Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

CAU HOI ON THI QUAN LY y TE YTCC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.58 KB, 10 trang )

Chọn MỘT ý đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào ý đó
1. Loại quyền lực nào sau đây KHƠNG thuộc nhóm quyền lực vị trí:
A. Quyền lực hợp pháp
B. Quyền lực khen thưởng
C. Quyền lực áp đặt
D. Quyền lực chuyên môn
2. Theo lý thuyết, sự khác biệt giữa người lãnh đạo và người quản lý KHÔNG
đúng ở điểm sau:
A. Người lãnh đạo thường có tầm nhìn xa trong khi người quản lý thường đề ra
các mục tiêu cụ thể
B. Người lãnh đạo thường tập trung vào hệ thống cấu trúc trong khi người quản
lý tập trung vào con người
C. Người lãnh đạo có quyền lực cá nhân cịn người quản lý có quyền lực vị trí
D. Người lãnh đạo thường cổ vũ cho ý tưởng mới trong khi người quản lý lại
củng cố ý tưởng đã có
3. Đối tượng nào sau là đối tượng nghiên cứu của khoa học chính sách:
A. Hệ thống chính sách và mơi trường chính sách
B. Quy trình chính sách và mơi trường chính sách
C. Hệ thống chính sách và quy trình chính sách
D. Khơng có đáp án nào đúng
4. Chính sách xã hội hóa y tế thuộc vào nhóm chính sách nào sau đây:
A. Chính sách chức năng và có tính chính trị cao
B. Chính sách theo lĩnh vực và có tính chính trị thấp
C. Chính chức năng và có tính chính trị thấp
D. Chính sách theo lĩnh vực và có tính chính trị cao
5. Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc cơ bản khi tổ chức hệ
thống ngành y tế Việt Nam
A. Xây dựng theo hướng dự phòng chủ động và tích cực
B. Các cơ sở y tế được xây dựng với trình độ kỹ thuật hiện đại
C. Phục vụ nhân dân tốt nhất và hiệu quả
D. Đảm bảo không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ




6. Chức năng nào sau đây là chức năng của Sở Y tế theo quy định hiện hành:
A. Quản lý nhà nước hoạt động của Phòng Y tế quận/huyện
B. Quản lý nhà nước hoạt động của UBND quận/huyện
C. Quản lý chun mơn hoạt động của Phịng Y tế quận/huyện
D. Quản lý chuyên môn hoạt động của UBND quận/huyện
7. Tổ chức của một Sở y tế tỉnh gồm có:
A. Văn phịng sở, các phịng chuyện mơn, nghiệp vụ
B. Thanh tra, các đơn vị sự nghiệp
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
8. Đánh giá KHÔNG trả lời cho các câu hỏi:
A. Chương trình có được thiết kế phù hợp và đúng cách khơng
B. Chương trình có đạt được hiệu quả, hiệu suất và tác động mong muốn khơng
C. Chương trình có khả năng duy trì khơng
D. Chương trình có khả năng nhân rộng hay khơng
9. Đặc điểm của chỉ số trong xây dựng kế hoạch và đánh giá là:
A. Có giá trị trong chẩn đốn bệnh
B. Đo lường được (191)
C. Dễ nhận biết
D. Tất cả các ý kiến trên
10. Các chỉ số tốt có các đặc điểm sau :
A. Có thể dùng để so sánh
B. Phản ánh chính xác kết quả cần đo lường
C. Cần thiết
D. Tất cả các ý kiến trên.
11. Trong các ý kiến sau, ý kiến nào đúng:
A. Dựa vào bản kế hoạch hành động, chúng ta khó biết được từng nhiệm vụ cụ
thể cần thực hiện, người thực hiện, thời gian, địa điểm thực hiện, người phối hợp,

giám sát, kinh phí hoặc các nguồn lực cần thiết và dự kiến kết quả.


B. Kế hoạch hành động cũng là cơ sở để xem xét, đánh giá lại kết quả đạt được
sau khi thực hiện, hoạt động nào đó thực hiện, hoạt động nào chưa thực hiện hoặc
thực hiện chưa đạt, lý do đạt hay chưa đạt
C. Xây dựng kế hoạch hành động là bước đầu tiên trong quy trình lập kế hoạch
để cụ thể hóa các giải pháp và phương pháp thực hiện đó lựa chọn nhằm đạt được các
mục tiêu đề ra
D. Tất cả các ý kiến đều đúng
12. Theo cách phân loại các bên liên quan trong can thiệp y tế, KHƠNG bao
gồm nhóm nào đây:
A. Nhóm hưởng lợi
B. Nhóm tài trợ
C. Nhóm trung gian
D. Trường Đại học Y- Dược
13. Nội dung phân tích các bên liên quan bao gồm:
A. Phân tích mối quan tâm của các bên liên quan
B. Xác định các lợi ích và tác động mà can thiệp mang lại cho các bên liên quan
C. Xác định mối quan hệ và ảnh hưởng của các bên liên quan
D. Cả 3 ý trên
14. Nguyên tắc nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên tắc của lập kế hoạch
thường quy:
A. Các hoạt động phải được chấp nhận ở mức cao nhất
B. Kế hoạch phải dễ thực hiện trong tất cả các lĩnh vực
C. Kế hoạch phải đầy đủ và hài hịa các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
D. Kế hoạch phải chú trọng tới hiệu quả sử dụng các nguồn lực y tế
15 Các công việc sau giám sát bao gồm:
A. Phản hồi bằng văn bản sau giám sát
B. Lưu trữ, lưu hành và sử dụng các tư liệu giám sát

C. Thực hiện theo dõi và hỗ trợ sau giám sát
D. Tất cả các ý kiến trên.
16. Quan niệm nào sau đây KHÔNG đúng về giám sát:
A. Nhấn mạnh tới quy trình chứ khơng chỉ trích cá nhân


B. Giúp nhân viên lập kế hoạch cho việc cải thiện cơng việc
C. Là một quy trình liên tục, dựa trên các kết quả của giai đoạn trước đó để xây
dựng mục tiêu cho các giai đoạn tiếp theo
D. Mang tính kiểm tra, khơng thực sự giúp nhân viên giải quyết vấn đề.
17. Tiêu chuẩn nào dưới đây là tiêu chuẩn của một giải pháp tối ưu:
A. Chấp nhận được
B. Thích hợp
C. Có khả năng duy trì
D. Tất cả các ý kiến trên
18. Mục đích và mục tiêu khác nhau ở điểm:
A. Khơng khác nhau
B. Mục đích thường được xác định rõ ràng qua các tiêu chí cụ thể như đo lường
được, thời gian; cịn mục tiêu khơng được xác định rõ ràng qua các tiêu chí đó.
C. Mục đích thường không được xác định rõ ràng qua các tiêu chí như đo lường
được, thời gian; cịn mục tiêu lại được xác định rõ ràng qua các tiêu chí đó.
D. Mục đích là cái đích hoặc tiêu chí để ta hướng tới phấn đấu để đạt được, cịn
mục tiêu thì không
19. Khi xây dựng mục tiêu, chúng ta phải thỏa mãn mấy tiêu chí:
A. 3 tiêu chí
B. 4 tiêu chí
C. 5 tiêu chí
D. 6 tiêu chí
20. Khi xây dựng vấn đề, một vấn đề rõ ràng, cụ thể gồm mấy tiêu chí:
A. 3 tiêu chí

B. 4 tiêu chí
C. 5 tiêu chí
D. 6 tiêu chí
21.Vấn đề “trong tháng 8/2018, tỷ lệ thường xuyên sử dụng bao cao su khi quan
hệ tình dục trong các đối tượng gái mại dâm là 30%”chưa đáp ứng đủ tiêu chí nào?
A. Thời gian
B. Địa điểm


C. Đối tượng nào
D. Bao nhiêu
22. Mục tiêu “Giảm tỷ lệ nhiễm bệnh lây truyền qua đường tình dục tại quận A
xuống còn 10% vào tháng 6/2016”, chưa đạt các tiêu chuẩn nào sau đây trong các tiêu
chuẩn của một mục tiêu tốt:
A. Đặc thù
B. Đo lường được
C. Thích hợp
D. Cả 3 đáp án trên
23. Khi nêu một vấn đề sức khỏe người/nhóm lập kế hoạch phải nêu được tình
trạng hiện tại của vấn đề đó, để trả lời được:
A. 3 câu hỏi
B. 5 câu hỏi
C. 7 câu hỏi
D. Không đáp án nào đúng
24. Vấn đề “Tỷ lệ suy dinh dưỡng tại xã X huyện Y tỉnh Z vào tháng 12/2019
cao (24,6%)” chưa trả lời được câu hỏi nào sau đây:
A. Vấn đề gì?
B. Ở dâu?
C. Đối tượng nào?
D. Bao nhiêu?

25. Vấn đề “Tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi tại xã X
trong năm 2017 rất đáng lưu ý” chưa trả lời được câu hỏi nào sau đây:
A. Vấn đề gì?
B. Ở dâu?
C. Đối tượng nào?
D. Bao nhiêu?
26. Trong phương pháp xác định ưu tiên theo thang điểm cơ bản, yếu tố B đề cập
đến:
A. Tính nghiêm trọng của vấn đề
B. Phạm vi của vấn đề


C. Ước lượng hiệu quả giải pháp can thiệp
D. Các yếu tố khác
27. Công thức nào sau đây phù hợp với công thức trong phương pháp xác định
vấn đề ưu tiên theo thang điểm cơ bản:
A. BPRS = (2A + B) x C
B. BPRS = (A + B) x C
C. BPRS = (A + B) x 2C
D. BPRS = (A + 2B) x C
28. Nhận định nào sau đây là KHƠNG đúng khi nói về các khía cạnh của tính
nghiêm trọng trong phương pháp xác định vấn đề theo thang điểm cơ bản
A. Tác động đến nhiều tầng lớp cộng đồng: vấn đề nếu không được giải quyết sẽ
tác độngđến nhiều đối tượng
B. Hậu quả của vấn đề sức khoẻ: vấn đề sức khoẻ gây hậu quả như thế nào đối
với cộng đồng, như gây chết yểu, tuổi thọ bị giảm đi, tàn tật
C. Tính cấp thiết: vấn đề nếu không được giải quyết sẽ gây thiệt hại về kinh tế
như thế nào đối với cộng đồng và của tổ chức, ban ngành
D. Cả A, B và C đều sai
29. Yêu cầu nào sau đây KHÔNG đúng với các yêu cầu đối với CHỈ tế:

A. Thông tin phải cập nhật
B. Thơng tin phải có tính đặc hiệu
C. Thơng tin phản ánh cả về số lượng và chất lượng
D. Thông tin phải ngắn gọn
30. Thông tin về tỷ lệ người dân tới khám, chữa tại các cơ sở y tế nhà nước, tư
nhân, khám điều trị bằng y học cổ truyền là thơng tin thuộc nhóm:
A. Thơng tin về bệnh tật
B. Thơng tin về phịng bệnh
C. Thơng tin về thực hiện các dịch vụ y tế
D. Thông tin chung
31. Nhận định nào sau đây là phù hợp trong việc lựa chọn các phương pháp thu
thập số liệu:


A. Quan sát không phù hợp để lượng giá sự trao đổi qua lại giữa khách hàng và
người cung cấp dịch vụ
B. Điều tra định lượng có thể khám phá được những nguyên nhân sâu xa
C. Kết hợp các phương pháp sẽ cho phép thu thập được các thông tin đầy đủ và
tồn diện về vấn đề nào đó
D. Cả A, B và C đều đúng
32.Cách phân loại nào sau đây KHÔNG phù hợp theo lý thuyết trong việc phân
loại lập kế hoạch:
A. Kế hoạch phát triển nhân lực y tế đến năm 2020 là kế hoạch vĩ mô
B. Kế hoạch phát triển mạng lưới y tế cơ sở đến năm 2020 là kế hoạch bộ phận
C. Kế hoạch 5 năm là kế hoạch ngắn hạn
D. Lập kế hoạch dựa trên lựa chọn ưu tiên của cơ sở là phương pháp lập kế
hoạch từ dưới lên
33. Về mặt lý thuyết, việc lập kế hoạch dựa trên lựa chọn ưu tiên gồm có:
A. 4 bước
B. 5 bước

C. 6 bước
D. 7 bước
34. Các xu hướng mới trong lập kế hoạch hiện nay gồm có:
A. Lập kế hoạch dựa trên bằng chứng
B. Lập kế hoạch có sự tham gia của mọi nhân viên/bộ phận
C. Lập kế hoạch từ dưới lên
D. Cả A, B và C (Trang 61)
Phần tự luận
Sắp xếp bước trong quá trình lập kế hoạch theo đúng trình tự:
A. Xây dựng mục tiêu; 4
B. Thu thập thông tin; 1
C. Lựa chọn giải pháp; 5
D. Viết kế hoạch hành động; 6
E. Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên; 2
F. Phân tích tìm nguyên nhân gốc rễ 3


BEFACD
35. Điền nội dung còn thiếu trong định nghĩa về lập kế hoạch: LKH là quá trình
tìm ra các .......... (1) nhằm đạt được các ........(2) dựa trên cơ sở tính tốn một cách đầy
đủ và khoa học về ........................(3)
(1)bước đi tối ưu, (2) mục tiêu, (3) các điều kiện, các phương tiện, các nguồn lực
hiện có hoặc sẽ có trong tương lai (huy động được)”
36. Lập kế hoạch nhằm trả lời các câu hỏi: (57)
 Mục tiêu cần đạt là gì?
 Nên làm cái gì, làm như thế nào thì có thể đạt được mục tiêu một cách
thuận lợi nhất?
 Làm khi nào là tốt nhất?
 Cần có những điều kiện gì? Những yếu tố nào? Bao nhiêu?
 Ai làm?

 Làm ở đâu?
37. Hãy điền vào các nội dung cịn thiếu về u cầu của thơng tin: (67)



Thơng tin phải đầy đủ và tồn diện

 Thơng tin phải chính xác
 Thơng tin phải cập nhật



Thơng tin phải có tính đặc hiệu

 Thông tin phản ánh cả về số lượng và chất lượng
 Thơng tin cần được lượng hố (nếu có thể)

38. Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau liên quan đến phương pháp và
nguồn thu thập thông tin:


các biểu mẫu báo cáo, thống kê khảo sát điều tra phỏng vấn quan sát
Hồi cứu tài liệu có sẵn: Cơng cụ là các biểu mẫu trích lục thơng tin, mẫu báo cáo của đơn vị.
Hệ thống công nghệ thông tin, mạng internet.
Điều tra định lượng: Phỏng vấn sử dụng bộ câu hỏi cấu trúc, bán cấu trúc
+ Điều tra định tính: Phỏng vấn sử dụng bảng hướng dẫn phỏng vấn sâu

39. Bổ sung các loại thông tin về nguồn lực cịn thiếu trong q trình thu thập thơng
tin xây dựng kế hoạch can thiệp:


Con người – Kinh phí – Thời gian
CÁC PHÁT BIỂU SAU ĐÚNG HAY SAI
41. Theo dõi giúp người quản lý biết được tiến độ và điều chỉnh hoạt động của
các chương trình, dự án. (167)
Đúng
Sai
42. Các chính sách cơng là những chính sách gắn với việc phân bổ, sử dụng các
nguồn lực của Nhà nước cũng như các tài sản công khác do nhà nước quản lý. (34)
Đúng
Sai
43. Chính sách sàng lọc phát hiện ung thư cổ tử cung là chính sách y tế mang
tính chính trị cao.
Đúng
Sai
44. Trước khi viết kế hoạch, chúng ta cần kiểm tra lại tất cả các dữ liệu, thông
tin, kết quả phân tích, các nguyên nhân gốc rễ, các mục tiêu đề ra, các giải pháp và
phương pháp thực hiện đó lựa chọn. (115)


Đúng
Sai
45. Kiểm tra nhằm tìm ra những thiếu sót về pháp chế của cơ sở triển khai hoạt
động, xác định trách nhiệm của cá nhân hay tập thể một đơn vị. 167
Đúng
Sai
46. Kỹ năng tư duy của nhà lãnh đạo là khả năng thực hiện được các nhiệm vụ
cụ thể của đơn vị giao cho.
Đúng
Sai
47. Vấn đề “Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi thấp (60,5%)” đã đảm

bảo đầy đủ các yếu tố khi nêu một vấn đề sức khỏe.
Đúng
Sai
48. Trong lập kế hoạch về bảo vệ sức khoẻ phụ nữ nói chung, việc lấy thơng tin
tỷ lệ tiêm AT cho phụ nữ có thai là đặc hiệu, vì thơng tin này phản ánh việc chăm sóc
sức khoẻ phụ nữ. (Khơng đặc hiệu)
Đúng
Sai
49. Ta thường sử dụng kết quả theo dõi, đánh giá để rút kinh nghiệm cho thiết kế
chương trình tiếp theo và/hoặc nhân rộng sang các địa bàn khác.
Đúng
Sai (187)
50. Cách chung nhất mà các nhà quản lý thường dùng để phân loại chỉ số là phân
loại dựa trên mức độ kết quả đạt được của chương trình/dự án (190) (can thiệp)
Đúng
Sai



×