Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

báo cáo kế toán nguyên vật liệu tại công ty cp thương mại dịch vụ đại lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.56 KB, 29 trang )

Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
CHƯƠNG I :MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ K Ế
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
I. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu trong Doanh nghiệp:
1. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu:
1.1. Khái niệm:
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, là 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá
trình sản xuất, thể hiện dưới dạng vật hóa, là cơ sở vật chất để hình thành nên
thực thể sản phẩm.
1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu:
Nguyên liệu, vật liệu có đặc điểm là chỉ tham gia 1 lần vào quá trình sản
xuất, chuyển hóa không ngừng và biến đổi về mặt hình thái vật chất và giá trị.
- Về mặt hình thái vật chất: Khi tham gia vào quá trình sản xuất, nguyên
liệu, vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ, biến đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu
thành nên thực thể sản phẩm.
- Về mặt giá trị: Khi tham gia vào qúa trình sản xuất, gía trị nguyên liệu, vật
liệu chuyển dịch hết một lần vào chi phí sản xuất sản phẩm.
1.3. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình mua vật liệu,
tình hình nhập, xuất, tồn kho, tính giá thành thực tế vật liệu tự chế, kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch mua về cả số lượng, chất lượng, gía cả, … nhằm đảm
bảo đủ nguyên vật liệu cho sản xuất kinh doanh.
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, hướng dẫn các bộ
phận thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về vật liệu: mở sổ, thẻ chi tiết
vật liệu đúng chế độ, đúng phương pháp quy định về hạch toán thống nhất.
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 1
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản, dự trữ, sử dụng vật liệu, kiểm
tra việc nhập, xuất, phát hiện ngăn ngừa và đề xuất xử lý vật liệu thừa, thiếu, ứ
đọng, kém phẩm chất. Tính toán chính xác số lượng và giá trị vật liệu tiêu hao
vào các đối tượng sử dụng.


- Tham gia kiểm kê, đánh giá vật liệu theo quy định, lập các báo cáo vật
liệu, tiến hành phân tích kinh tế về mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng tiết kiệm
vật liệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu.
1.4.Phân loại và đánh giá vật liệu:
1.4.1 Phân loại
* Theo nội dung và tính chất của nguyên liệu, vật liệu thì nguyên vật liệu
được chia thành:
- Nguyên vật liệu chính: Là những đối tượng lao động chính trong quá trình
sản xuất của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu chính là cơ sở vật chất chủ yếu để
cấu thành nên thực thể sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ: Là loại vật liệu có tác dụng phụ trợ trong quá trình
sản xuất sản phẩm như làm thay đổi hình dáng, màu sắc, hương vị, … của sản
phẩm.
- Nhiên liệu: Là loại vật liệu cung cấp nhiệt lượng cho qúa trình sản xuất.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, khí hoặc rắn.
- Phụ tùng thay thế: Là những bộ phận tách rời được dùng thay thế cho các
chi tiết của máy móc thiết bị khi chúng hư hỏng.
- Vật liệu và thiết bị XDCB: là loại vật liệu dùng trong công tác xây dựng và
lắp đặt các công trình. (bao gồm thiết bị cần lắp và không cần lắp ).
- Vật liệu khác: Bao gồm những vật liệu khác chưa kể ở trên.
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 2
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
*. Theo nguồn gốc của nguyên vật liệu thì được chia thành:
- Nguyên vật liệu mua ngoài.
- Nguyên vật liệu tự chế, tự gia công.
*. Căn cứ theo mục đích và nơi sử dụng:
- Nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu dùng cho nhu cầu quản lý sản xuất kinh doanh.
- Nguyên liệu, vật liệu dùng cho nhu cầu phục vụ bán hàng.
1.4.2 Đánh giá nguyên vật liệu :

a. Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho:
Tùy theo từng trường hợp nhập kho mà giá thực tế của NVL – CCDC được xác
định:
Trường hợp NVL – CCDC mua ngoài
Giá thực
tế nhập
kho
=
Giá mua
ghi trên
hóa đơn
+
Chi
phí thu
mua
+
Thuế nhập
khẩu (nếu
có)
-
Các khoản
giảm giá
(nếu có)
Trường hợp NVL – CCDC tự chế biến
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thực tế NVL –
CCDC xuất chế biến
+

Các chi phí chế biến
phát sinh
Trường hợp NVL – CCDC thuê ngoài gia công chế biến
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 3
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
Giá thực tế
nhập kho
=
Giá thực tế
xuất kho
+
Chi phí vận
chuyển
+
Chi phí gia
công
Trường hợp NVL – CCDC góp vốn liên doanh
Giá thực tế nhập kho =
Giá thống nhất giữa
hai bên góp vốn
Trường hợp NVL – CCDC do ngân sách nhà nước cấp
Giá thực tế nhập kho =
Giá trên thị trường tại
thời điểm giao nhận
Trường hợp NVL – CCDC thu nhặt từ phế liệu thu hồi thì được đánh giá theo
giá thực tế (giá có thuế tiêu thụ hoặc giá ước tính).
b. Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho:
Để tính giá vật liệu xuất kho sử dụng, kế toán có thể sử dụng một trong bốn
cách sau đây:
Phương pháp 1: Phương pháp bình quân gia quyền.

Có thể tính theo giá thực tế bình quân cuối tháng hoặc giá thực tế bình quân sau
mỗi lần nhập.
Giá nhập bình
quân
=
Trị giá thực tế vật
tư tồn đầu kỳ
+
Tổng giá thực tế vật tư
nhập trong kỳ
Số lượng vật tư tồn
đầu kỳ
+
Tổng số lượng vật tư
nhập trong kỳ
Do đó:
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 4
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
Giá trị thực tế
xuất kho
=
Đơn giá thực tế
bình quân
x
Số lượng xuất
trong kỳ
Phương pháp 2: Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
Theo phương pháp này, khi xuất kho, tính theo đơn giá của vật liệu tồn kho đầu
kỳ, sau đó đến đơn giá của lần nhập trước xong mới tính theo đơn giá của lần
nhập sau. Do đó đơn giá của vật liệu trong kho cuối kỳ sẽ là đơn giá vật liệu

nhập ở những lần nhập cuối cùng. Sử dụng phương pháp này nếu giá trị vật liệu
mua vào ngày càng tăng thì vật liệu tồn kho sẽ có giá trị lớn, chi phí vật liệu
trong giá thành sản phẩm thấp và lãi gộp sẽ tăng lên.
Phương pháp 3: Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, khi xuất kho tính theo đơn giá của lần nhập cuối cùng,
sau đó mới đến đơn giá của lần nhập trước đó. Do đó mà đơn giá của vật liệu
trong kho cuối kỳ sẽ là đơn giá của lần nhập đầu tiên hoặc là đơn giá vật liệu
tồn kho đầu kỳ.
Phương pháp 4: Phương pháp giá thực tế đích danh.
Phương pháp này áp dụng cho từng trường hợp cụ thể nhận diện được từng loại
mặt hàng theo từng hóa đơn và đối với đơn vị có ít loại mặt hàng và có giá trị
lớn. Theo phương pháp này giá thực tế của vật liệu xuất kho thuộc lô hàng nào
thì tính theo đơn giá nhập thực tế của lô hàng đó.
Trên thực tế ngoài các phương pháp tính trị giá vốn thực tế của vật liệu theo
chuẩn mực kế toán hàng tồn kho thì các doanh nghiệp còn áp dụng phương
pháp tính theo đơn giá tồn đầu kỳ. Cụ thể:
Trị giá vốn thực tế Số lượng vật liệu Đơn giá thực tế
vật liệu xuất kho xuất kho tồn đầu kỳ
2. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
2.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
Theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ tài chính, các chừng từ kế toán về nguyên vật liệu gồm :
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT ); Phiếu xuất kho ( Mẫu 02-VT )
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 5
=
x
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
- Biển bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, hàng hóa (Mẫu 03-VT )
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( Mẫu 04-VT )
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, hàng hóa (Mẫu 05- VT)

- Bảng kê mua hàng (Mẫu 06- VT)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ( Mẫu 07-VT )
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02GTTT-3LL )
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT-3LL )
2.2. Sổ kế toán chi tiết:
Kế toán nguyên vật liệu sử dụng các sổ kế toán chi tiết gồm :
- Sổ chi tiết vật tư
- Thẻ kho.
- ……
2.3. Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
2.3.1. Phương pháp thẻ song song:
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song :
Sơ đồ số 01
Ghi chú:
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 6
Thẻ kho
Kế toán tổng
hợp
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
vật liệu
Sổ(thẻ ) chi
tiết vật liệu
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Quan hệ đối chiếu :

* Thẻ kho Biểu số 01 THẺ KHO
Ngày lập thẻ ………………….
Tờ số :……………………….
Tên hàng :…………………….
mã số :………………………
Đơn vị tính :………………….
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Số lượng Chữ ký
của kế
toán
Số Ngày
Nhậ
p
Xuất Tồn
Tồn đầu tháng

Cộng phát sinh
Tồn cuối tháng
2.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Sơ đồ số 02
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 7
Thẻ kho
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất kho

Bảng kê
nhập, bảng
kê xuất
Kế toán
tổng hợp
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
Ghi chú: Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Quan hệ đối chiếu:
2.3.3. Phương pháp số dư:Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp số
dư:Sơ đồ
số 03
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Quan hệ đối chiếu:
3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu:
3.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo PP kê khai thường xuyên :
* Sơ đồ số 04:
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 8
Thẻ kho
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất kho
Phiếu giao
nhận chứng từ
Bảng lũy kế nhập,
xuất, tồn kho vật liệu

Kế toán tổng
hợp
Sổ số dư
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU
( PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN )
3.2. Kế toán nguyên vật liệu theo
PP kiểm kê định kỳ:
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 9
TK 3333
Thuế nhập khẩu hàng nhập
khẩu phải nộp
TK 3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt NVL
nhập khẩu (Nếu có )
TK 411
Nhận góp vốn bằng NVL
TK 621.627
NVL đã xuất sử dụng không
hết nhập lại kho
TK 154
Phế liệu thu hồi nhập kho
TK 338(3381)
NVL phát hiện thừa khi kiểm kê
TK 223
Xuất vốn vào C.ty liên kết bằng NVL
TK 154
Xuất NVL thuê ngoài gia công chế biến
TK
111,112,331

Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ,
trả lại hàng mua
TK 632
NVL xuất bán
TK 138(1381)
NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê chờ
xử lý
TK 711
TK 133
Thuế GTGT
C/L đãnh giá lại lớn
hơn GTCL của NVL
Cl giữa gía đánh giá lại
> GTCL của NVL
tương ứng lợi ích của
các bên khác trong LD
Cl đánh giá lại <
GTCL của NVL
TK 152TK 111,112,
141.331,151
TK 621, 623,
627, 641, 642,
241
TK 133
Nếu được
khấu trừ thuế
GTGT
Xuất dùng cho SXKD, XDCB
TK 222
Xuất dùng cho SXKD, XDCB

TK 811
Cl đánh giá lại <
GTCL của NVL
TK3387
Cl giữa gía đánh
giá lại > GTCL của
NVL tương ứng
lợi ích của mình
trong liên doanh
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
Việc nhập, xuất vật tư được phản ánh ở tài khoản 611-“ Mua hàng”.
Cuối kỳ, kiểm kê vật tư, sử dụng phương pháp cân đối để tính trị giá vật tư xuất
kho theo công thức:
* Sơ đồ số 05:
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
(THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ )
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 10
Trị giá vật tư
xuất kho
=
Trị giá vật tư
tồn đầu kỳ
Trị giá vật tư
nhập trong kỳ
Trị giá vật tư
tồn cuối kỳ
+
-
TK 632
TK111,112,331

TK 611
TK 152
Kết chuyển nguyên vật liệu
tồn kho đầu kỳ
Trị giá hàng mua
Thuế GTGT
(Nếu có)
TK 133
TK 152
Kết chuyển NVL tồn kho
cuối kỳ
TK621,623,627,
641,642
NVL sử dụng cho SXKD
Trị giá NVL đã tiêu thụ
trao đổi, biếu tặng
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐẠI LỢI
I/ TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY CP TM – DV ĐẠI LỢI
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị:
- Tên Công Ty: Công ty Cổ Phần Thường Mại – Dịch Vụ Đại Lợi
- Địa chỉ: 33 Trương Công Định, Phường 1, Thành phố Vũng Tàu
- Mã số thuế: 3500 911694
- Số đăng ký kinh doanh: 3500911694 do Phòng đăng ký kinh doanh Sở
kế hoạch và đầu tư tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu cấp ngày 16 Tháng 11 năm 2008.
- Ngành, nghề kinh doanh:
+ Kinh doanh nhà hàng, Quán ăn, hàng ăn uống ;
+ Mua bán đồ uống có cồn (rượu, bia) ( Đối với rượu từ trên 30 độ cồn
trở lên chỉ được mua bán sau khi được sở công thương cấp giấy phép kinh

doanh rượu); Mua bán thuỷ sản;
+ Vận tải khách theo hợp đồng bàng ô tô;Vận tải hàng bằng ô tô;
+ Khai thác cát xây dựng và đất cát san lấp; Mua bán cát xây dựng & đất
cát san lấp;
+ Xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao
thông, công trình thuỷ lợi, công trình điện đến 35 KV, công trình hạ tầng kỹ
thuật; San lấp mặt bằng xây dựng; Hoàn thiện công trình xây dựng;Lắp đặt
trang thiết bị cho công trình xây dựng .
+ Kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch : Khách sạn.
- Vốn điều lệ : 5.000.000.000 đồng ( Năm tỷ đồng )
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 11
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng ( mười ngàn đồng ).Tổng cổ phần
500.000 cổ phần (Năm trăm ngàn đồng cổ phần).
- Cổ đông sáng lập:Đỗ Thái Bình: hộ khẩu thường trú 217 Lê Hồng
Phong, P8, TP Vũng tàu ,Tỉnh BRVT.Tỷ lệ góp vốn 70% số chứng
minh nhân dân :273478125.Cấp ngày 11/5/2009.Nơi cấp: Công An
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.Chổ ở hiện tại:101 Bình Giã, Phường 8,
Thành Phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Được thành lập vào ngày 12 tháng 11 năm 2008, ngành nghề kinh doanh
chính là dịch vụ ăn uống, được phát triển từ Nhà hàng Đại Lợi 1, một nhà hàng
đã có nền tảng kinh doanh lâu năm trong ngành dịch vụ ăn uống. Nhà hàng Đại
Lợi 1 là chi nhánh đầu tiên của công ty CP TM DV Đại Lợi , ở địa chỉ 07 Trần
Hưng Đạo, Phường 1, TP Vũng Tàu.Đến tháng 12 năm 2009, Công ty CP TM
DV Đại Lợi đã thành lập thêm chi nhánh 2: Nhà Hàng Đại Lợi, địa chỉ: 33
Trương công Định, Phường 1, TP.Vũng Tàu, một nhà hàng mang đậm phong
cách hoàng cung ở Huế.
*Nhiệm vụ:
 Phấn đấu để xây dựng và tổ chức các loại hình sản xuất kinh doanh
phù hợp với pháp luật Việt Nam và Quốc tế.Tuân thủ chế độ chính sách quản lý

về kinh tế, tài chính, kế toán và thống kê.
 Kế toán phải hoạch toán đầy đủ, chính xác phải phù hợp với chế độ
và nguyên tắc kế toán hiện hành, đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ với Nhà
nước, đảm bảo tốt môi trường và an toàn lao động cho công nhân
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 12
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
1.2 Cơ cấu tổ chức của đơn vị:
Bảng 1:Cơ cấu tổ chức của đơn vị:
1.3Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị:
Bảng 2: Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị:
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 13
GIÁM ĐỐC
Q. LÝ NHÀ HÀNG ĐẠI LỢI I
QUẢN LÍ NHÀ HÀNG ĐẠI
LỢI II
Quầy
Bếp
NV bàn
NV bàn
Bếp
Quầy
P.KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC
P.KẾ TOÁN
KT.TRƯỞNG
KTV
Đại Lợi 1
KTV
Đại Lợi 2
Thủ quỹ

Thủ quỹ
Đại Lợi II
Thủ quỹ
Đại Lơi I
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
*Chức năng của các phòng ban:
o Quản lý nhà Hàng Đại Lợi 1 (chi nhánh 01) và quản lý nhà hàng Đại
Lợi 2 (chi nhánh 02):Sắp xếp nhân sự làm trong nhà hàng, bố trí bàn cho
khách khi đến ăn tại nhà hàng,theo dõi và điều phối nguyên vật liệu nhập
vào nhà hàng; chấm công cho nhân viên bộ phận nhà hàng, tính lương và
đề ra mức thưởng của nhân viên bộ phận nhà hàng trình ban giám đốc.
 Bộ phận quầy:Có nhiệm vụ tiếp khách, ghi nhân những thực đơn mà
khách yêu cầu từ nhân viện bàn; đưa thực đơn cho nhà bếp chuẩn bị.
 Bộ phận bếp:Có nhiệm vụ nhận thực đơn từ quầy và tiến hành thực hiện
thực đơn theo yêu cầu.
 Bộ phận phục vụ bàn:Có nhiệm vụ đưa khách đến chỗ ngồi, tư vấn cho
khách Hàng khi chọn thực đơn; đưa thức ăn từ nhà bếp ra cho khách Hàng;
phục vụ những yêu cầu của khách Hàng.
o Phòng kế toán:
 Kế toán trưởng:
- Chịu trách nhiệm về hoạt động tài chính của Công ty, đôn đốc nhân viên
thực hiện đúng các quy định về hạch toán kế toán.Phối hợp với phòng kế
hoạch để tính toán và thực hiện các thương vụ kinh doanh sao cho mang
lại hiệu quả cho Công ty.
- Cuối tháng, cuối quý báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động của
Công ty cho Ban Giám đốc.
 Kế toán viên:
*Thực hiện các công việc sau ở nhà Hàng Đại lợi 1 và nhà hàng
Đại Lợi 2:
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 14

Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
- Thực hiện việc tổng hợp tất cả chi phí, nguồn vốn và thu nhập.
- Thực hiện việc kiểm tra Hàng tồn kho, lập báo cáo theo dõi tình
hình nhập – xuất – tồn của Hàng hóa cũng như những Hàng hóa bị
hư hao hoặc tổn thất.Kiểm tra tiền gửi ngân Hàng, những khách
Hàng còn nợ.
- Đối với tài sản cố định: Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ cũng như
việc sửa chữa hoặc thanh lý TSCĐ tại Công ty và số khấu hao phải trích
hàng tháng hoặc ngừng trích.
- Đối với công cụ, dụng cụ: Kế toán cũng theo dõi tình hình tăng giảm
công cụ, dụng cụ và quá trình phân bổ dần công cụ dụng cụ vào cho phí
để xác định kết quả kinh doanh.
 Thủ quỹ:Chịu trách nhiệm về việc thu (chi) tiền mặt dựa trên các phiếu
thu (chi). Kiểm tra tình hình tồn quỹ và thường xuyên đối chiếu với kế toán. Đối
chiếu số tiền thực tế tồn trong két với sổ quỹ tiền mặt.
1.4Chế độ kế toán sử dụng tại đơn vị:
-Niên độ kế toán :Bắt đầu từ ngày 01/01 ,kết thúc vào ngày 31/12 năm
dương lịch.Đơn vị sử dụng quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng :khấu trừ.Khấu hao theo phương
pháp đường thẳng.
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.Giá trị hàng tồn kho tính theo giá bình quân gia quyền.Tiến hành
kiểm kê 6 tháng một lần.
-Hệ thống chứng từ kế toán: Theo đúng biểu mẫu của bộ tài chính và tổng
cục thống kê quy định áp dụng thống nhất trong cả nước ,cùng với các
văn bản quy định bổ sung và sửa đổi.
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 15
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
-Hệ thống báo cáo kế toán:Theo chế độ quy định bắt buộc cuối mỗi quý

mỗi năm công ty lập những báo cáo tài chính sau: bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả kinh doanh,thuyết minh báo cáo tài chính,báo cáo lưư
chuyển tiền tệ.
-Hình thức sổ sách kế toán:Hiện Công ty đang áp dụng hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ, quá trình ghi chép bao gồm:
*Chứng từ ghi sổ: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh theo
trình tự thời gian, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều lập Chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào Chứng từ gốc và Chứng từ ghi sổ ,kế toán ghi vào Sổ cái.
*Sổ cái: Là Sổ Kế toán Tổng hợp và sổ hệ thống hóa các nghiệp vụ của
từng tài khoản tổng hợp, Sổ cái ghi theo tài khoản. Số liệu của Sổ cái cuối tháng
được dùng để ghi vào Bảng Cân Đối Số Phát Sinh nhằm cân đối số liệu và lập
các Báo Cáo Tài Chính khác.
*Sổ kế toán Chi tiết: Ghi chi tiết các nghiệp vụ phát sinh đã ghi trong Sổ
Kế toán tổng hợp nhằm phục vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu, phân tích, so
sánh.
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 16
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
Bảng 3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ
Thứ tự luân chuyển chứng từ và ghi chép sổ được thể hiện qua sơ đồ sau:
II- Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Cỗ Phần
Thương Mại,Dịch Vụ Đại Lợi
1.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu :
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Công ty CP TM DV ĐẠI LỢI sử dụng các tài khoản để hạch toán nguyên
liệu, vật liệu sau:
Tài khoản 1521 : vật liệu chính.
Tài khoản 1522 : vật liệu phụ .
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 17
CHỨNG TỪ GỐC
CHỨNG TỪ

GHI SỔ
BÁO CÁO QUỸ
HÀNG NGÀY
SỔ KẾ TOÁN
CHI TIẾT
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
CT GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
* Chú thích :Ghi
sổ hàng ngày:
Ghi sổ cuối tháng:
Đối chiếu, so sánh:
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
Các tài khoản có liên quan như: TK 111, TK 112, TK 331, TK 133, TK
621, TK 622, TK 627, TK 641, TK 642,…
. 2- Đánh giá nguyên vật liệu của công ty.
2.1 Nhập kho NVL
*Quy trình nhập NVL
-Cuối mỗi ngày bộ phận Bếp kiểm kê thấy hết NVL, Lập bảng kê NVL .Quản lý
nhà hàng sau khi ký nhận và giao cho thu ngân gọi hàng.Khi nhà cung cấp mang
hàng đến,sau khi đại diện của bếp ký nhận.Quản lý nhà hàng kiểm tra ký vào 2
liên phiếu nhập kho do nhà cung cấp chuyển đến ,1 liên trả lại người cung cấp ,1

liên cho kế toán.
Gía thực tế giá mua chi phí các khoản
NVL mua ngoài = chưa có + thu mua - giảm trừ
Nhập kho thuế
Ví dụ : Ngày 14/01/2010 công ty mua 4 kg baba với giá 260.000 đ/1 kg( giá
chưa có thuế).công ty trả tiền mặt và nhập kho.Kế toán hạch toán
Nợ TK 152:1.040.000
Nợ TK 1331: 104.000
Có TK 111:1.144.00 Hoá đơn GTGT Phiếu nhập kho
2.2 Kế toán xuất nguyên vật liệu
Khi có thực đơn từ nhân viên bàn bộ phận bàn,bếp căn cứ vào định lượng xuất
NVL chế biến món ăn,uống cho khách.Cuối ngày lên bảng kê xuất NVL ký nhận
và chuyển cho quản lý nhà hàng kiểm tra và ký xác nhận.Sau đó bảng kê xuất
NVL được chuyển cho kế toán tổng hợp vào sổ kế toán.
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 18
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
Giá thực tế Số lượng Giá đơn
từng loại = từng loại x vị bình
xuất kho xuất kho quân
Ví dụ : ngày 20/04/2010 công ty xuất 3 kg tôm sú cho bếp chế biến .giá
(250.000d/kg ).kế toán định khoản
Nợ TK 621 : 750.000
Có TK 152: 750.000 Quy trình xuất nguyên vật liệu
2.3 Kế toán kiểm kê NVL
-Kiểm kê phát hiện thừa NVL
Ví dụ:Cuối tháng thủ kho kiểm kê phát hiện thừa 3 két bia trị giá (160.000/1
két).kế toán định khoản
Nợ TK 152 : 480.000
Có Tk 711 : 480.000
-Kiểm kê phát hiện thiếu NVL

Ví dụ: Cuối tháng kiểm kê phát hiện thiếu 2 thùng nước ngọt trị giá (110.000/1
thùng).kế toán định khoản: Nợ TK 111: 220.000
Có TK 152: 220.000
Vi dụ: Khách sạn nhập khăn phủ bàn từ Thành Phố Hồ Chí Minh về trị giá
4.800.000đ theo hoá đơn.Qua kiểm tra phát hiện thiếu một lượng khăn phủ trị
giá 1.300.000đ. Qua xác minh số khăn phủ bàn bị thiếu hụt trong quá trình vận
chuyển từ Thành Phố Hồ Chí Minh về Vũng Tàu. Biên bản được lập và quyết
định lái xe cùng người giao hàng phải đền bù số khăn trải bàn bị thiếu
Nợ TK1524: 3.500.000
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 19
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
Nợ TK 1388: 1.300.000
Nợ Tk 1331: 480.000
Có TK 331: 4.320.000
1/nhập kho gas từ cty cổ phần thương mại dầu khí hoàng hà
HÓA ĐƠN
Giá Trị Gia Tăng
Liên 2(giao cho khách hàng)
Ngày 03 tháng 12 năm 2006
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DẦU KHÍ HOÀNG HÀ
Địa chỉ: 512/19, Trương Công Định,Phường 8,TP. VT
Điện thoại:
Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng:Nguyễn Đức Long
Đơn vị: Công ty CP TM DV ĐẠI LỢI
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: trả chậm
Mã số thuế: 3500 911694
ST

T Tên hàng hoá dịch vụ

số
Đơn vị
tính
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 20
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
1 Cồn bình 130 16.000 2.080.000
2 Dầu Diesel bình 500 4.726 2.363.000
3 Gas 12kg bình 7 175.200 1.226.400
4 Gas 48kg bình 25 663.000 16.575.000
5 Gas Du lịch bình 28 12.000 336.000
Cộng tiền hàng 22.580.400
Thuế giá trị gia tăng(10%) 2.258.040
Cộng tiền thanhtoán 24.838.440
Số tiền ( viết bằng chữ): Hai mươi tư triệu tám trăm ba mươi tám nghìn bốn
trăm bốn mươi đồng
Người mua hàng người lập hoá đơn Thủ trưởng đơn vị
xxx xxx xxx

2/lập biên bản kiểm nghiệm hàng đã nhập kho
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
( Vật tư, hàng hoá )
Ngày 03 tháng 12 năm 2006.
Căn cứ hoá đơn số 0011333 ngày 03 tháng 12 năm 2011
Ban kiểm nghiệm gồm:
Bà: Nguyễn thị Hường- Phòng kế hoạch- Trưởng ban
Ông: Nguyễn văn Đạt- Uỷ viên

GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 21
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
Bà: Đào Minh Thư- Thủ kho.
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư dưới đây:
STT Tên vật tư

số
Đơn
vị
Phương thức
Số lượng
theo
Kết quả kiểm
nghiệm
tính kiểmnghiệm chứng từ Đúng Sai
1 Cồn bình đếm 130 130 0
2 Dầu Diesel bình đếm 500 500 0
3 Gas 12kg bình đếm 7 7 0
4 Gas 48kg bình đếm 25 25 0
5 Gas Du lịch bình đếm 28 28 0

Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư đủ cả về số lượng và chất lượng.
Người mua hàng người lập hoá đơn Thủ trưởng đơn vị
3/Khi vật liệu được chấp nhận nhập kho thì phòng kế hoạch lập phiếu nhập
kho.
Đơn vị: Công ty CP TMDV ĐẠI LỢI Mẫu số 01-VT
Địa chỉ: Theo QĐ: 15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của bộ trưởng
Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO Nợ: 1523. Số 20

Ngày 03 tháng 12 năm 2006 Có: 331
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 22
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
Họ tên người giao hàng: Phạm văn Bình.
Theo hoá đơn số: 0011333 ngày 03 tháng 12 năm 2011.
Nhập tại kho: Vật tư.
số
Tên quy
cách Mã Đơn Số lượng Đơn Thành
thứ vật tư số vị Theo Thực giá tiền
tự hàng hoá tính chứng từ nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Cồn bình 130 130 16.000 2.080.000
2 Dầu Diesel bình 500 500 4.726 2.363.000
3 Gas 12kg bình 7 7
175.20
0 1.226.400
4 Gas 48kg bình 25 25
663.00
0 16.575.000
5 Gas du lịch bình 28 28 12.000 336.000
Cộng 22.580.400
Tổng số tiền: Hai mươi hai triệu năm trăm tám mươi nghìn bốn trăm đồng.
Kế toán Phụ trách Thủ trưởng người giao Thủ kho
trưởng cung tiêu đơn vị hàng
x x x x x x x x x x x x x x x
4/ ngày 7/12/11,xuất kho gas để chế biến đồ ăn
Đơn vị: Công ty CP TM DV ĐẠI LỢI Mẫu số: 02- VT
Địa chỉ:33 Trương công định, Theo QĐ: 15/2006/QĐ- BTC
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 23

Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
phường1,ThànhphốVũngTàu Ngày20/3/2006 của Bộ Tài Chính


PHIẾU XUẤT KHO. Nợ: 642. Số 25
. Ngày 07 tháng 12 năm 2011. Có 152.3
Họ tên người nhận: Lưu Thanh Lan
Địa chỉ ( Bộ phận ): Nhà bếp.
Lý do xuất kho: Xuất gas cho chế biến đồ ăn.
Xuất tại kho: Vật tư.
STT
Tên nhãn hiệu quy Mã
Đơn
vị Số lượng
cách phẩm chất vật
số tính
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn
giá
Thành tiền
tư (sản phẩm,hh )
1 Gas 12kg bình 8 8 175140 1401120
2 Gas 48kg bình 25 25 662943 16573582
3 Gas du lịch bình 30 30 12000 360000
Cộng 18334702
Cộng thành tiền ( bằng chữ ): mười tám triệu ba trăm ba mươi bốn nghìn bảy
trăm linh hai đồng.

Thủ trưởng Phụ trách Phụ trách bộ Người nhận
Thủ kho
đơn vị cung tiêu Phận sử dụng hàng
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 24
Sv thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nguyên Lớp DH10KT
*Tính giá vật liệu xuất kho:
* Gas 12kg
Tồn đầu: Số lượng: 3
Đơn giá: 175000.
Giá đơn ( 175000x3 )+( 175200x7)
vị bình = = 175140
quân 10
Thành tiền = 175140x8 = 1401120
* Gas 48kg
Tồn đầu: Số lượng: 5
Đơn giá : 662660
Giá đơn ( 662660x5 )+(663000x25)
vị bình = = 662943,3
quân 25 + 5
Giá thực tế xuất kho = 662943,3 x 25 = 16573582,5
* Gas du lịch:
Tồn đầu : Số lượng :10
Đơn giá : 12000
Giá đơn ( 10x12000 )+( 28x12000)
vị bình = = 12000
GV hướng dẫn:Nguyễn Thị Ánh Hoa Page 25

×