Tải bản đầy đủ (.pptx) (27 trang)

thuyết trinh Anh Văn A2( future form)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.28 MB, 27 trang )

Welcome to the presentation of group 6

Respondent: Group 6

Tutor: Mrs. Huyền

Time: 25-10-2021

Trần Thị Hồng Nhung

2037206695

Trần Thị Mộng Quyên

2005200935

Lê Quang Cảng

2022202006

Bùi Ngọc Thùy Linh 2005200934


CONTENTS

Future Forms

Cấu trúc Get và cách sử dụng

Get thay thế các từ khác



Future Forms
※ Future simple (Thì tương lai đơn)
※ Future Progressive (Thì tương lai tiếp diễn)
※ Future Perfect (Thì tương lai hồn thành)
※ Future Perfect Progressive (Thì tương lai hồn thành tiếp diễn)


Future simple (Thì tương lai đơn)
Cách dùng

- Diễn tả các sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: Oh, it’s cold. I will shut the windown (ôi lạnh q tơi sẽ đóng cửa sổ)

- Diễn tả 1 đề nghị hoặc lời hứa
Ex: One day, people will travel to Mars(một ngày nào đó mọi người sẽ du hành đến Sao Hỏa)

- Đề nghị muốn giúp đỡ hoặc cần được giúp đỡ
Ex: Shall I carry this bag for you?(tôi sẽ mang cái túi này cho bạn chứ)


Future simple (Thì tương lai đơn)
- Tương lai với “be going to”: diễn tả 1 dự định, kế hoạch được lập ra từ trước, 1 việc sắp làm trong
tương lai gần
Ex: I am going to visit Hue next summer.(tôi sẽ đến thăm huế vào mùa hè tới)

- Diễn tả 1 dự đốn về tương lai gần có tính chắc chắn, có căn cứ
Eg: Look at those black clouds. It is going to rain.(nhìn vào các đám mây đen kia nó sắp mưa)

- Tương lai đơn/dự định thường đi với các trạng từ ở tương lai như: tomorrow, next(week, month, year...)



Future simple (Thì tương lai đơn)
Cấu trúc

-

Tương lai đơn với shall/will
I, we -> shall/will
You, they, he, she, it -> will
Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + will/shall + V

Thể phủ định: S + won’t/shall not +V

Thể nghi vấn:

Will/shall + S + V ?
Wh- + will/shall + S+V?


Future simple (Thì tương lai đơn)

Tương lai với “ be going to”
Khẳng định: S+ is/am/are + going to+V

Phủ định: S+ isn’t/am not/aren’t + going to+V

Nghi vấn: Is/Am/Are + S + going to + V ?
Wh_ + is/am/are + S + going to + V ?



1.They(do)

will you
do tomorrow
it for

2.My father(call) you in 5 minutes
will call
will recover
from her illness
soon

3.We believe that she(recover)
4.I promise I (return)
5.If it rains, he(stay)

school on time
at home

will return
will stay


Future Progressive (Thì tương lai tiếp diễn)
Cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Diễn tả 1 sự việc sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai. Thời điểm xác định đó
được đo bằng at + thời gian trong tương lai hoặc 1 mệnh đề thời gian trong tương lai với when

và thì hiện tại đơn
Ex: At 6 a.m tomorrow, I will be having breakfast.( 6h sáng ngày

mai tơi sẽ ăn sáng)

Ngồi ra cũng diễn tả sự việc bất thường nhưng ở trong tương lai
Ex: I will be going to school by bus because my bike is broken.(tơi sẽ đi học bằng xe bt vì xe đạp
của tôi bị hỏng)


Future Progressive (Thì tương lai tiếp diễn)
Cấu trúc

Khẳng định: S + will+ be+ V_ ing

Phủ định: S+will not/won’t+be+V_ ing

Nghi vấn: Will +S + be+ V_ ing?
Wh_ + will+S+be+V_ ing?


Exercise
will be sleeping

1.At midnight we(sleep)____

will be sitting

2.This time next week we(sit)_____


at the beach

will be watching

3.At nine I (watch)___ will be cramming
the
up news
will be dancing

4.Tonight we(cram up)___

for our English test

will not be playing

5.They ( dance)____

all night

6.He (not/play)___

all afternoon


Future Perfect (thì tương lai hồn thành)
Cách dùng

Diễn tả 1 sự việc, hành động sẽ hồn thành tính cho đến 1 thời điểm xác định trong tương lai. Thời điểm
xác định này thường bắt đầu bằng by, before


Ex: By 6 a.m tomorrow, he will have run for 10 miles. (6h sáng mai anh ấy sẽ chạy được 10
dặm)
Ex: He will have left before his girlfriend arrives. (anh ấy sẽ rời đi trước khi bạn gái anh ấy
đến)


Future Perfect (thì tương lai hồn thành)
Cấu trúc

Khẳng định: S+ will+have+P2

Phủ định: S+ will not/won’t +have+P2

Nghi vấn: Will+ S+have+P2?
Wh_ +will+S+have+P2


Future Perfect (thì tương lai hồn thành)
Exercise

1.By the time you come home, I (write)
2.By this time next week they(visit)

the essay
London

will have stopped
will have visited

3.By the time she intends to get to the airport, the plane(take)

4.By the year 2050 many people(lose)

their house

will I(go)
have lost
5.I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon,

6.I hope they(finish)

will have taken

off

out for a wall

building the stadium by the time we come back next winter

will have gone
will have repaired


Future Perfect Progressive(thì tương lai hồn thành tiếp diễn)
Cách dùng

Diễn tả 1 hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến 1 thời điểm nào đó trong tương lai

Eg: I will have been studying English for 10 years by the end of next month. (tôi sẽ học tiếng anh được 10 năm tính đến cuối tháng sau)

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục hoặc chưa chấm dút của hành động so với 1 hành động khác trong tương lai

Eg: When you see me tomorrow evening, I will look so tired because I will have been working all day. (khi bạn gặp tôi vào tối mai, tôi sẽ
trông rất mệt mỏi vì tơi sẽ làm việc cả ngày)


Future Perfect Progressive(thì tương lai hồn thành tiếp diễn)
Cấu trúc

(+) S+will+have+been+V_ ing

(-) S+will not/won’t + have+been+V_ ing

(?) Will+S+have+been+V_ ing?

(?) Wh_ +will+S+have+been + V_ ing ?


Future Perfect Progressive(thì tương lai hồn thành tiếp diễn)
Exercise

1.She(not,do)___ gymnastics when she gets married to Frank
won’t have been doing

2.How long you(study)___ when you graduate ?
How long will you have been studying

3.He(work)___ for this office for 15 years by the end of this year
will have been working

4.My grandmother(cook)___ dinner fors hours by the time we come home


will have been cooking


CẤU TRÚC GET VÀ CÁCH SỬ DỤNG


CẤU TRÚC GET VÀ CÁCH SỬ DỤNG

 Get + Đại từ/Danh từ
Khi có các tân ngữ trực tiếp (danh từ hoặc đại từ) phía sau, cấu trúc get thường mang nghĩa là “nhận, có được, nắm lấy”.
 
Ví dụ:I got a gift voucher from Hoa yesterday. (Hôm qua tôi đã nhận được một phiếu mua hàng từ Hoa.)

Lưu ý: Để diễn tả trở thành ai, trở thành cái gì, chúng ta khơng dùng “get +danh từ” mà dùng “get + to be + danh từ”.
 
Ví dụ: Linda’s getting to be an obedient child. (Linda đang dần trở thành đứa trẻ ngoan ngoãn.)
 


CẤU TRÚC GET VÀ CÁCH SỬ DỤNG

 Get + tính từ
Một dạng cấu trúc get phổ biến khác là get đi với tính từ mang nghĩa “trở nên” hoặc sẵn sàng
 
Ví dụ: It’s time to get the candidates ready for the exam. (Đã đến lúc các thí sinh sẵn sàng cho bài kiểm tra.)

 

 Get + giới từ
• Mary couldn’t get over the IQ test.

(Mary đã khơng thể vượt qua bài kiểm tra IQ)



I usually get up at six o’clock.
(Tôi thường ngủ dậy lúc 6 giờ sáng.)

 


CẤU TRÚC GET VÀ CÁCH SỬ DỤNG

 Get + to V-inf và Get + V-ing
Cấu trúc get có thể kết hợp với to V-inf và V-ing. Trong đó, get + V-ing được dùng trong các giao tiếp thân mật,
mang ý nghĩa là “bắt đầu làm gì”, cịn get + to V-inf lại mang ý nghĩa “xoay sở, được phép, có cơ hội,…”



We’d better get going now, if not it will be late.
(Chúng ta phải bắt đầu đi thôi, nếu không sẽ muộn mất.)

 

Get + quá khứ phân từ
Cấu trúc get dùng với các phân từ quá khứ để diễn đạt những việc chúng ta đã tự làm cho chính mình.



I had only 4 minutes to get dressed before my mother called.
(Tôi đã chỉ có 4 phút để mặc quần áo trước khi mẹ tôi gọi.)



CẤU TRÚC GET VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Get + quá khứ phân từ mang nghĩa bị động
Trong trường hợp này, cấu trúc get kết hợp với phân từ quá khứ được dùng với nghĩa bị động, tương tự
như cấu trúc “be + phân từ q khứ”.



I get paid on the 10th of this month.
(Tơi được trả lương vào ngày mùng 10 tháng này.)



We didn’t get invited to Hoa’s party.
(Chúng tôi đã không được mời tới bữa tiệc của Hoa.)


Exercise
1. He was disappointed at not getting the job, but he'll ______ it.
A.get on B.get over C.get in D.get out
 
2. We're hoping to ______ for a few days at Easter.
A.get away B.get along C.get over D.get up
 
3. The class ________ when the teacher came in.
A. got up B. got away C. got back D. got down
 
4. It took him years to _______ the shock of his wife dying.

A.get in B.get over

C.get on D.get up


GET THAY THẾ CÁC TỪ KHÁC


GET = BECOME (trở nên, trở thành)   (xuất hiện trước tính từ)

Khi được đặt trước một tính từ, từ “get” là thay thế phổ biến cho từ “become”.

GET = ARRIVE (đến, tới nơi)

Từ “arrive” thường được dùng trong các cuộc hội thoại. “Arrive” thường được sử dụng tại sân bay/ sắp xếp một chuyến đi hoặc trong một cuộc bố trí kinh doanh quan trọng

GET=RECEIVE  (nhận)

GET = OBTAIN/BUY (Thu được, giành được/Mua)

Từ “buy” được sử dụng trong trường hợp bạn mua được một cái gì đó.

GET = UNDERSTAND (hiểu)

Đây là cách đơn giản để nói đã hiểu một vấn đề. Trường hợp này sẽ dùng nhiều trong các cuộc trò chuyện thân thiện, nhưng nó cũng khơng mang ý nghĩa khiếm nhã hoặc khơng phù hợp nếu dùng trong những tình huống trang trọng
hơn.

GET = FETCH (tìm được, mang về)

Trong một cách dùng khác, “get” có nghĩa là khi bạn rời khỏi một chỗ mà bạn vừa tìm được một cái gì đó và sau đó lại trở lại



×