Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

báo cáo thực tập tại công ty vận tải thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 65 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỞ PHẦN VẬN
TẢI THỦY –VINACOMIN
A. Tởng quan về Công ty cổ phần vận tải thủy - Vinacomin
I Giới thiệu chung
Tên của Công ty:
Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần Vận tải thủy - VINACOMIN.
Tên giao dịch Quốc tế: Vinacomin waterway transport joint stock company
Tên viết tắt: VWTC.
Trụ sở công ty : Số 169 Lê Thánh Tông, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
Điện thoại: 033.3518069

Fax: 033.3518059.

Email:
Website: vantaithuytkv.vn
Hình thức và tư cách pháp lý:
Cơng ty cổ phần vận tải thủy - VINACOMIN là công ty cổ phần hoạt động
theo Luật doanh nghiệp đồng thời là công ty con của Tập đồn Cơng nghiệp Than
- Khống sản Việt Nam. Cơng ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng,
độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại các ngân hàng trong và ngoài nước.
Vốn Điều lệ của Công ty: 100.000.000.000 đồng (một trăm tỷ đồng).
II Quá trình hình thành và phát triển của công ty


Công ty cổ phần vận tải thủy – VINACOMIN được thành lập từ nguồn vốn
góp của Tập đồn (Cơng ty mẹ) và 8 đơn vị trực thuộc Tập đoàn, các cổ đơng cá
nhân cơ quan Tập đồn và cán bộ công nhân viên công ty tại thời điểm thành lập.
Sau này do có quy định về nguyên tắc quản lý vốn của Nhà nước giữa công ty mẹ
và công ty con nên tồn bộ số vốn góp của 8 công ty tham gia sáng lập đã được
chuyển về Tập đoàn quản lý.

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP
Ngày 12/4/2007, HĐQT cơng ty họp phiên đầu tiên, ông Vũ Ngọc Tiếp được
bầu Chủ tịch HĐQT công ty kiêm Giám đốc điều hành. Ngày 26/6/2007, cơng ty
chính thức tổ chức Lễ ra mắt cơng ty cổ phần vận tải thủy – VINACOMIN.
Là đơn vị được thành lập mới có tính chất một ngành nghề đặc thù trong Tập
đoàn. Tổ chức sản xuất mới bắt đầu hình thành kiện tồn nhân sự, vừa triển khai
cơng việc hoàn thiện thủ tục kinh doanh, vừa xúc tiến tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư,
lại vừa phải đầu tư cải tạo văn phòng làm việc trong điều kiện hồn cảnh lúc đó
cũng gặp khơng ít trở ngại, khó khăn.
Để có nền tảng phát triển bền vững, trong khi chờ phương tiện đóng mới
cơng ty được Tập đồn giao nhiệm vụ làm đầu mối thuê tàu vận tải than tiêu thụ
trong nước.
Song song với công tác tổ chức điều hành phương tiện tàu biển thuê ngoài, Tập
đoàn quyết định chuyển giao thêm nhiệm vụ làm đầu mối điều hành các phương tiện
vận tải bằng tàu sông khu vực Hải Phòng, Hải Dương kể từ ngày 01/ 4/ 2009.
Ngày 26/ 12/ 2011, công ty tiến hành tổ chức Đại hội cổ đông bất thường và
cũng tại Đại hội này đã bầu HĐQT và BKS, ơng Bùi Văn Khích được bầu làm Chủ

tịch HĐQT, ông Vũ Văn Tâm và ông Trần Vũ Bình được bầu làm Ủy viên HĐQT;
Ban kiểm sốt gồm có: ơng Phạm Xn Vinh được bầu làm Trưởng ban, ông Vũ
Ngọc Cảnh và bà Trần Thị Lệ được bầu làm Ủy viên.
Hơn 4 năm hình thành và phát triển. Công ty cổ phần cận tải thủy –
VINACOMIN đã khẳng định được vai trị, vị trí và trách nhiệm của mình trong
chiến lược phát triển Tập đồn đa ngành vững chắc nhằm thực hiện mục tiêu: dân
giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng, dân chủ văn minh.
* Tình hình hoạt động :
- Năm 2007: Sau khi thành lập, Cơng ty nhanh chóng ổn định tổ chức và
khẩn trương triển khai các hoạt động kinh doanh. Khi mới thành lập, chưa có

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
phương tiện vận tải nhưng Cơng ty đã chủ động, tích cực th phương tiện bên
ngồi để hoạt động.
- Năm 2008: Cơng ty đã đưa vào khai thác 1 đoàn Sà lan trọng tải 1700 Tấn
và tiếp tục thuê phương tiện bên ngoài để hoạt động.
- Năm 2009: Công ty đã đưa thêm 1 tàu vận tải biển trọng tải 3000DWT, cấp
hạn chế 2 và 1 đồn Sà lan vào hoạt động. Cơng ty vẫn tiếp tục thuê thêm phương
tiện bên ngoài để hoạt động.
- Năm 2010: Công ty đưa thêm 2 tàu 3000DWT và 1 tàu 7000DWT vào khai
thác. Công ty tiếp tục thuê thêm phương tiện bên ngoài để hoạt động.
- Năm 2011: Công ty đưa thêm 1 tàu 7000DWT vào hoạt động. Cơng ty tiếp
tục th thêm phương tiện bên ngồi để hoạt động.
- Năm 2012: Cơng ty có tổng số 2 tàu 7000DWT, 3 tàu 3000 DWT, 2 đoàn

sàn lan đang khai thác. Tổng trọng tải là 26.600 Tấn phương tiện. Cơng ty tiếp tục
th thêm phương tiện bên ngồi để hoạt động.
- Năm 2013: Do sự cố đâm va, một tàu 3000 DWT của công ty bị tổn thất.
Tổng số phương tiện khai thác trong năm là 2 tàu 7000 DWT, 2 tàu 3000 DWT và
2 đồn sà lan. Cơng ty tiếp tục thuê thêm phương tiện bên ngoài để hoạt động.
- Năm 2014: Công ty tổ chức thuê 01 tàu Vinacomin 05 của Tập đoàn trọng
tải 3000 DWT nên tổng số tàu năm 2014 của Công ty gồm: 2 tàu 7000 DWT; 3 tàu
3000 DWT; 2 đoàn sà lan trọng tải 1800 tấn. Tổng trọng tải khai thác là 26.600 tấn,
Cơng ty tiếp tục th phương tiện bên ngồi tham gia hoạt động.
- Năm 2015: Công ty đưa thêm 01 tàu 9000 DWT và 02 tàu 3000
DWT nên tổng số tàu năm 2015 của Công ty gồm: 1 tàu 9000 DWT, 3 tàu 7000
DWT; 5 tàu 3000 DWT; 2 đoàn sà lan trọng tải 1800 tấn. Tổng trọng tải khai thác
là 48.600 tấn.
III Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Cơng ty
* Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP
* Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương.
* Sửa chữa và bảo dưỡng các phương tiện vận tải trừ ôtô, môtô, xe máy, và
xe có động cơ khác.
* Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.
IV Cơ cấu tổ chức quản lý
Trong quá trình hình thành và phát triển, để tận dụng được cơ hội và vượt qua
thử thách, công ty đã tổ chức được bộ máy quản lý thích hợp, làm việc hiệu quả
cao và không ngừng đổi mới để thích nghi với tình hình mới để đạt các mục tiêu

của công ty.
Hiện nay, cơ cấu bộ máy tổ chức sản xuất của công ty gọn nhẹ đã và đang
vận hành tương đối nhịp nhàng đạt được kết quả nhất định, điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh linh hoạt đạt hiệu quả cao. Với biên chế cơ quan quản lý điều
hành cơng ty gồm có: viên chức quản lý cơng ty có 4 đồng chí lãnh đạo, 5 phịng
chun mơn nghiệp vụ; phương tiện vận tải đang quản lý khai thác gồm có: 8 tàu
biển và 2 đồn sà lan tàu đẩy. Tổng số cán bộ công nhân viên chức tính đến thời
điểm hiện nay là 173 người. trong đó nam chiếm 159 người, nữ 14 người. Trình độ
cán bộ cơng nhân viên có trình độ đại học 48 người, trình độ cao đẳng 18 người,
trình độ trung cấp là 52 người, sơ cấp 26 người, khác 29 người. Tình hình ký hợp
đồng lao động của cơng ty là hợp đồng lao động dưới 12 tháng 114 người, hợp
đồng không xác định thời hạn là 59 người.
Ban lãnh đạo của công ty gồm đại hội cổ đông của cơng ty có quyền lực cao
nhất, dưới là hội đồng quản trị và ban kiểm sốt.
Ban điều hành cơng ty gồm giám đốc là đồng chí Vũ Đức Tâm và hai phó giám
đốc là đồng chí Trần Viết Viện và đồng chí Vũ Bình, dưới là các phịng chức năng
như sau:

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

6



BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP
Phịng tổ chức- Hành chính:
Tham mưu cho Giám đốc công ty trong công tác quản lý tổ chức sản xuất, tổ
chức nhân sự, lao động tiền lương, bố trí, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, thực hiện chế
độ chính sách đối với người lao động trong công ty.
Tham mưu cho Giám đốc công ty trong cơng tác quản lý hành chính của
cơng ty.
Phịng Kế tốn:
Tham mưu cho Giám đốc công ty về công tác tài chính kế tốn, đảm bảo
phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, cũng như thực hiện đúng pháp lệnh kế toán
thống kê, chế độ kế tốn, kiểm tốn Nhà nước.
Phịng Kỹ thuật an tồn:
Tham mưu cho giám đốc công ty trong công tác hợp đồng kinh tế, mua sắm
thiết bị , cung ứng vật tư nguyên nhiên vật liệu.
Tham mưu cho Giám đốc công ty trong công việc quản lý kỹ thuật, vật tư
thiết bị máy móc, hệ thống tiêu chuẩn chất lượng và tổ chức nghiên cứu khoa học
kỹ thuật phục vụ cho sản xuất kinh doanh của cơng ty.
Phịng khai thác kinh doanh (Vận tải – An Toàn):
Tham mưu cho Giám đốc công ty trong việc khai thác thị trường, lập kế
hoạch, phương án sản xuất kinh doanh của công ty, ký kết các hợp đồng vận tải với
khách hàng.
V. Đặc điểm về đội tàu biển của công ty
HĐQT công ty xem xét và quyết định triển khai đầu tư dự án đóng mới 20
đồn sà lan trọng tải 1.800 tấn, trước mắt đóng 2 đồn đưa vào khai thác. Ngày
14/01/2009, đồn sà lan tàu đẩy TKV 01 được xuất xưởng tại phân xưởng cơ khí
thuộc cơng ty vật tư, vận tải và xếp dỡ - VINACOMIN. Tiếp đó đến ngày
08/12/2009, đồn sà lan TKV 02 cũng được xuất xưởng đưa vào khai thác. Tổng

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP
cộng 2 đồn sà lan tính đến thời điểm này đã vận chuyển được 374 chuyến hàng
tương ứng với 476.668 Tấn
Vừa khai thác vừa nghiên cứu tìm hiểu thị trường vận tải và nhu cầu cung ứng
than tiêu thụ trong nýớc. Dự án đầu tư 3 tàu 3000DWT được HÐQT công ty quyết định
và được Tập đồn phê duyệt đóng mới tại Cơng ty CP đóng tàu Sơng Ninh –
VINACOMIN. Tính đến nay, 3 tàu 3000DWT đã vận chuyển được 168 chuyến hàng
tương ứng với 449.546 tấn hàng hóa được vận chuyển an tồn, hiệu quả.
Sau hơn 3 năm, ngày 30/8/2010 tàu VINACOMIN Hà Nội có trọng tải
7000DWT thuộc dự án đóng mới 5 tàu vận tải biển đa năng, cấp tàu không hạn chế
đã được đưa vào khai thác, ngày 08/9/2011 tàu VINACOMIN Hạ Long có trọng tải
8000DWT cũng được đưa vào khai thác. Với tổng số chuyến vận tải được của 2 tàu
là: 69 chuyến tương ứng với 518.903 tấn hàng.
Đến nay công ty có 8 tàu đi biển, 2 đồn xà lan mang tên TKV 01, TKV 03
trọng tải 1.800 DWT và nhiều tàu công ty thuê lại của chủ tàu khác.
NAME OF
VESSEL
NATIONALITY
PORT OF
REGISTRY
CALL SIGN
SHIP'S TYPE
YEAR OF
BUILDING

LOA
BREADTH
DRAFT
M.E power
DWT
GT
NT
Service Speed

VINACOMIN
CAM PHA
VIET NAM
HAI PHONG

VINACOMIN
HA NOI
VIET NAM
HAI PHONG

VINACOMIN
HA LONG
VIET NAM
HAI PHONG

VINACOMIN
01
VIET NAM
HAI PHONG

VINACOMIN

02
VIET NAM
HAI PHONG

3WMW9
M.GENERAL
CARGO
2014

XVFA
M.BULK
CARGO
2010

3WB09
M.BULK
CARGO
2011

3WNC
M.BULK
CARGO
2009

XVEP
M.BULK
CARGO
2010

3

M
C

113.2
17.6
7.2
2574
8811.4
5590
3372
12

116.5
17.24
7.05
3500
8164.8
5570
3233
12

116.5
17.2
6.8
3500
8184.5
5405
2693
12


79.8
12.82
4.9
1080
2912.6
1599
1099
10

79.8
12.8
4.9
1080
2912.6
1599
1099
10

7

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

8

VIN

VIE
HAI


3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(at sea)
Size of hatch
Cargo Hold
G/B capacity
(CBM)
Gears

1X18.9X11;1
X19.4X11;1X
20.3X11
3
11670

3 X (16.9 X
11.2)

3 X (16.9 X
11.2)

2 X (20.4 X 8.4) 2 X (20.4 X 8.4) 2 X (1

3
10413

3
10413


2
3937/3547

2
4058/3656

2X20MT

2X15MT

2X15MT

NONE

NONE

*Chi tiết kỹ thuật đội tàu vận tải biển của công ty

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

9

379

N


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP

B. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2014-2016 và phương
hướng nhiệm vụ năm 2017
I Khái quát về hoạt động kinh doanh vận tải biển của công ty.
Cơ cấu sản phẩm vận tải biển của Công ty: Kinh doanh vận tải biển là ngành
kinh doanh chính của cơng ty. Những năm truớc vận tải biển của doanh nghiệp chủ
yếu phục vụ vận chuyển than nội địa, đến nay vận tải biển doanh nghiệp không
ngừng vươn xa ra thị truờng thế giới với sản phẩm dịch vụ vận tải mà công ty cung
cấp ngày có chất lượng cao.
Cơ cấu thị trường kinh doanh vận tải biển của công ty: thị trường kinh doanh
vận tải biển của công ty chủ yếu là thị trường trong nước. Công ty thường ký kết
hợp đồng vận tải bằng đường biển với các doanh nghiệp trong nước có nhu cầu vận
chuyển hàng hố hay ngun liệu sản xuất. Trong những năm gần đây công ty đầu
tư vào phương tiện vận tải theo chiều sâu, từng buớc nâng cao uy tín của mình trên
thị trường vận tải, từ đó mở rộng thêm thị trường vận tải cuả mình.
1.1. Tình hình chung
a. Thuận lợi, khó khăn.
* Thuận lợi:
- Cơng ty tiếp tục được Tập đoàn quan tâm, tạo điều kiện để cơng ty vượt qua
khó khăn, cụ thể như sau :
+ Giao cho công ty đảm nhận vận chuyển một phần tương đối lớn khối lượng
than cung cấp cho các hộ tiêu thụ lớn của Tập đoàn như : các nhà máy nhiệt điện, các
nhà máy xi măng... để đảm bảo nguồn hàng cho các phương tiện thủy của Cơng ty, th
của TKV và th ngồi..
+ Cho cơng ty được tạm ứng cước vận chuyển để giảm bớt khó khăn về tài
chính.

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

10



BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP
+ Cho cơng ty th thêm 2 tàu VNCM 06 và VNCM 07 để nâng cao năng lực
vận chuyển.
+ Giao cho công ty đảm nhận toàn bộ việc vận chuyển than chuyển vùng để pha
trộn....
- Sự phối hợp và tạo điều kiện của các đơn vị trong ngành Than và ngoài ngành.
- Tập thể cán bộ cơng nhân viên đồn kết, đồng lịng chia sẻ khó khăn, gắn bó
với Cơng ty cùng nhau phấn đấu hồn thành nhiệm vụ được giao.
* Khó khăn:
- Đội tàu TKV hiện tại không phù hợp với nhu cầu của khách hàng mua
than, không phù hợp yêu cầu của một số cảng tiếp nhận than.
- Giá cước vận chuyển hàng ngồi than thấp, khơng có hiệu quả.
- Mặc dù đã được Tập đoàn giao cho đảm nhận vận chuyển khối lượng than
tương đối lớn bằng đường biển để cung cấp cho các hộ lớn như nhiệt điện...Tuy nhiên
do trọng tải của các tàu biển của Công ty và TKV không phù hợp với nhu cầu của
khách hàng mua than nên việc khai thác đội tàu biển (nhất là 03 tàu 8.000 DWT) rất
khó khăn. Các tàu trên buộc phải tham gia chuyển tải than tại khu vực Duyên Hải hoặc
vận chuyển hàng hóa khác ngồi than với giá cước thấp, khơng có hiệu quả.
- Tình hình tài chính vẫn cịn rất khó khăn, thiếu vốn lưu động; Khả năng
thanh tốn vẫn bị hạn chế; Việc tiếp cận và vay vốn ngân hàng vẫn cịn khó khăn.

b. Kết quả sản xuất kinh doanh:

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

11



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

*Sản lượng vận chuyển từ giai đoạn 2012-2016
TT

Nội dung

ĐVT

Năm 2012

1

Tổng khối lượng
VC

Tấn

2.706.916

2.508.099

1.493.680

3.709.065

4.434.735

2


Doanh thu VC

tr.đ

441.748

308.912

274.169

786.102

607.230

3

Giá trị sản xuất

tr.đ

166.516

136.988

116.676

279.972

158.690


4

Lợi nhuận

tr.đ

-422.220

-24.570

-21.176

1.022

13.040

5

Thu nhập bình
quân

1000đ/ng-th

8.340

8.685

8.270


8.361

10.060

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

12

Năm 2016


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Năm 2014


Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Năm 2015

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Năm 2016

Sinh viên: Văn Trọng Hòa

KTB54DH2

Năm 2015

17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.2 Đánh giá các lĩnh vực công tác quản lý:
a. Công tác điều hành sản xuất.
- Tổ chức quản lý điều hành đội tàu biển, đồng thời khai thác phương tiện thuê
ngoài vận chuyển than theo kế hoạch phối hợp kinh doanh giữa Tập đoàn và Công ty;
kết quả thực hiện được 1.300 chuyến hàng đảm bảo an tồn.
- Thực hiện có hiệu quả cơng tác đại lý, giao nhận than cuối nguồn, mở rộng khu
vực miền Trung, miền Nam; linh hoạt, chủ động giải quyết kịp thời các vướng mắc,
phát sinh trong sản xuất.
b. Cơng tác an tồn, an ninh hàng hải.
- Thường xun kiểm tra việc thực hiện huấn luyện PCCN, phương án/ tình
huống tìm kiếm cứu nạn nhằm để nâng cao nhận thức, ý thức của thuyền viên; triển
khai ký kết cam kết với Giám đốc công ty thực hiện công tác AT-VSLĐ.
- Duy trì Hệ thống quản lý an tồn – an ninh của Công ty đối với đội tàu biển
theo Bộ luật quản lý an toàn ISM Code đã được Cục đăng kiểm phê duyệt. Định kỳ
kiểm tra đánh giá nội bộ Hệ thống quản lý an toàn, an ninh các tàu biển thỏa mãn yêu
cầu của Đăng kiểm quy định.
- Khắc phục kịp thời các kiến nghị của cơ quan chức năng kiểm tra yêu cầu đảm
bảo phương tiện đủ điều kiện an toàn cho người và tài sản khi hoạt động vận chuyển
hàng hóa.
- Cơng tác bảo hiểm được thực hiện đầy đủ về bảo hiểm con người và tài sản
theo quy định của nhà nước. Giải quyết nhanh chóng kịp thời ….. vụ việc bồi thường
bảo hiểm cho phương tiện đảm bảo quyền lợi của Công ty đúng luật pháp.

c. Công tác kế hoạch, quản trị chi phí.
- Triển khai kế hoạch phối hợp kinh doanh giữa Tập đồn và Cơng ty năm
2016 và xây dựng kế hoạch năm 2017. Triển khai kế hoạch hàng tháng, quý làm cơ
sở điều hành hoạt động sản xuất.
Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP
- Kiểm sốt tình hình thực hiện các chỉ tiêu theo kế hoạch; phân tích, tổng hợp
kết quả sản xuất kinh doanh báo cáo HĐQT, Giám đốc cơng ty.
- Triển khai quy chế khốn và quản trị chi phí giá thành trong Cơng ty; từng
bước nghiên cứu xây dựng phương án giao khoán tới phương tiện.
d. Công tác quản lý kỹ thuật.
- Tăng cường công tác kiểm tra kế hoạch bảo dưỡng các phương tiện vận tải
của Công ty, đảm bảo các phương tiện vận tải của Cơng ty ln trong tình trạng kỹ
thuật tốt.
- Khắc phục và xử lý sự cố kỹ thuật kịp thời, đảm bảo đội tàu luôn sẵn sàng
đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tăng cường cơng tác kiểm sốt cung cấp nhiên liệu, vật tư cho đội tàu công
ty đảm bảo đúng chủng loại và số lượng theo yêu cầu.
- Kiểm soát chặt chẽ việc tiêu thụ nhiên liệu của từng phương tiện vận tải
đảm bảo lượng tiêu thụ nhiên liệu của các phương tiện ở mức tiết kiệm nhất nhưng
vẫn đảm bảo hoạt động an tồn của máy móc thiết bị.
- Chủ động đàm phán đối tác có uy tín, đủ năng lực đáp ứng việc khắc phục
sự cố nhỏ của tàu tại các đầu bến trong thời gian nhanh nhất, không làm ảnh hưởng
tới việc khai thác kinh doanh của công ty. Tổng giá trị sửa chữa thường xuyên năm
2016: 2,116 tỷ đồng. Tổng giá trị sửa chữa lớn năm 2016: 8,893 tỷ đồng.

e. Công tác cung ứng vật tư.
- Thực hiện tốt công tác cung ứng vật tư, phụ tùng, nhiên liệu kịp thời phục
vụ yêu cầu sản xuất; tổ chức theo dõi quản lý có nề nếp và tuân thủ quy định trong
quy chế vật tư của công ty và TKV. Tổng giá trị vật tư, phụ tùng, nhiên liệu...vv
nhập trong năm 2016: 45.808 triệu đồng. Trong đó : Nhiên liệu, dầu nhờn: 37.741
triệu đồng, Vật tư, phụ tùng, dụng cụ... : 8.067 triệu đồng.

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Kiểm tra đối chiếu, theo dõi việc thực hiện việc xuất nhập vật tư, quản lý
sử dụng tiêu hao vật tư tại các phương tiện.
- Phối hợp thực hiện kiểm kê, thu hồi vật tư, phụ tùng sửa chữa, thay thế và
thực hiện thủ tục thanh lý đảm bảo đúng quy định của công ty.
f. Cơng tác kế tốn, tài chính.
* Cơng tác kế toán:
- Thực hiện hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính đầy đủ, đúng thời hạn,
đúng chế độ và qui định của luật kế toán cũng như của Tập đồn CN than- khống
sản Việt Nam.
- Thực hiện thu nợ và cân đối thanh toán cho các khách hàng một cách
nhanh chóng, kịp thời.
- Thực hiện cơng tác thu chi, kiểm kê chặt chẽ, không để xảy ra trường hợp
chi sai quy định, mất mát thiếu hụt tài sản.
- Cùng với Cơng ty TNHH kiểm tốn BDO thực hiện kiểm tốn Báo cáo tài
chính năm 2015 nhanh chóng chính xác và báo cáo Ủy ban chứng khoán nhà nước
đầy đủ, kịp thời.

* Cơng tác tài chính:
- Đàm phán thành cơng với Ngân hàng Tiên Phong – Chi nhánh Quảng Ninh
về ký Hợp đồng vay vốn ngắn hạn với hạn mức 20 tỷ đồng / năm, ký hợp đồng vay
vốn ngẵn hạn với Ngân hàng Quân đội – CN Quảng Ninh với hạn mức 10 tỷ đồng
và vay vốn cá nhân góp phần cải thiện tình hình tài chính của cơng ty. Cụ thể: Giải
ngân vốn vay ngắn hạn năm 2016 là 98.5 tỷ đồng. Trong đó từ Ngân hàng Tiên
Phong – CN Quảng Ninh 90,5 tỷ đồng. vay vốn cá nhân là 1,6 tỷ đồng, từ Ngân
hàng Quân đội CN Quảng Ninh là 6,4 tỷ đồng.
- Trả gốc vay dài hạn và ngắn hạn trong năm là 119,8 tỷ đồng. Trong đó trả
Tập đồn là 31,3 tỷ đồng, trả gốc vay các ngân hàng là 88,5 tỷ đồng.
Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Trả lãi vay các ngân hàng là 2,3 tỷ đồng.
g. Công tác tổ chức, lao động tiền lương và chế độ.
*Công tác Tổ chức sản xuất, cơng tác cán bộ:
- Duy trì mơ hình tổ chức sản xuất ổn định; kiện toàn bộ máy lãnh đạo, quản lý
điều hành trong từng giai đoạn: tiếp nhận 18 thuyền viên thuê thêm hai tầu 3000; bổ
nhiệm 01 Phó Giám đốc, 01 trưởng phịng, 01 Phó trưởng phòng; giao nhiệm vụ đảm
nhận chức danh cho 18 Sỹ quan (trong đó: 02 thuyền trưởng, 04 đại phó; 02 máy
trưởng, 03 máy hai, 04 sỹ quan máy vận hành, 02 sỹ quan boong vận hành); luân
chuyển, điều động 141 lượt thuyền viên làm việc và nghỉ dự trữ.
* Công tác lao động – tiền lương, chế độ chính sách:
- Lao động được bố trí hợp lý, việc làm đầy đủ; chất lượng lao động cơ bản đáp
ứng được yêu cầu. Thực hiện Chỉ thị 51 của Tập đồn, Cơng ty lựa chọn mơ hình tổ
chức và sắp xếp lại lao động, tính đến thời điểm báo cáo: Tổng số lao động 183 người,

tăng 12 lao động so với năm 2015.
- Tích cực, chủ động chuẩn bị nguồn nhân lực sẵn sàng phục vụ sản xuất, năm
2016 công ty tự tuyển dụng và đạo tạo được 13 thuyền viên. Công tác luân chuyển điều
động thuyền viên đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm theo Hợp đồng lao động và Thỏa
ước Lao động tập thể của Công ty.
- Tiền lương thanh toán cho người lao động được thực hiện nghiêm chỉnh, đúng
theo quy chế, quy định của Công ty đảm bảo cơng khai, minh bạch. Thu nhập bình
qn tồn cơng ty: 10.100.000đ/người tháng.
Trong đó:

Tàu biển: 11.700.000 đ/người tháng;
Sà lan: 6.100.000 đ/người tháng;
Văn phịng cơng ty: 7.500.000 đ/người tháng;
Viên chức quản lý : 22.900.000 đ/người tháng.

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Triển khai một số nội dung đối thoại với người lao động tại các Tàu Hạ Long,
02, 05 và Văn phịng; thơng qua đó chế độ, quyền lợi của người lao động đều được tiếp
thu giải đáp, giải quyết kịp thời.
h. Công tác thanh tra, bảo vệ.
- Thường xuyên nắm bắt diễn biến tình hình, theo dõi sát thực tiễn để tham mưu
xử lý những vấn đề nóng, nhạy cảm phát sinh từ thực tiễn. Trong năm tuy khơng có vụ
việc xét kỷ luật; xong một số vụ việc đã được xem xét giải quyết như: sự cố phớt trục
chân vịt tàu Vinacomin Cẩm Phả, vụ việc vi phạm của Đoàn vận tải 5573...

- Cơng tác bảo vệ chính trị nội bộ được giữ vững; kỷ cương, kỷ luật nghiêm
minh, nội bộ đoàn kết; khơng có đơn thư, khiếu nại, tố cáo.
i. Cơng tác thi đua, khen thưởng.
- Duy trì triển khai các hoạt động phong trào thi đua lao động sản xuất trong
Công ty, tổ chức ký kết giao ước thi đua; bình xét, công nhận danh hiệu thi đua tập thể,
cá nhân và khen thưởng danh hiệu thi đua năm 2016.
- Các phong trào thi đua được kết hợp cùng các hoạt động của Cơng đồn và
Đồn thanh niên cơng ty đã tạo được khơng khí vui tươi phấn khởi trong lao động sản
xuất; tạo niềm tin tưởng cho người lao động n tâm cơng tác, gắn bó lâu dài; động
viên, khích lệ kịp thời các tập thể cá nhân có thành tích trong lao động sản xuất xây
dựng hình ảnh người tốt, việc tốt trong Cơng ty.
j. Cơng tác Văn phịng.
- Duy trì thực hiện tốt cơng tác tổ chức đón tiếp khách tận tình, chu đáo góp phần
xây dựng nét văn hóa Doanh nghiệp. Chuẩn bị tốt cơng tác phục vụ tổ chức hội nghị,
đại hội của Công ty, đặc biệt công tác chuẩn bị tổ chức kỷ niệm 10 năm thành lập công
ty (24/4/2007 – 24/4/2017).
k. Công tác Thuyền viên quản lý vận hành phương tiện

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP
- Chấp hành phân cơng nhiệm vụ, tuân thủ mệnh lệnh điều hành từ Công ty;
thực hiện đúng quy trình, quy định của pháp luật và Công ty đề ra.
- Tinh thần ý thức tổ chức ký luật lao động tốt; trình độ, kinh nghiệm quản lý vận
hành phương tiện được nâng lên; có ý thức rèn luyện, phấn đấu.
- Duy trì nề nếp sinh hoạt trên phương tiện, tạo môi trường làm việc thân thiện;

tích cực nhiệt tình hưởng ứng các phong trào do công ty tổ chức, phát động.
2.1.3 Kết luận
Với kết quả sản xuất kinh doanh có lãi khẳng định sự quyết tâm cao của Tập thể
ban lãnh đạo cùng với người lao động cố gắng trong công tác; năng động, sáng tạo,
vượt khó trong sản xuất. Bên cạnh đó có sự quan tâm chỉ đạo sát sao cơ chế, giải pháp
của TKV và sự hỗ trợ, hợp tác của các đơn vị trong ngành tạo điều kiện thuận lợi để
Công ty hồn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2016.
Khơng chủ quan, tự mãn với kết quả như trên, Tập thể người lao động trong
Công ty vẫn mong muốn được tạo làm việc đầy đủ để có tiền lương, thu nhập cao hơn
cải thiện được mưu cầu cuộc sống gia đình; trong mọi hồn cảnh và tình huống nào
người lao động vẫn tin tưởng vào chủ trương lãnh đạo của Tập đoàn, HĐQT Cơng ty có
giải pháp đồng bộ tốt nhất để sản xuất kinh doanh của Công ty phát triển.
Bên cạnh những mặt tích cực, thành quả đạt được của tập thể người lao động rất
đáng được trân trọng và biểu dương như đã trình bày trên, xong chúng ta cũng thẳng
thắn đưa ra những mặt cơng tác cịn có khuyết điểm, tồn tại đó là:
- Cơng tác lãnh đạo, chỉ huy điều hành sản xuất chưa hoàn thành chỉ tiêu giá trị
sản xuất; chưa khắc phục được giải pháp khai thác hàng 2 chiều cho đội tàu biển. Trong
năm có vụ việc vi phạm của Đoàn vận tải 5573 của Cơng ty TNHH TM và VT Bình An
đã làm ảnh hưởng đến uy tín của Tập đồn và liên lụy đến Công ty; lãnh đạo công ty
cũng đã nhận thấy có một phần trách nhiệm, nghiêm túc rút kinh nghiệm và bài học
trong công tác quản lý.
Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- Việc đánh giá kiểm điểm trách nhiệm, tìm ra nguyên nhân khi sự cố máy móc
thiết bị xảy ra vẫn chưa quyết liệt, chưa đáp ứng được yêu cầu.

- Công tác thi đua, khen thưởng và phát động phong trào thi đua sản xuất chưa
thiết thực để khích lệ người lao động hăng hái lao động, đạt năng suất cao.
- Tư tưởng, tâm lý của một số thuyền viên giao động chưa ổn định nơi làm việc
dẫn đến lơ là, thiếu mẫn cán, thiếu trách nhiệm trong công việc.
Nguyên nhân khuyết điểm, tồn tại nêu trên: về nguyên nhân khách quan là do
tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty vẫn cịn nhiều khó khăn, khơng lường hết
được mọi tình huống có thể nảy sinh trong hoạt động sản xuất. Nguyên chủ quan là do
tinh thần ý thức của một số CBCNV đối với cơng việc chưa cao, có lúc thiếu trách
nhiệm, chưa tận tụy, thiếu mạnh dạn tham gia ý kiến, ngại va chạm, né tránh.
II Phương hướng nhiệm vụ năm 2017
Năm 2017, với nhận định và dự báo tình hình nền kinh tế trong nước và khu vực
còn nhiều diễn biến phức tạp, khó lường; ngành Than cũng cịn gặp nhiều khó khăn;
Cơng ty vẫn đứng trước những thách thức lớn về việc làm, gánh nặng hậu quả lỗ của
các năm trước chuyển sang. Vì vậy, hơn bao giờ hết mỗi cán bộ công nhân viên chức
cần phải nỗ lực làm việc hơn nữa, cùng nhau quyết tâm xác định mục tiêu, phương
hướng đúng đắn. Với niềm tin tưởng vào chủ trương, chính sách chiến lược lâu dài của
Tập đồn, sự lãnh đạo của HĐQT và Ban lãnh đạo Công ty chúng ta nhất định sẽ vượt
qua mọi khó khăn thử thách, nắm bắt thời cơ vận hội thúc đẩy sản xuất, tăng trưởng
kinh tế phát triển Công ty.
Tại Hội nghị này, chúng ta cần tập trung quan tâm, thảo luận và thống nhất xây
dựng phương hướng, mục tiệu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh năm 2017 với nội dung cụ thể như sau:

Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.1. Phương hướng - Mục tiêu chủ yếu:
a. Khối lượng vận chuyển
:

5.000.000 tấn

Trong đó: Vận tải tàu biển : 835.000 tấn; Vận tải sà lan: 165.00 Tấn; Thuê vận
tải hàng hóa tàu biển: 4.000.000 Tấn
b. Doanh thu

:

700.000 triệu đồng.

Trong đó: Vận tải tàu biển : 150.000 triệu đồng; Vận tải sà lan: 6.500 triệu
đồng; Thuê vận tải hàng hóa tàu biển: 770.000 triệu đồng
3. Giá trị Sản xuất

:

176.000 triệu đồng

Trong đó: Vận tải biển: 150.000 triệu đồng; Vận tải hàng hóa tàu sơng: 6.500
triệu đồng; Thuê vận tải hàng hóa tàu biển: 39.000 triệu đồng.
4. Lợi nhuận

:

5. Quỹ Tiền lương


:

6. Thu nhập bình quân

:

13.500 triệu đồng.
24.700 triệu đồng
10.700.000 trđ/Người tháng

Công ty phấn đấu không để xảy ra sự cố về an toàn, đảm bảo tuyệt đối an tồn
cho người và tài sản. Giữ gìn an ninh trật tự, đoàn kết nội bộ. Đẩy mạnh các hoạt động
phong trào, khích lệ động viên người lao động hăng hái thi đua sản xuất; xây dựng
Công ty phát triển vững mạnh.
2.2. Nhiệm vụ và giải pháp:
Một là, Tuyên truyền CBCNVC – người lao động nhận thức đúng đắn về chủ
trương, định hướng phát triển Công ty; Quán triệt thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của Tập đoàn về vận chuyển than.
Hai là, Tập trung chỉ đạo điều hành quyết liệt phương tiện tham gia vận chuyển
theo chỉ tiêu kế hoạch được Tập đoàn giao; hạn chế tối đa thời gian tàu phải neo chờ tại
các cảng; năng động khai thác hàng 2 chiều đảm bảo có hiệu quả.
Ba là, Tiếp tục thực hiện quy chế khốn và quản trị chi phí; thắt chặt chi phí hợp
lý, hợp lệ.
Sinh viên: Văn Trọng Hòa
KTB54DH2

25



×