Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Bài giảng Kế toán định giá - Chương 2: Kế toán định giá doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.6 KB, 58 trang )

Chương 2: Kế toán định giá doanh nghiệp
2.1 Kế toán hiện tại hóa với việc định giá DN
2.2 Thơng tin kế toán phục vụ định giá DN và
phương pháp xác định
2.3 Ghi nhận và trình bày thơng tin kế tốn
2.4 Tình huống ứng dụng


2.1 Kế tốn hiện tại hóa với việc định giá trị DN

• 2.1.1 Giới thiệu về lí thuyết đánh giá
• 2.1.2 Định nghĩa kế tốn hiện tại hóa


2.1.1. Giới thiệu về lí thuyết đánh giá
Cơ sở lý thuyết dùng của định giá DN: kế toán hiện tại hóa
• Giá trị doanh nghiệp phụ thuộc vào hai yếu tố: các khoản thu
nhập trong tương lai và tỉ suất lợi nhuận mong muốn của các
nhà đầu tư.
- Yếu tố thứ nhất là các khoản thu nhập trong tương lai được
xác định dựa vào việc dự đoán kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong tương lai.
- Yếu tố thứ hai là tỉ suất lợi nhuận trên vốn mong đợi của nhà
đầu tư. Đây là chi phí cơ hội sử dụng vốn mà người đầu tư dự
tính trên cơ sở xem xét tỉ suất lợi nhuận trên vốn tối thiểu cần
đạt được với mức độ rủi ro gặp phải.


2.1.2. Định nghĩa kế tốn hiện tại hóa
Mơ hình kế tốn này là nhằm so sánh giá trị hiện tại
hóa của một doanh nghiệp ở các thời điểm khác nhau.


giá trị hiện tại hóa của doanh nghiệp là tổng các
nguồn thu thuần đã hiện tại hóa phát sinh từ nguồn
vốn đầu tư (là giá trị nguồn vốn mà các luồng thu
thuần cho phép doanh nghiệp trả thù lao với tỷ suất
lãi trung bình trên thị trường).


Giá trị hiện tại hóa được khái qt qua cơng thức sau:
N 

Pi
R

N: giá trị hiện tại hóa
Pi: Dịng thu tiền thuần của đơn vị kinh doanh i
R : Tỷ suất lợi nhuận trung bình của ngành kinh doanh

Pi  Vi xRi
Vi: Vốn đầu tư của đơn vị kinh doanh i
Ri: Tỷ suất lợi nhuận của đơn vị kinh doanh i


2.2 Thơng tin kế tốn phục vụ định giá
doanh nghiệp và phương pháp xác định
• 2.2.1 Phương pháp hiện tại hóa các dịng tài chính
• 2.2.2 Phương pháp tài sản thuần
• 2.2.3 Phương pháp định lượng lợi thế thương mại
(GW)
• 2.2.4 Phương pháp hệ số giá-thu nhập (PER)



2.2.1 Phương pháp hiện tại hóa các dịng tài chính
2.2.1.1 Thơng tin kế tốn phục vụ cho việc định giá theo
phương pháp hiện tại hóa các dịng tài chính
a. Cơ sở của phương pháp:
- Giá trị doanh nghiệp được đo bằng độ lớn của khoản thu
nhập mà doanh nghiệp có thể mang lại trong tương lai.
- Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp, cũng như tùy theo
mục đích và nguồn cơ sở dữ liệu mà chúng ta có thể lựa chọn
việc áp dụng các phương pháp trên thích hợp nhất.


Công thức tổng quát
n

V: giá trị của DN

Ft
V 
t
(
1

i
)
1

n: Thời gian nhận được thu nhập (tính theo năm)
Ft: dịng tiền kỳ vọng của công ty trong thời kỳ t
i: tỷ suất hiện tại hóa (tỷ suất chiết khấu)

Lưu ý: Xuất phát từ công thức tổng quát, tùy theo nguồn dữ liệu
tin cậy có thể cung cấp được để xác định nguồn thu nhập và tỷ
suất chiết khấu để xác định giá trị DN


b. Thơng tin kế tốn phục vụ cho định giá DN
Việc lựa chọn dữ liệu kế toán để phục vụ cho việc tính giá trị
DN có thể theo các hướng sau:
Sử dụng dòng tiền theo số liệu lịch sử, kết hợp với các phân
tích và điều chỉnh nêu có để dự báo chiều hướng dịng tiền trong
tương lai (có thể sử dụng các mơ hình dự báo dựa trên chuỗi số
liệu quá khứ). Do đó, có thể căn cứ vào dữ liệu kế tốn như sau:
- Báo cáo tài chính của DN trong 5 năm liền kề, trước
thời điểm xác định giá trị DN
- Phương án kinh doanh của DN trong 3-5 năm sau khi
định giá


Tỷ suất chiết khấu dòng tiền :
- Dùng tỷ suất sinh lời trung bình của ngành nghề làm tỷ suất chiết
khấu. Việc ước tính tỷ suất chiết khấu theo hướng này cần có bộ phận
thống kê đủ mạnh và các số liệu thơng kê đáng tin cậy.
- Bằng cách tính tổng của tỷ lệ lãi trong điều kiện không rủi ro và
phần bù rủi ro.
+ Tỷ lệ lãi trong điều kiện khơng rủi ro lại được tính bằng cách cộng
tỷ lệ lãi thực với tỷ lệ lạm phát
+ Phần bù rủi ro sẽ được ước tính trên cơ sở đánh giá các rủi ro lãi
suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro vỡ nợ, rủi ro thuế suất (hiện nay đã có
một số tổ chức cơng bố về phần bù rủi ro xác định theo từng ngành
nghề)…

- Tỷ suất chiết khấu cũng cịn được xác định theo chi phí sử dụng
vốn bình quân (WACC).


2.2.1.2 Phương pháp định giá trị DN
a. Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần
Giá trị doanh nghiệp đối với chủ sở hữu được đo
bằng độ lớn của các khoản lợi nhuận thuần mà doanh
nghiệp có thể mang lại cho chủ sở hữu trong suốt thời
gian tồn tại của doanh nghiệp.


a. Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần
• Cơng thức tính:
n
Prt
Pr1
Pr2
Prn
V0 

 ... 

2
n
t
(1  i) (1  i)
(1  i)
(
1


i)
t 1

- V0: Giá trị doanh nghiệp
- Prt: Lợi nhuận thuần năm n (xác định dựa trên lợi nhuận rịng dự
kiến trong tương lai hoặc lợi nhuận bình qn trong quá khứ)

- i: là tỷ suất chiết khấu


a. Phương pháp hiện tại hóa lợi nhuận thuần

Giả định 1: LN quan các năm bằng
nhau và bằng Pr, , t :

Giả định 2: LN hàng năm tăng tốc độ
bằng nhau g% (g < i) và t  :

V0

Pr

i

Pr1
V0 
ig

Giả định 3: Lợi nhuận hàng năm tăng không đều nhau đến

năm thứ n, từ năm n + 1 tăng ổn định t  :
n

Prt
Vn
V0  

t
n
(1

i)
(
1

i
)
t 1

Prn 1
Vn 
i


b. Phương pháp hiện tại dịng cổ tức
• Phương pháp này do dùng dịng cổ tức để phân tích
nên giá trị tính ra sẽ là giá trị doanh nghiệp đối với chủ
sở hữu (cổ tức thuộc về chủ sở hữu).
• Nhà đầu tư mua cổ phiếu doanh nghiệp là nhằm có
được thu nhập trong tương lai, bao gồm cổ tức và tiền

lãi về vốn khi chuyển nhượng cổ phiếu.
• Nếu nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu mãi mãi, thì giá trị
doanh nghiệp (đối với chủ sở hữu) được đo bằng giá trị
hiện tại của tất cả các khoản cổ tức thu được trong
tương lai, hay giá trị có thể được xác định bằng tổng giá
trị các loại cổ phiếu mà doanh nghiệp đang lưu hành.


b. Phương pháp hiện tại dòng cổ tức
Giả định 1: DN có thể chi trả cổ tức ổn định hàng năm, mức
trả cổ tức luôn bằng 1 hằng số D và t  
n

n
Dt
1
D
V0  
 D 

t
t
i
t 1 (1  i)
t 1 (1  i)

Trong đó: Dt là mức chi trả cổ tức năm thứ t (t  )
D: mức chi trả cổ tức trung bình qua các năm
i: tỷ suất hiện tại hóa



b. Phương pháp hiện tại dòng cổ tức
Giả định 2: DN có thể chi trả cổ tức tăng đều qua các năm
với tỷ lệ tăng với tốc độ g% (g < i) và t  
D1
V0 
ig

Giả định 3: chi trả cổ tức khác nhau đến năm thứ n, từ năm n
+ 1 tăng ổn định với tốc độ g% (g < i) và t  , Vn là giá trị
doanh nghiệp năm thứ n
n

V0  
t 1

Dt
Vn

(1  i) t (1  i ) n

Dn 1
Vn 
ig


c. Phương pháp chiết khấu dịng tiền thuần
(FCFE )
• Dịng tiền thuần thuộc về chủ sở hữu là dòng tiền thuộc về chủ
sở hữu sau khi đã trừ đi các khoản sau: chi phí hoạt động kinh

doanh (gồm cả thuế), các khoản đầu tư vốn cần thiết để duy trì
năng lực sản xuất của doanh nghiệp, dòng tiền thuộc chủ nợ.
• Dịng tiền thuần vốn chủ sở hữu là dịng tiền sau thuế mà chủ
sở hữu của doanh nghiệp thu nhận được trong q trình vận hành
doanh nghiệp.
Khái qt cơng thức:
FCFE = Dòng tiền vào của chủ sở hữu – Dòng tiền ra của
chủ sở hữu


c. Phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần
vốn chủ (FCFE )
Phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần vốn chủ
(FCFE)
- Dòng tiền vào của chủ sở hữu : là các khoản thu nhập
mà DN có thể đưa lại dưới hình thức: chiết khấu hóa lợi
nhuận thuần hàng năm và các khoản vốn mà DN thu
được khi kết thúc dự án (khấu hao)
-Dòng tiền ra: là những khoản chi đầu tư vào DN, bao
gồm các khoản vốn đầu tư vào TSCĐ và TSLĐ thường
xuyên trong tương lai đối với DN


c. Phương pháp chiết khấu dòng
tiền thuần (FCFE )


c. Phương pháp chiết khấu dòng tiền thuần
(FCFE )
Giả định 1: FCFE tăng đều hàng

năm với tốc độ tăng g% (g < i) và
t

FCFE1
V0 
ig

Giả định 2: FCFE tăng không đều nhau đến năm n, từ
năm n+1 tăng ổn định với tốc độ tăng g% (g < i) và
t
n

FCFE t
Vn
V0  

t
n
(1

i)
(
1

i
)
t 1

FCFEn1
Vn 

ig


d. Phương pháp chiết khấu dịng tiền thuần chung
(FCFF)

• Dịng tiền của DN bao gồm tổng dòng thu
được của những đối tượng có quyền lợi trong
DN, bao gồm cả chủ nợ và chủ sở hữu
FCFF

= LN
ròng

+ CP lãi vay + Khấu
(1-t)
hao

-

Chi phí
đầu tư
TSCĐ

-

Chênh
lệch VLĐ



2.2.2 Phương pháp tài sản thuần
2.2.2.1 Thơng tin kế tốn phục vụ cho việc định giá
theo phương pháp tài sản thuần
a. Cơ sở của phương pháp:
- Việc mua bán DN về cơ bản giống như mua bán các
hàng hóa thơng thường
- Sự hoạt động của DN bao giờ cũng được tiến hành
trên cơ sở một lượng TS có thực
- TS của DN được hình thành từ hai nguồn: vốn chủ sở
hữu và nợ phải trả


2.2.2 Phương pháp tài sản thuần
 Việc xác định giá trị doanh nghiệp chính là tổng giá trị của
tài sản thuần mà doanh nghiệp đang sử dụng và có thể được
xác định theo hai cách: (i) Dựa vào thông tin số liệu tài sản và
nguồn vốn trên bảng cân đối kế tốn; (ii) Dựa vào giá trị
trường
b. Thơng tin kế toán phục vụ cho việc định giá
Theo cách 1: căn cứ vào thông tin tài sản và nguồn vốn trên
Bảng cân đối kế toán
- Căn cứ vào chỉ tiêu tổng tài sản trên bảng cân đối kế toán tại
thời điểm xác định giá trị
- Căn cứ vào chỉ tiêu tổng nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán
tại thời điểm xác định giá trị
- Dữ liệu được lập trên giả định doanh nghiệp hoạt động liên tục,
tài sản và nợ phải trả được ghi nhận và trình bày trên cơ sở kế
tốn dồn tích



2.2.2 Phương pháp tài sản thuần
Theo cách 2: Dựa vào giá thị trường
- Kế toán thực hiện việc đánh giá danh mục những tài
sản đang sử dụng theo giá thị trường
- Đánh giá lại nợ phải trả theo giá thị trường
- Cơ sở đánh giá và xác định giá thị trường được căn
cứ theo nguyên tắc xác định giá trị hợp lý và theo
IFRS13 "chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế: đo
lường giá trị hợp lý"


2.2.2 Phương pháp tài sản thuần
• - Cấp độ 1: Các dữ liệu tham chiếu là giá niêm yết của
các tài sản hay nợ phải trả đồng nhất trong các thị trường
hoạt động mà doanh nghiệp có thể thu thập tại ngày đo
lường.
• - Cấp độ 2: dữ liệu đầu vào cấp độ 2 không phải là giá
niêm yết được phân loại là dữ liệu đầu vào cấp độ 1 mà là
giá của tài sản hay nợ phải trả có thể quan sát được trực
tiếp hoặc gián tiếp.
• - Cấp độ 3: dữ liệu tham chiếu khơng sẵn có tại ngày đo
lường, doanh nghiệp phát triển các dữ liệu tham chiếu
bằng cách sử dụng các thông tin tốt nhất đã có, có thể bao
gồm dữ liệu riêng của doanh nghiệp


×