Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS thuộc quận lê chân thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI TỐ NHÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THUỘC QUẬN LÊ CHÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐINH THỊ KIM THOA

HÀ NỘI – 2015

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm và lịng biết ơn chân thành, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn
đến các Thầy Cô giáo, Ban Giám hiệu, đội ngũ cán bộ và giảng viên của
trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy
và giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đinh Thị Kim
Thoa, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn tôi nghiên
cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn: UBND Quận Lê Chân – Thành phố Hải
Phòng, Phòng giáo dục và đào tạo, BGH, GVCN của 10 trƣờng THCS trên
địa bàn Quận Lê Chân đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình điều tra, khảo


sát, thu thập dữ liệu và khảo nghiệm phục vụ cho vấn đề nghiên cứu của đề
tài.
Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã ln
quan tâm giúp đỡ, cổ vũ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn
thành tốt nhiệm vụ học tập và hồn thành luận văn .
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù bản thân
tơi đã rất cố gắng, nỗ lực, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu
sót và hạn chế. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy
giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn
Hà Nội, tháng 11 năm 2015
Tác giả luận văn
Bùi Tố Nhân

i

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CSVC


Cơ sở vật chất

Đảng CSVN

Đảng Cộng sản Việt Nam

GD& ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDNGLL

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐTNST

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo


HS

Học sinh

KNS

Kỹ năng sống

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XHH

Xã hội hóa

ii


TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Lời cảm ơn .......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục bảng.................................................................................................vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ..................................................................................vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG

TRẢI

NGHIỆM SÁNG TẠO ..................................................................................... 7
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm
sáng tạo ............................................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài........................................................... 10
1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý nhà trƣờng ................................................................................ 12
1.2.3 Hoạt động giáo dục ................................................................................. 14
1.3. Một số vấn đề lí luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................... 16
1.3.1. Học qua trải nghiệm ............................................................................... 16
1.3.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) .......................................... 18
1.3.3. Chƣơng trình hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trƣờng ......... 23
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................................... 32
1.4.1. Quản lý mục tiêu HĐTNST ................................................................... 32
1.4.2. Quản lý nội dung HĐTNST. .................................................................. 33
1.4.3. Quản lý các hình thức và phƣơng pháp tổ chức HĐTNST .................... 33
1.4.4. Quản lý kiểm tra đánh giá HĐTNST ..................................................... 34

1.4.5. Huy động các nguồn lực ........................................................................ 35
1.5. Mối quan hệ giữa Hiệu trƣởng – GVCN trong việc quản lý HĐTNST ... 36
1.6. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh THCS ................................................. 36
1.7. Yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục ....................................... 38
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1................................................................................... 42

iii

TIEU LUAN MOI download :


Chƣơng 2: THƢ̣C TRẠNG HĐTNST VÀ QUẢN LÝ HĐTNST TẠI CÁC
TRƢỜNG THCS THUỘC QUẬN LÊ CHÂN – THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG ........................................................................................................... 43
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ................................................................... 43
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của quận Lê Chân ......................................... 43
2.1.2. Khái quát về Giáo dục - Đào tạo của quận Lê Chân............................. 44
2.2. Giới thiệu cách thức khảo sát thực trạng. ................................................. 48
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................. 48
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................. 48
2.2.3. Nội dung khảo sát................................................................................... 48
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ............................................................................ 49
2.3. Thực trạng HĐTNST ở các trƣờng THCS trên địa bàn quận Lê Chân. ... 49
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của HĐTNST ở các trƣờng THCS trên
địa bàn quận Lê Chân. ...................................................................................... 49
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung HĐTNST ở các trƣờng THCS trên địa
bàn quận Lê Chân............................................................................................. 51
2.3.3. Thực trạng các hình thức và phƣơng pháp tổ chức HĐTNST ở các
trƣờng THCS trên địa bàn quận Lê Chân ........................................................ 54
2.3.4. Thực trạng về việc đánh giá kết quả tổ chức HĐTNST thông qua

HĐGDNGLL. ................................................................................................... 58
2.4. Thực trạng quản lý HĐTNST thông qua HĐGDNGLL. .......................... 58
2.4.1. Thực trạng quản lý nội dung chƣơng trình HĐTNST thơng qua
HĐGDNGLL .................................................................................................... 58
2.3.2. Thực trạng quản lý hình thức tổ chức HĐTNST thông qua
HĐGDNGLL. ................................................................................................... 60
2.3.3. Thực trạng quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho
HĐTNST. ......................................................................................................... 62
2.3.4. Thực trạng quản lý việc thu hút các lực lƣợng giáo dục tham gia tổ chức
HĐTNST. ......................................................................................................... 64

iv

TIEU LUAN MOI download :


2.3.5. Thực trạng quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả HĐTNST ở các
trƣờng THCS trên địa bàn Quận Lê Chân ....................................................... 65
2.3.6. Thực trạng quản lý việc bồi dƣỡng các lực lƣợng làm công tác giáo dục TNST . 67
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐTNST ở các trƣờng THCS quận
Lê Chân ............................................................................................................ 68
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 68
2.4.2. Những hạn chế ....................................................................................... 69
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...................................................................... 69
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2................................................................................... 71
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HĐTNST Ở CÁC TRƢỜNG
THCS QUẬN LÊ CHÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG. ............................ 72
3.1. Định hƣớng và các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý HĐTNST....... 72
3.1.1. Định hƣớng đổi mới hoạt động giáo dục ở trƣờng THCS ..................... 72
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ............................................. 73

3.2. Các biện pháp quản lý HĐTNST ở các trƣờng THCS thuộc Quận Lê
Chân, Hải Phòng .............................................................................................. 76
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò của HĐTNST cho mọi lực lƣợng trong
và ngoài nhà trƣờng .......................................................................................... 76
3.2.2. Bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên nhà trƣờng các hình thức, phƣơng pháp tổ
chức HĐTNST ................................................................................................. 80
3.2.3. Xây dựng các chƣơng trình HĐTNST theo hƣớng phát triển năng lực
của HS .............................................................................................................. 84
3.2.4. Quản lý các phƣơng thức tổ chức HĐTNST ......................................... 86
3.2.5. Quản lý sự phối kết hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong
HĐTNST .......................................................................................................... 87
3.2.6. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả chƣơng trình HĐTNST ... 90
3.2.7. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho HĐTNST ...................................... 93
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐTNST ở trƣờng THCS ....... 94
3.4. Khảo sát tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp đề xuất ............... 95
3.4.1. Đối tƣợng khảo sát ................................................................................. 95
v

TIEU LUAN MOI download :


3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................. 95
3.4.3. Mục đích khảo sát .................................................................................. 95
3.4.5. Nội dung khảo sát................................................................................... 96
3.4.6. Kết quả khảo sát ..................................................................................... 96
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 100
1. Kết luận ...................................................................................................... 100
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 103

PHỤ LỤC ...................................................................................................... 106

vi

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Qui mô phát triển trƣờng lớp của quận Lê Chân từ năm 2011 –
2014 ................................................................................................................. 45
Bảng 2.3. Tự đánh giá của học sinh về mức độ tham gia ............................... 55
Bảng 2.4. Ý kiến của CBGV về các hình thức, phƣơng pháp HĐTNST đã tổ
chức cho học sinh ............................................................................................ 56
Bảng 2.5a. Biện pháp quản lý nội dung chƣơng trình .................................... 59
Bảng 2.5b. Ý kiến của giáo viên về quản lý nội dung chƣơng trình .............. 60
Bảng 2.6. Ý kiến đánh giá thực trạng quản lý các hình thức tổ chức HĐTNST
ở các trƣờng THCS trên địa bàn Quận Lê Chân ............................................. 61
Bảng 2.7. Ý kiến đánh giá thực trạng quản lý CSVC .................................... 62
và các nguồn lực phục vụ HĐTNST .............................................................. . 62
Bảng 2.8. Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý về thực trạng các LLGD tham
gia tổ chức HĐTNST ...................................................................................... 64
Bảng 2.9. Ý kiến cán bộ quản lý tự đánh giá thực trạng quản lý công tác kiểm
tra đánh giá kết quả thực hiện HĐTNST ........................................................ 65
Bảng 2.10. Ý kiến đánh giá của CBQL về thực trạng quản lý công tác bồi
dƣỡng nghiệp vụ HĐTNST ............................................................................. 67
Bảng 3.6 Kết quả khảo sát sự cần thiết và tính khả thi ................................... 96
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.3. Nhận thức của CBGV và HS về mức độ ảnh hƣởng của
HĐTNST đối với sự hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực thực
tiễn của HS ...................................................................................................... 50

Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 95

vii

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định Giáo dục – Đào tạo

cùng với Khoa học – Công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời – yếu tố cơ bản để
phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Muốn đào tạo nguồn
lực con ngƣời đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội cần phải quan tâm
đến việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện cho học sinh[1].
Mục tiêu của nền giáo dục nƣớc ta đƣợc xác định rất rõ trong Luật giáo dục.
Tại điều 2 Luật giáo dục năm 2005 đã nêu “ Mục tiêu giáo dục là đào tạo con
ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ
và nghề nghiệp; trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”[2].
Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung
ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng
"Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học"[3]. Trong đó các phẩm chất
và năng lực của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực chuyên biệt)

sẽ dần đƣợc hình thành và phát triển thông qua các môn học và hoạt động
giáo dục trải nghiệm sáng tạo.
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi
mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu
giáo dục phổ thơng là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định
hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện,
chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống,
ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào

1

TIEU LUAN MOI download :


thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt
đời”; “Tiếp tục đổi mới phƣơng pháp giáo dục theo hƣớng: phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất ngƣời học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo, bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm
việc nhóm và khả năng tƣ duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập,
tăng cƣờng hiệu quả sử dụng các phƣơng tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ
thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia
đình và xã hội” [4]
Chúng ta đã biết giáo dục phổ thông trang bị cho mỗi cá nhân sự đầy đủ
và toàn diện kiến thức của nhiều lĩnh vực và các kỹ năng thái độ sống cần có
để họ có thể bƣớc vào cuộc sống xã hội sau này. Những nội dung giáo dục
này đƣợc thực hiện thông qua các hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục
(nghĩa hẹp).
Theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới [5], các mục tiêu
của hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) nói trên sẽ đƣợc thực hiện chỉ trong một

hoạt động có tên gọi là hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Nhƣ vậy, HĐTNST sẽ
thực hiện tất cả các mục tiêu và nhiệm vụ của các HĐGDNGLL, hoạt động
tập thể, sinh hoạt dƣới cờ, sinh hoạt lớp…và thêm vào đó là những mục tiêu
và nhiệm vụ giáo dục của giai đoạn mới. Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ
lớp 1 đến lớp 9. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, chƣơng trình HĐTNST tập
trung vào việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng
sống cơ bản: tích cực tham gia, kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách
sống tích cực, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc
sống và biết làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này,
mỗi học sinh cũng bắt đầu xác định đƣợc năng lực, sở trƣờng và chuẩn bị một
số năng lực cơ bản cho ngƣời lao động tƣơng lai và ngƣời cơng dân có trách
nhiệm. Khi học sinh đƣợc tự hoạt động, tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự
chiếm lĩnh các kỹ năng sống hết sức quan trọng trong học tập và trong cuộc
sống của bản thân học sinh. HĐTNST đối với học sinh THCS có nhiều thú vị

2

TIEU LUAN MOI download :


nhƣng cũng khơng ít phức tạp, địi hỏi phải có sự khéo léo, kịp thời, đúng đắn,
lôi cuốn các em hoạt động, nhằm phát huy khuynh hƣớng tự lập, sáng tạo,
tinh thần tập thể, ý thức tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có thể nói HĐTNST giƣ̃ vi ̣trí
đă ̣c biê ̣t quan tro ̣ng trong quá triǹ h rèn luyê ̣n nhân cách

, hình thà nh phẩ m

chấ t, năng lực cho ho ̣c sinh ; HĐTNST góp phần định hƣớng, điều chỉnh hoạt
động giáo dục đạt hiệu quả cao. Trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng hiện
hành, hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) thực hiện các mục tiêu giáo dục thông

qua một loạt các hoạt động nhƣ hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt
động tập thể… HĐGDNGLL bên cạnh việc giúp các em HS bổ sung và hồn
thiện những tri thức đã học trên lớp cịn phải hình thành cho học sinh thái độ
đúng đắn, các hành vi và thói quen tốt, các kỹ năng hoạt động và ứng xử trong
các mối quan hệ xã hội về chính trị, đạo đức, pháp luật… Tuy nhiên trên thực
tế, các giờ HĐGDNGLL đã đƣợc thực hiện không đúng mục đích, có khi biến
thành giờ chơi của HS hay giờ hoạt động tập thể. Giáo viên tổ chức hoạt động
cho học sinh nhƣng khơng rõ hoạt động đó sẽ hƣớng tới hình thành những
năng lực gì của các em, các hình thức tổ chức cịn chƣa phong phú. Học sinh
thƣờng đƣợc chỉ định, phân công tham gia một cách bị động, không phải tất
cả HS đều đƣợc tham gia, giáo viên không giao nhiệm vụ rõ ràng cho từng
HS trong từng hoạt động và cũng không bao quát đƣợc toàn bộ HS tham gia.
Ngoài ra việc kiểm tra đánh giá kết quả HĐGDNGLL không đƣợc tiến hành
thƣờng xuyên, không phục vụ để đánh giá kĩ năng, năng lực và phẩm chất cá
nhân HS. Điều đó khơng phù hợp với một chƣơng trình định hƣớng phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh, cần phải thay đổi.
Nhâ ̣n thƣ́c đƣơ ̣c những điểm yếu của HĐGDNGLL hiện tại và hiể

u đƣợc ý

nghĩa, vai trị của HĐTNST trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, tôi
chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các trường THCS
thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng ” nhằm đề ra một số biện pháp
quản lý việc thực hiện chƣơng trình HĐTNST sắp tới.

3

TIEU LUAN MOI download :



2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biê ̣n pháp quản lý HĐTNST tại các trƣờng THCS thuộc
quận Lê Chân thành phố Hải Phòng nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động giáo
dục thông qua trải nghiệm sáng tạo trong nhà trƣờng đáp ứng yêu cầu phát
triển năng lực cho học sinh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
3.1. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (tên gọi mới là Hoạt động trải
nghiệm sáng tạo) đã thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm chất
đạo đức cho từng cá nhân học sinh chƣa và đã thực sự cho học sinh trải
nghiệm và sáng tạo chƣa?
3.2. Lãnh đạo nhà trƣờng đã có biện pháp quản lý HĐTNST phù hợp chƣa?
Có biện pháp quản lý nào để hoạt động này hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục?
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (tên gọi mới là Hoạt động trải
nghiệm sáng tạo) chƣa thực sự đáp ứng yêu cầu mục tiêu hình thành phẩm
chất đạo đức cho từng cá nhân học sinh và chƣa thực sự cho học sinh trải
nghiệm và sáng tạo.
Nếu có biện pháp quản lý HĐTNST đồng bộ, huy động đƣợc sức mạnh
của toàn thể giáo viên, cha mẹ học sinh, các tổ chức xã hội … thì hoạt động
này sẽ góp phần giáo dục tồn diện cho học sinh, giúp các em hình thành và
phát triển những phẩm chất năng lực của ngƣời công dân.
5. Nhiêm
̣ vu ̣ nghiên cƣ́u
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luâ ̣n về quản lý HĐ TNST ở trƣờng THCS đáp
ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh.
5.2. Đánh giá thƣ̣c tra ̣ng HĐTNST và quản lý HĐ

TNST ở các trƣờng


THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng.

4

TIEU LUAN MOI download :


5.3. Đề xuấ t m ột số biê ̣n pháp quản lý HĐ TNST ở các trƣờng THCS
thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực
cho học sinh.
6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
6.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng THCS.
6.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trƣờng
THCS.
7. Giới ha ̣n và pha ̣m vi nghiên cƣ́u
7.1. Giới hạn nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý
HĐTNST tại 10 trƣờng THCS quận Lê Chân thành phố Hải Phòng.
7.2. Phạm vi nghiên cứu:
Khảo sát các hoạt động giáo dục chỉ từ 2012 đến nay.
Các hoạt động trải nghiệm sáng tạo nằm bên ngồi các mơn học.
8. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luâṇ
- Hồi cứu, tổng kết các vấn đề lí luận về quản lí, hoạt động TNST , quản
lí HĐTNST, xây dựng khung lí luận của vấn đề nghiên cứu.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát
- Phƣơng pháp điều tra: điều tra khảo sát thực tiễn quản lý HĐTNST tại
các trƣờng THCS thuộc quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng trong giai
đoạn hiện nay.
- Phƣơng pháp chuyên gia.

- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp, các báo cáo giáo dục
8.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin.
- Phƣơng pháp thống kê số liệu: thống kê phân tích các số liệu đạt đƣợc.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1.

Ý nghĩa lý luận:

5

TIEU LUAN MOI download :


Tổng kết lý luận về quản lý HĐTNST ở các trƣờng THCS, chỉ ra những
thành công và mặt hạn chế, xác lập cơ sở lí luận cho các biện pháp quản lý
hoạt động này.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho quản lý HĐTNST ở các
trƣờng THCS nói chung.
10. Cấu trúc luận văn
Ngồi phầ n mở đầ u, kết luận và khuyến nghị, phầ n nô ̣i dung gồ m 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý HĐTNST trong nhà trƣờng phổ thông.
- Chƣơng 2: Thực trạng HĐTNST và thực trạng quản lý HĐTNST hiện nay ở
các trƣờng THCS thuộc quận Lê Chân thành phố Hải Phòng.
- Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý HĐTNST ở các trƣờng THCS thuộc quận
Lê Chân thành phố Hải Phòng.
- Danh mu ̣c tài liê ̣u tham khảo và phu ̣ lu ̣c.

6


TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
1.1.

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải
nghiệm sáng tạo
Hơn 2000 năm trƣớc, Khổng Tử (551 - 479 TCN) đã nói: “Những gì tơi

nghe, tơi sẽ qn; Những gì tơi thấy, tơi sẽ nhớ; Những gì tơi làm, tơi sẽ
hiểu”, tƣ tƣởng này thể hiện tinh thần chú trọng học tập từ trải nghiệm và việc
làm. Cùng thời gian đó, ở phƣơng Tây, nhà triết học Hy Lạp – Xôcrát (470399 TCN) cũng nêu lên quan điểm: “Người ta phải học bằng cách làm một
việc gì đó; Với những điều bạn nghĩ là mình biết, bạn sẽ thấy khơng chắc
chắn cho đến khi làm nó”. Đây đƣợc coi là những nguồn gốc tƣ tƣởng đầu
tiên của “Giáo dục trải nghiệm”.
Với hai nhà triết học nổi tiếng Các Mác (1818 - 1883) và F.Anghen
(1820 - 1895) [6] - Ngƣời sáng lập ra Học thuyết cách mạng xã hội chủ nghĩa
và là ông tổ của nền giáo dục hiện đại, đã xác định mục đích của nền giáo dục
XHCN là tạo ra "con ngƣời phát triển toàn diện", muốn vậy phải theo
"phƣơng thức giáo dục kết hợp với lao động sản xuất". Đây cũng chính là
phƣơng thức giáo dục hiện đại mà V.I. Lênin (1870 - 1924) coi là một trong
những nguyên tắc của giáo dục XHCN. Trong bài phát biểu "Nhiệm vụ của
Đoàn thanh niên"(1920) [7,tr.38], Lê Nin chỉ rõ: "Chỉ có thể trở thành ngƣời
cộng sản khi biết lao động và hoạt động xã hội cùng với cơng nhân và nơng
dân". Cịn N.K.Cơrupxkaia (1869 - 1939) đã phân tích rất sâu sắc ý nghĩa của
hoạt động lao động, hoạt động chính trị xã hội. Bà đánh giá cao vai trị hoạt
động của Đồn thanh niên, của Đội thiếu niên, qua các hoạt động ngoài

trƣờng, ngoài lớp. Bà cho rằng: "Qua hoạt động thực tiễn thế hệ trẻ đƣợc tự
giáo dục, qua đó mà hình thành và phát triển nhân cách của ngƣời lao động
mai sau"

7

TIEU LUAN MOI download :


Trên thế giới, từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng ngƣời
Mĩ, John Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and
Education) [8] đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trƣờng và đƣa ra quan điểm
về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò
của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa
giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối ngƣời học và
những kiến thức đƣợc học với thực tiễn. Kolb (1984) cũng đƣa ra một lí
thuyết về học từ trải nghiệm (Experiential learning) [33], theo đó, học là một
q trình trong đó kiến thức của ngƣời học đƣợc tạo ra qua việc chuyển hóa
kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động học là quá trình trải nghiệm.
Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm
coi trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tƣợng với các
hoạt động giáo dục cụ thể để tối ƣu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ
trải nghiệm phải gắn kinh nghiệm của ngƣời học với hoạt động phản ánh và
phân tích (Chapman, McPhee and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì
chƣa đủ để đƣợc gọi là trải nghiệm; chính q trình phản ánh đã chuyển hóa
kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995).
Ở Việt Nam, từ thời kì đầu của nền giáo dục nƣớc Việt Nam dân chủ
cộng hòa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ phƣơng pháp để đào tạo nên những
ngƣời tài đức là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản
xuất, nhà trƣờng gắn liền với xã hội!”. Bác đã từng nói: "Giáo dục phải theo

hoàn cảnh và điều kiện" và "Một chƣơng trình nhỏ mà đƣợc thực hành hẳn
hoi cịn hơn một trăm chƣơng trình lớn mà khơng làm đƣợc"[10]. Trong bài
báo "1- 6" ký tên C.B đăng trên báo Nhân dân số ra ngày 01 - 6 - 1955, Bác
đã đề ra nội dung giáo dục toàn diện đối với học sinh bao gồm: thể dục, trí
dục, mỹ dục, đức dục. Bác đã đƣa ra quan điểm giáo dục thiếu nhi đó là:
"Trong q trình giáo dục thiếu nhi phải giữ tồn vẹn cái tính vui vẻ, hoạt bát,
tự nhiên, tự động, trẻ trung của chúng. Và trong lúc học, cũng cần làm cho
chúng vui, trong lúc vui cũng cần làm cho chúng học". Bác yêu cầu: "Cách

8

TIEU LUAN MOI download :


dạy phải nhẹ nhàng và vui vẻ, chớ gò ép thiếu nhi vào khuôn khổ của ngƣời
lớn".
Mục tiêu của giáo dục phổ thông đã đƣợc quy định tại điều 27 - Luật
Giáo dục 2005 nhƣ sau: "Mục tiêu của giáo dục phổ thơng là giúp học sinh
phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ
bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành
nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách nhiệm công
dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động,
tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc"[2]. Trong đề án đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục đã đề cập: HĐTNST nhằm góp phần hình thành và phát
triển cho học sinh những phẩm chất và năng lực chung, nhất là trách nhiệm
với bản thân, cộng đồng, đất nƣớc, nhân loại và mơi trƣờng tự nhiên; tính tự
lập, tự tin, tự chủ; các năng lực sáng tạo, hợp tác, giao tiếp, tự quản lí bản
thân. HĐTNST sẽ là mơi trƣờng để giúp học sinh trải nghiệm tất cả những gì
đƣợc học từ các môn học, chủ đề hay lĩnh vực, giúp vận dụng kiến thức có
đƣợc từ nhà trƣờng vào thực tiễn cuộc sống và cũng thơng qua đó, những

năng lực gắn với cuộc sống đƣợc hình thành. Nói cách khác là đào tạo một
lớp ngƣời mới tinh thông về nghề nghiệp, có khả năng thích ứng cao với
những biến động của cuộc sống[9].
Đã có nhiều nghiên cứu trong nƣớc đề cập đến HĐTNST nói chung và
HĐTNST trong nhà trƣờng nói riêng nhƣ: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo kinh nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam của tác giả Đỗ Ngọc Thống 28,
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo – Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải nghiệm”
của tác giả Đinh Thị Kim Thoa24, Một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thơng mới – tác giả Lê Huy Hồng
23, Tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy
năng lực người học – tác giả Nguyễn Thị Thu Hồi29. Trong bài nghiên cứu
có nhan đề Mục tiêu năng lực, nội dung chương trình, cách đánh giá trong
hoạt động trải nghiệm sáng tạo tác giả Đinh Thị Kim Thoa 25 đã chỉ ra để
9

TIEU LUAN MOI download :


phát triển chƣơng trình HĐGDTNST cần phải xác định và xây dựng đƣợc
khung năng lực, từ đó thiết kế nội dung để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.
Tác giả Bùi Ngọc Diệp đã gơ ̣i ý các hiǹ h thƣ́c tở chƣ́c

HĐTNST có thể tổ

chƣ́c đƣơ ̣c nhiề u nhấ t , hiê ̣u quả nhấ t đáp ƣ́ng nhu cầ u và mu ̣c tiêu giáo du ̣c
trong bài Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà
trường phở thơng 26. Ngồi ra cịn có những nghiên cứu khác nhƣ: Thiết kế
hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với dạy học phát triển năng lực cho học
sinh tác giả Đặng Văn Nghĩa 30, Chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận
năng lực: vấn đề dạy học và tổ chức dạy học tác giả Trần Ngọc Giao, Đặng
Thị Thanh Huyền, Nguyễn Thị Mai Phƣơng 31…

Nhƣ vậy, HĐTNST đã có nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều khía cạnh
khác nhau, song hầu hết các tác giả chƣa phân tích cụ thể các biện pháp quản
lý chƣơng trình HDTNST ở bậc THCS.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một dạng hoạt động đặc biệt quan trọng của con ngƣời. Quản
lý chứa đựng nội dung rộng lớn, đa dạng phức tạp và ln vận động, biến đổi,
phát triển. Vì vậy khi nhận thức về quản lý có nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Thông thƣờng, quản lý đồng nhất với các hoạt động tổ chức chỉ huy, điều
khiển, động viên, kiểm tra, điều chỉnh… theo lý thuyết: “quản lý là sự tác
động có hƣớng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến
đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống
cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống”12 . Hoạt động quản lý
bắt đầu từ sự phân cơng, hợp tác lao động. Chính sự phân công hợp tác lao
động nhằm đến hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong cơng việc địi hỏi
phải có sự chỉ huy phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý… phải có ngƣời
đứng đầu. Nói đến hoạt động quản lý, ngƣời ta thƣờng nhắc đến ý tƣởng sâu
sắc của K.Marx: “Một nghệ sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, cịn dàn nhạc thì
cần nhạc trƣởng”…Bất cứ lao động xã hội hay lao động chung nào mà tiến
10

TIEU LUAN MOI download :


hành trên một quy mơ khá lớn đều phải có sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt
động cá nhân… Nhƣ vậy, bản chất của quản lý là một hoạt động lao động để
điều khiển quá trình lao động – một hoạt động tất yếu không thể thiếu đƣợc
trong xã hội loài ngƣời.
Các trƣờng phái quản lý học đã đƣa ra những định nghĩa về quản lý nhƣ sau:
Theo Frederick Winslow Taylor – cha đẻ của thuyết quản lý khoa học

và là ông tổ của trƣờng phái “quản lý theo khoa học”, tiếp cận quản lý dƣới
góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng: Quản lý là hoàn thành cơng việc của
mình thơng qua ngƣời khác, biết đƣợc một cách chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm và sau đó khiến đƣợc họ hồn thành cơng việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất. Quản lý là các hoạt động đƣợc thực hiện nhằm bảo vệ sự hồn
thành cơng việc qua những nỗ lực của ngƣời khác.
Theo Henry Fayol, ngƣời đầu tiên tiếp cận quản lý theo quá trình và là ngƣời
có ảnh hƣởng to lớn trong lịch sử tƣ tƣởng quản lý từ thời kì cận hiện đại tới
nay, quan niệm rằng: Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình,
doanh nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát ấy.
Harold Koontz cho rằng: Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi
trƣờng tốt giúp con ngƣời hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định.
Đầu thế kỷ 20 Mary Parker Follett đã khẳng định rằng, quản lý là một
quá trình động, liên tục, kế tiếp nhau chứ không tĩnh tại. Bà định nghĩa quản
lý là nghệ thuật khiến công việc đƣợc làm bởi ngƣời khác.
Những tiếp cận và quan niệm khác nhau đã tạo ra bức tranh đa dạng và
phong phú về quản lý, góp phần cho việc nhận thức ngày càng đầy đủ và
đúng đắn hơn về quản lý.
Theo Các Mác: Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp nào thực
hiện ở một quy mô tƣơng đối lớn đều cần ở chừng mực nhất định đến sự quản
lý. Quản lý xác lập sự tƣơng hợp giữa các công việc cá nhân và hình thành

11

TIEU LUAN MOI download :


những chức năng chung xuất hiện trong toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự

vận động của bộ phận riêng lẻ của nó.
Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì “Quản lý là một quá trình
định hƣớng, q trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống, là quá trình tác
động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định” [13; tr. 28]
Tóm lại, mặc dù có những kiến giải khác nhau, nhƣng xét trên tổng thể,
phần lớn các nhà nghiên cứu đã thống nhất: Quản lý là sự tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm làm cho
tổ chức hoạt động có hiệu quả cao.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng là quản lý vi mơ. Nó là một hệ thống con của quản lý
vĩ mô: Quản lý giáo dục. Quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là một chuỗi tác
động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức –
sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực
lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng làm cho quá trình này vận hành tối
ƣu để đạt những mục tiêu dự kiến.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý nhà trƣờng là “Tập hợp
những tác động tối ƣu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can
thiệp…) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các cán bộ
khác nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nƣớc đầu tƣ, lực lƣợng xã hội
đóng góp và do lao động vốn tự có hƣớng vào việc đấy mạnh mọi hoạt động
của nhà trƣờng mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực hiện có
chất lƣợng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng tiến lên trạng thái
mới” [14; tr.10]
Theo giáo sƣ Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh”

12


TIEU LUAN MOI download :


Quản lý nhà trƣờng là một hoạt động đƣợc thực hiện trên cơ sở những
quy luật chung của quản lý, đồng thời có những nét riêng mang tính đặc thù
của giáo dục nhằm đẩy mạnh mọi hoạt động, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả
và phát triển nhà trƣờng theo mục tiêu đào tạo. Nhƣ vậy, quản lý nhà trƣờng
khác với quản lý xã hội khác, nó đƣợc quy định bởi bản chất lao động sƣ
phạm của ngƣời giáo viên, bản chất của quá trình dạy học và quá trình giáo
dục, trong đó mọi thành viên của nhà trƣờng vừa là chủ thể quản lý vừa là đối
tƣợng quản lý. Sản phẩm của các hoạt động trong nhà trƣờng là nhân cách
ngƣời học sinh đƣợc hình thành trong quá trình học tập, tu dƣỡng và rèn
luyện, phát triển theo yêu cầu phát triển của xã hội.
Quản lý nhà trƣờng phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát triển
nhân cách thể hệ trẻ một cách hợp lý, hợp quy luật và khoa học, hiệu quả.
Hiệu quả GD trong nhà trƣờng phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của nhà trƣờng
kể cả về lực lƣợng hỗ trợ các đoàn thể, tổ chức hội trong và ngồi nhà trƣờng.
Muốn cơng tác QL có hiệu quả, ngƣời QL phải xem xét đến những điều kiện
đặc thù của nhà trƣờng, phải chú trọng tới việc cải tiến cơng tác QLGD để QL
có hiệu quả các hoạt động của nhà trƣờng, nhằm nâng cao chất lƣợng giáo
dục và đào tạo.
Trọng tâm của công tác quản lý nhà trƣờng là:
- Chỉ đạo thực hiện theo hƣớng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của
Sở Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện đúng chƣơng trình và phƣơng pháp GD
ln đƣợc cải tiến thì chất lƣợng ngày một nâng cao. Quản lý phải sát sao với
công việc, kiểm tra, thanh tra để kịp thời uốn nắn, giúp đỡ, tạo điều kiện cho
các hoạt động đƣợc thực hiện theo đúng kế hoạch đề ra.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên, công nhân viên và tập thể học sinh dạy tốt,
học tốt. Tạo bầu khơng khí sƣ phạm vui vẻ, thoải mái, đoàn kết tƣơng thân,
tƣơng ái và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

- Quản lý tốt việc học tập của học sinh theo quy chế của Bộ, quản lý cả
thời gian và chất lƣợng học tập, quản lý học sinh tốt thì chất lƣợng sẽ cao.

13

TIEU LUAN MOI download :


- Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học nhằm phục vụ tốt cho việc
giảng dạy, học tập, giáo dục học sinh. Thƣờng xuyên kiểm tra, bổ sung thêm
những thiết bị theo yêu cầu đổi mới chƣơng trình giáo dục.
- Quản lý nguồn tài chính hiện có của trƣờng theo đúng nguyên tắc tài
chính của nhà nƣớc và của ngành GD, đồng thời biết động viên, thu hút các
nguồn tài chính khác mua sắm thêm thiết bị dạy học phục vụ cho hoạt động
dạy học.
- Quản lý việc thi đua khen thƣởng, đề bạt cán bộ kế cận, nâng bậc
lƣơng, chuyển ngạch cho CBGV. Các hoạt động này phải đƣợc công khai,
minh bạch trƣớc tập thể hội đồng sƣ phạm. Phải tạo một phong trào thi đua
liên tục trong nhà trƣờng “Thầy dạy tốt – trò học tốt” , Thầy – trò cùng hƣớng
đến chất lƣợng GD ngày một càng cao.
1.2.3 Hoạt động giáo dục
* Hoạt động
Có nhiều định nghĩa về hoạt động. Theo A.N.Leontiev, hoạt động đƣợc
hiểu là một tổ hợp các quá trình con ngƣời tác động vào đối tƣợng nhằm đạt
mục đích thỏa mãn một nhu cầu nhất định và chính kết quả của hoạt động là
sự cụ thể hóa nhu cầu của chủ thể. Nói cách khác, hoạt động là mối quan hệ
giữa khách thể và chủ thể, bao gồm quá trình khách thể hóa chủ thể (tức là
chuyển năng lực của con ngƣời vào sản phẩm của hoạt động, sản phẩm của
lao động) và q trình chủ thể hóa khách thể (nghĩa là trong q trình đó con
ngƣời phản ánh vật thể, phát hiện và tiếp thu đặc điểm của vật thể chuyển

thành tâm lý, ý thức và năng lực của mình). Nhƣ vậy, các hoạt động của con
ngƣời bao gồm các quá trình con ngƣời tác động vào khách thể, sự vật, tri
thức…(gọi chung lại là q trình bên ngồi, trong đó có cả hành vi) và q
trình tinh thần, trí tuệ… (gọi chung là quá trình bên trong). Rõ ràng là trong
hoạt động bao gồm cả hành vi lẫn tâm lý, cơng việc chân tay lẫn cơng việc trí
não…[19, tr.95,96]

14

TIEU LUAN MOI download :


Từ khái niệm hoạt động nêu trên, ta có thể nói rằng hoạt động là phƣơng thức
tồn tại tích cực của con ngƣời trong xã hội, hoạt động là nơi nảy sinh tâm lý
và cũng là nơi tâm lý vận hành [17]. Cho nên, tâm lý, ý thức, nhân cách của
con ngƣời là do con ngƣời tự tạo ra bằng hoạt động của chính mình, thơng
qua hai q trình: q trình chuyển từ ngồi vào trong và q trình chuyển từ
trong ra ngoài. Trong và bằng hoạt động, con ngƣời thiết lập, vận hành mối
quan hệ của mình với thế giới đồ vật và với ngƣời khác. Hoạt động giúp “con
ngƣời sáng tạo ra lịch sử và trong quá trình đó sáng tạo ra chính bản thân
mình” (Mác). Hoạt động đƣợc xác định là cơ chế, là con đƣờng để hình thành
và phát triển năng lực, nhân cách, đạo đức … của cá nhân trong đó hoạt động
giáo dục giữ vai trò chủ đạo.
* Hoạt động giáo dục
Hoạt động giáo dục là hoạt động do ngƣời lớn tổ chức theo kế hoạch,
chƣơng trình, điều hành và chịu trách nhiệm. Điều này có nghĩa các chủ thể
của HĐGD phải chịu trách nhiệm về HĐGD. Đó là các nhà giáo dục, giáo
viên và các chủ thể có liên quan khác nhau nhƣ: cha mẹ, học sinh, các tổ chức
giáo dục xã hội và các cơ sở giáo dục. HĐGD là sự vận hành các yếu tố của
giáo dục đã đƣợc nhận thức và kiểm soát. HĐGD cơ bản của xã hội đƣợc thực

hiện bởi nhà trƣờng và trong nhà trƣờng.
Hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) là q trình tác động có mục đích,
kế hoạch, có nội dung và bằng phƣơng pháp khoa học của các nhà giáo dục
tới học sinh nhằm giúp học sinh hình thành và phát triển tồn diện nhân cách.
HĐGD này bao gồm: hoạt động dạy học và HĐGD theo nghĩa hẹp. HĐGD
theo nghĩa hẹp đƣợc hiểu là những hoạt động có chủ đích, có kế hoạch, do
nhà giáo dục định hƣớng, thiết kế, tổ chức trong và ngoài giờ học, trong và
ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục theo nghĩa hẹp, hình
thành ý thức, phẩm chất, giá trị sống, hay các năng lực tâm lý xã hội…

15

TIEU LUAN MOI download :


1.3. Một số vấn đề lí luận về hoạt động trải nghiệm sáng tạo
1.3.1. Học qua trải nghiệm
Edgar Dale (1946) chỉ ra rằng:
“Chúng ta nhớ...
20% những gì chúng ta đọc
20% những gì chúng ta nghe
30% những gì chúng ta nhìn
90% những gì chúng ta làm”
Quả thật, con ngƣời học bằng rất nhiều cách từ các lĩnh vực khác nhau
nhằm để phát triển trí tuệ và phẩm chất nhân cách của bản thân. Học qua thầy,
qua bạn, qua trƣờng lớp hay tự học… Cá nhân ngƣời học phát huy tối đa năng
lực và tạo dựng kiến thức cho mình bằng tồn bộ giác quan của chính mình
nhƣ: đơi mắt (đọc, nhìn), đôi tai (nghe), đôi tay, đôi chân và đặc biệt là tƣ duy
(làm). Nhƣng phƣơng thức học tập hiệu quả nhất là “làm”, “thực hành”, “trải
nghiệm”… tức là con ngƣời học thơng qua hoạt động. Khi chúng ta nói hoạt

động học nghĩa là việc học phải có mục đích, phải xác định đƣợc cái cần
chiếm lĩnh (đối tƣợng hoạt động), xác định đƣợc các điều kiện thực hiện
(động cơ, phƣơng tiện). Nhƣ vậy, hoạt động vừa là điều kiện, vừa là phƣơng
thức của việc học. Các phƣơng thức học nhƣ: học thông qua làm, học qua
thực hành hoặc học qua trải nghiệm đều là các phƣơng thức học tập hiệu quả,
gắn với vận động, với thao tác vật chất, gắn với đời sống thực nên trong một
chừng mực nào đó chúng đƣợc dùng thay cho nhau. Tuy nhiên nếu nghiên
cứu riêng rẽ từng hồn cảnh học tập thì các thuật ngữ này vẫn có điểm khác.
Bởi vì học thơng qua làm, học qua thực hành hoặc học qua trải nghiệm giúp
ngƣời học đạt đƣợc tri thức và kinh nghiệm theo các hƣớng tiếp cận khơng
hồn tồn giống nhau.
Học đi đơi với hành
Mục đích của học là để hành, để phát triển, để sống. “Hành” có nhiều
nghĩa: từ lời nói trong đối đáp, hành vi trong ứng xử đến lao động để kiếm

16

TIEU LUAN MOI download :


sống và tổng quát hơn, xa hơn là định ra lý tƣởng để kiếm sống. Chủ tịch Hồ
Chí Minh thƣờng nói học phải kết hợp với hành, chống lối học vẹt. Trong dịp
nói chuyện với cán bộ giảng dạy và sinh viên Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà
Nội (ngày 21-10-1964) Bác nói: “Các cháu học sinh khơng nên học gạo,
khơng nên học vẹt… Học phải suy nghĩ, phải liên hệ với thực tế, phải có thí
nghiệm và thực hành. Học và hành phải kết hợp với nhau.” 10, tr.149
Học đi đôi với hành là việc vận dụng những kiến thức lý luận đƣợc học vào
một ngữ cảnh khác, hay thực hiện một nhiệm vụ nào đó của thực tiễn. Thơng
qua việc thực hành ngƣời học chính xác hóa và củng cố kiến thức thu đƣợc,
hiểu kiến thức lý luận sâu sắc hơn và đồng thời chiếm lĩnh đƣợc một số kỹ

năng thực hiện11
Học thông qua làm là việc chiếm lĩnh tri thức hay hình thành kỹ năng
chủ yếu thơng qua các thao tác hành vi, hành động trực tiếp của ngƣời học
với đối tƣợng, từ đó ngƣời học rút ra kinh nghiệm, dần hình thành hiểu biết
mới và một vài kỹ năng nào đó. Học thơng qua làm thƣờng vận dụng với một
số nội dung học tập có tính kỹ thuật, chính vì vậy đầu ra của học qua làm có
thể xác định khá rõ ràng.
Học qua trải nghiệm (experiential learning) là một cách học thông qua hoạt
động, với quan niệm việc học là quá trình tạo ra tri thức mới trên cơ sở trải
nghiệm thực tế, dựa trên những đánh giá, phân tích trên những kinh nghiệm,
kiến thức sẵn có.
Theo phản ứng tâm lý cá nhân, cá nhân sẽ lúng túng khi đề cập tới
những vấn đề mà họ không biết, không rõ hay chƣa bao giờ thực hiện. Chính
vì thế, sự trải nghiệm sẽ làm hệ thống lý luận thêm sâu sắc và tinh tế hơn. Sự
trải nghiệm sẽ giúp ngƣời học dần hình thành và phát triển ở bản thân mình
những thao tác phù hợp để dần hồn thiện kỹ năng trong đa chiều tình huống
khác nhau. Sự trải nghiệm thực chất là hịa mình vào trong thực tiễn đời sống
và thực hiện những kỹ năng mình đã đƣợc học ngay trong cuộc sống của
mình. Sự trải nghiệm cịn bao hàm cả việc tìm hiểu, nghiên cứu, học hỏi
17

TIEU LUAN MOI download :


×