Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) dạy học từ vựng tiếng việt chương trình trung học cơ sở từ quan điểm tích hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN HỒNG MINH

DẠY HỌC TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT
CHƢƠNG TRÌNH TRUNG HỌC CƠ SỞ
TỪ QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM NGỮ VĂN

HÀ NỘI - 2017

i

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN HỒNG MINH

DẠY HỌC TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT
CHƢƠNG TRÌNH TRUNG HỌC CƠ SỞ
TỪ QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM NGỮ VĂN
CHUYÊN NGÀNH: Lý luận và phƣơng pháp dạy học (bộ môn Ngữ văn)
Mã số: 8140111


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Lê Thời Tân

HÀ NỘI - 2017

ii

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Chƣơng trình cao học Lý luận và phƣơng pháp dạy học mơn Ngữ văn khóa
2015-2017 tại Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội với tơi thật bổ
ích và ý nghĩa. Trong suốt q trình học tập và triển khai nghiên cứu đề tài, với sự
cố gắng của bản thân, sự quan tâm, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo Trƣờng
Đại học Giáo dục, luận văn tốt nghiệp của tơi đã hồn thành. Với lịng kính trọng và
biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo Trƣờng Đại
học Giáo dục, đặc biệt tới PGS. TS. Lê Thời Tân - ngƣời thầy đáng kính, đã tận tình
hƣớng dẫn tơi phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, bổ sung kiến thức giúp tơi hồn
thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo cùng các em HS các
trƣờng THCS: Trung Sơn Trầm, Ngô Quyền (thị xã Sơn Tây, Hà Nội); Thọ Lộc,
Vân Nam, thị trấn Phúc Thọ (huyện Phúc Thọ, Hà Nội) đã tạo mọi điều kiện giúp
đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Đảng ủy - Ban Giám hiệu cùng các đồng
nghiệp Trƣờng Hữu Nghị T78 (Bộ Giáo dục và Đào tạo) và đặc biệt là gia đình,
những ngƣời ln kịp thời động viên và giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất để tơi
hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn


Nguyễn Hồng Minh

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

CHỮ

VIẾT TẮT

1

Dạy học tích hợp

DHTH

2

Giáo viên

GV

3

Học sinh


HS

4

Sách giáo khoa

SGK

5

Trung học cơ sở

THCS

6

Trung học phổ thông

THPT

ii

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................ ii
Danh mục các bảng .....................................................................................................v

Danh mục các biểu đồ ............................................................................................... vi
Danh mục các hình ................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU…………. ....................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .....................................................13
1.1. Một số vấn đề về tích hợp và dạy học tích hợp..................................................13
1.1.1. Tích hợp ..........................................................................................................13
1.1.2. Dạy học tích hợp .............................................................................................13
1.2. Tích hợp trong mơn Ngữ văn THCS ..................................................................26
1.2.1. Tích hợp trong chƣơng trình và SGK Ngữ văn THCS ...................................26
1.2.2. Tích hợp trong dạy học Ngữ văn THCS .........................................................30
1.3. Hợp phần từ vựng trong chƣơng trình Ngữ văn THCS .....................................34
1.3.1. Một số vấn đề về từ vựng ................................................................................34
1.3.2. Hợp phần từ vựng trong chƣơng trình Ngữ văn THCS ..................................42
1.4. Thực trạng dạy học từ vựng từ quan điểm tích hợp ...........................................45
1.4.1. Nhận thức của GV về dạy học từ vựng từ quan điểm tích hợp.......................46
1.4.2. Tổ chức dạy học từ vựng từ quan điểm tích hợp ............................................48
Chƣơng 2: BIỆN PHÁP DẠY HỌC TỪ VỰNG TỪ QUAN ĐIỂM TÍCH HỢP ....54
2.1. Một số yêu cầu dạy học từ vựng từ quan điểm tích hợp ....................................54
2.1.1. Tích hợp một cách đồng bộ ở tất cả các khâu của quá trình dạy học .............54
2.1.2. Kết hợp hài hịa, đồng bộ giữa các mức độ tích hợp ......................................56
2.1.3. Chú trọng hệ thống câu hỏi vận dụng kiến thức tổng hợp, liên ngành ...........56
2.1.4. Kết hợp đồng bộ giữa định hƣớng tích hợp với định hƣớng giao tiếp và định
hƣớng tích cực hóa hoạt động của HS ......................................................................58
2.1.5. Bám sát mục tiêu bài học, lựa chọn nội dung tích hợp hợp lý, tránh lạm dụng
...................................................................................................................................59
2.2. Nội dung, phƣơng pháp và cách thức dạy học từ vựng từ quan điểm tích hợp .61
2.2.1. Nội dung tích hợp ............................................................................................62
2.2.2. Phƣơng pháp và cách thức dạy học từ vựng từ quan điểm tích hợp ...............82
iii


TIEU LUAN MOI download :


2.3. Tích hợp trong kiểm tra đánh giá .......................................................................88
Chƣơng 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................................93
3.1. Khái quát về thực nghiệm ..................................................................................93
3.1.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................93
3.1.2. Nội dung thực nghiệm .....................................................................................93
3.1.3. Phƣơng pháp và các bƣớc thực nghiệm ..........................................................94
3.1.4. Đối tƣợng thực nghiệm và đối chứng .............................................................94
3.2. Thiết kế giáo án thực nghiệm .............................................................................95
3.3. Kết quả thực nghiệm và đánh giá .....................................................................104
3.3.1. Kết quả bài trắc nghiệm về mức độ hứng thú của HS tại lớp thực nghiệm ..104
3.3.2. Kết quả bài kiểm tra mức độ nhận thức của HS tại 2 lớp thực nghiệm và đối
chứng .......................................................................................................................106
3.4. Thành công và hạn chế của thực nghiệm .........................................................108
3.4.1. Thành công của thực nghiệm ........................................................................108
3.4.2. Hạn chế của thực nghiệm ..............................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................113
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………...118

iv

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Đánh giá của GV về mức độ cần thiết dạy học từ vựng từ quan điểm tích
hợp ............................................................................................................46
Bảng 1.2: Nhận thức của GV về những năng lực cần thiết cho dạy học từ vựng từ

quan điểm tích hợp ...................................................................................47
Bảng 1.3: Cách thức tích hợp mà GV sử dụng khi dạy học từ vựng ........................48
Bảng 1.4: Mức độ vận dụng tích hợp trong dạy học từ vựng ...................................49
Bảng 1.5: Hiệu quả của dạy học từ vựng từ quan điểm tích hợp ..............................50
Bảng 2.1: Các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề .......91
Bảng 3.1: Điều tra về mức độ hứng thú của HS sau giờ học thực nghiệm .............105
Bảng 3.2: Đánh giá của HS về mức độ cần thiết dạy học bài “Từ ngữ địa phƣơng và
biệt ngữ xã hội” theo hƣớng tích hợp .....................................................105
Bảng 3.3: Thống kê phân loại kết quả nhận thức của HS lớp thực nghiệm, lớp đối
chứng ......................................................................................................106

v

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Đánh giá của GV về mức độ cần thiết của dạy học từ vựng từ quan
điểm tích hợp ........................................................................................46
Biểu đồ 1.2: Cách thức tích hợp mà GV sử dụng khi dạy học từ vựng ....................48
Biểu đồ 1.3: Hiệu quả của dạy học từ vựng từ quan điểm tích hợp..........................50
Biểu đồ 3.1: Thống kê phân loại kết quả nhận thức của HS lớp thực nghiệm, đối
chứng ..................................................................................................107

vi

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Mơ hình các mức độ tích hợp ...................................................................20
Hình 1.2: Mơ hình tích hợp đa mơn ..........................................................................20
Hình 1.3: Mơ hình tích hợp liên mơn ........................................................................21
Hình 1.4: Mơ hình tích hợp xun mơn ....................................................................21
Hình 2.1: Phân loại từ theo đặc điểm cấu tạo ...........................................................65
Hình 2.2: Phân loại từ theo nguồn gốc ......................................................................65
Hình 2.3: Sự phát triển của từ vựng ..........................................................................66
Hình 2.4: Các lỗi dùng từ ..........................................................................................66

vii

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Vai trị quan trọng của từ vựng trong dạy học tiếng Việt
Từ vựng là chất liệu cần thiết để cấu tạo ngôn ngữ, thiếu từ vựng thì khơng có
bất cứ ngơn ngữ nào. Thành phần ngữ âm, thành phần ngữ pháp cũng đƣợc thể hiện
trong từ. Nhƣ vậy, dạy học từ vựng là bộ phận khơng thể thiếu trong chƣơng trình
Tiếng Việt ở phổ thơng nói chung, trƣờng THCS nói riêng.
Từ vựng có vị trí quan trọng trong việc dạy tiếng ở trƣờng phổ thông. “Dạy
văn trƣớc hết là dạy về từ” (Phạm Văn Đồng). Trong hoạt động nhận thức, từ có
chức năng gọi tên sự vật, biểu thị nội dung khái niệm. Không nắm đƣợc nghĩa từ sẽ
không thể thông hiểu nội dung văn bản, mọi suy luận và phán đoán sẽ khơng có cơ
sở khoa học. Trong quan hệ chiều sâu với văn học và văn hóa, từ ngữ đƣợc coi là
chất liệu, là yếu tố đầu tiên làm nên giá trị thẩm mỹ của tác phẩm văn chƣơng. Nhiều
thành ngữ, điển cố không chỉ là những sự kiện ngôn ngữ đơn thuần mà còn là “bản
đúc kết” đầy đủ, phong phú những hiểu biết của chúng ta về thế giới tự nhiên và xã
hội, là phƣơng tiện biểu đạt “tinh thần dân tộc”, chứa đựng những ẩn số văn hóa của

dân tộc.
Một HS có vốn từ phong phú thì sẽ có khả năng diễn đạt tự nhiên, thuận lợi
hơn một em nghèo vốn từ. Quan sát thực tiễn cho ta thấy ngƣời bản ngữ cũng nhƣ
ngƣời học ngoại ngữ, hễ vốn từ vựng càng phong phú bao nhiêu thì khả năng diễn
đạt càng lớn bấy nhiêu và tƣ duy càng phát triển.
1.2. Tích hợp là một trong những xu thế dạy học hiện đại
Tích hợp trong chƣơng trình giáo dục phổ thông là một xu thế quốc tế đã
xuất hiện từ lâu; ngay cả với Việt Nam cũng không phải là vấn đề mới, ít nhất là đã
đặt ra và thực hiện đƣợc một số môn học, với những mức độ khác nhau ở lần đổi
mới chƣơng trình năm 2000 theo Nghị quyết 40 của Quốc hội khóa X. Năm 2015,
chúng ta tiếp tục đổi mới chƣơng trình và SGK, tiếp tục kế thừa và phát huy kết quả
tích hợp trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng hiện hành đồng thời bổ sung, phát
triển thêm một bƣớc theo tinh thần đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo.
1

TIEU LUAN MOI download :


Nghị quyết số 29 của Ban chấp hành TW lần thứ 8 khóa XI đã xác định: “Xây dựng
và chuẩn hóa nội dung giáo dục phổ thơng theo hƣớng hiện đại, tinh gọn, bảo đảm
chất lƣợng, tích hợp cao ở các lớp học dƣới và phân hóa dần ở các lớp học trên;
giảm số môn học bắt buộc; tăng môn học, chủ đề và hoạt động giáo dục tự chọn” [4.
tr. 5].
Sau đó Nghị quyết 88 của Quốc hội 13 đã cụ thể hóa hơn u cầu tích hợp:
“Đổi mới giáo dục phổ thông theo hƣớng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với
lứa tuổi, trình độ và định hƣớng nghề nghiệp; tích hợp cao ở những lớp học dƣới và
phân hóa dần ở các lớp học trên. Ở cấp Tiểu học và Trung học cơ sở thực hiện lồng
ghép những nội dung liên quan với nhau của một số lĩnh vực giáo dục, một số môn
học trong chƣơng trình hiện hành để tạo thành mơn học tích hợp; thực hiện tinh
giản, tránh chồng chéo nội dung giáo dục, giảm hợp lý số môn học” [47. tr. 2].

Theo đánh giá của Dự thảo Đề án đổi mới chƣơng trình và SGK giáo dục
phổ thông sau năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về xu thế quốc tế về xây dựng
chƣơng trình, biên soạn SGK: “Dạy học tích hợp và dạy học phân hóa đƣợc xác
định là yêu cầu bắt buộc của mục đích phát triển năng lực HS. Coi trọng tính tích
hợp trong việc thiết kế chƣơng trình, đặc biệt là ở cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ
sở. Ở giai đoạn đầu của cấp Tiểu học, xây dựng mơn học tích hợp các lĩnh vực về tự
nhiên và xã hội (trong đó bao hàm cả con ngƣời). Ở giai đoạn sau của cấp Tiểu học
và cả cấp Trung học cơ sở xây dựng môn học tích hợp các lĩnh vực khoa học tự
nhiên và mơn học tích hợp các lĩnh vực khoa học xã hội. Đồng thời ở cả ba cấp học,
thực hiện tích hợp trong nội bộ mơn học, trong đó tích hợp cả các chủ đề liên quan
đến thực tiễn đời sống” [14].
1.3. Thực trạng dạy học từ vựng tiếng Việt chương trình THCS nhìn từ
quan điểm tích hợp
Theo đánh giá của Dự thảo Đề án đổi mới chƣơng trình và SGK giáo dục
phổ thông sau năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: “Nội dung chƣơng trình,
SGK hiện hành tuy bƣớc đầu đã đƣợc xây dựng theo quan điểm tích hợp và phân
hóa nhƣng việc thực hiện dạy học tích hợp và phân hóa chƣa có hiệu quả cao, chƣa
đạt đƣợc yêu cầu của mục tiêu chƣơng trình” [14].

2

TIEU LUAN MOI download :


Chƣơng trình Ngữ văn THCS đã đƣa ra định hƣớng về đổi mới phƣơng pháp
và hình thức dạy học theo quan điểm tích hợp, nhƣng những nghiên cứu về DHTH
cụ thể cho từng phân mơn Ngữ văn nói chung và hợp phần Từ vựng nói riêng chƣa
đƣợc triển khai một cách thỏa đáng.
Hiện nay, việc áp dụng quan điểm tích hợp vào dạy học từ vựng tiếng Việt ở
trƣờng THCS nhìn chung vẫn nhƣ là một “phép cộng” đơn giản giữa ba phân môn

trong một bài học. Khá nhiều GV chƣa đƣợc trang bị một cách hệ thống kiến thức
về tích hợp nên chƣa thực sự hiểu một cách thấu đáo tinh thần của quan điểm tích
hợp, vì vậy việc giảng dạy nhìn chung vẫn thụ động diễn ra theo biên soạn của SGK
mà không cần biết dụng ý biên soạn nhƣ thế để làm gì, bài học đó đã thể hiện đúng
tinh thần tích hợp hay chƣa. Hệ quả là nhiều giờ dạy GV chƣa chú ý đến vận dụng
tích hợp vào dạy học. GV soạn bài nào chỉ biết bài đó. Vì vậy, hầu hết mỗi bài học
đều bị tách rời khỏi hệ thống. Dạy từ vựng chƣa chú ý nhiều đến sự liên thông với
các kiến thức từ vựng cùng hệ thống và các bộ phận liên quan nhƣ Văn học, Tập
làm văn. Do đó, việc khai thác bài dạy thiếu tính hệ thống, thiếu chiều sâu, chất
lƣợng bài dạy theo yêu cầu tích hợp chƣa đạt, GV tích hợp một cách gƣợng gạo,
các đơn vị kiến thức tích hợp khơng có mối liên hệ gắn bó; sự chuẩn bị nội dung,
cách thức tích hợp chƣa kỹ, sử dụng tích hợp tùy hứng, chƣa trọng tâm dẫn đến hiệu
quả không cao.
Trên thực tế, các kỹ năng sử dụng từ vựng nói chung của HS vẫn chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu xã hội. HS nghèo nàn về vốn từ, không hiểu nghĩa từ, không nắm
đƣợc phạm vi sử dụng từ nên cách diễn đạt thƣờng vụng về, lúng túng, trùng lặp,
thiếu sinh động. Tình trạng nói sai, viết sai, diễn đạt không đúng với suy nghĩ, diễn
đạt xa rời chuẩn mực tiếng Việt, khó khăn trong việc đạt đƣợc mục đích giao tiếp
vẫn tồn tại, nếu khơng muốn nói là cịn tƣơng đối phổ biến đã ảnh hƣởng không nhỏ
đến năng lực tƣ duy, đọc hiểu văn bản, viết văn nghị luận và giao tiếp xã hội của
các em.
1.4. Yêu cầu về giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt hiện nay
Phát biểu ý kiến tại Hội thảo khoa học quốc gia "Giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng" do Đài Tiếng nói Việt Nam chủ

3

TIEU LUAN MOI download :



trì, phối hợp Hội Nhà báo Việt Nam, Hội Ngơn ngữ học Việt Nam và các cơ quan
nghiên cứu, cơ quan báo chí tổ chức diễn ra Ngày 5/11/2016 tại Hà Nội, Phó Thủ
tƣớng Vũ Đức Đam khẳng định: “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là trách
nhiệm của mỗi ngƣời, đặc biệt là các nhà báo, nhà giáo, nhà văn. Có một thực tế hiện
nay là trong xã hội, trên các diễn đàn, trong một số tài liệu, báo cáo, trên các ấn
phẩm thông tin đại chúng, kể cả trong SGK có nhiều biểu hiện thiếu chuẩn mực
trong sử dụng tiếng Việt. Hiện tƣợng lạm dụng, sử dụng ngơn từ, từ tiếng nƣớc ngồi
đang ngày càng nhiều” [30].
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài “Dạy
học từ vựng tiếng Việt chƣơng trình Trung học cơ sở từ quan điểm tích hợp”
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dạy học từ vựng tiếng Việt ở trƣờng THCS.
2. Lịch sử nghiên cứu
Đối với môn Ngữ văn, theo Quyết định số 03/2002/QĐ-BGD & ĐT, ngày 24
tháng 1 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, bộ SGK Ngữ văn bậc
THCS đƣợc biên soạn bên cạnh những cải tiến chung nhƣ giảm tải, tăng thực hành,
gắn với đời sống thì nét nổi bật nhất của lần cải cách SGK môn Văn THCS lần này
là theo hƣớng tích hợp: Ba phân mơn Văn, Tiếng Việt, Làm văn đƣợc thống nhất lại
thành một mơn học và tích hợp trong một chƣơng trình lấy tên là: Tiếng Việt đối
với Tiểu học; Ngữ văn đối với cấp THCS và THPT.
Trong Chƣơng trình THPT mơn Ngữ văn năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã nêu rõ: “Lấy quan điểm tích hợp làm nguyên tắc chỉ đạo để tổ chức nội dung
chƣơng trình, biên soạn SGK và lựa chọn các phƣơng pháp giảng dạy” [8. tr. 27]
“Nguyên tắc tích hợp phải đƣợc quán triệt trong tồn bộ mơn học, từ Đọc văn, Tiếng
Việt đến Làm văn; quán triệt trong mọi khâu của quá trình dạy học; quán triệt trong
mọi yếu tố của hoạt động học tập; tích hợp trong chƣơng trình; tích hợp trong SGK;
tích hợp trong phƣơng pháp dạy học của GV và tích hợp trong hoạt động học tập của
HS; tích hợp trong các sách đọc thêm, tham khảo” [8. tr. 40].
Nhƣ vậy chƣơng trình và SGK Ngữ văn đã tạo điều kiện thuận lợi cũng nhƣ
đặt ra đòi hỏi GV phải dạy ba phần của môn Ngữ văn nhƣ một thể thống nhất.
Trong đó mỗi phần vừa giữ bản sắc riêng vừa hịa nhập với nhau cùng hình thành

4

TIEU LUAN MOI download :


các tri thức, kỹ năng Ngữ văn ở HS. Để làm điều đó một cách hiệu quả thì vận dụng
quan điểm tích hợp vào dạy học mơn Ngữ văn là một yêu cầu tất yếu.
Trong thực tế, trƣớc khi Bộ Giáo dục và Đào tạo có chủ trƣơng DHTH, nhiều
trƣờng phổ thông đã chủ động thực hiện. Trong hoạt động chính khóa, ngoại khóa,
các GV Ngữ văn đã có những nội dung DHTH và bƣớc đầu có hiệu quả trong việc
thu hút HS, nâng cao chất lƣợng giảng dạy.
Đã có nhiều nghiên cứu về dạy học Ngữ văn từ quan điểm tích hợp.
Sách Dạy học Ngữ văn 6 theo hướng tích hợp [1] do Lê A làm chủ biên, các
tác giả chủ yếu chỉ ra ba loại hình tích hợp thể hiện trong SGK Ngữ văn 6, đó là tích
hợp ngang, tích hợp dọc và tích hợp mở rộng. Điều đáng chú ý nhất ở đây là khái
niệm tích hợp mở rộng đƣợc tác giả sử dụng để thay thế cho khái niệm “tích hợp liên
mơn”. Tác giả đã quan niệm tích hợp mở rộng là “kiểu tích hợp hƣớng ngoại (tích
hợp ngang và tích dọc vẫn là tích hợp trong nội bộ môn Ngữ văn) với nhiều bộ môn
khoa học nhƣ: Địa lý, Lịch sử, Dân tộc học, Xã hội học, Văn hóa học...Nhiều lĩnh
vực nghệ thuật nhƣ: Âm nhạc, Hội họa, Nhiếp ảnh, Điện ảnh…cùng các kiến thức
đời sống khác để đem lại hiệu quả tối ƣu cho bài học Ngữ văn” [1. tr. 13].
Trong Giáo trình phương pháp dạy học Ngữ văn ở Trung học cơ sở của
Nguyễn Thanh Hùng [35] tác giả đã dành trọn chƣơng II để nói về “Ngun tắc tích
hợp trong dạy học Ngữ văn ở Trung học cơ sở”. Theo tác giả tích hợp là “dạy học ba
phân mơn hợp nhất, hịa trộn trong nhau, học cái này thông qua cái kia và ngƣợc lại.
Nhƣ thế sẽ tránh đƣợc những vƣớng mắc, dƣ thừa, chồng chéo nội dung trong quá
trình dạy Văn, Tiếng Việt và Làm văn nhƣ trƣớc đây” [35. tr. 18]. Tác giả rất chú
trọng đến tích hợp theo chủ đề, nhất là những chủ đề trọng tâm. “Từ truyện trung đại
đến truyện hiện đại cũng có thể suy nghĩ tới vấn đề (chủ đề trọng tâm) để tích hợp.
Đó là điểm chung và điểm riêng trong phƣơng thức diễn đạt tự sự ở truyện trung đại

và truyện hiện đại. Bên cạnh đó, cũng có thể tích hợp phƣơng thức biểu đạt tự sự,
miêu tả, biểu cảm, lập luận của tập làm văn với phong cách nghệ thuật trong khi dạy
tác phẩm văn học hay đoạn trích” [35. tr. 23].
Kết luận đáng chú ý nhất của tác giả ở công trình này theo chúng tơi là: “Việc
sử dụng tích hợp ngang và tích hợp dọc khi dạy học Ngữ văn cũng nên quan niệm
5

TIEU LUAN MOI download :


một cách tƣơng đối linh hoạt, khơng rập khn”; “Tích hợp, xét về mặt tƣ tƣởng là
một cái gì đó cịn rất khó khăn để mọi ngƣời có thể nhận thức đầy đủ và sáng tỏ. Bản
thân mỗi ngƣời chúng ta đều muốn khám phá, tìm hiểu nó nhƣng chƣa tìm ra đâu là
định nghĩa tốt nhất” [35. tr. 28].
Một tài liệu quan trọng về tích hợp là cuốn Ngữ văn 6, sách giáo viên, tập 1
do Nguyễn Khắc Phi làm tổng chủ biên. Tác giả đã dành ra 32 trang để nói về
chƣơng trình Ngữ văn, cấu trúc nội dung và mơ hình SGK Ngữ văn THCS, một số
vấn đề cần lƣu ý trong việc giảng dạy các phân mơn, trong đó tác giả đặc biệt quan
tâm đến vấn đề tích hợp. Tác giả khẳng định: “Lâu nay dù dạy tách ba phân môn,
nhƣng GV giàu kinh nghiệm vẫn ln có ý thức kết hợp chúng. Tuy nhiên, do khơng
đƣợc chƣơng trình hóa, hiệu quả của sự kết hợp đó vẫn rất hạn chế”. Theo tác giả,
tích hợp chính là “dạy ba phân môn nhƣ một thể thống nhất, trong đó mỗi phân mơn
vừa giữ bản sắc riêng, vừa hịa nhập với nhau để cùng hình thành những tri thức và
kỹ năng Ngữ văn thống nhất ở HS…” [46. tr. 11].
Cũng trong tài liệu này, tác giả đã giới thiệu những khái niệm cơ bản về tích
hợp hiện nay nhƣ: Các yếu tố đồng quy, tích hợp trong từng thời điểm, tích hợp theo
từng vấn đề…[46].
Vấn đề tích hợp cũng đƣợc Đỗ Ngọc Thống bàn tới trong cuốn Tìm hiểu
chương trình và sách giáo khoa Ngữ văn Trung học phổ thông [51] qua mục “Dạy
học Ngữ văn theo nguyên tắc tích hợp”. Ở đây, tác giả đã trình bày ngun tắc tích

hợp trong từng phân mơn và ngun tắc tích hợp giữa ba phân mơn Văn, Tiếng Việt,
Làm văn. Tác giả đã chỉ ra: “ Mỗi bài thƣờng cố gắng khai khác cả ba nội dung Văn,
Tiếng Việt, Làm văn. Ba nội dung này có liên quan nhau, làm sáng tỏ cho nhau. Bài
đầu học một văn bản văn học nào đó theo yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của văn.
Bài hai cũng dựa trên văn bản của phần một để dạy học theo yêu cầu nội dung của
Tiếng Việt. Bài ba cũng vẫn trên văn bản đó mà đáp ứng những yêu cầu của Tập làm
văn” [51. tr. 143].
Tác giả còn khẳng định do đặc trƣng từng bộ mơn nên mỗi bài có hai phần.
Phần chung là chỗ để tích hợp, cịn phần riêng để nhân cái chung mà trình bày
những kiến thức kỹ năng do u cầu của phân mơn đó đặt ra.

6

TIEU LUAN MOI download :


Tài liệu Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục Trung học cơ sở môn Ngữ
văn [20] do Nguyễn Hải Châu, Nguyễn Trọng Hoàn, Vũ Nho biên soạn cũng đề cập
đến “một số điều cần nói rõ về tích hợp”. Tác giả khẳng định: “Vấn đề mới mẻ và
khác biệt ở đây là với chƣơng trình và SGK đƣợc biên soạn tích hợp, ngƣời GV bắt
buộc phải có ý thức đầy đủ hơn trong khi vận dụng kiến thức để hỗ trợ, khắc sâu
phân mơn và bài học tích hợp. Dù ngƣời GV đó khơng hiểu tích hợp, khơng muốn
tích hợp thì nếu dạy theo SGK mới, tính chất tích hợp vẫn hiện diện trong giờ dạy.
Đơn giản vì nội dung văn học trong văn bản không chỉ đƣợc học trong tiết văn, nó
cịn đƣợc khai thác ngữ liệu để sử dụng trong tiết Tiếng Việt, và trong chừng mực
nhất định, nó cịn đƣợc một lần nữa khai thác và củng cố trong tiết Tập làm văn” [20.
tr. 92-93].
Các tác giả cũng lƣu ý tích hợp có nghĩa là không phải biến giờ Văn thành giờ
Tiếng Việt, hoặc Tiếng Việt thành Tập làm văn và ngƣợc lại, đồng thời bƣớc đầu chỉ
ra những chỗ nhầm lẫn đáng tiếc của một số GV khi giảng dạy theo tinh thần tích

hợp.
Trong sách Bài tập rèn kỹ năng tích hợp Ngữ văn 6, 7, 8, 9 của Vũ Nho,
Nguyễn Thúy Hồng, Trần Thị Thành [42] biên soạn phù hợp với nội dung từng bài
học và yêu cầu rèn luyện kỹ năng Ngữ văn bậc THCS để HS có thể thực hành, thầy
cơ giáo sử dụng trong bài giảng hay ra bài tập, các bậc phụ huynh có thể hƣớng dẫn
con em mình. Bài tập đƣợc biên soạn theo kiểu bài tập - câu hỏi trắc nghiệm và bài
tập - câu hỏi tự luận cho mỗi bài học, gắn với cả ba phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm
văn.
Luận văn Phương pháp dạy học Ngữ văn ở trường Trung học cơ sở theo
hướng tích hợp và tích cực [43] của Đồn Thị Kim Nhung đã đƣa ra cơ sở lý luận để
áp dụng tích hợp vào dạy học Ngữ văn và phƣơng pháp dạy Văn học, Tiếng Việt,
Tập làm văn theo hƣớng tích hợp.
Luận văn Dạy học Tiếng Việt 10 Trung học phổ thông ban cơ bản theo hướng
tích hợp [40] của Lƣu Quỳnh Nga đề xuất một số biện pháp dạy học Tiếng Việt 10
theo hƣớng tích hợp để góp phần giúp GV có đƣợc những định hƣớng cần thiết để

7

TIEU LUAN MOI download :


triển khai giờ học có hiệu quả, đáp ứng đƣợc u cầu tích hợp của chƣơng trình và
SGK.
Luận văn Tích hợp kiến thức Ngữ Văn trong dạy học bài “Phong cách ngôn
ngữ nghệ thuật” (Ngữ văn 10 - tập 2) của Trịnh Thị Hải Quỳnh [48] trên cơ sở
nghiên cứu lý thuyết dạy học tích hợp và tìm hiểu, đánh giá thực trạng, xây dựng cơ
sở lý luận dạy học theo quan điểm tích hợp kiến thức Ngữ - Văn, luận văn đề xuất
cách tích hợp kiến thức Ngữ với Văn vào dạy học bài Phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật trong chƣơng trình Ngữ văn lớp 10, giúp GV có đƣợc những định hƣớng cần
thiết để triển khai giờ học có hiệu quả, đáp ứng đƣợc u cầu tích hợp của chƣơng

trình và SGK.
Luận văn Dạy học phần tiếng Việt 11 theo hướng tích hợp của Vũ Thị Hồng
Nhung [44], trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết DHTH và phân tích, đánh giá thực
trạng dạy học phần Tiếng Việt 11 ở trƣờng phổ thông, luận văn đề xuất một số biện
pháp dạy học Tiếng Việt 11 theo hƣớng tích hợp nhằm nâng cao chất lƣợng dạy
học.
Tác giả Huỳnh Thị Tƣờng Vi trong Luận văn Tìm hiểu chất lượng tích hợp
trong sách giáo khoa Ngữ văn 6 Trung học cơ sở [55] đã nghiên cứu về quan điểm
tích hợp trong SGK Ngữ văn 6 THCS, từ đó đề xuất các biện pháp tích hợp, nhằm
nâng cao giờ học Ngữ văn 6 để đáp ứng yêu cầu đổi mới của chƣơng trình và SGK
theo quan điểm tích hợp.
Luận văn Dạy các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ theo
hướng tích hợp trong chương trình ngữ văn lớp 6, lớp 7 Trung học cơ sở của
Nguyễn Thị Vân Anh [3] đã nghiên cứu, đề xuất một số thủ pháp, phƣơng pháp dạy
học các bài về biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ và hốn dụ theo quan điểm
tích hợp trong chƣơng trình Ngữ văn lớp 6, lớp 7 để phát triển tƣ duy, khả năng giao
tiếp cho HS.
Luận văn Vấn đề phát triển vốn từ vựng cho học sinh lớp 9 - THCS (Trường
hợp tỉnh Tây Ninh) của Lê Văn Hồng [32] trên cơ sở nghiên cứu tình hình sử dụng
từ vựng của HS lớp 9, đề xuất các biện pháp phát triển vốn từ vựng cho HS lớp 9
nhằm nâng cao hiệu quả dùng từ của HS.
8

TIEU LUAN MOI download :


Việc dạy học theo quan điểm tích hợp cũng đƣợc bàn đến trong nhiều hội
thảo khoa học.
Hội thảo Dạy học tích hợp và khả năng áp dụng vào thực tiễn Giáo dục Việt
Nam do Trƣờng ĐHSP Hà Nội tổ chức cuối tháng 11 năm 2008 đã đặt ra nhiều vấn

đề về tích hợp nhƣ: Khái niệm về DHTH, sƣ phạm tích hợp và phƣơng pháp, kỹ
năng DHTH; Hiện trạng DHTH trong nhà trƣờng phổ thơng, những ƣu điểm, khó
khăn và kinh nghiệm DHTH trong nhà trƣờng; Các phƣơng hƣớng áp dụng DHTH
trong nhà trƣờng và những yêu cầu với đào tạo GV.
Năm 2014, Viện Nghiên cứu Giáo dục thuộc trƣờng ĐH Sƣ phạm TP. Hồ
Chí Minh tổ chức Hội thảo Dạy học tích hợp và dạy học phân hóa ở trường trung
học đáp ứng yêu cầu chương trình và sách giáo khoa sau năm 2015. Hội thảo bao
gồm một số tham luận về DHTH nhƣ sau: DHTH và dạy học phân hóa mơn Ngữ
văn ở truờng THPT: thực trạng và giải pháp; Trƣờng Trung học cơ sở: ngôi nhà tự
nhiên của chƣơng trình học tích hợp; Đào tạo và bồi dƣỡng GV nhƣ thế nào để đáp
ứng yêu cầu DHTH trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng sau năm 2015; Một số
năng lực chủ yếu GV cần có trong DHTH và dạy học phân hóa.
Ngày 28 tháng 12 năm 2012, Khoa Giáo dục Tiểu học Trƣờng Đại học Sƣ
phạm TPHCM đã tổ chức Hội thảo khoa học Dạy học tích hợp ở Tiểu học - hiện tại
và tương lai. Tham dự Hội thảo có các đại biểu đến từ các trƣờng: Đại học Hoa Sen,
Đại học Sài Gòn, Đại học Cần Thơ, Đại học Bình Dƣơng, Đại học Đồng Tháp, Đại
học Quảng Bình, Cao đẳng Sƣ phạm Kiên Giang, Cao đẳng Sƣ phạm Nghệ An và
Câu lạc bộ Trí thức tỉnh Bình Thuận,… cùng đại diện Ban Giám hiệu, các phòng
ban, các giảng viên và sinh viên trong Khoa. Đại biểu đã nghe 3 báo cáo và thảo luận
về các vấn đề: đào tạo - dạy học theo quan điểm tích hợp, dạy học trong đào tạo GV
Tiểu học và giảng dạy ở trƣờng Tiểu học, vận dụng quan điểm tích hợp trong dạy
học ở Tiểu học. Ban tổ chức cũng đã tập hợp 23 bài viết của các tác giả gửi đến Hội
thảo để in thành kỷ yếu.
Ngày 19 tháng 12 năm 2015, Báo Giáo dục và Thời đại phối hợp với Bộ phận
Thƣờng trực Đổi mới Chƣơng trình-SGK giáo dục phổ thông (Bộ Giáo dục và Đào
tạo) tổ chức buổi giao lƣu trực tuyến với chủ đề: Dạy - học tích hợp ở trường trung

9

TIEU LUAN MOI download :



học. Tham dự buổi giao lƣu, nhiều vị khách mời là chuyên gia, GV, cán bộ quản lý
đã có mặt tại trụ sở báo GD&TĐ, nhiệt tình chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm về quản lý,
chuyên môn trong triển khai dạy - học tích hợp với bạn đọc trên cả nƣớc.
Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiều tài liệu tập huấn về DHTH nhƣ:
Tài liệu tập huấn DHTH liên môn, lĩnh vực Khoa học Xã hội (Dành cho cán
bộ quản lý và GV THPT), Nxb Đại học Sƣ phạm, năm 2015.
Tài liệu tập huấn DHTH ở trường Trung học Cơ sở, Trung học Phổ thông
(Dành cho CBQL và GV THCS, THPT), Nxb Đại học Sƣ phạm, năm 2016.
Nhìn chung, hiện nay dạy học mơn Ngữ văn chƣơng trình THCS từ quan
điểm tích hợp ở đã có nhiều cơng trình nghiên cứu. Tuy nhiên, những nghiên cứu
một cách khoa học và hệ thống về DHTH ở phân môn tiếng Việt bậc THCS cịn rất
ít, đặc biệt về dạy học từ vựng tiếng Việt từ quan điểm tích hợp lại hầu nhƣ chƣa có.
Chính vì vậy chúng tơi chọn nghiên cứu đề tài “Dạy học từ vựng tiếng Việt chƣơng
trình Trung học cơ sở từ quan điểm tích hợp” nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học từ
vựng tiếng Việt nói riêng và mơn Ngữ văn nói chung ở bậc THCS.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết DHTH và phân tích, đánh giá thực trạng dạy
học từ vựng tiếng Việt chƣơng trình THCS, luận văn đề xuất một số biện pháp dạy
học từ vựng tiếng Việt từ quan điểm tích hợp nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học từ
vựng tiếng Việt chƣơng trình THCS.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về tích hợp và DHTH.
- Nghiên cứu quan điểm tích hợp trong chƣơng trình, SGK và trong dạy học
Ngữ văn THCS hiện hành.
- Khảo sát thực trạng dạy học từ vựng tiếng Việt chƣơng trình THCS từ quan
điểm tích hợp.


10

TIEU LUAN MOI download :


- Đề xuất một số biện pháp tích hợp trong dạy học từ vựng tiếng Việt chƣơng
trình THCS.
- Triển khai thực nghiệm sƣ phạm để khẳng định tính khả thi của các biện
pháp tích hợp. Trên cơ sở kết quả thực nghiệm sẽ tiến hành phân tích, nhận xét, đánh
giá để có những kiến nghị và giải pháp cụ thể cho những hƣớng nghiên cứu tiếp
theo.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu việc tổ chức dạy học từ vựng tiếng Việt trong chƣơng trình Ngữ
văn THCS từ quan điểm tích hợp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận, tổ chức khảo sát thực trạng và đề
xuất các giải pháp dạy học từ vựng tiếng Việt trong chƣơng trình Ngữ văn THCS từ
quan điểm tích hợp dƣới góc độ dạy học với chủ thể là GV Ngữ văn các trƣờng
THCS.
- Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng dạy học từ vựng tiếng Việt trong
chƣơng trình Ngữ văn THCS từ quan điểm tích hợp và thực nghiệm một số biện
pháp dạy học tại 5 trƣờng THCS trên địa bàn Huyện Phúc Thọ và Thị xã Sơn Tây,
thành phố Hà Nội, năm học 2016 - 2017.
Trong luận văn, khái niệm từ vựng đƣợc hiểu là từ vựng tiếng Việt trong
chƣơng trình Ngữ văn THCS.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp tài liệu: Từ việc phân tích tổng hợp các tài
liệu liên quan tới đề tài, luận văn có đƣợc cơ sở khoa học vững chắc để xác định yêu
cầu, tiêu chí và cách thức vận dụng quan điểm tích hợp trong dạy học.

- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: Qua khảo sát điều tra bằng nghiên cứu tài
liệu, quan sát, phỏng vấn luận văn thu thập những dữ liệu về thực tiễn dạy học Tiếng

11

TIEU LUAN MOI download :


Việt chƣơng trình THCS theo hƣớng tích hợp. Sau đó, luận văn sử dụng các phƣơng
pháp thống kê, phân loại, so sánh để nhận xét, đánh giá và rút ra kết luận.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Luận văn tiến hành thực nghiệm và
đánh giá kết quả nhằm khẳng định giá trị và tính khả thi của giả thuyết nêu trong đề
tài.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chƣơng 2: Biện pháp dạy học từ vựng từ quan điểm tích hợp
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

12

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Một số vấn đề về tích hợp và dạy học tích hợp
1.1.1. Tích hợp
Luận văn sử dụng khái niệm tích hợp theo Tài liệu tập huấn DHTH ở Trường

Trung học cơ sở, Trung học phổ thông (Dùng cho cán bộ quản lý, GV THCS, THPT)
của Bộ Giáo dục và Đào tạo [17]:
“Tích hợp có nghĩa là sự hợp nhất, sự hịa nhập, sự kết hợp. Nội hàm khoa
học khái niệm tích hợp có thể hiểu một cách khái quát là sự hợp nhất hay nhất thể
hóa các bộ phận khác nhau, để đƣa tới một đối tƣợng mới nhƣ là một thể thống nhất
trên những nét bản chất nhất của các thành phần đối tƣợng, chứ không phải là một
phép cộng giản đơn những thuộc tính của các thành phần ấy.
Nhƣ vậy tích hợp có hai tính chất cơ bản, liên hệ mật thiết với nhau, quy định
lẫn nhau, đó là tính liên kết và tính tồn vẹn.
Nhờ có tính liên kết mà có thể tạo nên một thực thể tồn vẹn trong đó khơng
cần phân chia giữa các thành phần kết hợp.
Tính tồn vẹn dựa trên sự thống nhất nội tại các thành phần liên kết, chứ
không phải sự sắp đặt các thành phần bên cạnh nhau. Không thể gọi là tích hợp nếu
các tri thức, kỹ năng khơng có sự liên kết, phối hợp với nhau trong lĩnh hội nội dung
hoặc giải quyết một vấn đề tình huống”.
1.1.2. Dạy học tích hợp
Tháng 9 năm 1968, “Hội nghị tích hợp về việc giảng dạy các khoa học” đã
đƣợc Hội đồng Liên quốc gia về giảng dạy khoa học tổ chức tại Varna (Bungari), với
sự bảo trợ của UNESCO. Hội nghị nêu ra hai vấn đề là vì sao phải DHTH và tích
hợp các khoa học là gì. Theo đó, DHTH đƣợc UNESCO định nghĩa là một cách
trình bày các khái niệm và nguyên lí khoa học cho phép diễn đạt sự thống nhất cơ
bản của tư tưởng khoa học, tránh nhấn quá mạnh hoặc quá sớm sự sai khác giữa
các lĩnh vực khoa học khác nhau. Định nghĩa của UNESCO cho thấy DHTH xuất
13

TIEU LUAN MOI download :


phát từ quan niệm về quá trình học tập hình thành ở HS những năng lực ở trình độ
cao, đáp ứng yêu cầu của xã hội. Quá trình DHTH bao gồm những hoạt động tích

hợp giúp HS biết cách phối hợp các kiến thức, kỹ năng và thao tác một cách có hệ
thống. Định nghĩa này nhấn mạnh cách tiếp cận khái niệm và ngun lí khoa học
chứ khơng phải là hợp nhất nội dung.
Trong Dự thảo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể (Trong chương
trình giáo dục phổ thông mới) của Bộ Giáo dục & Đào tạo năm 2015, DHTH là
định hƣớng dạy học giúp HS phát triển khả năng huy động tổng hợp kiến thức, kỹ
năng... thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các vấn đề trong
học tập và trong cuộc sống, đƣợc thực hiện ngay trong quá trình lĩnh hội tri thức và
rèn luyện kỹ năng; phát triển đƣợc những năng lực cần thiết, nhất là năng lực giải
quyết vấn đề [15].
Tính tích hợp thể hiện qua sự huy động, kết hợp, liên hệ các yếu tố có liên
quan với nhau của nhiều lĩnh vực để giải quyết có hiệu quả một vấn đề và thƣờng
đạt đƣợc nhiều mục tiêu khác nhau.
DHTH là một quan niệm dạy học nhằm hình thành ở HS những năng lực giải
quyết hiệu quả các tình huống thực tiễn dựa trên sự huy động nội dung, kiến thức, kỹ
năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Điều đó cũng có nghĩa là đảm bảo để mỗi HS
biết cách vận dụng kiến thức học đƣợc trong nhà trƣờng vào các hồn cảnh mới lạ,
khó khăn, bất ngờ, qua đó trở thành một ngƣời cơng dân có trách nhiệm, một ngƣời
lao động có năng lực. DHTH địi hỏi việc học tập trong nhà trƣờng phải đƣợc gắn
với các tình huống của cuộc sống mà sau này HS có thể đối mặt vì thế nó trở nên có
ý nghĩa đối với HS. Với cách hiểu nhƣ vậy, DHTH phải đƣợc thể hiện ở cả nội dung
chƣơng trình, phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp kiểm tra đánh giá, hình thức tổ
chức dạy học.
Nhƣ vậy, thực hiện DHTH sẽ phát huy tối đa sự trƣởng thành và phát triển cá
nhân mỗi HS, giúp các em thành cơng trong vai trị của ngƣời chủ gia đình, ngƣời
cơng dân, ngƣời lao động tƣơng lai.
Trong Ngữ văn 6, sách giáo viên, tập 1 [46] do Nguyễn Khắc Phi tổng chủ
biên có nêu ra Chƣơng trình giảng dạy tích hợp cho trƣờng Tiểu học do Bộ Giáo
14


TIEU LUAN MOI download :


dục Ma-lay-xi-a cơng bố lần đầu năm 1997. Chƣơng trình nêu ra tám hƣớng tích hợp
cụ thể nhƣ sau:
1. Tích hợp nhiều kỹ năng trong một mơn học. Ví dụ trong dạy tiếng, bốn kỹ
năng là nghe, nói, đọc, viết. Hai hay nhiều hơn trong số những kỹ năng này có thể
tích hợp trong một bài học.
2. Tích hợp nhiều kỹ năng trong một số môn học.
3. Hấp thụ kiến thức nội dung môn học khác qua các môn đang dạy.
4. Tích hợp các chuẩn mực đạo đức hoặc nghề nghiệp qua các môn học.
5. Những yếu tố cần đƣợc dạy qua tồn bộ các mơn học, bao gồm ngơn ngữ,
môi trƣờng, khoa học và công nghệ, chủ nghĩa yêu nƣớc, năng lực suy nghĩ và năng
lực tìm tịi nghiên cứu.
6. Tích hợp chƣơng trình chính khóa và ngoại khóa.
7. Tích hợp kiến thức và thực tiễn.
8. Tích hợp kinh nghiệm quá khứ và những kinh nghiệm mới tiếp thu đƣợc
của HS.
Luận văn sử dụng khái niệm DHTH và một số khái niệm liên quan đến
DHTH dựa theo Tài liệu tập huấn DHTH ở Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ
thông (Dùng cho cán bộ quản lý, GV THCS, THPT) [17]:
“Theo Từ điển Giáo dục học:
Dạy học tích hợp: Hành động liên kết các đối tƣợng nghiên cứu, giảng dạy,
học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch
dạy học.
Tích hợp trong nội bộ mơn học: Nhóm các mơn khoa học truyền thống nhƣ
Văn, Tốn, Sử, Sinh học,…đƣợc bố trí riêng rẽ nhƣ trong chƣơng trình hiện hành.
Tích hợp đƣợc thực hiện ở chỗ: loại bỏ những nội dung trùng lặp, khai thác sự hỗ trợ
giữa các mơn. Ngồi ra: lấy một mơn học làm trụ cột và có lồng ghép nội dung có
liên quan.Ví dụ: Trong mơn Sinh học có lồng ghép nội dung có liên quan về hóa

học, tốn học,…

15

TIEU LUAN MOI download :


Tích hợp các bộ mơn: Q trình xích gần và liên kết các ngành khoa học lại
với nhau trên cơ sở của những nhân tố, những quy luật giống nhau, chung cho các bộ
mơn, ngƣợc lại với q trình phân hóa chúng.
Tích hợp dọc: Kiểu tích hợp trên cơ sở liên kết hai hoặc nhiều môn học thuộc
cùng một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực gần nhau.
Tích hợp ngang: Kiểu tích hợp trên cơ sở liên kết các đối tƣợng học tập,
nghiên cứu thuộc các lĩnh vực khoa học khác nhau.
Tích hợp chương trình: Tiến hành liên kết hợp nhất nội dung các mơn học có
nguồn tri thức khoa học và có những quy luật chung gần gũi nhau.
Tích hợp kiến thức: Hành động liên kết, nối liền các tri thức khoa học khác
nhau thành một tập hợp kiến thức thống nhất.
Tích hợp kỹ năng: Hành động liên kết rèn luyện hai hoặc nhiều kỹ năng thuộc
cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực gần nhau để nắm vững một thể.
Trong giáo trình tích hợp hồn tồn cũng nhƣ một phần lại có các cách sau:
Liên hợp: Có sự phối hợp chặt chẽ về nội dung, phƣơng pháp, kế hoạch bài
giảng của các mơn học tích hợp nhƣng mỗi môn vẫn đặt trong một phần riêng hoặc
một chƣơng riêng. Đây là hình thức thấp của tích hợp - tích hợp liên mơn.
Tổ hợp: Trong cách trình bày nội dung các mơn học tích hợp đƣợc hịa vào
nhau hồn tồn. Tuy nhiên đã đảm bảo phần nào tính hệ thống của mỗi mơn, vẫn có
những bài hoặc nội dung nặng về môn này, những bài khác nặng về môn kia; bên
cạnh đó có những bài có tính chất bắc cầu giữa các mơn đó. Đây là hình thức tích
hợp ở mức độ cao hơn; ta gọi đó là tổ hợp các mơn học khoa học.
Tích hợp: Tích hợp ở mức cao nhất, nội dung của các môn học riêng rẽ đƣợc

hịa vào nhau hồn tồn và đƣợc trình bày thành những bài hoặc những chủ đề.
Tích hợp xun mơn: Tích hợp ở mức cao nhất, nội dung của các môn học
riêng rẽ đƣợc hịa vào nhau hồn tồn và đƣợc trình bày thành những bài hoặc những
chủ đề trong một môn học mới.

16

TIEU LUAN MOI download :


×