Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

TONG QUIZ PHAP LUAT DAI CUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.63 KB, 14 trang )

QUIZ 1 : SAI 3 câu( CHƯA TÌM RA)
1.

Chủ thể của quan hệ pháp luật là:

Mọi cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện luật định và tham gia vào quan hệ pháp luật.
2. Một trong những dấu hiệu của lỗi cố ý gián tiếp là:
Có ý thức để mặc hậu quả xảy ra.
.
3. Lỗi của chủ thể vi phạm pháp luật là một nội dung của:
Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật.
4. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật là:
Năng lực hành vi của chủ thể vi phạm pháp luật.

5. Một trong những nội dung sau đây không phải là dấu hiệu của vi phạm pháp luật:
Thiệt hại xảy ra cho xã hội.
6. Hệ thống pháp luật Việt Nam là:
Là tổng thể các qui phạm pháp luật được phân định thành các chế định luật, ngành luật và
được thể hiện trong các văn bản qui phạm pháp luật.
7. Khi vi phạm pháp luật, chủ thể mong muốn đạt được kết quả cuối cùng là dấu hiệu:

Khách thể của vi phạm pháp luật.
8. Những yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật là:
Mặt chủ quan, chủ thể, khách thể và mặt khách quan của vi phạm pháp luật.
9. Thiên tai gây hậu quả nghiêm trọng cho con người luôn là:

Sự biến pháp lý


10. Đứa trẻ khi sinh ra và còn sống được Nhà nước cơng nhận là chủ thể có:


Năng lực pháp luật.
11. Năng lực pháp luật xuất hiện ở cá nhân khi:

Cá nhân được sinh ra và còn sống.
12. Quan hệ pháp luật được điều chỉnh bằng:

Quy phạm pháp luật.
13. Nội dung của quan hệ pháp luật là:

Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ pháp luật.
14. Tập quán pháp khác với tập quán thông thường ở chỗ:

Là quy tắc xử sự chung và được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
15. Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật có nội dung:
Chỉ ra mối quan hệ giữa chính quyền địa phương với chủ thể vi phạm.

QUIZ 2 : 10 ĐIỂM
16. Bản Hiếp pháp nào đang có hiệu lực hiện hành tại Việt Nam là:
Hiến pháp 2013.
17. Luật Hành chính điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực:
Quản lý hành chính Nhà nước.
18. Luật Hành chính điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực:
Quản lý hành chính Nhà nước.
19. Phương pháp điều chỉnh chủ yếu của Luật Hành chính là:
Phương pháp mệnh lệnh.


20. Người tiến hành tố tụng hành chính:
Là người có những nhiệm vụ, quyền hạn nhất định trong giải quyết vụ án hành chính theo
quy định của pháp luật.

21. Viên chức là:
Công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công
lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công
lập theo quy định của pháp luật.

22. Tòa án nhân dân cấp nào xét xử sơ thẩm vụ khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc
thôi việc công chức giữ chức vụ từ Tổng Cục trưởng và tương đương trở
xuống?
Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

23. Đây không phải là nguyên tắc của Luật tố tụng hành chính?
Ngun tắc hịa giải trong tố tụng hành chính
24. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính mức phạt tiền đối với tổ chức
bằng bao nhiêu lần mức phạt tiền đối với cá nhân?
02 lần
25. Đây khơng phải là hình thức xử phạt hành chính?
Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
26. Một người 20 tuổi, bị cảnh sát giao thơng phạt vì sử dụng xe máy mà khơng có
bằng lái xe, người đó đã:
Vi phạm pháp luật hành chính
27. Nhận định nào sau đây là sai:

Luật Hiến pháp chỉ điều chỉnh đối với công dân Việt Nam đang sinh sống trên lãnh thổ Việt
Nam.

28. Đây không phải là chủ thể thực hiện hành vi hành chính?


Người dân vi phạm pháp luật hành chính


29. Tổ chức nào khơng phải là tổ chức chính trị - xã theo quy định của Hiếp pháp 2013:
Hội Doanh nhân

30. Hành vi nào sau đây không là hành vi tham nhũng:

Lái xe của Chủ tịch UBND tỉnh A đòi chủ doanh nghiệp A đưa 50 triệu để “lo lót” hồ sơ xin
dự án.
31. Nhận định nào sau đây là sai:

Người đã nghỉ hưu, nếu bị phát hiện đã thực hiện hành vi tham nhũng trong thời gian giữ
chức vụ thì khơng bị xử lý.

32. Hiến pháp là:

Đạo luật cơ bản của nước CHXHCN Việt Nam.
33. Lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội Việt Nam hiện nay là:
Đảng Cộng sản Việt Nam

34. Mọi người có quyền:
Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
35. Theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, thời hạn định kỳ
chuyển đổi vị trí cơng tác là bao nhiêu năm:
Từ đủ 02 năm đến 05 năm theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực.

QUI 3: 10 ĐIỂM


36. Hợp đồng dân sự có thể được lập bằng:

lời nói, văn bản và hành vi cụ thể.

37. A mượn một xe máy thuộc sở hữu của B. Hỏi A có những quyền gì đối với tài sản đó?

Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng.

38. Cơng ty A đã có sử dụng hình ảnh của cơ người mẫu X để quảng cáo sản phẩm của
Cơng ty mà khơng có sự đồng ý của cô X. Hành vi này đã vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực nào?

Dân sự.
39. Nơi nào sau đây không phải là địa điểm mở thừa kế?

Nơi cư trú của những người ở hàng thừa kế thứ nhất.

40. Người nào sau đây KHƠNG phải là người thừa kế khơng phụ thuộc vào nội dung di
chúc?

Bà Huỳnh (55 tuổi) là vợ đã ly thân với người để lại di sản 10 năm.

41. Quyền nào sau đây KHÔNG phải là quyền nhân thân?

Quyền hưởng dụng.


42. Hợp đồng nào sau đây bắt buộc phải lập bằng văn bản và công chứng hoặc chứng
thực và phải được đăng ký?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

43. Pháp nhân nào sau đây là pháp nhân phi thương mại?


Doanh nghiệp xã hội.

44. Quan hệ nào sau đây KHÔNG phải đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự?

Quan hệ giữa ơng A với Nhà nước về việc đóng thuế thu nhập cá nhân.
45. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự Việt
Nam?

Ngun tắc suy đốn vơ tội.

46. . Tài sản nào sau đây KHƠNG phải là giấy tờ có giá?

Quyền sử dụng đất.


47. M bán cho N chiếc xe máy thuộc sở hữu của mình. Hỏi M đang thực hiện quyền gì
đối với tài sản mà mình sở hữu?

Quyền định đoạt.

48. Nhận định nào sau đây ĐÚNG?
Luật dân sự điều chỉnh quan hệ tài sản được hình thành trên cơ sở bình đẳng giữa các chủ
thể.

49. Phương pháp điều chỉnh của Luật dân sự Việt Nam là:

Phương pháp bình đẳng, tự quyết định, tự định đoạt.

50. Quyền nào sau đây KHÔNG phải là “quyền khác” đối với tài sản?


Quyền sử dụng.

QUI4 : 10 ĐIỂM
1. Luật Hơn nhân và gia đình:
Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

2. Hôn nhân không chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?
Vợ, chồng bị tịa án tun bố mất tích.

3. Thời kỳ hơn nhân là:


Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hơn đến ngày chấm
dứt hôn nhân.
4. Việc kết hôn không bị cấm trong trường hợp nào sau đây:
Giữa người đã từng là ông, bà nuôi với cháu nuôi.
5. Anh Bảy và anh Sáu là bạn thân từ thời ấu thơ và yêu nhau từ lúc khi còn là học
sinh lớp 10. Năm 2019, hai anh đủ 25 tuổi và quyết định tiến đến hôn nhân. Câu nào
sau đây là đúng:
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa anh Bảy và anh Sáu.
6. Chị Nguyệt và anh Phong kết hơn hợp pháp. Họ có 2 người con chung là Tuấn (30
tuổi) và Tiên (25 tuổi). Bố mẹ ruột của chị Nguyệt và anh Phong đều cịn sống. Chị
Nguyệt và anh Phong đều có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Năm 2019, do mâu
thuẫn vợ chồng ngày càng trầm trọng nên chị Nguyệt và anh Phong muốn chấm dứt
hơn nhân. Ai có quyền u cầu ly hôn trong trường hợp này:
Chị Nguyệt, anh Phong, bố mẹ ruột của chị Nguyệt, bố mẹ ruột của anh Phong

7. Bà Thủy và ông Nhân muốn ly hôn. Việc ly hơn này:
Khuyến khích việc hịa giải ở cơ sở
8. Chị Nhàn và anh Thành kết hôn năm 2017. Năm 2018, anh Thành ngoại tình với chị

Phượng nên muốn ly hôn với vợ. Hỏi: Hôn này chấm dứt khi nào?
Kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tịa án có hiệu lực pháp luật.
9. Câu nào sau đây là sai.
Ủy ban Nhân dân cấp xã có quyền thụ lý đơn yêu cầu ly hôn.
10. Bà Nhị và ông Nhất nộp đơn đến cơ quan có thẩm quyền để u cầu giải quyết việc
ly hơn. Họ có tài sản chung là 1 căn nhà trị giá 5 tỷ. Tài sản này được chia như thế
nào khi họ ly hơn:
Có thể được chia theo sự thỏa thuận của bà Nhị và ông Nhất.

11. Trường hợp nào sau đây không bị cấm kết hôn?
Giữa những người không cùng tôn giáo, quốc tịch.
12. Đây là nguyên tắc cơ bản Luật Hôn nhân và gia đình:
Khơng phân biệt đối xử trong quan hệ hôn nhân.


13. Ơng Thơng là ngư dân đánh cá trên vùng biển Quảng Ngãi. Bà Lan làm nội trợ gia
đình. Họ kết hôn năm 2000 nhưng cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc. Hôn nhân
của ông Thông và bà Lan không chấm dứt trong trường hợp nào sau đây:
Sau 5 năm, kể từ ngày ông Thông và bà Lan đăng ký ly thân tại Ủy ban Nhân dân.
14. Luật Hôn nhân và gia đình khơng được xây dựng dựa trên ngun tắc nào sau đây?

Phân biệt đối xử giữa các con (con gái với con trai, con đẻ với con nuôi, con trong giá thú với
con ngoài giá thú).
15. Trường hợp cơng dân Việt Nam kết hơn với nhau khơng có yếu tố nước ngồi thì cơ quan
nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn là:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ.

16. Anh A và chị B kết hôn với nhau không phải tuân theo điều kiện nào sau đây?
Được sự đồng ý của cha mẹ hai bên.
17. K và H đã kết hơn hợp pháp. Sau khi anh H bị Tịa án tun bố mất tích, chị K u cầu

Tịa án cho ly hơn với anh H. Trong trường hợp này:
Tịa án giải quyết cho ly hôn.
18. Nam và nữ không đủ điều kiện kết hôn nếu:
Bị mất năng lực hành vi dân sự.
19. Chị X (công dân Việt Nam; đăng ký thường trú tại xã A, huyện B, tỉnh C) muốn kết hôn
với anh Y (công dân Việt Nam; tạm trú tại xã E, huyện B, tỉnh C; đăng ký thường trú tại
xã H, huyện G, tỉnh V). Chị X và anh Y có thể đăng ký kết hơn tại:
Ủy ban nhân dân xã A, Ủy ban nhân dân xã E, hoặc Ủy ban nhân dân xã H.

20. A và B đủ điều kiện kết hôn. Nếu A và B lựa chọn chế độ tài sản theo thỏa thuận thì
thỏa thuận này:

Phải được lập trước khi kết hôn.
21. Năm 2019, anh C được bố mẹ tặng căn nhà X trị giá 5 tỷ tại quận G, tỉnh K. Ngày
20/7/2020, anh C và chị D kết hôn hợp pháp với nhau và lựa chọn chế độ tài sản theo luật


định (vợ chồng không chia tài sản chung trong thời kỳ hơn nhân và khơng có thỏa thuận
khác). Sau khi kết hôn, căn nhà X được xác định là:
Tài sản riêng của anh C.
22. Việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc
tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác mà
khơng nhằm mục đích xây dựng gia đình được xác định là:
Kết hôn giả tạo
23. Nhận định nào sau đây là đúng?
Vợ có quyền u cầu ly hơn trong trường hợp đang nuôi con 8 tháng tuổi.

24. Hôn nhân là:
Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.


25. Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có hiệu lực từ thời điểm nào?
Ngày 01 tháng 01 năm 2015
26. Câu nào sau đây là đúng:
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
27. Ly hơn là:
Việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
28. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì:

Phải đăng ký kết hơn.
29. Việc kết hơn khơng bị cấm trong trường hợp nào sau đây?
Lấy vợ, lấy chồng khi cả hai bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật.


30. Khi vợ chồng ly hôn và không thỏa thuận được người trực tiếp ni con thì Tịa án
quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của
con và phải xem xét nguyện vọng của con nếu:
Con từ đủ 07 tuổi trở lên.
31. Việc vợ, chồng thỏa thuận với nhau về quyền lợi cũng như trách nhiệm của vợ,
chồng đối với tài sản phát sinh giữa vợ và chồng là:
Chế độ tài sản theo thỏa thuận.

QUIZ 5 : 10 ĐIỂM
32. Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân là:
Chủ doanh nghiệp.
33. Căn cứ theo chế độ trách nhiệm về tài sản thì doanh nghiệp được phân loại thành
các loại doanh nghiệp:
Trách nhiệm hữu hạn và trách nhiệm vô hạn.
34. Chủ thể nào cấp Giấy chứng nhận QSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất:
UBND cấp huyện.
35. Đối tượng điều chỉnh của Luật đất đai gồm:

Cả 3 đáp án trên.
36. Cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong công ty cổ phần là:
Đại hội đồng cổ đông.
37. Theo Luật Doanh nghiệp hiện hành, Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tối đa
bao nhiêu thành viên:

50

38. Hệ thống xét xử của tòa án theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành bao
gồm mấy cấp xét xử:
2 cấp xét xử.
39. Số lượng cổ đông tối đa trong công ty cổ phần là:
Không giới hạn.


40. Theo Luật Thương mại 2005, khẳng định nào sau đây đúng:
Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề, tại các địa bàn, dưới
các hình thức và theo các phương thức mà pháp luật không cấm.
41. Bản án phúc thẩm có hiệu lực kể từ:

Ngày tuyên án.
42. Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Là doanh nghiệp không được quyền phát hành cổ phần.
43. Số lượng thành viên hợp danh tối thiểu phải có trong cơng ty hợp danh là:

2

44. Đâu không phải nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất:
Tiền được Nhà nước bồi thường khi bị thu hồi đất.


45. “Thương nhân” theo Luật Thương mại 2005 là:

Tổ chức kinh tế, cá nhân thỏa mãn các điều kiện mà pháp luật quy định.

46. Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần họp thường kỳ ít nhất:
1 năm 1 lần.
47. Cổ đơng trong công ty cổ phần chịu trách nhiệm như thế nào:

Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
48. Vốn điều lệ công ty cổ phần là:


Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại.
49. Thời hạn giao đất, công nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
nơng nghiệp là:
50 năm.

50. Nhận định nào SAI khi nói về tổ chức kinh tế thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm:
Không được cho thuê lại QSDĐ.

51. Chọn nhận định đúng về tổ chức kinh tế được giao đất có thu tiền sử dụng đất,
được cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê:

Được góp vốn bằng QSDĐ với Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

QUIZ 6 : 10 ĐIỂM
52. Chủ thể của Luật quốc tế KHÔNG bao gồm:
Các tổ chức quốc tế phi chính phủ.

53. Cuộc họp các quan chức kinh tế cao cấp viết tắt là gì:
SEOM

54. Luật quốc tế có đối tượng điều chỉnh:
Đó là những quan hệ có tính chất liên quốc gia phát sinh trong đời sống quốc tế, thuộc tất
cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội,…

55. Đâu là cơ quan hoạch định chính sách cao nhất của ASEAN:


Hội nghị thượng đỉnh ASEAN.
56. Biện pháp cưỡng chế trong Luật quốc tế bao gồm:
Cưỡng chế cá thể, cưỡng chế tập thể.
57. Luật quốc tế và luật quốc gia là hai hệ thống pháp luật:
Độc lập nhưng có sự tác động qua lại lẫn nhau.
58. Đối tượng điều chỉnh của Luật quốc tế là:
Các quan hệ giữa các chủ thể luật quốc tế với nhau.
59. Theo quy chế của Tòa án quốc tế Liên hợp quốc, cơ quan nào của Liên hợp quốc có
chức năng giải quyết hồ bình các tranh chấp quốc tế:
Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
60. Luật quốc tế là:
Ngành luật điều chỉnh quan hệ giữa các chủ thể luật quốc tế.

61. Đâu là cơ quan cao nhất của Liên hợp quốc:
Đại hội đồng Liên hợp quốc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×