Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH Đầu tư Bình Phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.08 KB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CƠNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH
------- --------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ BÌNH PHƯƠNG

Hà Nội - 2022


MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.......................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về lợi nhuận trong doanh nghiệp.................................................2
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận......................................................................................2
1.1.2. Cơ cấu lợi nhuận trong doanh nghiệp.........................................................2
1.1.3. Vai trò của lợi nhuận trong doanh nghiệp...................................................3
1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận và các chỉ tiêu chí đánh giá lợi nhuận
trong doanh nghiệp..................................................................................................5
1.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận....................................................................5
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá tỷ suất lợi nhuận và tổng chi phí trong doanh nghiệp
.................................................................................................................................10
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp..........................11


1.3.1. Các nhân tố khách quan...............................................................................11
1.3.2. Các nhân tố chủ quan...................................................................................12
1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao lợi nhuận trong doanh nghiệp..........................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN LỢI NHUẬN TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ BÌNH
PHƯƠNG...............................................................................................................15
2.1. Khái qt về Cơng ty TNHH ĐẦU Tư Bình Phương.................................15
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.........................................15
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp.................16
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.............................................18
2.1.4. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty.........................................20
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh trong Cơng ty TNHH ĐẦU Tư Bình
Phương giai đoạn 2019 – 2021.............................................................................21
2.2.1. Tình hình tài sản của cơng ty giai đoạn 2019 - 2021...................................21
2


2.2.2. Thực trạng nguồn vốn kinh doanh của công ty giai đoạn 2019 - 2021........24
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2019 - 2021..........26
2.3. Tình hình thực hiện lợi nhuận của Cơng ty.................................................30
2.3.1. Cơ cấu doanh thu của cơng ty....................................................................30
2.3.2. Cơ cấu chi phí của công ty..........................................................................32
2.3.3. Cơ cấu lợi nhuận của công ty.....................................................................34
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của công ty..............................................36
2.4. Đánh giá khái qt tại Cơng ty TNHH ĐẦU Tư Bình Phương.................38
2.4.1. Những kết quả đạt được................................................................................38
2.4.2. Một số hạn chế..............................................................................................39
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CƠNG
TY TNHH ĐẦU TƯ BÌNH PHƯƠNG.................................................................40
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh trong Công ty trong thời gian tới......40

3.2. Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty TNHH ĐẦU Tư Bình
Phương...................................................................................................................40
3.2.1. Nâng cao năng lực tài chính, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả......40
3.2.2. Tăng cường đầu tư trang thiết bị hiện đại, đồng bộ nâng cao năng lực
thi công của công ty...............................................................................................43
3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động của công ty..................................44
3.2.4. Quản lý tốt các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp........46
3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................47
KẾT LUẬN............................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................49

3


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

1

DN

Doanh Nghiệp

2

LNDN


Lợi nhuận doanh nghiệp

3

VCSH

Vốn Chủ Sở Hữu

4

SXKD

Sản xuất kinh doanh

5

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

6

TSCĐ

Tài sản cố đinh

7

TSDH


Tài sản dài hạn

8

TSLĐ

Tài sản lưu động

9

TSNH

Tài sản ngắn hạn

4


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH đầu tư Bình Phương
Sơ đồ 2.2: Quy trình kinh doanh của Cơng ty TNHH đầu tư Bình Phương
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2019 - 2021
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của công ty
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Bảng 2.4. Cơ cấu doanh thu giai đoạn 2019-2021
Bảng 2.5: Cơ cấu chi phí của cơng ty giai đoạn 2019-2021
Bảng 2.6: Bảng cơ cấu lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2019-2021
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2019-2021

5



6


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường khi tiến hành bất cứ một hoạt động kinh doanh
nào, mỗi doanh nghiệp đều phải tính tốn đến lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể
thu từ hoạt động đó. Bởi dưới tác động mạnh mẽ bởi các yếu tố kinh tế - xã hội,
các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải lấy hiệu quả kinh tế làm mục tiêu
hàng đầu. Chính vì vậy lợi nhuận được coi là tiêu chí quan trọng, là mục tiêu cuối
cùng của mỗi doanh nghiệp đều phải hướng tới.
Chỉ khi nào doanh nghiệp có lợi nhuận thì mới có điều kiện tích lũy để tái
đầu tư mở sản xuất mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện các vấn đề
phúc lợi đối với cơng nhân viên và đối với xã hội. Từ đó nâng cao uy tín và vị thế
của doanh nghiệp trên thương trường cũng như không ngừng đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của xã hội. Biết được tầm quan trọng của lợi nhuận, song làm thế
nào để mang lại lợi nhuận và lợi nhuận đạt mức cao lại là một bài tốn khó. Do
vậy, các biện pháp để nâng cao lợi nhuận là yêu cầu thiết yếu có tầm quan trọng
đặc biệt đối với các doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trị to lớn của lợi nhuận, sau q trình học tập và nghiên cứu
tại Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội cùng với thời gian thực tập
tại Cơng ty TNHH ĐẦU Tư Bình Phương, em đã lựa chọn đề tài luận văn: “Một
số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Cơng ty TNHH ĐẦU Tư Bình Phương”.
Bài luận văn của em được chia làm ba chương:
Chương 1. Những nội dung cơ bản về lợi nhuận trong doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện lợi nhuận
tại Cơng ty TNHH ĐẦU Tư Bình Phương giai đoạn 2019 - 2021
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận của Công ty TNHH ĐẦU Tư
Bình Phương

Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian thực tập và do trình độ lý luận của
em còn hạn hẹp nên bài luận văn của em khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em
kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ để bài luận văn của em được hoàn
thiện hơn.
1


CHƯƠNG 1: NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về lợi nhuận trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tiền riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được thành lập nhằm mục đích thực hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ góc độ doanh nghiệp thì lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Phần thu nhập còn lại sau khi bù đắp các khoản chi phí chính là lợi nhuận của
doanh nghiệp. Theo Giáo trình Tài chính Doanh nghiệp của Trường Đại Học Kinh
Doanh và Công Nghệ Hà Nội:
“ Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền chênh lệch lớn hơn giữa doanh
thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó.”
Cơng thức chung xác định lợi nhuận như sau:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
1.1.2. Cơ cấu lợi nhuận trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế và
cơ chế hạch tốn chi phí độc lập, phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp được mở
rộng, đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp rất phong
phú và đa dạng nên lợi nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận. Nếu xét nguồn

hình thành, lợi nhuận của doanh nghiệp gồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là lợi nhuận do tiêu thụ sản phẩm lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và đầu tư tài chính tạo thành.
Đây là bộ phận lợi nhuận chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ lợi nhuận, Bộ
phận lợi nhuận này được xác định bằng công thức
2


Lợi nhuận
hoạt

động =

SXKD

Doanh
thu

Giá
-

thuần
trong kỳ

Doanh

vốn
hàng


thu
+ hoạt

bán

Chi

từ
-

động tài
chính

phí
tài

Chi
-

chính

phí
bán

-

hàng

Chi


phí

quản



doanh
nghiệp

- Lợi nhuận hoạt động tài chính:
Là khoản chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính với chi phí hoạt
động tài chính.
+ Thu nhập hoạt động tài chính là khoản thu hoạt động đầu tư tài chính hoặc
kinh doanh về vốn mang lại, bao gồm:
- Lợi nhuận về hoạt động góp vốn tham gia liên doanh.
- Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn..
- Lợi nhuận từ việc cho thuê tài sản.
- Lợi nhuận khác
Là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác
+ Thu nhập khác là khoản thu mà doanh nghiệp khơng dự tính được khơng
mang tính thường xun như: Thu và thanh lý tài sản cố định, thu về vi phạm hợp
đồng kinh tế, các khoản nợ khó địi đã được sử lý...
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – chi phí khác
1.1.3. Vai trị của lợi nhuận trong doanh nghiệp
- Lợi nhuận là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế quan trọng đối với các doanh nghiệp.
Có thể nói rằng : sự ra đời, vận hành và phát triển của doanh nghiệp nhằm tạo ra
lợi nhuận. Lợi nhuận chính là điều kiện tồn tại của doanh nghiệp, là nguồn tài

chính quan trọng để các doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, đổi
mới máy móc thiết bị, cơng nghệ sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu,
tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ. Từ đó
nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
3


Lợi nhuận là thước đó, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh. Qua chỉ tiêu lợi nhuận cho phép đánh giá chất lượng
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ khâu cung cấp, sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm tới thanh tốn, biểu hiện cụ thể đó là: trình độ tổ chức và quản lý lao
động, trình độ huy động và sử dụng vốn cố định, vốn lưu động.
Lợi nhuận là nguồn tích luỹ quan trọng để doanh nghiệp bổ sung vốn cố định,
vốn lưu động tạo điều kiện mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, bởi vì có lợi
nhuận có thể trích lập các quỹ doanh nghiệp. Và cũng chính từ quỹ doanh nghiệp
này mà khơng ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên về mọi mặt,
góp phần kích thích người lao động gắn bó với doanh nghiệp, tận tâm, tận lực để
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- Lợi nhuận là nhân tố tạo đòn bẩy giúp doanh nghiệp – xã hội phát triển.
Qua q trình đó nó góp phần giải quyết mối quan hệ giữa 3 lợi ích: lợi ích
của người lao động, lợi ích của tập thể, lợi ích của Nhà nước do đó thúc đẩy mọi
người quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận của doanh nghiệp là
một phần quan trọng của ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế lợi tức. Nếu sản
xuất hàng hóa càng phát triển thì lợi nhuận của doanh nghiệp ngày càng nhiều kéo
theo nguồn thu này của ngân sách Nhà nước ngày càng tăng đáp ứng ngày càng lớn
nhu cầu chi tiêu của bộ máy quản lý Nhà nước, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho phát
triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và củng cố an ninh, quốc phòng.
- Lợi nhuận đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là nguồn tích luỹ quan trọng để doanh nghiệp bổ sung vốn kinh
doanh, mở rộng tái sản xuất. Lợi nhuận làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh

nghiệp, tạo vững chắc cho tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đây cũng là
nguồn tài chính để doanh nghiệp trích lập các quỹ như: Quỹ đầu tư phát triển, quỹ
dự phịng tài chính, quỹ phúc lợi khen thưởng..
Lợi nhuận càng cao thì việc trích lập các quỹ khen thưởng, phúc lợi càng
lớn, đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ cơng nhân viên được quan tâm hơn,
kích thích lịng nhiệt tình, hăng say làm việc của người lao động.
4


Lợi nhuận cao hay thấp cũng tác động tới khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp có lãi thì sẽ có điều kiện hồn trả mọi khoản nợ tới hạn,
bù đắp những khoản thua lỗ của các kỳ kinh doanh trước, đồng thời việc duy trì lợi
nhuận cao đều đặn, tăng dần còn giúp doanh nghiệp nâng cao độ tín nhiệm của
mình khi muốn vay vốn các tổ chức tín dụng để đầu tư cho những dự án mới.
- Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng phản ánh kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Một doanh nghiệp đạt được mức lợi nhuận cao nếu đảm bảo được doanh thu
tăng và tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí. Điều này đồng nghĩa với
cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh có hiệu quả, được phản ánh trên nhiều mặt
như: Doanh nghiệp sản xuất ra những sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng phong phú,
chất lượng cao, được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng, cải tiến công tác tổ chức
sản xuất, áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất… Nhưng khi lợi nhuận bị suy
giảm, nếu loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khách quan, có thể đánh giá rằng
cơng tác quản lý chi phí, giá thành của doanh nghiệp chưa tốt hoặc việc tiêu thụ
sản phẩm trên thị trường chưa hiệu quả.
Lợi nhuận đạt được cao hoặc thấp sẽ tác động trực tiếp đến khả năng thanh toán
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, thu được lợi nhuận cao
thì khơng những có khả năng thanh tốn mà cịn nâng được uy tín của mình trên
thương trường góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình sản
xuất kinh doanh hoặc liên doanh, liên kết hoặc cổ phần hoá và ngược lại

1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận và các chỉ tiêu chí đánh giá lợi nhuận
trong doanh nghiệp
1.2.1. Phương pháp xác định lợi nhuận
1.2.1.1. Phương pháp trực tiếp
- Đối với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
LN thuần từ
hoạt
KD

Doanh

động = thu
thuần

-

Giá

vốn

hàng bán

Doanh
+ thu hoạt động TC
5

Chi
phí
tài
chính


-

Chi

phí

bán hàng

Chi
- quản
DN

phí



Trong đó:
◊ Doanh thu thuần là tồn bộ số tiền bán thành phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ
trên thị trường sau khi trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại được xác
định theo công thức:
Doanh

thu

=

Doanh thu bán hàng và

Các khoản giảm trừ


-

thuần
cung cấp dịch vụ
doanh thu
 Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ
dịch vụ xuất bán trong kỳ. Cách xác định giá vốn:
- Trong doanh nghiệp sản xuất
Giá vốn hàng
bán

=

giá thành sản phẩm của khối lượng sản phẩm tiêu thụ
trong kỳ

Giá thành SX của khối
=

Giá thành SX của

Giá thành SX của

lượng sản phẩm tồn + khối lượng sản phẩm - khối lượng sản phẩm
kho đầu kỳ
tồn kho trong kỳ
- Trong doanh nghiệp thương mại
Giá vốn hàng bán
=


Trị giá hàng hóa

=
+

tồn kho cuối kỳ

Trị giá mua vào của hàng hóa bán ra
Trị giá hàng hóa

-

Trị giá hàng hóa tồn

tồn kho đầu kỳ
mua vào trong kỳ
kho cuối kỳ
+ Doanh thu hoạt động tài chính thực chất cũng là loại doanh thu về hoạt

động kinh doanh nhưng có tính chất đặc thù là doanh thu do các hoạt động tài
chính mang lại. Doanh thu hoạt động tài chính có thể bao gồm: lãi được chia từ
hoạt động liên doanh, liên kết kinh tế, lợi tức cổ phiếu, trái phiếu, lãi từ tiền gửi
ngân hàng hoặc lãi cho vay các đối tượng khác, thu nhập từ hoạt động kinh doanh
chứng khoán, thu nhập từ việc cho thuê tài sản…
+ Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí thuộc về hoạt động tài chính
như các khoản chi, khoản lỗ liên quan đến việc cho vay, đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh liên kết, giao dịch mua bán chứng khoán, lỗ phát sinh do mua, bán
ngoại tế, tỷ giá hối đoái, chiết khấu thanh toán người mua…
6



+ Chi phí bán hàng: là tồn bộ các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ. Bao gồm chi phí bao gói sản phẩm, bảo quản
hàng hóa…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là khoản chi phí cho việc quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến toàn hoạt động
của doanh nghiệp.
- Đối với LN từ hoạt động khác
LN từ hoạt

=

động khác
Trong đó:

Thu

nhập

từ

hoạt động khác

-

Chi phí hoạt
động khác

+ Thu nhập từ hoạt động khác là khoản thu nhập khơng mang tính chất KD

và khơng phải là phát sinh thường xuyên. Thu nhập bao gồm từ: thu nhập từ
nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ
đưa đi liên doanh, liên kết, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các
khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn nhập, thu về tiền thưởng của khách
hàng về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ nhưng khơng tính trong doanh thu,…
+ Chi phí khác là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ nhất định do các
sự việc xảy ra không thường xuyên hoặc do các nghiệp vụ riêng biệt của DN. Chi
phí khác gồm các loại: chi phí cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hoặc giá trị
tổn thất của TSCĐ, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, tiền phạt do vi phạm
hợp đồng…
- Ưu điểm: Cách xác định lợi nhuận theo phương pháp trực tiếp là đơn giản,
dễ tính tốn, nên phương pháp này được áp dụng phổ biến rộng rãi trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Nhược điểm: Đối với doanh nghiệp lớn thì phương pháp này khơng thích
hợp bởi khối lượng cơng việc tính tốn sẽ rất lớn, mất nhiều thời gian và công sức.
Tổng lợi nhuận trước

=

Lợi nhuận thuần từ

+
Lợi nhuận khác
thuế TNDN
HĐSXKD
- Sau đó ta sẽ xác định lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ

theo công thức:
Lợi nhuận sau thuế


=

Tổng lợi nhuận
7

-

Thuế TNDN phải


TNDN khác (LN ròng)
trước thuế TNDN
nộp trong kỳ
1.2.1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian
Theo phương pháp này, để xác định được lợi nhuận của doanh nghiệp trước
hết ta phải xác định được các chi tiết các hoạt động của doanh nghiệp đó. Từ đó lần
lượt lấy doanh thu của tổng hoạt động trừ đi chi phí bỏ ra để có doanh thu đó (như
giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài
chính...).

8


Phương pháp này được thể hiện qua sơ đồ:
Doanh thu từ hoạt
động khác

Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
Các khoản giảm trừ


Doanh
Doanh thu thuần

DT

Giá vốn
hàng bán

Lợi nhuận
gộp từ
HĐKD

Chi

thu

phí

khác

khác

Doanh thu

Lợi
nhuận
từ HĐTC
từ
Chi Chi Chi
Lợi

hoạt
phí phí
nhuận
từ
động
phí
bán QLDN
HĐKD khác
HĐTC
hàng
Lợi nhuận trước thuế
Thuế
TNDN

Lợi nhuận
sau thuế

Ưu điểm: Cho phép người quản lý nắm được quá trình hình thành lợi nhuận
và tác động của từng khâu hoạt động đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cuối cùng của doanh nghiệp. Dễ dàng giúp chúng ta phân tích và so sánh được kết
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kỳ trước so với kỳ này.Giúp chúng ta
tìm ra những giải pháp điều chỉnh thích hợp góp phần nâng cao lợi nhuận, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhược điểm: Đối với doanh nghiệp nhỏ, sản xuất ít thì phương pháp này
không nhanh và thuận tiện so với phương pháp trực tiếp.
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp gián tiếp chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp cũ, doanh nghiệp lớn.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá tỷ suất lợi nhuận và tổng chi phí trong doanh
nghiệp
Là các chỉ tiêu tương đối (hay còn gọi là tỷ suất lợi nhuận) so sánh hiệu quả

SX – KD giữa các thời kì khác nhau trong một doanh nghiệp hoặc giữa các doanh
9


nghiệp với nhau. Tỷ suất lợi nhuận là đáp số sau cùng của hiệu quả kinh doanh và
là một luận cứ quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra các quyết đinh tài chính
trong tương lai.Mức tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hoạt động của doanh
nghiệp càng hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận có nhiều dạng:
1.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh (ROI)
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn kinh doanh khi chưa tính tới
ảnh hưởng yếu tố thuế TNDN và lãi vay. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn tốt, sức sinh lời của vốn kinh doanh cao, đây là nhân tố hấp dẫn doanh
nghiệp đầu tư vào hoạt động kinh doanh.
Tỷ suất lợi

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Vốn kinh doanh sử dụng bình quân
nhuận VKD
1.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận của tổng tài sản (ROA)
=

X 100%

Là chỉ tiêu cho biết cứ 100 đồng giá trị tài sản đầu tư bình quân mà doanh
nghiệp dùng trong kỳ sản xuất kinh doanh sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất dùng để đánh giá tổng quát trình độ quản lý
và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng
cao cho thấy tài sản sử dụng càng hiệu quả, mức sinh lời của tài sản cao.
Tỷ suất lợi nhuận


Lợi nhuận sau thuế
Giá trị tổng tài sản bình quân
tổng tài sản
1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
=

x 100%

Đây là một chỉ tiêu quan trọng được các nhà đầu tư, cho vay của doanh
nghiệp chú ý nhất. Nó cịn giúp nhà quản trị tài chính tăng VCSH phục vụ cho hoạt
động kinh doanh. Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng VCSH bình quân trong kỳ thì
sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế TNDN. Tỷ suất này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng VCSH càng tốt, mức sinh lời của VCSH càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
VCSH
1.2.2.4. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS)
=

X 100%

Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này càng cao chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng chi phí càng có hiệu quả, và càng chứng tỏ khả năng tiết kiệm chi
10


phí của doanh nghiệp. Ngược lại, tỷ suất này càng thấp chứng tỏ các chi phí trong

doanh nghiệp bị sử dụng lãng phí, doanh nghiệp cần tăng cường kiểm sốt chi phí
tại các bộ phận. Đây là yếu tố giúp doanh nghiệp có thể mở rộng thị trường, tăng
doanh thu.
Tỷ suất lợi nhuận

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
doanh thu
1.2.2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí
=

x

100%

Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra
Tỷ suất LN/TCP

=

được bao nhiêu đồng lợi nhuận, Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ DN càng sử dụng
hiệu quả các khoản chi phí.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất mở rộng. Nhưng không
thể coi lợi nhuận là chỉ tiêu duy nhất để đánh giá chất lượng hoạt động SXKD của
doanh nghiệp, Bởi vì bản than của lợi nhuận chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Đó
là:

1.3.1. Các nhân tố khách quan
a. Quan hệ cung cầu trên thị trường
Quan hệ này phản ảnh sức mua của thị trường với mức cung của các doanh
nghiệp. Nếu lượng hang hóa mà các doanh nghiệp sản xuất ra vượt quá nhu cầu
người tiêu dung sẽ dẫn đến tình trạng cung vượt q cầu, tức là hàng hóa sản xuất
ra sẽ khơng bán được, giá cả hàng hóa bị hạ xuống. Do đó sẽ làm giảm doanh thu
và lợi nhuận của doanh nghiệp.
b. Giá cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ
Trên thị trường, giá cả khơng chịu tác động của quy luật cung cầu mà còn
chịu tác động của quy luật cạnh tranh. Cùng một loại hàng hóa chất lượng như
nhau nhưng DN nào có giá trị hàng hóa dịch vụ bán ra thấp hơn thì sẽ tiêu thụ
được nhiều sản phẩm hơn, người tiêu dùng sẽ lựa chọn nhiều hơn và doanh nghiệp
đó dễ dàng chiếm được thị phần lớn.
c. Chính sách của nhà nước
11


Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế quốc dân. Do vậy hoạt động của nó
khơng chỉ tác động của quy luật kinh tế thị trường mà còn chịu sự chi phối của Nhà
nước thơng qua các chính sách kinh tế vĩ mơ như: Chính sách thuế, tiền tệ, tín dụng,
các văn bản, quy chế quản lý tài chính và hoạt động đầu tư...
1.3.2. Các nhân tố chủ quan
a. Chất lượng hàng hóa dịch vụ
Chất lượng sản phẩm hàng hóa là một yếu tố cạnh tranh có vai trò đặc biệt
quan trọng đối với doanh nghiệp. Cùng một mức giá như nhau nhưng những sản
phẩm có chất lượng tốt hơn sẽ được mua nhiều hơn.Thậm chí, người tiêu dùng còn
chấp nhận với giá cao hơn cho những hàng hóa đó.
b. Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ
Sau khi sản phẩm hàng hóa được sản xuất ra thì vấn đề đặt ra cho các doanh
nghiệp là phải tổ chức bán nhanh, bán hết với mức giá hợp lý để nhanh chóng tiêu

thụ được sản phẩm, thu nhanh được tiền về, tiếp tục quay vòng vốn để mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh.
c. Giá thành sản xuất của doanh nghiệp
Giá thành sản xuất bao gồm những khoản chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra trong q trình sản xuất như:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những khoản chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm mua ngoài, nhiên liệu sử dụng trực tiếp làm ra
sản phẩm hoặc CCDC... Nhân tố này chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành sản
phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: Là tồn bộ chi phí về tiền lương, các khoản
trích theo lương hay tiền cơng mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trực
tiếp làm ra sản phẩm, gồm: Chi phí BHXH, BHYT, chi phí cơng đồn...
Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí liên quan đến việc quản lý sản xuất
trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất. Các doanh nghiệp cần cố gắng giảm
tối đa loại chi phí này, tránh tình trạng lãng phí do chi q nhiều vào cơng tác quản
lý chung.
1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao lợi nhuận trong doanh nghiệp
12


Đối với doanh nghiệp
* Lợi nhuận có vai trị quan trọng trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp
gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp nên mục tiêu của mọi quá trình kinh doanh
đều gắn liền với lợi nhuận và tất cả các doanh nghiệp đều mong muốn tối đa hóa
lợi nhuận. Các doanh nghiệp sẽ khơng tồn tại nếu như hoạt động SXKD khơng
mang lại lợi ích cho họ.
* Lợi nhuận được coi là một đòn bẩy kinh tế quan trọng đồng thời là một chỉ
tiêu cơ bản để đánh giá hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Lợi nhuận là động lực
thúc đẩy các doanh nghiệp không ngừng cải tiến đổi mới hợp lý hóa dây chuyền
cơng nghệ sử dụng tốt tới các nguồn lực của mình để tăng lợi nhuận cho bản thân

doanh nghiệp.
Đối với ngân sách nhà nước
Các doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều phải thực hiện nghĩa
vụ đối với nhà nước thông qua viêc nộp thuế. Các doanh nghiệp có lợi nhuận càng
cao thì nguồn ngân sách cũng tăng theo và ngược lại các doanh nghiệp trong nước
làm ăn thua lỗ nhiều thì nhà nước khơng những khơng có khoản thu vào ngân sách
mà đôi khi con phải bù lỗ cho các doanh nghiệp đó.
Ở tầm vĩ mơ trong nền kinh tế quốc dân, tăng lợi nhuận tạo điều kiện cho nền
sản xuất xã hội phát triển ngày càng mạnh mẽ, đồng thời tạo thêm nguồn thu cho
ngân sách nhà nước, thể hiện ở các khoản nộp thuế cho nhà nước, cũng như các
nghĩa vụ khác của doanh nghiệp.
Đối với nền kinh tế xã hội
Vai trò đòn bẩy kinh tế còn được thể hiện thơng qua q trình hình thành,
phân phối, sử dụng lợi nhuận. Qua q trình đó nó góp phần giải quyết mối quan
hệ giữa 3 lợi ích: lợi ích của người lao động, lợi ích của tập thể, lợi ích của Nhà
nước do đó thúc đẩy mọi người quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Đối với người lao động
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng, có tác dụng khuyến khích người lao
động thi đua phấn đấu, nâng cao tinh thần tự chủ, sáng tạo, năng suất và hiệu quả
lao động. Khi doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, thu được nhiều lợi nhuận sẽ là tiền
13


để doanh nghiệp thể hiện hơn nữa sự quan tâm của mình tới nhân viên. Ngồi việc
chi trả lương, tăng lương, lợi nhuận cịn là nguồn vốn để trích lập các quỹ khen
thưởng, trợ cấp, quỹ phúc lợi, giải quyết các nhu cầu chính đáng của người lao
động.

14



CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN LỢI NHUẬN TẠI CƠNG TY TNHH ĐẦU TƯ BÌNH PHƯƠNG
2.1. Khái qt về Cơng ty TNHH ĐẦU Tư Bình Phương
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH đầu tư Bình Phương được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0800304800 do Sở kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hải Dương cấp
ngày 10/03/2006, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 01/02/2019.
Tên cơng ty
Tên tiếng anh
Trụ sở chính

: Cơng Ty TNHH Đầu Tư Bình Phương
:BINHPHUONG CO.,LTD
: Số nhà 137 đường Hùng Vương, Thị trấn Nam Sách, Huyện Nam

VP giao dịch

Sách, Tỉnh Hải Dương
: Số nhà 137 đường Hùng Vương, Thị trấn Nam Sách, Huyện Nam

Điện thoại
Fax
Tài khoản
Tại

Sách, Tỉnh Hải Dương
: 0968.923.234
: 02203.755.868

: 46010001000583
: Ngân hàng TMCPĐầu tư và phát triển Việt Nam, CN Hải

Dương
Mã số thuế
: 0800304800
Vốn điều lệ
: 8.000.000.000đ (Tám tỷ đồng)
Cơng ty TNHH đầu tư Bình Phương tiền thân là Hợp tác xã dịch vụ Điện xã
Nam Hồng. Công ty TNHH đầu tư Bình Phương được thành lập ngày 04 tháng 6
năm 2014. Sau nhiều năm kinh doanh thiết bị đồ điện, cung cấp điện năng tiêu thu,
đến nay công ty đã tạo lập được một thương hiệu riêng trên thị trường, đã và đang
là đơn vị đi đầu về phân phối sản phẩm về đồ điện, dịch vụ điện cũng như đảm bảo
chất lượng sản phẩm tốt nhất, giá cả ổn định nhất cho khách hàng.
Với mục tiêu phát triển cả bề rộng lẫn chiều sâu, định hướng của công ty nhằm
phục vụ khách hàng là quan trọng nhất, vì vậy cơng ty khơng chỉ cung cấp đồ điện
mà cịn chú trọng dịch vụ hậu mãi trong q trình sử dụng. Bởi vậy, Cơng ty
TNHH đầu tư Bình Phương ln trang bị cho mình đội ngũ nhân viên nhiệt tình,
giàu kinh nghiệm, có óc thẩm mỹ cao, sẵn sàng tư vấn để khách hàng lựa chọn các

15


loại đồ điện phù hợp với từng không gian sinh hoạt, phong cách thẩm mỹ cũng như
công năng sử dụng của từng sản phẩm, đáp ứng đúng nhu cầu của khách hàng.
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
Chức năng:
Cơng ty TNHH đầu tư Bình Phương được tổ chức và hoạt động với các
nhiệm vụ chính sau:
- Bán bn và bán lẻ các thiết bị điện công nghiệp và dân dụng

- Phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện.
- Tư vấn ĐTXD cơng trình.
- Thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 35KV.
- Giám sát lắp đặt thiết bị cơng trình, xây dựng hồn thiện cơng trình điện
dân dụng công nghiệp, đường dây tải điện và trạm biến áp.
- Quản lý dự án ĐTXD cơng trình.
- Xây lắp các cơng trình điện.
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp không giới hạn quy mô cấp điện áp.
- Xây dựng cơng trình bưu chính, viễn thơng.
- Tư vấn đầu tư (không bao gồm tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế tốn,
kiểm tốn, thuế, chứng khốn)
- Thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện lực.
- Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện. - Bán lẻ đồ điện ga dụng,
đèn và bộ đèn điện.
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông.
- Lắp đặt hệ thống điện.
Ngành, nghề kinh doanh :
STT
1
2
3
4

Tên ngành
Sửa chữa máy móc, thiết bị
Sữa chữa thiết bị điện
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
Bán buôn và bán lẻ các thiết bị điện cơng

nghiệp và dân dụng

Nhiệm vụ:
16

Mã ngành
33120
33140
3510
3621(ngành chính)


Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường;
- Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, giải
quyết thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo ngun
tắc bình đẳng, cùng có lợi;
- Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh;
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã
hội;
- Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và
thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
Để thỏa mãn nhu cầu và khả năng của khách hàng, doanh nghiệp thương mại
phải mua những mặt hàng có chất lượng tốt, đúng yêu cầu của khách hàng, nhưng
phải ở nơi có nguồn hàng phong phú, nhiều, rẻ, sau khi cộng với chi phí lưu thơng
đưa đến thị trường bán, khách hàng vẫn có thể chấp nhận được. Điều này, một cách
tự nhiên, kinh doanh thương mại thực hiện việc điều hịa cung cầu từ nơi có hàng
hóa nhiều, phong phú, rẻ đến nơi có hàng hóa ít, khan hiếm, đắt hoặc mua hàng khi
thời vụ và bán hàng quanh năm, cung cầu hàng hóa được điều hịa.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy chung

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty TNHH đầu tư Bình Phương

(Nguồn: Phịng Tài chính - Kế Tốn)

17


2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc điều hành: ông Trần Văn Huệ là người đứng đầu công ty, là
người trực tiếp lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động thông qua bộ máy lãnh đạo của
công ty, chịu trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng hiệu quả tồn bộ số vốn
kinh doanh.
 Phịng Kinh doanh
- Tham mưu giúp ban giám đốc công ty hoạch định các phương án sản xuất
kinh doanh của tồn cơng ty.
- Nghiên cứu thị trường, nguồn hàng, khách hàng nhằm xúc tiến thương mại.
- Tăng cường công tác tiếp thị, đồng thời tìm kiếm cơ hội phát triển thị
trường mới, khách hàng mới để đầu tư đẩy mạnh kinh doanh.
- Duy trì hồ sơ, đánh giá nhằm giữ và tăng thị phần của cơng ty.
 Phịng Kỹ thuật, Bảo hành
- Quản lý, thiết kế và lắp đặt máy móc, thiết bị, các cơng trình theo tiêu
chuẩn kỹ thuật.
- Chủ động xây dựng kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa cho tất cả các trang thiết
bị của công ty.
- Chịu trách nhiệm thi hành chính sách bảo hành máy móc cho người tiêu
dùng;
- Chế độ hậu mãi cho người tiêu dùng hợp lý nhằm giải quyết những thắc
mắc về kĩ thuật và chế độ bảo hành máy móc cho người mua.
 Phịng Kế tốn
- Chịu trách nhiệm tồn bộ về cơng tác hạch toán, kiểm tra các nghiệp vụ
phát sinh. Quản lý các hóa đơn, chứng từ liên quan đến hoạt động kinh doanh.
- Theo dõi tình hình biến động về tăng giảm tài sản, nguồn vốn, tình hình thu

chi, tài chính của cơng ty.
- Lập các báo cáo tài chính, phân tích, đánh giá tổng hợp để đưa ra các kết
luận cuối cùng tình hình kinh doanh của cơng ty.
- Theo dõi tình hình nhập - xuất hàng, kiểm sốt đối với việc tiêu thụ để qua
đó tính tốn chính xác kết quả bán hàng.
18


- Giải quyết các vấn đề liên quan đến thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp,
ngân hàng cũng như nộp đầy đủ các khoản ngân sách theo quy định nhà nước.
 Phịng Hành chính
Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong việc sắp xếp, tổ công việc, quản
lý nhân sự. Cơng tác tổ chức nhân sự có các chức năng:
- Nghiên cứu và hoạch định tài nguyên nhân sự.
- Quản trị tiền lương, tiền thưởng, theo dõi thực hiện các chế độ chính sách
hiện hành.
Đảm bảo cho mọi người trong Công ty chấp hành nghiêm chỉnh quy chế và
hợp đồng lao động.

19


×