Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng Kế toán quản trị nâng cao - Chương 3: Kế toán quản trị cho việc ra quyết định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.65 KB, 29 trang )

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHO VIỆC RA

QUYẾT ĐỊNH


3.1. KTQT cho việc ra quyết định kinh doanh trong ngắn hạn
3.2. KTQT cho việc ra quyết định đầu tư trong dài hạn


3.1. KTQT cho việc ra quyết định kinh doanh trong ngắn hạn
3.1.1. Đặc điểm quyết định kinh doanh và tiêu chuẩn chọn quyết định

Đặc điểm

Quyết định
ngắn hạn
Tiêu chuẩn


3.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin KTQT
Tổ chức thu
thập thông tin

Tổ chức
thông tin
KTQT
Tổ chức cung
cấp thông tin

Tổ chức xử
lý, phân tích


thơng tin


3.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin KTQT
Thu thập
thông tin

- Bộ phận thu thập
- Nguồn thu thập
- Xác định loại thơng tin cần thu thập

Phân tích
thơng tin

-

Bộ phận phân tích
Nội dung phân tích

Cung cấp
thơng tin

-

Thời điểm cung cấp
Phương tiện cung cấp
Bộ phận cung cấp


3.1.3.Các phương pháp phân tích thơng tin cho việc

ra quyết định

Quyết định ngắn hạn
• Phân tích thơng tin thích hợp
• Phân tích CVP

• Phân tích khả năng sinh lợi của SP


Phân tích thơng tin thích hợp cho việc ra quyết
định ngắn hạn
• Bước 1: Tập hợp thơng tin về các khoản thu, chi có liên quan đến
những phương án đang được xem xét
• Bước 2: Loại bỏ những khoản thơng tin khơng thích hợp (chi phí
chìm, chi phí khơng thể tránh được, thu và chi khơng chênh lệch)
• Bước 3: Căn cứ các thơng tin cịn lại là thơng tin thích hợp để ra

quyết định


Ứng dụng phân tích thơng tin thích hợp
• Quyết định loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh bộ phận
• Quyết định tự sản xuất hay mua ngồi
• Quyết định bán ngay NTP hay sản xuất TP rồi bán
• Quyết định trong điều kiện có giới hạn


Định giá bán ngắn hạn
Các yếu tố cần xem xét:
• Các khoản CP nào là thích hợp cho quyết định ngắn hạn về cơ cấu SP

• Cơng suất thiết bị không dễ thay đổi trong ngắn hạn
Tiêu chuẩn chọn giá:
-

DN không quyết định được giá (DN chấp nhận giá thị trường): Cần lựa chọn cơ cấu sản phẩm tiêu
thụ để tối đa hóa lợi nhuận:

+ Nếu khơng chịu nhân tố giới hạn: Số dư đảm phí đơn vị SP là chỉ tiêu đánh giá thứ tự SP được tiêu

thụ
+ Nếu chịu nhân tố giới hạn: Số dư đảm phí đơn vị SP/ giới hạn là chỉ tiêu đánh giá thứ tự ưu tiên SP
được tiêu thụ


Định giá bán dài hạn
Tiêu chuẩn: Giá thành sản xuất toàn bộ là cơ sở định giá và điều chỉnh phù hợp
qui luật cung cầu:
- Nếu SX theo ĐĐH: cơ sở là giá thành sản xuất toàn bộ + mức lãi tính thêm

- Nếu ký hợp đồng cung cấp dài hạn cho KH: Cơ sở là giá thành sản xuất tồn bộ
Thơng thường DN điều chỉnh giá trong thời gian ngắn dưới hình thức chiết khấu
trên bảng báo giá


Các phương pháp định giá SP
Định giá SP
thông thường

Định giá sản phẩm
chuyển nhượng


Theo chi phí

Theo chi phí

tồn bộ

sử dụng

Theo chi phí
trực tiếp

Theo giá thị trường
Theo giá
thương lượng

Định giá SP
khác
Theo lao động và
nguyên liệu sử dụng

Định giá SP mới
Trường hợp đặc biệt (khi DN
gặp khó khăn, nguồn lực nhàn
rỗi, cạnh tranh đấu thầu…)


3.2. KTQT cho việc ra quyết định đầu tư trong dài hạn
3.2.1. Đặc điểm quyết định đầu tư và tiêu chuẩn chọn quyết định


Đặc điểm

Quyết định
dài hạn
Tiêu chuẩn


3.2.2. Tổ chức hệ thống thông tin KTQT
Tổ chức thu
thập thông tin

Tổ chức
thông tin
KTQT
Tổ chức cung
cấp thông tin

Tổ chức xử
lý, phân tích
thơng tin


3.2.2. Tổ chức hệ thống thông tin KTQT
Thu thập
thông tin

- Bộ phận thu thập
- Nguồn thu thập
- Xác định loại thơng tin cần thu thập


Phân tích
thơng tin

-

Bộ phận phân tích
Nội dung phân tích

Cung cấp
thơng tin

-

Thời điểm cung cấp
Phương tiện cung cấp
Bộ phận cung cấp


3.2.3. Các phương pháp phân tích thơng tin cho việc ra
quyết định dài hạn

Phương pháp khơng sử
dụng GTHT dịng tiền

Phương pháp có sử
dụng GTHT dịng tiền
• NPV

• Kỳ hồn vốn


• PI
• IRR


Các quan điểm phân tích dự án
đầu tư dài hạn
Quan điểm tổng
đầu tư (TIPV)

Quan điểm chủ đầu tư
(EPV)

• Xác định lợi ích mà dự án tạo ra sau khi đã trừ tồn bộ
các chi phí và chi phí cơ hội mà khong phân biệt các
nguồn vốn tham gia.
• Dịng tiền tính tốn là dịng tiền trước khi thanh tốn
các nghĩa vụ nợ.
• WACC – Tỷ suất chiết khấu để tính NPV

• Xác định lợi ích cuối cùng mà chủ đầu tư nhận
được.Dòng tiền được xác định trên cơ sở tổng đầu
tư sau khi đã trừ phần nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi
của vốn tài trợ
• Dịng tiền tính tốn là dòng tiền cuối cùng mà chủ
đầu tư nhận được sau khi đã công thêm phần vốn
tài trợ trừ nợ vay, lãi vay


Phương pháp GTHT thuần (NPV)
Giả định

- Có thể xác định tỷ lệ chiết khấu thích hợp để tìm ra giá trị tương đương với
thời điểm hiện tại của 1 khoản tiền trong tương lai
- Dòng tiền vào và ra phát sinh ở thời điểm đầu hoặc cuối kỳ

- Dòng tiền mặt biết chắc và điều chỉnh rủi ro là không cần thiết
- Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận


Phương pháp GTHT thuần (NPV)
Phương pháp giá trị hiện tại thuần (Net Present Value) là phương pháp so
sánh giá trị hiện tại của các dòng tiền thu với giá trị hiện tại của các dòng tiền
chi của một dự án. Chênh lệch giữa giá trị hiện tại của những dòng tiền này
được gọi là giá trị hiện tại thuần, được sử dụng để làm cơ sở xác định nên hay
không nên thực hiện một dự án.


Các bước thực hiện

1

2

3

4

• Nhận diện dịng tiền và thời gian phát sinh
• Xác định tỷ lệ chiết khấu thích hợp

• Tính giá trị hiện tại của mỗi dịng tiền


• Xác định giá trị hiện tại thuần (NPV)


Phân tích giá trị ước lượng của dự án
Trình tự phân tích:
- Tập hợp và phân tổ các kết quả đã xảy ra của đối tượng dự định lập dự án
- Tính NPV cho từng tổ (kết quả) đã tập hợp
- Tính xác suất xảy ra của từng tổ (kết quả)
- Tính NPV ước lượng của từng tổ (kết quả) theo xác suất xảy ra
- Tính hiện giá thuần ước lượng: Cộng NPV của các ước lượng


Phương pháp NPV
Các trường hợp đặc biệt
• Sử dụng nhiều nguồn vốn với tỷ lệ chiết khấu khác nhau: Tính lãi suất bình qn
(WACC)
• Nguồn vốn có giới hạn: Tính NPV của dự án, xếp hạng thứ tự ưu tiên các dự án
• Lạm phát (LP): Chiết khấu các dịng tiền ước tính trong tương lai theo chỉ số lạm
phát, tính tỷ lệ chiết khấu

Tỷ lệ chiết khấu = chỉ số LP x số tiền phải trả cho 1 đồng vốn khi không LP


Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR (Internal Rate of Return) là tỉ lệ chiết khấu làm cho
giá trị hiện tại ròng (NPV) của tất cả các dòng tiền (cả dương và âm) từ một dự

án nhất định bằng khơng. Nói một cách khác, khoản đầu tư ban đầu sẽ bằng
với giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lai của khoản đầu tư đó.



Các bước thực hiện

1

• Nhận diện dịng tiền và thời gian phát sinh

• Xác định tỷ lệ chiết khấu thích hợp
2

3

• Tính tỷ lệ sinh lợi nội bộ (IRR)


Phương pháp IRR
Các trường hợp đặc biệt
• Sử dụng nhiều nguồn vốn với tỷ lệ chiết khấu khác nhau: Tính lãi suất bình qn
(WACC)
• Nguồn vốn có giới hạn: Tính IRR của dự án, xếp hạng thứ tự ưu tiên các dự án.
• Đánh giá các đề xuất cắt giảm chi phí.
• Đánh giá các dự án mua thiết bị với vòng đời khác nhau.


Phương pháp Chỉ số sinh lợi (PI)
Chỉ số lợi nhuận hay chỉ số sinh lợi (Profitable Index) là tỉ lệ
giữa giá trị hiện tại của các dòng thu nhập và giá trị hiện tại của
các dòng vốn đầu tư của dự án.



×