trên
tuổi của người được BH khi tái tục hợp đồng.

8/6/2020


FMGM2311_ver.2020

156

52


TMU

DFM

BH thu nhập gia đình
 Là loại hình BH nhằm đảm bảo thu nhập cho 1 gia
đình khi khơng may người trụ cột trong gia đình bị
chết. Quyền lợi mà gia đình người được BH có
thể nhận được trọn gói (một lần) hoặc nhận được
từng phần cho đến hết hạn hợp đồng.
 Nếu người được BH còn sống đến hết hạn hợp
đồng, cơng ty BH sẽ khơng phải thanh tốn bất kỳ
khoản nào cho người được BH và gia đình
Tham khảo BH thu nhập gia đình tăng thêm
8/6/2020

157

BH nhân thọ trọn đời (BH trường sinh)
 Nhà BH cam kết chi trả cho người thụ hưởng một số tiền
BH đã được ấn định trên hợp đồng, khi người được bảo
hiểm chết vào bất cứ lúc nào kể từ ngày ký hợp đồng.
 Đặc điểm:

 Số tiền BH trả một lần khi người được BH bị chết;
 Thời hạn BH không xác định;
 Phí BH có thể đóng một lần hoặc đóng định kỳ và
khơng thay đổi trong suốt q trình bảo hiểm;
 Phí BH cao hơn so với BH sinh mạng có thời hạn;
 BH nhân thọ đã tạo nên một khoản TK cho người thụ
hưởng BH vì chắc chắn người BH sẽ được chi trả.
8/6/2020

158

Mục đích của BH nhân thọ trọn đời
 Đảm bảo các chi phí mai táng, chơn cất.
 Bảo đảm thu nhập để ổn định cuộc sống gia
đình.
 Giữ gìn tài sản, tạo dựng và khởi nghiệp cho thế
hệ sau.

8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

159

53


TMU

DFM


Một số loại hình BH nhân thọ trường sinh
 BH nhân thọ trọn đời phi lợi nhuận: mức phí và số
tiền BH cố định suốt cuộc đời. Khi thanh toán số
tiền BH, người thụ hưởng khơng có lợi nhuận.
 BH nhân thọ trọn đời có tham gia chia lợi nhuận:
khi thanh toán số tiền BH, người thụ hưởng được
chia một phần lợi nhuận theo thỏa thuận trong
hợp đồng BH đã ký kết

8/6/2020

160

Một số loại hình BH nhân thọ trường
sinh...

 BH nhân thọ trọn đời đóng phí liên tục: người được BH
đóng phí liên tục cho tới lúc chết với số phí hàng năm
bằng nhau và thấp hơn so với các loại hợp đồng BH
nhân thọ trường sinh khác.
 BH nhân thọ trọn đời đóng phí một lần: thích hợp cho
những người có thu nhập cao (...)
 BH nhân thọ trọn đời quy định số lần đóng phí: theo năm
hoặc đến một độ tuổi nhất định. Nếu người được BH chết
trước hạn đóng phí thì người thụ hưởng vẫn được nhận
số tiến BH mà khơng phải trả các khoản phí chưa nộp
8/6/2020

161


6.2.2.b) BH trong trường hợp sống (BH
sinh kỳ)
 Là loại hình được ký kết bảo hiểm cho sự sống
xảy ra trong thời gian đã quy định của hợp đồng.
Người bảo hiểm cam kết trả những khoản tiền đều
đặn trong một khoảng thời gian xác định hoặc
trong suốt cuộc đời người tham gia bảo hiểm.
 Nếu người được bảo hiểm chết trước ngày đến
hạn thanh tốn thì sẽ khơng được chi trả bất kỳ
một khoản tiền nào.
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

162

54


TMU

DFM

Đặc điểm của BH sinh kỳ
 Trợ cấp định kỳ cho người được bảo hiểm trong
thời gian xác định hoặc cho đến khi chết;
 Phí bảo hiểm đóng một lần hoặc định kỳ;
 Nếu trợ cấp định kỳ đến khi chết thì thời gian
khơng xác định.


8/6/2020

163

Mục đích của BH sinh kỳ
 Đảm bảo thu nhập cố định sau khi về hưu hay
tuổi cao sức yếu;
 Giảm bớt nhu cầu phụ thuộc vào phúc lợi xã hội
hoặc con cái khi tuổi già;
 Bảo trợ mức sống trong những năm tháng còn lại
của cuộc đời.

8/6/2020

164

Một số loại hình BH sinh kỳ (Tham khảo)
 Bảo hiểm sinh kỳ thuần túy có số tiền BH trả sau.
 Bảo hiểm niên kim:
 Niên kim trả ngay.
 Niên kim trả sau.
 Niên kim cố định.
 Niên kim biến đổi.

8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

165


55


TMU

DFM

6.2.2.c) BH nhân thọ hỗn hợp
 Là loại hình được ký kết bảo hiểm cho cả sự
sống và cái chết xảy ra trong thời gian đã quy
định của hợp đồng. Người bảo hiểm cam kết chi
trả số tiền bảo hiểm cả trong trường hợp người
được bảo hiểm bị tử vong hay còn sống.

8/6/2020

166

Đặc điểm của BH nhân thọ hỗn hợp
 Số tiền bảo hiểm được trả khi hết hạn hợp đồng hoặc
người được bảo hiểm bị tử vong trong thời hạn bảo
hiểm;
 Thời hạn bảo hiểm xác định (thường là 5 năm, 10 năm,
20 năm...)
 Phí bảo hiểm thường đóng định kỳ và không thay đổi
trong suốt thời hạn bảo hiểm;
 Có thể được chia lãi thơng qua đầu tư phí bảo hiểm;
 Có thể được hồn phí khi khơng có điều kiện tiếp tục
tham gia.

8/6/2020

167

Các hợp đồng BHNT có điều khoản bổ
sung
 Các cơng ty BH có thể đưa ra sự bảo vệ cao hơn
về nằm viện, phẫu thuật, tai nạn, bệnh hiểm
nghèo,... với phí BH cao hơn so với các hợp đồng
BH nhân thọ thông thường.
 Các công ty BH cũng có thể đưa ra các điều
khoản bổ sung về hồn phí, miễn thanh tốn khi
tai nạn,... để tăng tính hấp dẫn của dịch vụ BH
nhân thọ đối với khách hàng.
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

168

56


TMU

DFM

6.2.3. Phí BH nhân thọ
 Nguyên tắc xác định
 Các bộ phận cấu thành phí BH nhân thọ

 Dự phịng phí BH nhân thọ

8/6/2020

169

Nguyên tắc xác định phí BH nhân thọ
 Đảm bảo thu phí BH đủ bù đắp chi phí và các
khoản tiền BH chi trả đồng thời có lợi nhuận hợp
lý cho công ty BH
 Đảm bảo cơ sở khoa học (quy luật số lớn, bảng tỷ
lệ tử vong, quy luật tuổi thọ theo giới tính, quy luật
tuổi thọ dân cư tăng dần, quy luật lạm phát,...)
 Dựa trên một số giả định về tỷ lệ tử vong, chi phí,
tỷ lệ hợp đồng bị hủy, thời gian thanh tốn,...
 Đảm bảo tính cạnh tranh (...)
8/6/2020

170

Tham khảo bảng tỷ lệ tử vong
 Là sản phẩm thống kê nhân khẩu và tử vong, làm
một cơ sở xác định phí BH nhân thọ
 Cần phân biệt bảng tỷ lệ tử vong dân số (Do điều
tra dân số lập) và bảng tỷ lệ tử vong kinh nghiệm
(do các Công ty BH lập)
 Lưu ý các quy luật: tỷ lệ tử vong tăng dần theo độ
tuổi, tỷ lệ tử vong của nam cao hơn so với nữ, của
các nước đang phát triển cao hơn so với nước
phát triển, quá khứ cao hơn hiện tại,...

8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

171

57


TMU

DFM

PV, giá trị đáo hạn và giá trị giải ước
 Hiện giá (PV): giá trị đầu tư ban đầu
 Giá trị đáo hạn: giá trị thu được khi kết thúc đầu tư
 Giá trị giải ước: Khi người tham gia HB kết thúc
hợp đồng trong thời hạn BH, công ty BH có thể
thanh tốn giá trị giải ước. Các mức giá trị giải
ước điển hình thường được ghi rõ trong giấy
chứng nhận BH.
Giá trị giải ước = Dự phịng phí – Phí giải ước
8/6/2020

172

Các bộ phận cấu thành phí BH nhân thọ
 Phí bảo hiểm thực tế người tham gia bảo hiểm
nộp cho cơng ty bảo hiểm gọi là phí tồn phần.
 Phí tồn phần = Phí thuần + Phí hoạt động

 Phí thuần trong BH nhân thọ thường được xác định
theo nguyên lý cân bằng (Số thu) và (Số chi) trong đó
Số chi chỉ bao gồm tiền bảo hiểm tử vong (hoặc hết
hạn hợp đồng) mà không bao gồm các khoản chi khác.
 Phí hoạt động bao gồm CF cho các hợp đồng mới, CF
thu phí BH và các CF Quản lý
8/6/2020

173

Tính phí thuần nộp một lần trong bảo
hiểm tử vong có kỳ hạn xác định
n

fa 






d
j 1

( x  j 1)

lx




1
(1  i ) j

 Sb

Sb: Số tiền bảo hiểm
lx: số người độ tuổi x tham gia BH
i: lãi suất kĩ thuật
n: thời hạn BH
d(x+j-1): số người chết độ tuổi (x+j-1) đến (x+j)

174

FMGM2311_ver.2020

58


TMU

DFM

Tính phí thuần nộp hàng năm trong bảo
hiểm tử vong có kỳ hạn xác định
n

fb 

d
j 1


( x  j 1)
n 1



1
(1  i ) j

lx j

 (1  i)
j 0

 Sb

j

175

Tính phí thuần nộp một lần trong bảo
hiểm sinh kỳ thuần túy

fA 







lxn 

1
(1  i ) n
 Sb
lx

fA: Phí thuần Bh sinh kì thuần túy
Sb: STBH
i: lãi suất kĩ thuật
lx: số người sống độ tuổi x
ln: Số người sống độ tuổi n

176

Tính phí thuần nộp định kỳ trong bảo hiểm sinh kỳ
thuần túy.

1
(1  i ) n
f B  n 1
xSb
1
lx j 

(1  i ) j
j 0
lxn 

177


FMGM2311_ver.2020

59


TMU

DFM

Tính phí thuần nộp một lần trong bảo
hiểm nhân thọ hỗn hợp
Phí thuần
BH nhân
thọ hỗn
hợp

=

Phí thuần
BH
tử vong

+

Phí thuần
Bảo hiểm
sinh kỳ
thuần thúy


178

Tính phí thuần nộp định kỳ trong bảo
hiểm nhân thọ hỗn hợp
Phí thuần
nộp định
kỳ BH
nhân thọ
hỗn hợp

=

Phí thuần
nộp định
kỳ trong
BH
tử vong

+

Phí thuần
nộp định kỳ
trong Bảo
hiểm sinh
kỳ thuần
thúy
179

6.2.4. Dự phịng phí bảo hiểm
 Thực tế, mức phí các cơng ty BH thu là phí bình qn

(khác với phí tự nhiên lẽ ra phải tăng dần)
 Theo quy luật, ở những năm đầu, số tiền BH chi trả thấp
hơn phí BH thu được, số vượt quá cần được tích lũy và
đầu tư để đảm bảo khả năng chi trả trong tương lai
 Số tiền tích lũy tạo lập nên nguồn quỹ trong tương lai
được gọi là dự phịng phí BH
 Phần lớn các cơng ty BH xác định dự phịng phí BH trên
cơ sở phí thuần và phối hợp phương pháp quá khứ với
phương pháp tương lai (...)
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

180

60


TMU

DFM

6.3. BH con người phi nhân thọ
6.3.1. Đặc điểm của BH con người phi nhân thọ
6.3.2. Một số thuật ngữ liên quan
6.3.3. Một số loại hình BH con người phi nhân thọ

8/6/2020

181


6.3.1. Đặc điểm của BH con người phi nhân thọ
 Tính chất rủi ro thể hiện rõ trong khi khơng thể
hiện tính chất tiết kiệm
 Cơng ty BH thường chỉ chấp nhận BH cho khách
hàng trong một khoảng tuổi nào đó
 Thời hạn BH ngắn hơn so với BH nhân thọ
 Thường được triển khai kết hợp với các nghiệp vụ
BH khác trong cùng một hợp đồng BH
 Thường xuất hiện trước BH nhân thọ
8/6/2020

182

6.3.2. Một số thuật ngữ
Tai nạn thân thể (...)
Bệnh tật (...)
Mất khả năng lao động tạm thời (...)
Mất khả năng lao động vĩnh viễn (...)
Chi phí y tế (phát sinh trực tiếp, chuyển viện đưa
đón, chăm sóc ni dưỡng sau điều trị)
 Bệnh viện và những trường hợp loại trừ (trại
dưỡng lão, cai nghiện, điều trị phong,...)






8/6/2020


FMGM2311_ver.2020

183

61


TMU

DFM

6.3.3. Một số loại hình BH con người phi nhân thọ







BH tai nạn con người 24/24
BH tai nạn hành khách
BH trợ cấp nằm viện phẫu thuật
BH học sinh
...

8/6/2020

184


8/6/2020

185

BM Quản trị tài chính
Trường ĐH Thương mại
8/6/2020

FMGM2311_ver.2020

186

62



×