Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Phát triển ngành trồng trọt huyện ba vì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ DU LỊCH

LÊ THỊ LAN HƯƠNG

PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT
HUYỆN BA VÌ

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: ĐHSP Địa Lí

Phú Thọ, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ DU LỊCH

LÊ THỊ LAN HƯƠNG

PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT
HUYỆN BA VÌ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chun ngành: ĐHSP Địa Lí

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thịnh

Phú Thọ, 2020


i



LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn biết sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến Ban lãnh đạo trường Đại Học Hùng Vương, Khoa khoa học Xã Hội và
Văn hóa du lịch, các thầy cơ giáo, trong khoa. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất đến cô giáo - Tiến sĩ Nguyễn Thị Thịnh, người đã tận tình chỉ
bảo và hướng dẫn em trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận.
Để hồn thành khóa luận, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ủy
ban nhân dân huyện Ba Vì, Phịng tài ngun mơi trường huyện Ba Vì, Phịng
thống kê huyện Ba Vì, đã cung cấp cho em nguồn tư liệu q báu có liên quan
đến khóa luận.
Trong suốt q trình nghiên cứu, em nhận được sự quan tâm, sự động
viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cả vật chất và cả tinh thần của gia đình và
bạn bè
Em xin trân trọng cảm ơn!
Việt Trì, ngày

tháng

năm 2020

Sinh viên

Lê Thị Lan Hương


ii

MỤC LỤC
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................... 1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................... 3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................... 6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 7
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ............................................................... 7
5.1 Quan điểm nghiên cứu ...................................................................................... 7
5.1.1. Quan điểm hệ thống ........................................................................................ 7
5.1.2. Quan điểm tổng hợp ........................................................................................ 7
5.1.3. Quan điểm phát triển bền vững....................................................................... 8
5.1.4. Quan điểm khách quan ................................................................................... 8
5.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 8
5.2.1. Phương pháp khảo sát thực địa ...................................................................... 8
5.2.2. Phương pháp thu thập, phân tích, xử lý tài liệu ............................................. 8
6. Giới thiệu cấu trúc đề tài ....................................................................................... 9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NGÀNH TRỒNG TRỌT ........................................................................................ 10
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 10
1.1.1. Các khái niệm ................................................................................................ 10
1.1.2. Vai trò của ngành nơng nghiệp ..................................................................... 11
1.1.3. Ngành trồng trọt............................................................................................ 13
1.1.3.1. Vai trị của trồng trọt ................................................................................. 13
1.1.3.2.1. Cây lương thực ....................................................................................... 14
1.1.3.2.2. Cây công nghiệp...................................................................................... 24
1.1.3.2.3. Cây rau đậu ............................................................................................. 24
1.1.3.2.4. Cây ăn quả .............................................................................................. 25
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 30
1.2.1. Giá trị và cơ cấu sản xuât ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội ............... 30
1.2.2. Tình hình ngành trồng trọt thành phố Hà Nội .............................................. 31
Tiểu kết chương 1.................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN .................... 36
NGÀNH TRỒNG TRỌT HUYỆN BA VÌ ............................................................. 36

HÌNH 2.1. BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN BA VÌ .......................................... 37
2.2. Các nhân tố tự nhiên ........................................................................................ 38
2.2.1. Địa hình ......................................................................................................... 38
2.2.2. Khí hậu ......................................................................................................... 39


iii

2.2.3. Đất ................................................................................................................. 40
2.2.4. Thủy văn ....................................................................................................... 42
2.2.5. Sinh vật ......................................................................................................... 44
2.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội ............................................................................. 44
2.3.1. Dân số ........................................................................................................... 44
2.3.2. Lao động........................................................................................................ 45
HÌNH 2.2. BẢN ĐỒ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NGÀNH TRỒNG TRỌT HUYỆN BA VÌ .................................... 47
2.3.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật..................................................... 48
2.3.3. Chính sách phát triển nơng nghiệp ............................................................... 48
2.3.4. Khoa học công nghệ..................................................................................... 51
2.3.5. Thị trường..................................................................................................... 51
2.4. Nhận xét chung ................................................................................................ 52
2.4.1. Thuận lợi ....................................................................................................... 52
2.4.2. Khó khăn ....................................................................................................... 52
2.4.3. Nguyên nhân khó khăn .................................................................................. 53
Tiểu kết chương 2.................................................................................................... 54
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
NGÀNH TRỒNG TRỌT Ở HUYỆN BA VÌ ......................................................... 55
3.1. Khái quát ngành nơng nghiệp huyện Ba Vì ..................................................... 55
3.1.1. Giá trị sản xuất ngành nơng nghiệp huyện Ba Vì ......................................... 56
3.1.2. Cơ cấu ngành nơng nghiệp huyện Ba Vì....................................................... 56

3.2. Thực trạng phát triển ngành trồng trọt huyện Ba Vì ........................................ 57
3.2.1. Vai trò và cơ cấu ngành trồng trọt ............................................................... 57
3.2.2. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt huyện Ba Vì ............................................. 58
3.2.3. Thực trạng phát triển và phân bố một số cây trồng chính ........................... 58
3.3. Tình hình phân bố ngành trồng trọt huyện Ba Vì ............................................ 74
3.4. Nhận xét chung ................................................................................................ 75
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 75
3.4.2. Hạn chế ......................................................................................................... 76
3.5. Định hướng và mục tiêu phát triển ngành trồng trọt huyện Ba Vì .................. 77
3.5.1. Định hướng.................................................................................................... 77
3.5.2. Mục tiêu ......................................................................................................... 77
3.6. Một số giải pháp phát triển ngành trồng trọt huyện Ba Vì .............................. 78


iv

3.6.1. Đảm bảo cơ cấu giống cây trồng hợp lý ...................................................... 78
3.6.2. Thực hiện các biện pháp kỹ thuật ................................................................. 79
3.6.3. Thủy lợi, phòng chống thiên tai .................................................................... 80
3.6.4. Về thị trường tiêu thụ .................................................................................... 80
3.6.5. Cơ chế hỗ trợ sản xuất nông nghiệp ............................................................ 81
3.6.6. Tăng cường xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường tiêu thụ ................ 82
3.6.7. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường ..................... 82
Tiểu kết chương 3.................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 86


v

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT


HTX

Hợp tác xã

HĐND

Hội đồng nhân dân

KHKT

Khoa học kĩ thuật

Q.Đ

Quyết định

T.T

Thị trấn

TP

Thành phố

UBND

Ủy ban nhân dân



vi

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Trang
Bảng1.1. Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế (%)
Bảng 1.2. Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành
phân theo ngành kinh tế
Bảng 1.3. Diện tích, sản lượng cây lương thực có hạt
thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2019
Bảng 1.4. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả năm Hà Nội
giai đoạn 2010 - 2019
Bảng 1.5. Sản xuất lúa thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 – 2019
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất, cơ ngành kinh tế huyện Ba Vì giai đoạn
2010-2019
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá hiện hành huyện Ba
Vì giai đoạn 2010 -2019
Bảng 3.3. Cơ cấu giá trị sản xuất nơng nghiệp của huyện Ba Vì
năm 2010 – 2019
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất và cơ cấu ngành trồng trọt huyện Ba Vì
giai đoạn 2010 – 2019
Bảng 3.5. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả năm huyện Ba Vì
giai đoạn 2010 – 2019
Bảng 3.6. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa theo vụ của huyện Ba Vì
giai đoạn 2010 – 2019
Bảng 3.7. Diện tích, năng suất, sản lượng ngơ huyện Ba Vì giai đoạn
2010 – 2019
Bảng 3.8. Diện tích, năng suất và sản lượng sắn huyện Ba Vì
giai đoạn 2010 – 2019
Bảng 3.9. Diện tích, năng suất, sản lượng rau đậu ở huyện Ba Vì
giai đoạn 2010 – 2019

Bảng 3.10. Diện tích cây ăn quả huyện Ba Vì giai đoạn 2010 - 2019

11
27

28

28
29
47

48

48

50

51

51

53

55

56
57


vii


Bảng 3.11. Diện tích, sản lượng, năng suất cây đậu tương huyện Ba Vì
giai đoạn 2015 – 2019
Bảng 3.12. Diện tích, sản lượng, năng suất cây lạc huyện Ba Vì
giai đoạn 2015 - 2019
Bảng 3.13. Diện tích, sản lượng, năng suất cây chè huyện Ba Vì
giai đoạn 2015 - 2019

59

60

61


viii

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1.1. Lương thực có hạt bình qn đầu người giai đoạn
2000 – 2018
Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Ba Vì
Hình 2.2. Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố
ngành trồng trọt huyện Ba Vì
Hình 3.1. Diện tích trồng lúa một số xã huyện Ba Vì năm 2019
Hình 3.2. Diện tích, sản lượng khoai lang huyện Ba Vì giai đoạn 2010 2019
Hình 3.3. Diện tích cây cơng nghiệp huyện Ba Vì giai đoạn 2010 - 2015
Hình 3.4. Bản đồ thực trạng phát triển và phân bố ngành trồng trọt
huyện Ba Vì


14
32
40
52
54
58
62


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp, nông dân chiếm gần 75% dân
số sống ở nông thôn và gần 61% lao động làm việc trong các ngành nông
nghiệp. Hàng năm ngành nơng nghiệp đóng góp gần 20% GDP cho nền kinh
tế quốc dân và trên 25% giá trị kim ngạch xuất khẩu. Nông nghiệp nông thôn
luôn là vấn đề quan trọng của mỗi quốc gia kể cả những nước có trình độ phát
triển cao. Ngành trồng trọt là ngành sản xuất chủ yếu của sản xuất nông
nghiệp. Sự phát triển ngành trồng trọt có ý nghĩa lớn với nền kinh tế. Ngành
trồng trọt là ngành sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho con
người, sản xuất và cung cấp nguyên liệu cho cho công nghiệp chế biến, đảm
bảo nguồn thức ăn dồi dào và vững chắc cho ngành chăn ni, thúc đẩy sự
hình thành các vùng chun canh sản xuất cây trồng và phát triển công nghiệp
chế biến thức ăn chăn ni, trên cơ sở đó chuyển dần chăn nuôi theo hướng
sản xuất tập trung và thâm canh cao. Ngành trồng trọt phát triển có ý nghĩa
lớn và quyết định đến việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Ngành
trồng trọt phát triển làm cho năng suất cây trồng tăng, đặc biệt năng suất cây
lương thực, nhờ đó sẽ chuyển nền sản xuất nơng nghiệp từ độc canh lương

thực sang nền nơng nghiệp đa canh có nhiều sản phẩm hàng hóa giá trị kinh tế
cao đáp ứng nhu cầu thị trường và góp phần thúc đẩy mục tiêu cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa của nước ta.
Ba Vì là huyện thuộc vùng bán sơn địa, nằm về phía Tây Bắc thủ đơ Hà
Nội. Với tổng diện tích 423km2, dân số hơn 290,7 nghìn người, mật độ dân số
687 người/ km2 (cục thống kê thành phố Hà Nội năm 2019), (bao gồm 3 dân
tộc Kinh, Mường, Dao), toàn huyện có 30 xã, 1 thị trấn. Phía đơng giáp thị xã
Sơn Tây, phía nam giáp tỉnh Hịa Bình, phía tây giáp tỉnh Phú Thọ và phía
bắc giáp tỉnh Vĩnh Phúc. Thực hiện Nghị quyết 15 của Quốc Hội khóa XII,
Ba Vì tái nhập thủ đơ Hà Nội tháng 8 năm 2008. Huyện có đường quốc lộ 32


2

chạy qua, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 53km, đây là tuyến đường quốc lộ từ
hà nội qua huyện Ba Vì đến các tỉnh phía bắc là Phú Thọ, Tun Quang, n
Bái… và có tuyến đường thủy qua phía tây, phía bắc và đơng bắc huyện từ Hà
Nội đến Hịa Bình qua sơng Hồng và sơng Đà với chiều dài trên 70km. Với vị
trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi Ba Vì được đánh giá là mảnh đất có nhiều
tiềm năng trong phát triển kinh tế nơng nghiệp, cùng với vị trí địa lý và giao
thơng thủy bộ thuận tiện huyện Ba Vì rất có điều kiện phát triển kinh tế như:
trao đổi hàng hóa, tiếp thu thơng tin, khoa học kỹ thuật, công nghệ và vốn đầu
tư tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế đa dạng.
Trong những năm qua cơ cấu ngành trồng trọt của huyện đang từng
bước thay đổi, chuyển dịch cơ cấu tạo tiền đề cho phát triển ngành trồng trọt
theo hướng thâm canh đa dạng hóa sản phẩm tạo ra sức cạnh tranh trên thị
trường, năng suất các loại cây trồng tăng, sản phẩm hàng hóa đa dạng về số
lượng và chất lượng nâng lên. Tuy nhiên bên cạnh đó cịn tồn tại, sản xuất
nơng nghiệp mang tính độc canh cây lương thực còn các loại cây khác phát
triển chưa tương xứng với tiềm năng. Sự phát triển chưa đồng đều các xã và

chưa hình thành các vùng chun mơn hóa, sản xuất nơng nghiệp cịn phụ
thuộc nhiều vào điều kiện thự nhiên. Các sản phẩm ngành trồng trọt chủ yếu
là sản phẩm thô, chưa qua chế biến. Từ những vấn đề trên, để thúc đẩy sản
xuất ngành trồng trọt phát triển, nâng cao giá trị cho ngành này, tăng thu nhập
và giải quyết việc làm cho người dân. Việc nghiên cứu về ngành trồng trọt
huyện nhằm tìm hiểu rõ tình hình phát triển, hiện trạng phát triển ngành trồng
trọt của huyện, những thuận lợi cũng như như khó khăn cho việc phát triển.
Từ đó đưa ra những định hướng vầ đề xuất một số giải pháp để ngành trồng
trọt huyện Ba Vì phát triển hơn nữa.
Vì lí do trên, tôi mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển ngành
trồng trọt huyện Ba Vì ”.


3

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nơng nghiệp là ngành kinh tế quan trọng mỗi quốc gia. Đã có rất nhiều
cơng trình nghiên cứu trong nước và nước ngồi đề cập đến các khía cạnh của
sản xuất nơng nghiệp.
Việt Nam là một đất nước nơng nghiệp trong đó trồng trọt là ngành quan
trọng nhất trong nông nghiệp nhằm khai thác và sử dụng đất đai để tạo ra các
sản phẩm thực vật. Nên phát triển ngành trồng trọt luôn là mối quan tâm của
Đảng và Nhà nước, cũng là vấn đề được các nhà lí luận, các nhà khoa học và
các tổ chức tập trung nghiên cứu. Từ khi đổi mới đến khi Việt Nam hội nhập
sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu, qua việc gia nhập vào Tổ chức Thương mại
thế giới WTO, đã có nhiều nghị quyết của Đảng, Nhà nước về ngành trồng
trọt, nhiều cơng trình của các nhà khoa học nghiên cứu ngành trồng trọt.
Dưới góc độ kinh tế học: Có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu
tiêu biểu như: “Giáo trình kinh tế nơng nghiệp” (2000) của Nguyễn Thế Nhã,
Vũ Đình Thắng [5], “Kinh tế nông nghiệp” (2008) của tác giả Phạm Đình

Vân, Vũ Thị Kim Chung [19]. GS.TS. Võ Tịng Xn (2009) bài viết “Nơng
dân và nơng nghiệp Việt Nam nhìn từ sản xuất thị trường”[20] có những đề
xuất đưa nơng nghiệp nước ta tăng trưởng nhanh và hiện đại hơn các nước
trong khu vực với giải pháp để người trồng lúa có lãi nâng cao thu nhập, ổn
định cuộc sống, đồng thời đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Từ đó dưới
góc nhìn sản xuất, thị trường vấn đề đặt ra với ngành nôn nghiệp và cả người
nông dân đổi mới tăng tính cạnh tranh.
PGS.TS. Tạ Minh Sơn “Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, bước đột phá
trong sản xuất nơng nghiệp nước ta” [11]. Cơng trình nghiên cứu này đã đề
cập một số vấn đề lý luận và thực tiễn của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành nơng nghiệp trong bước đầu của q trình đổi mới, hội nhập của Việt
Nam, đi sâu phân tích những đặc điểm, vai trị, thực trạng, tính chất của q
trình chuyển dịch cơ cấu ngành nơng nghiệp nói chung, ngành trồng trọt nói
riêng, từ đó đề xuất giải pháp mang tính khả thi cho vấn đề nghiên cứu.


4

Những giáo trình và sách nghiên cứu này đã nhìn nhận nơng nghiệp dưới góc
độ là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nước ta. Vì vậy, khía
cạnh chủ yếu được đề cập đến là đặc điểm kinh tế nông nghiệp, các nguồn lực
chủ yếu để phát triển nông nghiệp, lý thuyết cung – cầu trong nông nghiệp và
vấn đề phát triển nông nghiệp bền vững.
Dưới góc độ địa lý: “Địa lý kinh tế - xã hội đại cương” (2005) PGS.TS.
Nguyễn Minh Tuệ Chủ Biên.[16] Trong giáo trình “ Địa lý kinh tế - xã hội đại
cương”đề cập đến những vấn đề lí luận tổng quan về địa lý trồng trọt như vai
trò, trung tâm phát sinh, phân loại cây trồng, địa lí một số cây trồng quan
trọng trên thế giới (địa lí cây lương thực, địa lí cây cơng nghiệp) chủ yếu
nghiên cứu chung tình hình thế giới.
Dưới góc độ tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp, có thể kể đến tác Đặng Trần

Phan (2006) “Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam” [7]. Trong cuốn sách
này, tác giả đã làm rõ nhiều khái niệm về tổ chức lãnh thổ kinh tế - xã hội và
tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp.
Có nhiều cơng trình nghiên cứu về nông nghiệp Việt Nam trong thời
gian gần đây và dự báo tương lai phát triển, trong các cơng trình nghiên cứu
tiêu biểu như: GS.TS Nguyễn Trần Trọng (2012) với nghiên cứu “Phát triển
nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2011-2020” [14], đề cập đến tiếp tục đẩy
mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo hướng kinh tế thị trường, PGS.TS.
Bùi Bá Bống (2004) “Một số vấn đề trong phát triển nông nghiệp và nông
thôn Việt Nam hiện nay và những năm tới”[1] đã đề cập đến thực trạng phát
triển nông nghiệp, nông thôn ở nước ta và giải pháp phát triển trong tương lai.
Nguyễn Viết Thịnh (2006) trong “Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam (tập
một: phần đại cương)” [15] đề cập đến xu hướng lớn trong sự phát triển
ngành trồng trọt của nước ta trong mấy thập kỉ qua là chuyển từ một nền nông
nghiệp phiến diện, mang tính chất độc canh sang một nền nơng nghiệp đa
canh. Cơ cấu diện tích gieo trồng và cơ cấu giá trị sản lượng ngành trồng trọt


5

có những biến đổi quan trọng, với sự giảm đáng kể tỉ trọng cây lương thực và
tăng mạnh tỉ trọng của cây công nghiệp
Lê Thông (chủ biên) (2016) trong “ Địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam”
[13] đã tổng quan khá chi tiết lí luận về địa lí ngành trồng trọt, trình bày đặc
điểm và tình hình phát triển ngành trồng cây lương thực và cây thực phẩm,
ngành trồng cây công nghiệp, ngành trồng cây ăn quả. Trong đó ngành trồng
cây lương thực và cây thực phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với một quốc gia
đông dân và càng quan trọng hơn khi đất nước bước vào cơng cuộc hiện đại
hóa và cơng nghiệp hóa.
Đặc biệt, cuốn sách chuyên ngành của Nguyễn Minh Tuệ, Lê Thông (

chủ biên) (2013) “ Địa lý nông lâm thủy sản Việt Nam”[17] đã tổng quan về
nơng nghiệp Việt Nam và trình bày rõ địa lý các ngành nông – lâm - thủy sản
ở nước ta, trong đó địa lý nơng nghiệp phân tích sâu sắc tiềm năng, thực trạng
và định hướng phát triển vấn đề phần địa lý ngành trồng trọt Việt Nam. Trình
bày cụ thể vai trị và cơ cấu ngành trồng trọt, vai trò và cơ cấu lương thực, cây
công nghiệp, cây rau đậu, cây ăn quả, thực trạng phát triển và phân bố các cây
lương thực chính, cây công nghiệp, cây rau đậu, cây ăn quả.
Ở nước ta, cơ cấu nông nghiệp không cân đối, tỉ trọng ngành trồng trọt
tuy đã giảm song vẫn còn cao, trong khi tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ
nông nghiệp thấp. Trong ngành trồng trọt, cây lương thực vẫn giữ vị trí chủ
đạo cả về diện tích và sản lượng.
Tình hình nơng nghiệp huyện Ba Vì được đề cập đến trong các văn bản
báo cáo hàng năm của sở nông nghiệp và phát triển nơng thơn, ngồi ra cịn
có nhiều cơng trình nghiên cứu, dự án, đề tài cấp nhà nước, các bài báo cáo
trong hội thảo về nông nghiệp của địa phương. Dưới góc độ nghiên cứu khác
nhau có thể kể đến một số cơng trình như:
Phùng Thị Thanh Hải (2015) “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
huyện Ba Vì thành phố Hà Nội”. Phùng Tiến Dũng (2017) “Phát triển nơng
nghiệp định hướng theo chuỗi tại Ba Vì, thành phố Hà Nội”. Trần Thị Minh


6

Hải (2017) “Phát triển nơng ghiệp huyện Ba Vì TP Hà Nội giai đoạn 2008 2015” trường đại học Sư phạm Hà Nội.
Những cơng trình nghiên cứu nói trên đã cung cấp những cơ sở lý luận và
thực tiễn hữu ích để tác giả thực hiện nghiên cứu về ngành trồng trọt huyên Ba
Vì. Tuy nhiên cho đến nay chưa có cơng trình khoa học nào đi sâu nghiên cứu
một cách hệ thống về quá trình phát triển ngành trồng trọt huyện Ba Vì. Từ
thực tiễn đó địi hỏi phải có một đề tài nghiên cứu mang tính sâu sắc về nội
dung trên. Vì vậy, trên cơ sở kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu đã

cơng bố, khảo sát thực tiễn sản xuất cây trồng huyện Ba Vì, luận văn góp phần
làm rõ thực trạng phát triển cây trồng, sự chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tìm ra
các giải pháp tổng thể phát triển ngành trồng trọt huyện Ba Vì một cách hợp lý,
tận dụng các nguồn lực của tỉnh, giúp kinh tế của huyện phát triển nhanh.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
phát triển cũng như vai trò ngành trồng trọt đối với sự phát triển của huyện Ba
Vì, đề tài phân tích, đánh giá thực trạng ngành trồng trọt, qua đó đề xuất
những phương hướng, giải pháp nhằm phát triển ngành trồng trọt của địa
phương trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
Để thực hiện những mục tiêu nghiên cứu của khóa luận cần thực hiện
nhiệm vụ sau:
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về ngành trồng trọt.
+ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành
trồng trọt trên thế giới cũng như địa bàn nghiên cứu.
+ Nghiên cứu thực trạng phát triển của ngành trồng trọt huyện Ba Vì .
+ Trên cơ sở phân tích thực trạng ngành trồng trọt của huyện Ba Vì từ
đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển ngành trồng trọt của huyện một
cách bền vững.


7

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là các vấn đề lý luận và thực tiễn
về phát triển ngành trồng trọt trên địa bàn huyện Ba Vì.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

- Giới hạn về nội dung: Khóa luận nghiên cứu phát triển ngành trồng
trọt của huyện Ba Vì.
- Giới hạn khơng gian: Địa bàn tại huyện Ba Vì
- Giới hạn thời gian: Giai đoạn 2010 - 2019
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1 Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Quan điểm hệ thống là một trong những quan điểm đặc trưng của địa lý
học và là quan điểm cơ bản quyết định phương pháp tư duy tiếp cận mọi vấn
đề. Hệ thống là “Một tập hợp các phần tử, có liên hệ với nhau theo cách để
đạt mục đích chung”. Quan điểm hệ thống chỉ đạo phương pháp nhận thức đối
tượng nghiên cứu và phương pháp phân tích hệ thống. Theo quan điểm hệ
thống các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ ln có tác động
qua lại và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Nghiên cứu loại hình phát triển ngành trồng trọt ở huyện Ba Vì phải
được nhìn nhận một cách tổng hợp. Việc phân tích tình hình phát triển ngành
trồng trọt trên huyện Ba Vì phải được đặt trong mối liên hệ với ngành trồng
trọt cả nước nói chung và phát triển ngành trồng trọt huyện Ba Vì nói riêng.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp
Sử dụng quan điểm tổng hợp địi hỏi phải nhìn nhận tổng hợp vấn đề
một cách tổng quát. Phân tích đối tượng được nghiên cứu như một hệ thống
trong mối liên hệ biện chứng giữa đối tượng với chỉnh thể mà bản thân nó là
một bộ phận cấu thành. Mọi sự vật hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển
trong một khơng gian lãnh thổ nhất định. Ngành trồng trọt huyện Ba Vì được


8

coi như là một thể tổng hợp tương đối hoàn chỉnh, trong các yếu tố tự nhiên,
kinh tế xã hội có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tác động chi phối lẫn nhau.

Do đó cần phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành trồng trọt
và hiện trạng ngành trồng trọt huyện từ đó đưa ra những định hướng có tính
tổng hợp nhằm khai thác tiềm năng của huyên.
5.1.3. Quan điểm phát triển bền vững
Ngành trồng trọt có liên hệ mật thiết với mơi trường. Sự tồn tại và phát
triển của xã hội loài người phải đảm bảo sự phát triển bền vững của môi
trường sinh thái. Việc nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển
ngành trồng trọt theo đúng hướng và toàn diện. Vì vậy mối quan hệ giữa tự
nhiên và sự phát triển của ngành trồng trọt là vấn đề cần giải quyết của bất cứ
đề tài nghiên cứu nào.
5.1.4. Quan điểm khách quan
Đối với mỗi vấn đề cần phải xem xét một cách khách quan và công
bằng. nghiên cứu về trồng trọt cũng như vậy cần phải đánh giá vấn đề một
cách khách quan không nên chủ quan duy ý chí.
5.2 Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp khảo sát thực địa
Thực là một trong những phương pháp đặc trưng, điển hình của nghiên
cứu địa lí nói chung. Phương pháp này mang lại cái nhìn khách quan cho
người nghiên cứu. Trong quá trình làm đề tài, tác giả đi thực tế, khảo sát,
quan sát thực tế trên địa bàn nghiên cứu và phỏng vấn những người có trách
nhiệm trong cơ quan nhà nước. Qua kết quả điều tra khảo sát thực địa, tiến
hành đối chiếu, kiểm tra kết quả thu thập, nghiên cứu để kịp thời có những
điều chỉnh và bổ sung cần thiết trong quá trình nghiên cứu.
5.2.2. Phương pháp thu thập, phân tích, xử lý tài liệu
Đây là phương pháp truyền thống được sử dụng trong nghiên cứu nói
chung và trong nghiên cứu địa lí kinh tế - xã hội nói riêng. Việc thu thập tài
liệu phải thơng qua nhiều nguồn, từ đó phân tích, chon lọc để có những số


9


liệu chính xác cần thiết. Việc thu thập tài liệu của đề tài này từ các ban ngành
của huyện ủy, UBND huyện Ba Vì.
5.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
Phương pháp này nghiên cứu mặt định lượng của các số liệu liên quan
đến giá trị gia tăng, sự biến động của ngành trồng trọt qua các năm. Trên cơ
sở đó, đưa ra các kết luận để phục vụ cho mục đích nghiên cứu đề tài.
5.2.4. Phương pháp phân tích tổng hợp so sánh
Phương pháp này được thực hiện sau khi đã thu thập được tài liệu. Việc
sử dụng phương pháp này có ý nghĩa quan trọng trong xử lí các tài liệu, phân
tích, tổng hợp, so sánh, đưa ra kết quả cuối cùng.
5.2.5. Phương pháp bản đồ
Là phương pháp truyền thống của khoa học địa lí. Trong nghiên cứu về
ngành trồng trọt huyện Ba Vì, phương pháp bản đồ được sử dụng để phân tích
thực trạng, sự phân bố ngành trồng trọt của huyện một cách chính xác và đầy
đủ nhất.
6. Giới thiệu cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung đề tài được
chia thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển ngành trồng trọt.
Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành trồng trọt huyện Ba Vì.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp phát triển ngành trồng trọt huyện Ba Vì.


10

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NGÀNH TRỒNG TRỌT
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm

1.1.1.1. Ngành nông nghiệp
Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp.
Tựu chung lại, toàn bộ nền kinh tế có thể được chia thành 3 khu vực, trong đó
khu vực I bao gồm nơng – lâm – ngư nghiệp.
Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là sự hợp thành của trồng trọt và chăn
nuôi. Trong mỗi một ngành lại chia ra nhiều phân ngành. Chẳng hạn, các
phân ngành cây lương thực, cây công nghiệp… trong trồng trọt, hay chăn
ni gia súc lớn (trâu, bị), gia súc nhỏ (lợn, dê, cừu) và gia cầm trong ngành
chăn nuôi [16, 234].
Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp với chức năng cung
cấp lương thực, thực phẩm cho con người, nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp chế biến, là cơ sở để phát triển chăn nuôi và cũng là nguồn hàng xuất
khẩu có giá trị [16, 235].
1.1.1.2. Phát triển
Sự phát triển bao hàm nhiều vấn đề rộng lớn và phức tạp tuy nhiên ta
có thể đi đến một định nghĩa tổng quát.
Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống
của con người và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã
hội. (Raanan Weitz, 1995)
Mục tiêu chung của phát triển là nâng cao các quyền lợi về kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội và quyền tự do công dân của mọi người dân, không
phân biệt nam nữ, các dân tộc, các tôn giáo, các chủng tộc, các quốc gia. Mục
tiêu này không thay đổi nhiều kể từ đầu những năm 1950 khi mà đa số các
nước đang phát triển thoát khỏi chủ nghĩa thực dân. Nếu những thành quả
tăng trưởng trong xã hội không được phân phối công bằng, hệ thống giá trị


11

của con người khơng được đảm bảo thì sẽ dẫn đến những xung đột, những

cuộc đấu tranh có thể xảy ra làm ngưng trệ hoặc đẩy lùi sự phát triển [6].
1.1.1.3. Phát triển nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp là tổng thể các biện pháp nhằm tăng sản phẩm
nông nghiệp để đáp ứng yêu cầu của thị trường trên cơ sở khai thác các nguồn
lực trong nông nghiệp một cách hợp lí và từng bước nâng cao hiệu quả sản xuất.
Phát triển nơng nghiệp là q trình vận động của ngành nông nghiệp
nhằm chuyển đổi ngành nông nghiệp từ sản xuất thủ cơng là chính sang sản
xuất nơng nghiệp theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa; chuyển từ nền
nơng nghiệp tự cung, tự cấp thành nền nơng nghiệp hàng hóa hiện đại.
1.1.2. Vai trị của ngành nơng nghiệp
Với sự phát triển của khoa học – kĩ thuật, nông nghiệp ngày càng có vai
trị quan trọng.
Trước hết nơng nghiệp sản xuất ra lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu
cầu hàng ngày của con người. Nhờ có các chính sách phù hợp và sự tiến bộ
trong sản xuất, nền nông nghiệp nước ta phát triển khơng ngừng. Từ chỗ xưa
kia thiếu đói triền miên, đến nay không chỉ đáp ứng đầy đủ các nhu cầu trong
nước, mà cịn dơi dư để xuất khẩu. Việc giải quyết đủ lương thực cho nhu cầu
trong nước và có dư thừa để xuất khẩu được coi là nền tảng quan trọng nhất
cho sự phát triển ổn định của nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
Bên cạnh việc cung cấp lương thực, nơng nghiệp cịn có nhiệm vụ đáp
ứng nhu cầu dinh dưỡng trong khẩu phần ăn hàng ngày thông qua việc trồng
cây thực phẩm giàu đường, đạm, lipit cũng như việc chăm nuôi gia súc, gia cầm.
Nông nghiệp đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
chế biến lương thực, thực phẩm và sản xuất hàng tiêu dùng. Nông nghiệp là
nguồn cung cấp nguyên liệu cho cây công nghiệp chế biến. Các ngành công
nghiệp thực phẩm, đồ uống, công nghiệp dệt, giày da… đều sử dụng nguồn
nguyên liệu từ nông nghiệp. Sự phát triển ổn định, vững chắc của nông



12

nghiệp có ý nghĩa quyết định đối với các ngành cơng nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm. Vì thế, ở chừng mực nhất định, nông nghiệp ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chế biến.
Để đáp ứng nhu cầu của việc chế biến, các vùng chun canh đã được
hình thành. Đó là các vùng lúa tập trung ở hai đồng bằng châu thổ rộng lớn
nhất nước ta; các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam
Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ; các vùng chăn nuôi gia súc,
gia cầm,…
Nông nghiệp góp phần vào việc phục vụ nhu cầu tái sản xuất mở rộng
các ngành kinh tế và tăng thêm nguồn ngoại tệ cho đất nước. Nông nghiệp
hiện nay vẫn chiếm 40,3% lao động đang làm việc của cả nước cao so ngành
công nghiệp và dịch vụ năm 2017. Khả năng thúc đẩy nhu cầu tái sản xuất mở
rộng của các ngành kinh tế thể hiện ở chỗ nông nghiệp cung cấp lao động dư
thừa cho các ngành nhờ việc áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật. Tất
nhiên, đó là lao động thủ cơng và muốn sử dụng có hiệu quả, cần phải được
đào tạo. Mặt khác, việc đẩy mạnh nông nghiệp tạo điều kiện cho nhiều ngành
khác cùng phát triển. Trong mối quan hệ đó, bản thân nông nghiệp lại là thị
trường rộng lớn để tiêu thụ sản phẩm của hàng loạt ngành kinh tế khác.
1.1.2.1. Vị trí của nơng nghiệp trong cơ cấu ngành
Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước, xu hướng chung Việt Nam
cũng như thế giới là tỉ trọng khu vực I giảm dần. Đây là một xu thế tất yếu,
phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.
Bảng1.1: Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế (%)
Năm

2000

2010


2015

2019

Khu vực I

24,5

18,4

17,0

13,9

Khu vực II

36,7

32,1

33,3

34,5

Khu vực III

38,8

36,9


39,7

41,6

Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018[12]


13

Mặc dù vậy, nơng nghiệp vẫn giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân do vai trò của nó đối với xã hội – ni sống con người là không thể
thay thế được. Giai đọan từ 2000 - 2019 giảm từ 24,5% xuống 13,96% giảm
10,54%. Trong đó có giai đoạn 2010 - 2015 giảm ít nhất từ 18,38% xuống
17% giảm 1,38%.
Tình hình sản xuất nơng nghiệp nước ta nhìn chung nơng nghiệp nước
ta phát triển với các mức độ khác nhau trong đó ngành nơng nghiệp chiếm tỉ
lệ cao trong cơ cấu nông nghiệp, xu hướng giảm nhưng ngành có vai trị quan
trọng trong nền kinh tế nước ta năm 2017 chiếm 71,26%. Giai đoạn 2010 2017 giảm từ 79,5% xuống 71,3%, giảm 8,2%. Điều đó cho thấy việc tái cơ
cấu nơng nghiệp góp phần vai trị vào ngành để ngành sản xuất ổn định phát
triển bền vững cả về số lượng, chất lượng sản phẩm.
Ngành thủy sản giai đoạn 2010 - 2017 có xu hướng tăng từ 21,5 % lên
25% tăng 3,5%, thủy sản đang dần có vai trò nhất định trong sản xuất nước ta,
xu hướng xuất khẩu các nước trên thế giới. Ngành lâm nghiệp cơ cấu ít nhất,
chiếm tỉ trọng khơng cao, có xu hướng tăng giai đoạn 2010 – 2017 tăng từ
2,6% lên 3,8%, tăng 1,2%. Chủ yếu rừng nước ta chủ yếu rừng tự nhiên, khai
thác ở mức ít.
1.1.3. Ngành trồng trọt

1.1.3.1. Vai trò của trồng trọt

Trồng trọt là ngành quan trọng nhất trong nông nghiệp nhằm khai thác
và sử dụng đất đai để tạo ra các sản phẩm thực vật. Trồng trọt là nền tảng của
sản xuất nông nghiệp với chức năng cung cấp lương thực, thực phẩm cho con
người, nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, là cơ sở để phát triển
chăn nuôi và cũng là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
Trong nơng nghiệp trồng trọt vẫn là ngành chiếm vai trị chủ đạo, mặc
dù tỉ trọng có xu hướng giảm dần. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt trong
những năm gần đây có xu hướng giảm nhưng chiếm tỷ trọng cao cơ cấu


14

ngành nông nghiệp. Tỷ trọng giảm từ 73,75% - 71,5% giảm 2%. Ngành chăn
nuôi, dịch vụ nông nghiệp xu hướng tăng trong những năm gần đây.
Diện tích gieo trồng các loại cây khơng ngừng tăng lên. Năm 2010 tổng
diện tích 14061,1 nghìn ha, năm 2018 tăng lên 15023,8 nghìn ha, gấp 1,1 lần
so năm 2010. Trong đó diện tích cây công nghiệp hàng năm, cây lâu năm đều
tăng qua các năm.
Cây công nghiệp hàng năm từ 2010 - 2018 diện tích tăng từ 11214,3
nghìn ha lên 11541,5 nghìn ha trong đó cây lương thực có hạt, cây cơng
nghiệp hàng năm. Diện tích cây lương thực chiếm 74,6% năm 2018 so cây
công nghiệp hàng năm. Cây công nghiệp hàng năm chiếm diện tích ít có xu
hướng giảm 2010-2018 từ 797,6 nghìn ha xuống 581,7 nghìn ha.
Cây lâu năm từ 2010 - 2018 diện tích tăng từ 2846,8 nghìn ha tăng lên
3482,3 nghìn ha. Diện tích cây cơng nghiệp lâu năm chiếm 64% năm 2018 so
cây ăn quả. Diện tích cây ăn quả diện tích ít nhưng có xu hướng tăng từ 779,7
nghìn ha lên 989,4 nghìn ha.
1.1.3.2. Cơ cấu ngành trồng trọt
1.1.3.2.1. Cây lương thực
* Vai trị

Lương thực có ý nghĩa quan trọng đối với một quốc gia đông dân và
càng quan trọng hơn khi đất nước bước vào công cuộc cơng nghiệp hóa và
hiện đại hóa. Đối với nước ta, sản xuất lương thực nhằm đảm bảo an ninh
lương thực, cải thiện cơ cấu bữa ăn cho nhân dân, nâng cao chất lượng dân
cư, là cơ sở để thúc đẩy phân cơng lao động trong nơng nghiệp nói riêng và
các ngành kinh tế nói chung.
Ở nước ta, cơ cấu nơng nghiệp là không cân đối, tỉ trọng ngành trồng
trọt tuy đã giảm song vẫn còn cao, trong khi tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch
vụ nông nghiệp thấp. Trong ngành trồng trọt, cây lương thực vẫn giữ vị trí
chủ đạo cả về diện tích lẫn sản lượng.


15

Lương thực có hạt bình qn đầu người ở nước ta giai đoạn 2000 2018 tăng trưởng từ 444,9 kg lên 516,4 kg, trong giai đoạn này năm 2015 có
bình quân lương thực cao nhất 549,5 kg, đến năm 2018 giảm nhẹ xuống 516,4
kg. Nhưng có sự khác biệt lớn giữa các vùng.
kg
600
500

444.9

481

513.4

549.5

516.4


400
300

sản lượng

200
100
0

năm
2000

2005

2010

2015

2018

Hình 1.1. Lương thực có hạt bình quân đầu người giai đoạn 2000 – 2018
Đồng bằng sông Cửu Long có mức bình qn lương thực có hạt theo
đầu người cao nhất cả nước tới 1383,4 kg (năm 2018) gấp 2,6 lần so với mức
trung bình cả nước và gấp trên 12,6 lần Đông Nam Bộ là vùng có bình qn
lương thực có hạt thấp nhất cả nước. Đồng bằng sơng Hồng mặc dù là vùng
có năng suất lúa cao nhất cả nước, song do dân số đông và diện tích đất nơng
nghiệp ngày càng bị thu hẹp nên bình qn lương thực có hạt của vùng thấp
309,8 kg (năm 2018).
* Thực trạng phát triển và phân bố các cây lương thực chính

a. Cây lúa
- Nguồn gốc:
Lúa là một trong những cây lương thực có lịch sử lâu đời nhất, từ 3000
– 2000 năm trước công nguyên. Khu vực Đơng Nam Á là nơi thuần hóa và
tạo ra được cây lúa đầu tiên và trở thành quê hương của cây lúa và nghề trồng
lúa. Việt Nam cũng được coi là quê hương của cây lúa. Cách đây 10000 năm
đã phát hiện ra cây lúa nhưng chỉ là lúa hoang hay lúa trời (chúng mọc tự


×