LUẬT LAO ĐỘNG
ĐỀ CƢƠNG ƠN TẬP CHI TIẾT
LÊ MINH BÍCH
Đ7_QL6
AuthoĐ7red by: MINHBICH
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. THỎA ƢỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ ..................................................................................... 2
Khái niệm, phân loại ......................................................................................................................... 2
I.
1.
Khái niệm ...................................................................................................................................... 2
2.
Phân loại........................................................................................................................................ 3
Ký kết và đăng ký thỏa ƣớc tập thể................................................................................................... 4
II.
III.
Nội dung của thỏa ƣớc tập thể ...................................................................................................... 6
IV.
Thực hiện, thay đổi, chấm dứt hiệu lực của thỏa ƣớc tập thể ....................................................... 6
CHƢƠNG II. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ..................................................................................................... 8
Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng lao động.......................................................................... 8
I.
2. Đặc điểm của HĐLĐ......................................................................................................................... 8
3.
Đối tƣợng và phạm vi áp dụng hợp đồng lao động ....................................................................... 9
4.
Phân loại hợp đồng lao động ......................................................................................................... 9
Giao kết hợp đồng ........................................................................................................................... 10
II.
III.
Nội dung của hợp đồng lao động ................................................................................................ 11
IV.
Hiệu lực của hợp đồng lao động ................................................................................................. 11
1.
Thực hiện hợp đồng .................................................................................................................... 11
2.
Thay đổi hợp đồng ...................................................................................................................... 12
3.
Tạm hoãn hợp đồng .................................................................................................................... 12
4.
Chấm dứt HĐLĐ........................................................................................................................ 12
4.1. Chấm dứt HĐLĐ hợp pháp. ........................................................................................................ 13
4.2. Chấm dứt HĐLĐ bất hợp pháp ................................................................................................... 15
4.3. Các quyền và lợi ích của các bên khi chấm dứt HĐLĐ .............................................................. 16
CHƢƠNG III. HỌC NGHỀ ........................................................................................................................ 18
CHƢƠNG IV. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT .................................................. 20
CHƢƠNG V. AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG .............................................................. 24
CHƢƠNG VI. THỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIAN NGHỈ NGƠI ....................................................... 28
CHƢƠNG VII. NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ ............................................. 32
CHƢƠNG 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG ....................................................................... 36
BÍCH LÊ
1
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
CHƢƠNG I.
THỎA ƢỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
I. Khái niệm, phân loại
1. Khái niệm
- KN:
Điều 44, khoản 1:
Thỏa ƣớc lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động và
ngƣời sử dụng lao động về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi
và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
- Tính chất
+ Tính chất hợp đồng
+ Tính chất pháp quy
- Đặc điểm riêng của TƢLĐTT
+ Chủ thể: là tập thể lao động.
Đây có thể là tập thể lao động trong một bộ phận doanh nghiệp, một doanh
nghiệp hoặc một ngành, mà ngƣời đại diện là tổ chức cơng đồn, nghiệp đồn hay
các đại diện do thành viên bầu ra.
+ Nội dung: liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của tập thể lao động.
+ TƢLĐTT không chỉ bao gồm những thỏa thuận khơng trái với pháp luật
mà cịn bao gồm những thỏa thuận có lợi hơn cho ngƣời lao động.
- Ý nghĩa của TƢ LĐTT
+ Là công cụ điều chỉnh khoa học, hợp xu thế quan hệ trong các doanh
nghiệp. Qua việc thƣơng lƣợng và ký kết thỏa ƣớc tập thể, tập thể lao động mà đại
diện là ban chấp hành công đoàn cơ sở là “đối trọng” để hạn chế sự lạm quyền của
ngƣời sử dụng lao động, nâng cao vị thế của ngƣời lao động và do đó dễ thuyết
phục ngƣời sử dụng lao động đồng ý với những điều kiện có lợi hơn cho tập thể lao
động.
+ Góp phần ổn định và phát triển các mặt hoạt động của doanh nghiệp,
phịng ngừa xung đột.
BÍCH LÊ
2
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
+ Là nguồn quy phạm thích hợp bổ sung cho nội quy doanh nghiệp, tăng
cƣờng kỷ luật trong doanh nghiệp và là cơ sở pháp lý quan trọng để doanh nghiệp
ký hợp đồng lao động với ngƣời lao động phù hợp với điều kiện, khả năng của
doanh nghiệp, đảm bảo quyền lợi của hai bên.
Đối tƣợng và phạm vi áp dụng
Thỏa ƣớc tập thể đƣợc áp dụng đối với các doanh nghiệp, tổ chức có tổ chức
cơng đồn cơ sở hoặc ban chấp hành cơng đồn lâm thời.
-
2. Phân loại
2.2. Căn cứ vào thời hạn:
- Có thời hạn dƣới 1 năm
- Có thời hạn từ 1 đến 3 năm
Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết thoả ƣớc tập thể, thì có thể ký kết
với thời hạn dƣới một năm (điều 50).
2.2. Căn cứ vào phạm vi chủ thể tham gia ký kết:
- Thỏa ƣớc tập thể doanh nghiệp
- Thỏa ƣớc tập thể ngành
- Thỏa ƣớc tập thể vùng
- Thỏa ƣớc tập thể cấp quốc gia
2.3. Căn cứ vào tính hợp pháp:
- Thỏa ƣớc tập thể hợp pháp
- Thỏa ƣớc tập thể không hợp pháp:
+ Thỏa ƣớc vô hiệu từng phần
+ Thỏa ƣớc vơ hiệu tồn bộ
Điều 48
1- Thoả ƣớc tập thể bị coi là vô hiệu từng phần khi một hoặc một số điều
khoản trong thoả ƣớc trái với quy định của pháp luật.
2- Thoả ƣớc thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây bị coi là vơ hiệu tồn
bộ:
a) Tồn bộ nội dung thoả ƣớc trái pháp luật;
b) Ngƣời ký kết thoả ƣớc không đúng thẩm quyền;
c) Không tiến hành theo đúng trình tự ký kết.
3- Cơ quan quản lý nhà nƣớc về lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ƣơng có quyền tun bố thoả ƣớc tập thể vơ hiệu từng phần hoặc vơ hiệu tồn bộ
BÍCH LÊ
3
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Đối với các thoả ƣớc tập thể trong
các trƣờng hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này, nếu nội dung đã
ký kết có lợi cho ngƣời lao động thì cơ quan quản lý nhà nƣớc về lao động tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ƣơng hƣớng dẫn để các bên làm lại cho đúng quy định
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đƣợc hƣớng dẫn; nếu khơng làm lại thì bị
tun bố vơ hiệu. Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên ghi trong thoả ƣớc bị
tuyên bố vô hiệu đƣợc giải quyết theo quy định của pháp luật.
II. Ký kết và đăng ký thỏa ƣớc tập thể
1.
Ký kết
1.1. Nguyên tắc ký kết
- Nguyên tắc tự nguyện
Thể hiện ở việc các bên tự giác, tự nguyện tham gia và nhận rõ trách nhiệm
của mình trong việc ký kết thỏa ƣớc. Các bên phải xuất phát từ nhu cầu của bản
thân để ký thỏa ƣớc lao động, khơng dùng thế lực của mình để ép buộc bên kia.
- Nguyên tắc bình đẳng
Thể hiện: các chủ thể tham gia thƣơng lƣợng để ký kết thỏa ƣớc lao động tập
thể đều có quyền ngang nhau trong việc đề xuất, nêu yêu cầu. Các bên không đƣợc
đứng trên địa vị kinh tế của mình để áp đặt, nêu yêu sách, không đƣợc ép buộc
nhau.
- Nguyên tắc công khai
Mọi nội dung của thỏa ƣớc tập thể từ khi dự thảo phải công khai. Các chỉ
tiêu, định mức lao động, tiền lƣơng, tiền thƣởng, điều kiện lao động… phải đƣợc
đƣa ra để mọi ngƣời trong doanh nghiệp biết và tham gia góp ý kiến.
Việc ký kết thỏa ƣớc tập thể chỉ đƣợc tiến hành khi có trên 50% số ngƣời
của tập thể lao động trong doanh nghiệp tán thành nội dung đã thƣơng lƣợng.
1.2. Đại diện thƣơng lƣợng, ký kết
Điều 45.
- Bên tập thể lao động:
+ Đại diện thƣơng lƣợng: Là Ban chấp hành cơng đồn cơ sở hoặc Ban chấp
hành cơng đồn lâm thời.
+ Đại diện ký kết: Là chủ tịch ban chấp hành cơng đồn cơ sở hoặc ngƣời có
giấy ủy quyền của ban chấp hành cơng đồn.
BÍCH LÊ
4
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
- Bên ngƣời sử dụng lao đông:
+ Đại diện thƣơng lƣợng: Là giám đốc doanh nghiệp hoặc ngƣời đƣợc ủy
quyền theo điều lệ doanh nghiệp hoặc có giấy ủy quyền của giám đốc doanh
nghiệp.
+ Đại diện ký kết: Là Giám đốc doanh nghiệp hoặc ngƣời có giấy ủy quyền
của giám đốc doanh nghiệp.
Việc ký kết thoả ƣớc tập thể chỉ đƣợc tiến hành khi có trên 50% số ngƣời
của tập thể lao động trong doanh nghiệp tán thành nội dung thoả ƣớc đã thƣơng
lƣợng.
1.3. Trình tự thƣơng lƣợng, ký kết
Điều 46:
- Đưa ra yêu cầu và nội dung cần thương lượng
Mỗi bên đều có quyền đề xuất yêu cầu ký kết (nếu thấy cần thiết) và nội
dung thỏa ƣớc tập thể. Nội dung và yêu cầu đƣa ra phải sát với thực tế doanh
nghiệp, khách quan trên tinh thần cùng có lợi.
- Thương lượng
Trong q trình này, mỗi bên phải thơng báo cho nhau những thông tin liên
quan đến thỏa ƣớc tập thể, phải có biên bản ghi rõ những điều khoản mà hai bên đã
thỏa thuận đƣợc và điều khoản chƣa thỏa thuận đƣợc. Hai bên phải tỏ rõ thiện chí
với nhau.
- Lấy ý kiến về dự thảo thỏa ước lao động tập thể
Khi dự thảo thỏa ƣớc tập thể đã đƣợc xây dựng, hai bên phải lấy ý kiến của
tập thể lao động trong doanh nghiệp. Việc lấy ý kiến này do cơng đồn cơ sở hoặc
cơng đồn lâm thời tổ chức và đƣợc tiến hành bằng cách lấy chữ ý hoặc biểu quyết.
- Hoàn thiện và ký thỏa ước
Các bên hoàn thiện lần cuối dự thảo thỏa ƣớc tập thể trên cơ sở lấy ý kiến
của tập thể lao động, của cơ quan hữu quan và tiến hành ký kết khi có trên 50% số
ngƣời của tập thể lao động trong doanh nghiệp tán thành nội dung của thỏa ƣớc lao
động tập thể.
Điều 47
1- Thoả ƣớc tập thể đã ký kết phải làm thành bốn bản, trong đó:
a) Một bản do ngƣời sử dụng lao động giữ;
b) Một bản do Ban chấp hành cơng đồn cơ sở giữ;
c) Một bản do Ban chấp hành cơng đồn cơ sở gửi cơng đồn cấp trên;
BÍCH LÊ
5
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
d) Một bản do ngƣời sử dụng lao động gửi đăng ký tại cơ quan quản lý nhà
nƣớc về lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng nơi đặt trụ sở chính của
doanh nghiệp chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày ký.
2. Đăng ký thỏa ƣớc tập thể
Đăng ký không phải là một điều kiện có hiệu lực pháp luật của thỏa ƣớc.
Ngƣời sử dụng lao động chịu mọi chi phí cho việc thƣơng lƣợng, ký kết,
đăng ký, sửa đổi, bổ sung, công bố thoả ƣớc tập thể.
III. Nội dung của thỏa ƣớc tập thể
1. Khái niệm
Nội dung của thỏa ƣớc là toàn bộ những điều khoản ghi nhận quyền, nghĩa
vụ và lợi ích của hai bên tham gia ký kết.
2. Nội dung
- Việc làm và đảm bảo việc làm
- Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
- Tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng, tiền thƣởng
- Định mức lao động
- An toàn lao động, vệ sinh lao động
- Bảo hiểm xã hội
- Các nội dung khác: thể thức giải quyết tranh chấp lao động, ăn giữa ca,
phúc lợi tập thể, trợ cấp việc hiếu và việc hỷ,…Đây là những thỏa thuận không bắt
buộc.
IV. Thực hiện, thay đổi, chấm dứt hiệu lực của thỏa ƣớc tập thể
1. Thực hiện
Thỏa ƣớc tập thể có hiệu lực từ ngày hai bên thoả thuận ghi trong thỏa ước
tập thể, trường hợp hai bên không thỏa thuận thì có hiệu lực từ ngày ký.
Khoản 1,2- điều 49:
Khi thoả ƣớc tập thể đã có hiệu lực, ngƣời sử dụng lao động phải thông báo
cho mọi ngƣời lao động trong doanh nghiệp biết. Mọi ngƣời trong doanh nghiệp,
kể cả ngƣời vào làm việc sau ngày ký kết đều có trách nhiệm thực hiện đầy đủ thoả
ƣớc tập thể.
BÍCH LÊ
6
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
Trong trƣờng hợp quyền lợi của ngƣời lao động đã thoả thuận trong hợp
đồng lao động thấp hơn so với thoả ƣớc tập thể, thì phải thực hiện những điều
khoản tƣơng ứng của thoả ƣớc tập thể. Mọi quy định về lao động trong doanh
nghiệp phải đƣợc sửa đổi cho phù hợp với thoả ƣớc tập thể.
2. Thay đổi
Điều 50:
Chỉ sau 3 tháng thực hiện, kể từ ngày có hiệu lực đối với thỏa ƣớc tập thể có
thời hạn dƣới 1 năm và sau 6 tháng đối với thỏa ƣớc tập thể có thời hạn từ 1 đến 3
năm, các bên mới có quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung thỏa ƣớc. Việc sửa đổi, bổ
sung đƣợc tiến hành theo trình tự nhƣ ký kết thoả ƣớc tập thể.
3. Chấm dứt
Điều 51:
Thỏa ƣớc tập thể đƣơng nhiên chấm dứt khi thời hạn của thỏa ƣớc đã hết.
Trƣớc khi thỏa ƣớc tập thể hết hạn, hai bên có thể thƣơng lƣợng để kéo dài
thời hạn thỏa ƣớc hoặc ký kết thỏa ƣớc mới.
Thỏa ƣớc tập thể cũng có thể chấm dứt trong trƣờng hợp 2 bên thỏa thuận
chấm dứt hoặc do doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.
BÍCH LÊ
7
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
CHƢƠNG II.
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại hợp đồng lao động
1.
Khái niệm
Điều 26:
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa ngƣời lao động giữa ngƣời lao
động và ngƣời sử dụng lao động về việc làm có trả cơng, điều kiện lao động, quyền
và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
2. Đặc điểm của HĐLĐ
2.1. Việc làm là đối tƣợng của hợp đồng lao động
2.2. Sự giao kết hợp đồng lao động có tính đích danh.
Ngƣời lao động phải tự mình thực hiện các cơng việc nhƣ đã giao kết trong
hợp đồng mà không đƣợc chuyển giao cho ngƣời khác (kể cả khi ngƣời đó có trình
độ chun mơn cao hơn ngƣời lao động) nếu khơng có sự đồng ý của chủ sử dụng
lao động. Ngƣời lao động cũng không đƣợc chuyển giao quyền và nghĩa vụ lao
động của mình cho ngƣời thừa kế.
2.3. Hợp đồng lao động phải đƣợc thực hiện liên tục trong khoảng thời
gian nhất định.
Công việc trong hợp đồng lao động phải đƣợc thực hiện tuần tự theo thời
gian xác định mà hai bên đã thỏa thuận trên cơ sở quy định của pháp luật, ngƣời
lao động không đƣợc làm việc tùy tiện theo ý mình.
Hợp đồng dân sự khơng nhất thiết phải thực hiện liên tục.
2.4. Hợp đồng lao động đƣợc xác lập một cách bình đẳng, song phƣơng
2.5. Ký kết hay không ký kết hợp đồng lao động là tùy thuộc vào các bên,
không một cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có quyền ép buộc các bên giao kết hợp
đồng lao động.
Đây là đặc trƣng chung của mọi hợp đồng.
BÍCH LÊ
8
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
3. Đối tƣợng và phạm vi áp dụng hợp đồng lao động
4. Phân loại hợp đồng lao động
4.1. Phân loại theo thời hạn
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Áp dụng cho những công việc sau:
+ Công việc không xác định thời điểm kết thúc.
+ Cơng việc có thời hạn trên 36 tháng.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn
Là hợp đồng mà trong đó, hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt
hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
4.2. Phân loại theo hình thức
- Hợp đồng bằng văn bản:
Áp dụng với các loại sau:
+ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
+ Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
+ Hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng đến dƣới 12 tháng.
+ Hợp đồng lao động trông coi tài sản gia đình.
+ Hợp đồng lao động với tƣ cách là vũ nữ, tiếp viên, nhân viên trong các cơ
sở dịch vụ nhƣ khách sạn, nhà hàng, sàn nhảy,… không phân biệt thời hạn thực
hiện hợp đồng.
- Hợp đồng bằng miệng:
Áp dụng đối với các công việc sau:
+ Công việc có tính chất tạm thời mà thời hạn dƣới 3 tháng.
+ Hợp đồng lao động để giúp việc gia đình
Tuy nhiên đối với cơng việc này, các bên có thể giao kết bằng văn bản.
4.3. Phân loại theo tính hợp pháp
- Hợp đồng lao động hợp pháp
Là hợp đồng đảm bảo đúng trình tự và nội dung do pháp luật quy định.
- Hợp đồng lao động vô hiệu:
+ Hợp đồng lao động vơ hiệu từng phần
Ví dụ: Hợp đồng lao động có một phần quy định quyền lợi của ngƣời lao
động thấp hơn mức quy định trong pháp luật lao động, thảo ƣớc tập thể, nội quy
đang áp dụng trong doanh nghiệp.
BÍCH LÊ
9
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
+ Hợp đồng lao động vơ hiệu tồn bộ:
Một bên giao kết hợp đồng khơng có năng lực pháp luật lao động và năng
lực hành vi lao động.
Ví dụ: Hợp đồng giao kết với ngƣời bị mất trí, ngƣời bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, ngƣời đang chấp hành hình phạt tù, ngƣời bị tịa án cấm làm cơng việc cũ,
ngƣời dƣới 15 tuổi không đƣợc sự đồng ý bằng văn bản của cha mẹ.
Một bên giao kết hợp đồng bị ép buộc hoặc bị lừa dối.
Nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật.
4.4. Phân loại theo tính kế tiếp của trình tự giao kết:
- Hợp đồng thử việc:
Tiền lƣơng trong thời gian này ít nhất phải bằng 70% mức lƣơng của công
việc đang làm thử.
Thời gian thử việc:
+ Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ
chun mơn kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
+ Không quá 30 ngày đối với cơng việc có chức năng cần trình độ trung cấp,
công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
+ Không quá 6 ngày đối với những lao động khác.
- Hợp đồng chính thức
Muốn chấm dứt, các bên phải tuân theo các quy định của pháp luật.
II. Giao kết hợp đồng
1. Nguyên tắc giao kết hợp đồng
- Nguyên tắc tự do, tự nguyện
- Ngun tắc bình đẳng
- Ngun tắc khơng trái pháp luật và thỏa ƣớc lao động tập thể
2. Các bên tham gia
- Ngƣời lao động
- Ngƣời sử dụng lao động
3. Quá trình tạo lập hợp đồng lao động
- Đề nghị hợp đồng
- Đàm phán
- Hồn thiện hợp đồng
BÍCH LÊ
10
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
III. Nội dung của hợp đồng lao động
1. Các loại điều khoản
1.1. Căn cứ vào tính chất
- Điều khoản bắt buộc (điều khoản cứng)
VD: Những điều khoản về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, an toàn
lao động, vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội.
- Điều khoản thỏa thuận
VD: Công việc phải làm, trình độ chun mơn, thời hạn hợp đồng,…
1.2. Căn cứ vào mức độ cần thiết
- Điều khoản cần thiết
- Điều khoản bổ sung
IV.
Hiệu lực của hợp đồng lao động
1. Thực hiện hợp đồng
- ĐN: Đó là việc thực hiện các điều khoản mà các bên đã ghi trên hợp
đồng.
Điều 34:
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu gặp khó khăn đột xuất (do khắc
phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; áp dụng các biện pháp ngăn ngừa,
khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố mất điện, mất nƣớc) hoặc do
nhu cầu sản xuất kinh doanh, ngƣời sử dụng lao động đƣợc quyền tạm thời chuyển
ngƣời lao động làm công việc khác trái nghề nhƣng phải tuân theo quy định của
pháp luật:
+ Thời gian chuyển làm công việc khác là không quá 60 ngày (cộng dồn)
trong một năm.
+ Phải báo trƣớc cho ngƣời lao động biết trƣớc ít nhất 3 ngày, phải báo rõ
thời hạn làm tạm thời và bố trí cơng việc phù hợp với sức khỏe và giới tính của
ngƣời lao động).
+ Trả lƣơng theo công việc mới cho ngƣời lao động. Nếu tiền lƣơng cho
công việc mới thấp hơn công việc cũ thì giữ nguyên tiền lƣơng cũ trong thời hạn
30 ngày làm việc. Tiền lƣơng theo công việc mới ít nhất phải bằng 70% mức tiền
lƣơng cũ nhƣng không đƣợc thấp hơn mức lƣơng tối thiểu do nhà nƣớc quy định.
BÍCH LÊ
11
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
2. Thay đổi hợp đồng
- ĐN: Đó là hành vi pháp lý của các bên nhằm thay đổi quyền và nghĩa vụ
trong quan hệ lao động.
Điều 33
1- Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày giao kết hoặc từ ngày do hai bên
thoả thuận hoặc từ ngày ngƣời lao động bắt đầu làm việc.
2- Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu
thay đổi nội dung hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trƣớc ít nhất ba ngày.
Việc thay đổi nội dung hợp đồng lao động đƣợc tiến hành bằng cách sửa đổi, bổ
sung hợp đồng lao động đã giao kết hoặc giao kết hợp đồng lao động mới. Trƣờng
hợp hai bên không thoả thuận đƣợc việc sửa đổi, bổ sung hoặc giao kết hợp đồng
lao động mới thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết hoặc chấm dứt
theo quy định tại khoản 3 Điều 36 của Bộ luật này.
3. Tạm hoãn hợp đồng
Điều 35
- Các trƣờng hợp tạm hoãn:
+ Ngƣời lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác
do pháp luật quy định.
+ Ngƣời lao động bị tạm giữ, tạm giam;
+ Do các bên thỏa thuận.
CHÚ Ý:
- Hết thời gian tạm hoãn HĐ đối với trƣờng hợp ngƣời lđ đi làm nghĩa vụ
quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác và trƣờng hợp tạm hoãn do 2 bên thỏa
thuận, ngƣời lđ phải có mặt tại nơi làm việc, ngƣời sử dụng lđ phải nhận ngƣời lđ
trở lại làm việc, sắp xếp việc làm cho ngƣời lđ. Nếu không sắp xếp đƣợc mà ngƣời
lao động phải nghỉ chờ việc thì đƣợc hƣởng lƣơng NGỪNG VIỆC.
Trƣờng hợp đã quá 5 ngày, kể từ ngay hết hạn tạm hỗn HĐLĐ mà ngƣời
lao động khơng đến địa điểm làm việc mà khơng có lý do chính đáng thì sẽ bị SA
THẢI.
4. Chấm dứt HĐLĐ
ĐN: Là chấm dứt quan hệ lao động theo hợp đồng đã xác lập trƣớc đó, tức là
việc chấm dứt thực hiện các quyền và nghĩa vụ mà các bên đã thỏa thuận.
BÍCH LÊ
12
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
4.1.
Chấm dứt HĐLĐ hợp pháp.
a. Các trường hợp HĐLĐ đương nhiên chấm dứt (Hai bên không phải
báo trước): Điều 36:
- Hết hạn hợp đồng;
- Đã hồn thành cơng việc theo hợp đồng;
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
- Ngƣời lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo
quyết định của toàn án;
- Ngƣời lđ bị chết, mất tích theo tun bố của tịa án.
b. Các trường hợp người lđ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ:
Điều 37:
- Đối với HĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, HĐ theo mùa
vụ hoặc theo một cơng việc nhất định có thời hạn dƣới 12 tháng:
+ Khơng đƣợc bố trí làm đúng cơng việc, địa điểm làm việc hoặc không
đƣợc đảm bảo các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong HĐ;
Báo trƣớc ít nhất 3 ngày làm việc.
+ Không đƣợc trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn theo hợp
đồng;
Báo trƣớc ít nhất 3 ngày làm việc.
+ Bị ngƣợc đãi, cƣỡng bức lao động;
Báo trƣớc ít nhất 3 ngày làm việc.
+ Bản thân hoặc gia đình thực sự có khó khăn khơng thể tiếp tục thực hiện
HĐ:
Chuyển chỗ ở thƣờng trú đến nơi khác, đi lại làm việc có nhiều khó khăn;
Đƣợc phép ra nƣớc ngoài định cƣ;
Bản thân phải nghỉ việc để chăm sóc vợ (chồng), bố mẹ, kể cả bố mẹ vợ
(chồng) hoặc có con bị ốm đau từ 3 tháng trở lên;
Trong trƣờng hợp này, ngƣời lđ phải báo trƣớc cho ngƣời sử dụng lđ:
Ít nhất 30 ngày lv nếu là HĐLĐ XĐTH từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.
Ít nhất 3 ngày lv nếu là HĐ theo mùa vụ hoặc theo 1 cv nhất định có thời
hạn dƣới 12 tháng.
+ Đƣợc bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc đƣợc bổ
nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nƣớc.
BÍCH LÊ
13
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
Khi đơn phƣơng chấm dứt trong thời hạn này, ngƣời lđ phải báo trƣớc cho
ngƣời sdlđ:
Ít nhất 30 ngày lv nếu là HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 đến 36 tháng.
Ít nhất 3 ngày lv nếu là HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một cv nhất định
có thời hạn dƣới 12 tháng.
+ Lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc
Thời hạn báo trƣớc thùy thuộc vào thời hạn do thầy thuốc chỉ định.
+ Ngƣời lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị ba tháng liền đối với ngƣời
đã lv theo HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và ¼ thời hạn HĐ
đối với ngƣời làm theo HĐ mùa vụ hoặc theo cv có thời hạn dƣới 12 tháng mà khả
năng lđ chƣa đc hồi phục.
Báo trƣớc ít nhất 3 ngày lv.
- Đối với HĐLĐ không xác định thời hạn: Đơn phương chấm dứt ko cần
lý do.
+ Báo trƣớc ít nhất 45 ngày lv. Trƣờng hợp ngƣời lđ bị ốm đau, tai nạn đã
điều trị 6 tháng liền thì phải báo trƣớc ít nhất 3 ngày lv.
c. Các TH người sd lđ được đơn phương chấm dứt HĐHĐ:
Điều 38:
- Ngƣời lđ thƣờng xuyên ko hoàn thành cv theo HĐ;
- Ngƣời lđ bị xử lý kỷ luật sa thải;
- Ngƣời lđ lv theo HĐLĐ không XĐTH ốm đau đã điều trị 12 tháng liền,
ngƣời lđ lv theo HĐLĐ XĐTH từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ốm đau đã điều trị 6
tháng liền, ngƣời lđ lv theo HĐ mùa vụ hoặc theo cv nhất định dƣới 12 tháng ốm
đau đã điều trị quá nửa thời hạn HĐ, mà khả năng lđ chƣa phục hồi.
- Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng hoặc theo quy
định của chính phủ, mà ngƣời sd lđ đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhƣng vẫn
phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ lv.
- Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.
Trong các TH này, ngƣời sdlđ phải báo trƣớc:
+ Ít nhất 45 ngày lv đv HĐLĐ khơng XĐTH;
+ Ít nhất 30 ngày lv đv HĐLĐ XĐTH từ đủ 12 đến 36 tháng;
BÍCH LÊ
14
ĐỀ CƢƠNG ƠN TẬP MƠN LUẬT LAO ĐỘNG
+ Ít nhất 3 ngày lv đv HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo 1 cv nhất định có thời
hạn dƣới 12 tháng.
d. Các trường hợp người sdlđ không được đơn phương chấm dứt HĐ:
Điều 39:
- Ngƣời lđ ốm đau, tai nạn lđ, bệnh nghề nghiệp đnag điều trị, điều dƣỡng
theo quy định của thầy thuốc, trừ TH ốm đau đã điều trị quá thời hạn quy định mà
khả năng lđ vẫn chƣa phục hồi và trong trƣờng hơp DN, cơ quan chấm dứt hoạt
động.
- Ngƣời lđ đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và trong những TH
khác đƣợc ngƣời sdlđ cho phép.
- Ngƣời lđ nữ đã kết hơn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dƣới 12 tháng
tuổi (trừ TH DN chấm dứt hđộng).
4.2. Chấm dứt HĐLĐ bất hợp pháp
Điều 41
a. Nếu ngƣời sử dụng lao động chấm dứt HĐ bất hợp pháp:
- Phải nhận ngƣời lđ trở lại làm cv theo hợp đồng đã ký và phải bồi thƣờng
một khoản tiền tƣơng ứng với tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng (nếu có) trong những
ngày ngƣời lđ ko đc lv cộng với ít nhất 2 tháng tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng (nếu
có).
- Nếu ngƣời lđ ko muốn trở lại lv thì ngoài khoản tiền bồi thƣờng tƣơng
ứng với tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng (nếu có) trong những ngày ngƣời lđ ko đc lv
cộng với ít nhất 2 tháng tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng (nếu có) nói trên, ngƣời lđ
cịn đƣợc hƣởng trợ cấp thôi việc- mỗi năm làm việc là nửa tháng lương cộng phụ
cấp lƣơng (nếu có).
- Nếu ngƣời sử dụng lđ ko muốn thừa nhận ngƣời lđ trở lại lv và ngƣời lđ
đồng ý thì ngồi khoản tiền bồi thƣờng và trợ cấp nhƣ trƣờng hợp ngƣời lđ ko
muốn trở lại lv, hai bên thỏa thuận về khoản bồi thƣờng thêm cho ngƣời lđ để
chấm dứt HĐLĐ.
b. Nếu ngƣời lđ đơn phƣơng chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật thì khơng đƣợc
trợ cấp thơi việc và phải bồi thƣờng cho ngƣời sử dụng lao động nửa tháng tiền
lƣơng và phụ cấp lƣơng (nếu có) và phải bồi thƣờng chi phí đào tạo (nếu có).
BÍCH LÊ
15
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
c. Trƣờng hợp đơn phƣơng chấm dứt HĐLĐ, nếu vi phạm quy định về thời
hạn báo trƣớc, bên vi phạm phải bồi thƣờng cho bên kia một khoản tiền tƣơng ứng
với tiền lƣơng của ngƣời lđ trong những ngày ko báo trƣớc.
4.3. Các quyền và lợi ích của các bên khi chấm dứt HĐLĐ
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày chấm dứt HĐ, hai bên có trách nhiệm
thanh tốn đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên; trƣờng hợp
đặc biệt, có thể kéo dài nhƣng ko đc quá 30 ngày.
Trợ cấp thôi việc
- Đối tƣợng đc hƣởng:
Ngƣời lđ đã lv thƣờng xuyên trong DN từ đủ 12 tháng trở lên mà phải thôi
việc trong các TH:
+ HĐLĐ đƣơng nhiên chấm dứt;
+ Bản thân ngƣời lđ đơn phƣơng chấm dứt HĐ hợp pháp;
+ Ngƣời sử dụng lđ đơn phƣơng chấm dứt HĐ hợp pháp trong các TH:
Ngƣời lđ thƣờng xuyên ko hoàn thành cv theo HĐ;
Ngƣời lđ lv theo HĐLĐ XĐTH ốm đau đã điều trị 12 tháng liền, ngƣời lđ
lv theo HĐLĐ XĐTH từ đủ 12-36t tháng ốm đau đã điều trị 6 tháng liền, ngƣời lđ
lv theo HĐ mùa vụ hoặc theo cv nhất định dƣới 12 tháng ốm đau đã điều trị quá
nửa thời hạn HĐ, mà khả năng lđ chƣa hồi phục;
Do thiên tai hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng mà ngƣời sd lđ đã
tìm mọi biện pháp khắc phục nhƣng vẫn phải thu hẹp sx, giảm chỗ lv.
+ Ngƣời sd lđ đơn phƣơng chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật nhƣng ngƣời lđ
ko muốn trở lại lv hoặc ngƣời sử dụng lđ ko muốn nhận ngƣời lđ trở lại lv và
ngƣời lđ đồng ý.
+ Ngƣơi lđ bị sa thải vì tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20
ngày cộng dồn trong 1 năm mà khơng có lý do chính đáng.
- Mức trợ cấp:
Tiền trợ
Tổng thời gian làm
Tiền lƣơng làm
cấp thơi
=
việc tại DN tính
x
căn cứ tính trợ
x
1/2
việc
trợ cấp thơi việc
cấp thơi việc
Tiền lƣơng làm căn cứ để tính trợ cấp thơi việc là tiền lƣơng bình quân của 6
tháng liền kề trƣớc khi chấm dứt HĐLĐ, bao gồm tiền lƣơng cấp bậc, chức vụ và
phục cấp khu vực, phụ cấp chức vụ (nếu có).
BÍCH LÊ
16
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
- Phƣơng thức trả:
Trợ cấp thôi việc đƣợc trả trực tiếp 1 lần, tại nơi lv đúng thời hạn quy định.
Trợ cấp mất việc
Điều kiện trả trợ cấp:
Trong TH do thay đổi cơ cấu công nghệ mà ngƣời lđ đã lv thƣờng xuyên
trong DN từ đủ 12 tháng trở lên bị mất việc làm, thì ngƣời sdlđ có trách nhiệm đào
tạo họ lại để tiếp tục sử dụng vào những chỗ làm việc mới, nếu không thể giải
quyết đƣợc việc làm mới, phải cho ngƣời lđ thơi việc thì phải trợ cấp mất việc làm.
Mức trợ cấp:
Cứ mỗi năm làm việc một tháng lương, nhưng thấp nhất cũng bằng 2 tháng
lương.
Tiền trợ
Số năm đƣợc
Tiền lƣơng
cấp mất
=
tính hƣởng
x
làm căn cứ
x
1
việc làm
trợ cấp mất
tính trợ cấp
việc làm
mất việc làm
Trƣờng hợp tổng thời gian làm việc thực tế cho ngƣời sdlđ có tháng lẻ (kể cả
trƣờng hợp ngƣời lao động có thời gian lv cho ngƣời sdlđ từ đủ 12 tháng trở lên
nhƣng tổng thời gian lv tính trợ cấp mất việc làm dƣới 12 tháng) đƣợc làm trịn
nhƣ sau:
+ Dƣới 1 tháng ko đc tính;
+ Từ 1- dƣới 6 tháng tính bằng 6 tháng lv để hƣởng trợ cấp mất vl bằng ½
tháng lƣơng.
+ Từ đủ 6 tháng trở lên đƣợc tính bằng 1 năm lv để hƣởng trợ cấp mất vl
bằng 1 tháng lƣơng.
Tiền lƣơng làm căn cứ tính trợ cấp mất vl là tiền lƣơng, tiền cơng theo
HĐLĐ, đƣợc tính bình qn của 6 tháng liền kề của ngƣời lđ khi bị mất vl.
Cách trả trợ cấp:
Trả trực tiếp 1 lần cho ngƣời lđ tại nơi lv hoặc tại nơi thuận lợi nhất cho
ngƣời lđ và chậm nhất ko quá 7 ngày, kể từ ngày ngƣời lđ bị mất vl.
Nguồn trả trợ cấp:
Trích từ quỹ lƣơng của DN.
BÍCH LÊ
17
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
CHƢƠNG III.
HỌC NGHỀ
Điều 20.
1- Mọi ngƣời có quyền tự do lựa chọn nghề và nơi học nghề phù hợp với
nhu cầu việc làm của mình.
2- Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật đƣợc mở cơ sở dạy nghề.
Chính phủ ban hành quy định về việc mở các cơ sở dạy nghề.
Điều 21.
1- Cơ sở dạy nghề phải đăng ký, hoạt động theo quy định về dạy nghề, đƣợc
thu học phí và phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
2- Cơ sở dạy nghề cho thƣơng binh, bệnh binh, ngƣời tàn tật, ngƣời dân tộc
thiểu số hoặc ở những nơi có nhiều ngƣời thiếu việc làm, mất việc làm, các cơ sở
dạy nghề truyền thống, kèm cặp tại xƣởng, tại nhà đƣợc xét giảm, miễn thuế.
Điều 22. Ngƣời học nghề ở cơ sở dạy nghề ít nhất phải đủ 13 tuổi, trừ một
số nghề do Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội quy định và phải có đủ sức khoẻ
phù hợp với yêu cầu của nghề theo học.
Điều 23.
1- Doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức nâng cao trình độ nghề nghiệp cho
ngƣời lao động và đào tạo lại trƣớc khi chuyển ngƣời lao động sang làm nghề khác
trong doanh nghiệp.
2- Doanh nghiệp tuyển ngƣời vào học nghề, tập nghề để làm việc tại doanh
nghiệp theo thời hạn cam kết trong hợp đồng học nghề, tập nghề thì khơng phải
đăng ký và khơng đƣợc thu học phí. Thời gian học nghề, tập nghề đƣợc tính vào
thâm niên làm việc tại doanh nghiệp. Trong thời gian học nghề, tập nghề, nếu trực
tiếp hoặc tham gia làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp thì ngƣời học nghề, tập nghề
đƣợc trả công theo mức do hai bên thoả thuận.
Điều 24.
1- Việc học nghề phải có hợp đồng học nghề bằng văn bản hoặc bằng miệng
giữa ngƣời học nghề với ngƣời dạy nghề hoặc đại diện cơ sở dạy nghề. Nếu ký kết
hợp đồng học nghề bằng văn bản, thì phải làm thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
BÍCH LÊ
18
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
2- Nội dung chủ yếu của hợp đồng học nghề phải bao gồm mục tiêu đào tạo,
địa điểm học, mức học phí, thời hạn học, mức bồi thƣờng khi vi phạm hợp đồng.
3- Trong trƣờng hợp doanh nghiệp nhận ngƣời vào học nghề để sử dụng thì
hợp đồng học nghề phải có cam kết về thời hạn làm việc cho doanh nghiệp và phải
bảo đảm ký kết hợp đồng lao động sau khi học xong. Ngƣời học nghề sau khi học
xong, nếu không làm việc theo cam kết thì phải bồi thƣờng chi phí dạy nghề.
4- Trong trƣờng hợp hợp đồng học nghề chấm dứt trƣớc thời hạn vì lý do bất
khả kháng thì khơng phải bồi thƣờng.
Điều 25. Nghiêm cấm mọi doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân lợi dụng danh
nghĩa dạy nghề, truyền nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc dụ dỗ, ép buộc
ngƣời học nghề, tập nghề vào những hoạt động trái pháp luật.
BÍCH LÊ
19
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
CHƢƠNG IV.
KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
Điều 82.
1- Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ
và điều hành sản xuất, kinh doanh thể hiện trong nội quy lao động.
Nội quy lao động không đƣợc trái với pháp luật lao động và pháp luật khác.
Doanh nghiệp sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải có nội quy lao động
bằng văn bản.
2- Trƣớc khi ban hành nội quy lao động, ngƣời sử dụng lao động phải tham
khảo ý kiến của Ban chấp hành cơng đồn cơ sở trong doanh nghiệp.
3- Ngƣời sử dụng lao động phải đăng ký bản nội quy lao động tại cơ quan
quản lý nhà nƣớc về lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng. Nội quy lao
động có hiệu lực, kể từ ngày được đăng ký. Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận
đƣợc bản nội quy lao động, cơ quan quản lý nhà nƣớc về lao động tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ƣơng phải thông báo việc đăng ký. Nếu hết thời hạn trên mà
khơng có thơng báo, thì bản nội quy lao động đƣơng nhiên có hiệu lực.
Điều 83.
1- Nội quy lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự trong doanh nghiệp;
c) An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc;
d) Việc bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp;
đ) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động, các hình thức xử lý kỷ luật lao
động và trách nhiệm vật chất.
2- Nội quy lao động phải đƣợc thông báo đến từng ngƣời và những điểm
chính phải đƣợc niêm yết ở những nơi cần thiết trong doanh nghiệp.
Điều 84.
*1- Ngƣời vi phạm kỷ luật lao động, tuỳ theo mức độ phạm lỗi, bị xử lý theo
một trong những hình thức sau đây:
a) Khiển trách;
BÍCH LÊ
20
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
b) Kéo dài thời hạn nâng lƣơng không quá sáu tháng hoặc chuyển làm cơng
việc khác có mức lƣơng thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách
chức;
c) Sa thải.
2- Khơng được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một
hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
*Điều 85
1- Hình thức xử lý kỷ luật sa thải chỉ đƣợc áp dụng trong những trƣờng hợp
sau đây:
a) Ngƣời lao động có hành vi trộm cắp, tham ơ, tiết lộ bí mật cơng nghệ,
kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của
doanh nghiệp;
b) Ngƣời lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lƣơng, chuyển làm
công việc khác mà tái phạm trong thời gian chƣa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật
cách chức mà tái phạm;
c) Ngƣời lao động tự ý bỏ việc năm ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20
ngày cộng dồn trong một năm mà khơng có lý do chính đáng.
2- Sau khi sa thải ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động phải báo cho cơ
quan quản lý nhà nƣớc về lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng biết.
Điều 86. Thời hiệu để xử lý vi phạm kỷ luật lao động tối đa là ba tháng, kể
từ ngày xảy ra vi phạm, trƣờng hợp đặc biệt cũng không đƣợc quá sáu tháng.
Điều 87.
1- Khi tiến hành việc xử lý vi phạm kỷ luật lao động, ngƣời sử dụng lao
động phải chứng minh đƣợc lỗi của ngƣời lao động.
2- Ngƣời lao động có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sƣ, bào chữa viên
nhân dân hoặc ngƣời khác bào chữa.
3- Khi xem xét xử lý kỷ luật lao động phải có mặt đƣơng sự và phải có sự
tham gia của đại diện Ban chấp hành cơng đồn cơ sở trong doanh nghiệp.
4- Việc xem xét xử lý kỷ luật lao động phải đƣợc ghi thành biên bản.
*Điều 88
1- Ngƣời bị khiển trách sau ba tháng và ngƣời bị xử lý kỷ luật kéo dài thời
hạn nâng lƣơng hoặc chuyển làm công việc khác sau sáu tháng, kể từ ngày bị xử
lý, nếu khơng tái phạm thì đƣơng nhiên đƣợc xố kỷ luật.
BÍCH LÊ
21
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
2- Ngƣời bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lƣơng hoặc chuyển làm công
việc khác sau khi chấp hành đƣợc một nửa thời hạn, nếu sửa chữa tiến bộ, thì đƣợc
ngƣời sử dụng lao động xét giảm thời hạn.
Điều 89. Ngƣời lao động làm hƣ hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác
gây thiệt hại cho tài sản của doanh nghiệp thì phải bồi thƣờng theo quy định của
pháp luật về thiệt hại đã gây ra. Nếu gây thiệt hại khơng nghiêm trọng do sơ suất,
thì phải bồi thƣờng nhiều nhất ba tháng lƣơng và bị khấu trừ dần vào lƣơng theo
quy định tại Điều 60 của Bộ luật này.
Điều 90. Ngƣời lao động làm mất dụng cụ, thiết bị, làm mất các tài sản khác
do doanh nghiệp giao hoặc tiêu hao vật tƣ quá định mức cho phép thì tuỳ trƣờng
hợp phải bồi thƣờng thiệt hại một phần hay toàn bộ theo thời giá thị trƣờng; trong
trƣờng hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thƣờng theo hợp đồng trách
nhiệm; trong trƣờng hợp bất khả kháng thì khơng phải bồi thƣờng.
Điều 91. Trình tự, thủ tục xử lý việc bồi thƣờng thiệt hại quy định tại Điều
89 và Điều 90 đƣợc áp dụng nhƣ quy định tại Điều 86 và Điều 87 của Bộ luật này.
Điều 92.
1- Ngƣời sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của ngƣời lao
động khi vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp, nếu xét thấy để ngƣời lao
động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, sau khi tham khảo ý
kiến của Ban chấp hành cơng đồn cơ sở.
2- Thời hạn tạm đình chỉ cơng việc khơng đƣợc q 15 ngày, trƣờng hợp đặc
biệt cũng không đƣợc quá ba tháng. Trong thời gian đó, ngƣời lao động đƣợc tạm
ứng 50% tiền lƣơng trƣớc khi bị đình chỉ cơng việc.
Hết thời hạn tạm đình chỉ cơng việc, ngƣời lao động phải đƣợc tiếp tục làm
việc.
3- Nếu có lỗi mà bị xử lý kỷ luật lao động, ngƣời lao động cũng không phải
trả lại số tiền đã tạm ứng.
4- Nếu ngƣời lao động khơng có lỗi thì ngƣời sử dụng lao động phải trả đủ
tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng trong thời gian tạm đình chỉ cơng việc.
Điều 93. Ngƣời bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ cơng việc hoặc
phải bồi thƣờng theo chế độ trách nhiệm vật chất nếu thấy khơng thoả đáng, có
quyền khiếu nại với ngƣời sử dụng lao động, với cơ quan có thẩm quyền hoặc yêu
cầu giải quyết tranh chấp lao động theo trình tự do pháp luật quy định.
BÍCH LÊ
22
ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
Điều 94. Khi cơ quan có thẩm quyền kết luận về quyết định xử lý của ngƣời
sử dụng lao động là sai, thì ngƣời sử dụng lao động phải huỷ bỏ quyết định đó, xin
lỗi cơng khai, khơi phục danh dự và mọi quyền lợi vật chất cho ngƣời lao động.
BÍCH LÊ
23
ĐỀ CƢƠNG ƠN TẬP MƠN LUẬT LAO ĐỘNG
CHƢƠNG V.
AN TỒN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 95.
1- Ngƣời sử dụng lao động có trách nhiệm trang bị đầy đủ phƣơng tiện bảo
hộ lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao
động cho ngƣời lao động. Ngƣời lao động phải tuân thủ các quy định về an toàn
lao động, vệ sinh lao động và nội quy lao động của doanh nghiệp. Mọi tổ chức và
cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất phải tuân theo pháp luật về an toàn lao
động, vệ sinh lao động và về bảo vệ môi trƣờng.
2- Chính phủ lập chƣơng trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao
động, vệ sinh lao động, đƣa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách
của Nhà nƣớc; đầu tƣ nghiên cứu khoa học, hỗ trợ phát triển các cơ sở sản xuất
dụng cụ, thiết bị an toàn lao động, vệ sinh lao động, phƣơng tiện bảo vệ cá nhân;
ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm về an tồn lao động, vệ sinh lao
động.
3- Tổng liên đoàn lao động Việt Nam tham gia với Chính phủ trong việc xây
dựng chƣơng trình quốc gia về bảo hộ lao động, an tồn lao động, vệ sinh lao
động, xây dựng chƣơng trình nghiên cứu khoa học và xây dựng pháp luật về bảo
hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Điều 96.
1- Việc xây dựng mới hoặc mở rộng, cải tạo cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo
quản, lƣu giữ và tàng trữ các loại máy, thiết bị, vật tƣ, các chất có u cầu nghiêm
ngặt về an tồn lao động, vệ sinh lao động, phải có luận chứng về các biện pháp
bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc của ngƣời lao
động và môi trƣờng xung quanh theo quy định của pháp luật.
Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tƣ, các chất có u cầu nghiêm ngặt về
an tồn lao động, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội và Bộ
Y tế ban hành.
BÍCH LÊ
24