Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng Kế toán công 2 - Chương 1: Tổng quan về kế toán ngân sách nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.59 KB, 32 trang )

KẾ TỐN CƠNG 2
Số tín chỉ: 3 (36,9)

BỘ MƠN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
HÀ NỘI, 2020


MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Trang bị cho sinh viên lý luận
chung và kiến thức cơ bản
về nguyên tắc kế toán,
phương pháp và quy trình kế
tốn NSNN

Vận dụng kiến thức để
thực hiện kế toán các
hoạt động trong các
đơn vị quản lý NSNN

Sinh viên có đủ khả năng
thực hiện và tổ chức thực
hiện kế toán trong KBNN,
cơ quan xã, phường.
2


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Hữu Đại (2017), Hướng dẫn chế độ kế toán
ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc
Nhà nước, NXB Tài chính


2. Các văn bản, quy định pháp luật hiện hành liên quan
kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ kho bạc Nhà
nước; kế tốn ngân sách và tài chính xã


NỘI DUNG HỌC PHẦN
Chương 1: Tổng quan về kế toán ngân sách nhà nước
Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền tại Kho bạc Nhà nước
Chương 3: Kế toán thu, chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước
Chương 4: Kế toán các khoản thanh toán tại Kho bạc nhà nước
Chương 5: Báo cáo kế toán ngân sách nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước
Chương 6: Kế toán ngân sách xã, phường


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Khái quát về kế toán ngân sách nhà nước
1.2. Đối tượng, yêu cầu, nhiệm vụ kế toán ngân sách nhà nước
1.3. Nguyên tắc và nội dung kế toán ngân sách nhà nước
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn ngân sách nhà nước


1.1. Khái quát về kế toán ngân sách Nhà nước
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm ngân sách Nhà nước
• Khái niệm: Theo luật NSNN (2015)
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu,
chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà

nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.


Đặc điểm của ngân sách Nhà nước
- Việc tạo lập và sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với

quyền lực kinh tế - chính trị của Nhà nước, được Nhà
nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định
- NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước và ln
chứa đựng lợi ích chung, lợi ích cơng cộng.
- Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được
thực hiện theo ngun tắc khơng hồn trả trực tiếp.
- NSNN là một bộ phận chủ yếu của hệ thống tài
chính quốc gia


1.1.2. Hệ thống ngân sách Nhà nước
NSNN

NSTW

NS địa phương

NS các cấp chính
quyền địa phương
Cấp tỉnh

Cấp
huyện


Cấp xã


1.1.3. Khái niệm, đặc điểm kế tốn NSNN
• Khái niệm: Kế toán NSNN và hoạt động
nghiệp vụ KBNN là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, giám sát, phân tích và cung cấp thơng tin
một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung
thực, liên tục và có hệ thống về: Tình hình
phân bổ dự tốn kinh phí NSNN; Tình hình
thu, chi NSNN; Tình hình vay và trả nợ vay
của NSNN; Các loại tài sản của nhà nước do
KBNN đang quản lý và các hoạt động nghiệp
vụ KBNN
(Theo TT 77/2017/TT-BTC)


Đặc điểm kế tốn NSNN

Thơng tin kế tốn NSNN có tính tổng
hợp cao
Q trình kế tốn NS đồng thời là
q trình xử lý nghiệp vụ kinh tế
Chứng từ, sổ kế toán nhiều loại, khối
lượng lớn, gắn liền với NSNN và
phân cấp quản lý NSNN


1.2. Đối tượng, yêu cầu, nhiệm vụ kế toán NSNN


Đối
tượng
kế toán
NSNN
và hoạt
động
nghiệp
vụ
KBNN

1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2. Các khoản thu, chi NSNN theo các cấp ngân sách, các
khoản thu, chi các quỹ tài chính khác của Nhà nước
3. Các khoản vay và tình hình trả nợ vay của NSNN
4. Các khoản thanh tốn trong và ngồi hệ thống KBNN
5. Tiền gửi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân tại KBNN
6. Các khoản kết dư NSNN các cấp
7. Dự tốn và tình hình phân bổ dự tốn kinh phí các cấp
8. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn
9. Các loại tài sản của Nhà nước được quản lý tại KBNN.


1.2.2. Yêu cầu của kế toán NSNN
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan đến thu, chi NSNN phải tổ chức hạch
toán kế toán, báo cáo và quyết toán NSNN
theo đúng chế độ kế toán nhà nước và quy

Yêu

cầu

định của Luật NSNN.

KBNN tổ chức hạch toán kế toán NSNN; tổng
hợp số liệu thu, chi ngân sách nhà nước, báo
cáo cơ quan tài chính cùng cấp, các cơ quan
có liên quan theo chế độ quy định.


1.2.3.Nhiệm vụ của kế toán NSNN

Thu thập, ghi
chép, xử lý và
quản lý dữ liệu

Kiểm soát việc
chấp hành chế độ
quản lý tài chính,
chế độ thanh tốn

Chấp hành chế độ
BCTC, báo cáo
quản trị theo quy
định


1.3. Nguyên tắc và nội dung kế toán NSNN

1.3.1. Nguyên tắc kế tốn ngân sách trong

khu vực cơng
1.3.2. Nội dung kế toán ngân sách Nhà
nước


Ngun tắc kế tốn ngân sách
trong khu vực cơng






Giá gốc
Nhất quán
Phù hợp
Trọng yếu
Tuân theo mục lục NSNN


Nội dung cơng tác kế tốn
Các đối tượng liên quan đến NSNN

Đối
tượng
nộp

Cơ quan
quản lý (CQ
tài chính)


Cơ quan
giữ quỹ
(KBNN)

Đối
tượng sử
dụng


Nội dung cơng tác kế tốn
• Kế tốn dự tốn chi NSNN;
• Kế tốn cam kết chi NSNN;

Đơn vị
thuộc
hệ
thống
KBNN

• Kế tốn thu NSNN;
• Kế tốn chi NSNN;
• Kế tốn vay nợ, viện trợ;
• Kế tốn thanh tốn;
• Kế tốn các nghiệp vụ trên sổ Cái; Kế tốn ngồi
bảng;
• Kế tốn các phần hành nghiệp vụ khác theo chức
năng, nhiệm vụ của KBNN.



Các công việc của một phần hành
nghiệp vụ
Lập, tiếp nhận,
kiểm soát, xử lý
các chứng từ kế
toán, ghi sổ kế
toán, tổng hợp số
liệu kế toán hàng
ngày, tháng, quý,
năm

Kiểm tra số liệu kế
toán, lập và gửi các
loại điện báo, báo
cáo
hoạt
động
nghiệp vụ, báo cáo
nhanh và BCTC
định kỳ

Phân tích, lưu giữ
số liệu kế tốn, lưu
trữ hồ sơ, tài liệu
kế toán


1.4.Tổ chức cơng tác kế tốn NSNN
1.4.1.Tổ chức cơng tác kế toán NSNN tại Kho bạc Nhà nước


Tổ chức theo
nguyên tắc tập
trung, thống
nhất

Mỗi đơn vị KBNN là
một đơn vị kế toán
độc lập, chịu trách
nhiệm thực hiện kế
toán Ngân sách và
nghiệp vụ Kho bạc
tại đơn vị mình

Đơn vị kế tốn
KBNN cấp dưới
chịu sự chỉ đạo,
kiểm
tra
về
nghiệp vụ của
đơn vị kế toán
KBNN cấp trên.


Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán

Lập, tiếp nhận chứng từ

Kiểm tra chứng từ


Chứng
từ kế
toán

Luân chuyển chứng từ
Bảo quản, lưu trữ chứng từ


Tổ chức hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán
Yêu cầu
Phù hợp với Luật (NSNN, KT); tổ chức
bộ máy và HTTT
Phản ánh đầy đủ các hoạt động KTTC
về thu, chi NSNN và các NVKB
Phù hợp với việc áp dụng công nghệ
quản lý, thanh toán hiện tại và tương lai
Thuận lợi cho việc áp dụng công nghệ
thông tin trong xử lý công việc


12 phân đoạn mã

Số

tự


quỹ

Mã tài

khoản
KT

2

4


nội
dung
kinh
tế (mã
mục,
tiểu
mục)

4


cấp
ngâ
n
sách

1


đơn
vị có
quan

hệ
với
NS

7


địa
bàn
hành
chính

5


chươn
g


ngành
kinh
tế (Mã
loại,
khoản
)

3

3



CTMT
, DA

hạch
tốn
chi
tiết

5


KBNN


nguồn
NSNN


dự
phịng

4

2

3

(TT 77/2017/TT-BTC, TT 19/2020/TT-BTC)



Mã tài khoản bao gồm 4 ký tự: N1N2N3N4

HTTK

Loại 1
TS
ngắn
hạn

Loại 2
TS
dài
hạn

Loại 3
Phải trả

thanh
toán

Loại 5
Nguồn
Vốn,
quỹ

Loại 7
Thu
NS


Loại 8
Các
khoản
chi

Loại 9
Dự
toán


Tổ chức hệ thống sổ kế toán

Sổ kế toán là một dạng dữ liệu được thiết lập trong
TABMIS theo yêu cầu quản lý dùng để phản ánh, lưu
giữ toàn bộ và có hệ thống các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh liên quan đến tình hình phân bổ ngân
sách, thu, chi ngân sách, trả nợ vay của NSNN và các
hoạt động nghiệp vụ KBNN.

Sổ tổng
hợp

Sổ chi tiết


Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn

BÁO CÁO
KẾ TỐN


Báo cáo tài chính
Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế, tài chính nhà
nước cho các cơ quan chức năng và chính quyền
NN các cấp, làm cơ sở để kiểm tra tình hình thực
hiện NSNN, thực hiện chế độ kế tốn, chấp hành
các chế độ, chính sách của Nhà nước; cơ sở để
phân tích, đánh giá tình hình và kết quả hoạt động
của NSNN các cấp, của từng đơn vị KBNN và của
toàn bộ hệ thống NSNN và KBNN

Báo cáo quản trị
Báo cáo chi tiết phục vụ cho việc điều hành
kịp thời NSNN các cấp và điều hành hoạt động
nghiệp vụ của KBNN trên phạm vi từng đơn vị
và toàn hệ thống.


×