Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan hóa hữu cơ lớp 11 chương trình nâng cao nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh trung học phổ thông tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 122 trang )

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chƣ̃ viết đầy đủ

Chƣ̃ viết tắt

Công thức phân tử

CTPT

Công thức cấu tạo

CTCT

Dạy học tích cực

DHTC

Đối chứng

ĐC

Giáo viên

GV

Học sinh

HS

Nâng cao



NC

Phương pháp

PP

Phương pháp dạy học

PPDH

Phương trì nh hóa học

PTHH

Phương pháp dạy học tí ch cực

PPDHTC

Trung học phổ thông

THPT

Trung họ c cơ sở

THCS

Thực nghiệm

TN


Trắc nghiệm khách quan

TNKQ

Trắc nghiệm tự luận

TNTL

Sách giáo khoa

SGK

4

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG
Bảng
1.1

1.2

1.3

1.4

1.5


1.6

1.7

1.8

Nội dung
Tần suất sử dụng các câu hỏi TNKQ vào tro ng quá trì nh
giảng dạy
Kết quả điều tra việc sử dụng câu hỏi TNKQ trong các
tiết dạy
Tần xuất sử dụng các câu hỏi TNKQ giao về nhà cho học
sinh
Tần xuất sử dụng câu hỏi TNKQ phân theo mức độ nhận
thức
Kết quả điều tra hứng thú của học sinh khi làm các câu
hỏi TNKQ
Tần xuất về việc tự sưu tầm và làm các câu hỏi TNKQ
của học sinh
Kết quả điều tra về mong muốn của học sinh về hì nh
thức ra đề thi/kiểm tra
Kết quả điều tra về mức độ câu hỏi TNKQ mà học sinh
tự sưu tầm để làm

Trang
28

28

29


28

29

29

29

29

2.1

Phân loại bài tập theo các mức độ nhận thức và tư duy

38

3.1

Đặc điểm của các lớp được chọn

92

3.2

Bảng phân phối kết quả các bài kiểm tra

93

3.3


Bảng tổng hợp kết quả thực nghiệm sư phạm

95

5

TIEU LUAN MOI download :


3.4
3.5
3.6
3.7

Bảng tổng hợp % số học sinh đạt điểm X i trở xuống
Bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập
Bảng thống kê các tham số đặc trƣng
Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng

96
96
99
99

DANH MỤC HÌ NH
Hình
1.1

Nội dung

Biểu diễn các cấp độ và mối liên hệ giữa các cấp độ của
tính tích cực học tập

Trang
7

2.1

Sự phụ thuộc số mol este tạo thành vào thời gian phản ứng

86

3.1

Đồ thị biểu diễn đường lũy tích - bài kiểm tra số 1

97

3.2

Đồ thị biểu diễn đường lũy tích - bài kiểm tra số 2

97

3.3

Đồ thị biểu diễn đường lũy tích - bài kiểm tra số 3

97


3.4

Đồ thị biểu diễn đường lũy tích - bài kiểm tra số 4

97

3.5

Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS- bài kiểm tra số1

98

3.6

Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS- bài kiểm tra số2

98

3.7

Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS- bài kiểm tra số3

98

3.8 Đồ thị phân loại kết quả học tập của HS- bài kiểm tra số4

98

6


TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ............................................................................................... i
Danh mục viết tắt ..................................................................................... ii
Danh mục bảng ........................................................................................ iii
Danh mục hì nh ......................................................................................... iv
Mục lục .................................................................................................... v
MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
Chƣơng1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

5

1.1. Cơ sở lý luận về dạy học tích cực ...................................................... 5
1.1.1.Tính tích cực nhận thức ................................................................... 5
1.1.2 Phương hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học ................... 9
1.1.3.Phương pháp dạy học tí ch cực ......................................................... 12
1.2.Cơ sở lý luận về trắc nghiệm khách quan ........................................... 17
1.2.1.Khái niệm trắc nghiệm kh ách quan .................................................. 17
1.2.2.Ưu điểm và nhược điểm của trắc nghiệm khách quan ..................... 18
1.2.3.Phân loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan ....................................... 19
1.2.4.Kỹ thuật biên soạn câu hỏi trắc nghiệm khách quan ....................... 21
1.3.Bài tập hóa học trong dạy học hóa học ............................................... 23
1.3.1.Ý nghĩa, tác dụng của bài tập hóa học trong dạy học tích cực

23

1.3.2.Phân loại bài tập hóa học ................................................................. 25

1.4.Sử dụng bài tập hóa học để phát huy tí nh tí ch cực học tập của học
sinh ..........................................................................................................
7

TIEU LUAN MOI download :


25
1.4.1.Sử dụng bài tậ p hóa học để hì nh thành khái niệm hóa học ............... 25
1.4.2.Tăng cường sử dụng bài tập thực nghiệm hóa học ........................... 26
1.4.3.Tăng cường sử dụng bài tập thực tiễn .............................................. 26
1.4.4.Sử dụng sơ đồ , đồ thi cho việc giải , chữa bài tập ............................. 26
1.4.5.Sử dụng các bài toán có nội dung biện luận để tăng cường tính suy
luận cho học sinh khi học tập hóa ho....................................................................
̣c
26
1.5.Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy
học hóa học hữu cơ lớp 11 – chương trì nh nâng cao ở trường THPT
tại tỉnh Nam Định .....................................................................................

27

1.5.1.Mục đích điều tra ............................................................................. 26
1.5.2.Nội dung điều tra ............................................................................. 26
1.5.3.Đối tượng điều tra............................................................................ 27
1.5.4.Phương pháp điều tra ....................................................................... 27
1.5.5.Kết quả điều tra ............................................................................... 27
1.5.6.Nhận xét kết quả điều tra ................................................................. 29
Tiểu kết chương 1 .................................................................................... 30
Chƣơng 2: TUYỂN CHỌN , XÂY DƢ̣NG VÀ SƢ̉ DỤNG HỆ

THỐNG CÂU HỎI TNKQ HÓA HƢ̃U CƠ LỚP 11 – CHƢƠNG
TRÌNH NÂNG CAO NHẰM PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC HỌC 31
TẬP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG T ỈNH NAM
ĐỊ NH
2.1. Phân tích nợi dung kiến thức và cấu trúc phần hố học hữu cơ
trong chương trình hóa học phở thông . .....................................................
8

TIEU LUAN MOI download :


31
2.1.1. Phân tí ch nội dung kiến thức và cấu trúc phần hoá học hữu cơ
31
trong chương trì nh hóa học phổ thông ......................................................
2.1.2. Phân tí ch nội dung kiến thức và cấu trúc phần hoá học hữu cơ
35
trong chương trì nh hóa học 11- nâng cao..................................................
2.2. Nguyên tắc tuyển chọn , xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi
36
TNKQ hóa hữu cơ lớp 11 – chương trì nh nâng cao nhằm phát huy
tính tích cực học tập của học sinh THP T tỉ nh Nam Đị nh . .........................
2.3. Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ hóa
hữu cơ lớp 11 – chương trì nh nâng cao nhằm phát huy tí nh tí ch cực
học tập của HS THPT tỉnh Nam Định . .....................................................37
2.3.1. Chương IV: Đại cương về hóa h ọc hữu cơ...................................... 37
2.3.2. Chương V: Hiđrocacbon no ........................................................... . 43
2.3.3. Chương VI: Hiđrocacbon không no ............................................... . 48
2.3.4. Chương VII: Hiđrocacbon thơm– Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên........ . 54
2.3.5. Chương VIII: Dẫn xuất halogen . Ancol – phenol............................ 59

2.3.6. Chương IX: Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic. ............................ 66
2.1. Sử dụng bài tập hóa học để phát huy tí nh tí ch cực học tập của học
72
sinh. ...........................................................................................................................
2.1.1. Sử dụng bài tập hóa học để hì nh thành khái niệm hóa học , tính
72
chất của các chất.......................................................................................
2.1.2. Sử dụng bài tập thực nghiệm hóa học . ............................................ 74
2.1.3. Tăng cường sử dụng các bài tập thực tiễn . ...................................... 80
2.1.4. Sử dụng bài tập có hì nh vẽ , sơ đồ, đồ thị , biểu bảng. ..................... 81
2.1.5. Sử dụng các bài toán có nội dung biện luận để tăng cường tí nh
9

TIEU LUAN MOI download :


suy luận cho học sinh khi học tập hóa học . ............................................... 84
Tiểu kết chương 2 .................................................................................... 85
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................. 86
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm . ............................. 86
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm .............................................................. 86
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .............................................. . 86
3.1.3. Đối tượng cơ sở thực nghiệm .......................................................... 86
3.2. Quá trình tiến hành thực nghiệm sư phạm . ........................................ 86
3.2.1. Chuẩn bị cho quá trì nh thực nghiệm .............................................. . 86
3.2.2. Tiến hành thực nghiệm . ................................................................. 87
3.3. Kết quả các bài dạy thực nghiệm sư phạm . ........................................ 87
3.4. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm . .................................................. 88
3.5. Phân tí ch kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................. 94
3.5.1. Phân tí ch đị nh lượng kết quả thực nghiệm sư phạm . ....................... 94

3.5.2. Nhận xét: ........................................................................................ 96
Tiểu kết chương 3 .................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................100
PHỤ LỤC................................................................................................103

10

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, đất nước ta đang trong thời kì công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước
và hội nhập với cộng đồng quốc tế

. Trong sự ng hiệp đổi mới toàn diện của đất

nước, đổi mới nền giáo dục được cho là trọng tâm hàng đầu . Vai trò của nhà trường
và của các nhà giáo dục trong quá trình đổi mới này hết sức quan trọng , đòi hỏi nhà
trường phải tạo ra những con người có đầy đủ năng lực và phẩm chất đáp ứng được
yêu cầu của đất nước và là nguồn nhân lực cho xã hội phát triển.
Theo nghị quyết số 40/2000/QH10, ngày 09/12/2000 của Quốc hội khóa X về
đổi mới chương trì n h giáo dục phổ thông đã khẳng đị nh mục tiêu của việc đổi mới
chương trì nh giáo dục phổ thông lần này là

“Xây dựng nội dung chương trì nh ,

phương pháp giáo dục , sách giáo khoa phổ thông mới nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục t oàn diện thế hệ trẻ , đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ

công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt
Nam, tiếp cận trì nh độ giáo dục phổ thông ở các nước phát tri ển trong khu vực và
trên thế giới” [1]. Trong việc đổi mới giáo dục phổ thông , Luật giáo dục điều 24.2
trong Quyết đị nh số 16/2006/QĐ-BGDĐT “Phương pháp giáo dục phổ thông phải
phát huy tính tích cực , tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh ; phù hợp với đặc
trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện của từng lớp học; bồi dưỡng
cho học sinh phương pháp tự học , khả năng hợp tác ; rèn luyện kỹ năng vận dụng
kiến thức vào thực tiễn ; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách
nhiệm học tập cho học sinh”.
Thực hiện đổi mới giáo dục, trong quá trì nh giáo dục ở nhà trường, nhiệm vụ quan
trọng của giáo dục là phát triển tư duy cho họcsinh ở mọi bộ môn, trong đó có bộ môn
hóa học. Hóa học là môn khoa học thực nghiệm , vì vậy bên cạnh việc nắm vững lý
thuyết thì người học còn phải biết vận dụng linh hoạ,t sáng tạo lý thuyết vào trong vào
trong thực nghiệm, thực hành giải bài tập và vào trong đời sống
, sản xuất.
Trong quá trì nh thực hiện đổi mới giáo dục

, ngoài đổi mới về mục tiêu , nội

dung thì còn phải để mới cả về phương pháp giáo dục

. Để đổi mới phương pháp

giáo dục, ngoài việc sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống một cách có
hiệu quả, giáo viên còn phải sử dụng hợp lí các phương pháp dạy học tích cực . Một
11

TIEU LUAN MOI download :



trong các phương pháp dạy học tí ch cực là sử dụng bài tập
trong hoạt động dạy và học ở trường phổ thông

trắc nghiệm hóa học

. Với phương pháp này , học sinh

không còn tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ giáo viên mà là chủ thể trong
chính hoạt động của mình . Mặt khác, bài tập trắc nghiệm còn là dụng cụ đo lường
giáo dục nhằm kiểm tra, đánh giá khách quan những thành quả học tập và nhận thức
của học sinh rất linh động vì có thể kiểm tra ở nhiều mức độ khác nhau và phạm vi
kiểm tra có t hể bao quát, từ đó khắc phục được tì nh trạng học tủ của học sinh và có
tác dụng tích cực trong các kì thi cuối kì , thi tốt nghiệp trung học phổ thông và thi
tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Bên cạnh đó , việc sử dụng bộ câ u hỏi trắc nghiệm trong việc giảng dạy tạo ra
những tì nh huống có vấn đề , gây hứng thú học tập trong học sinh , phát huy được
tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh trong học tập.
Với những lí do trên cùng với mong muốn tì m hiểu và sử dụng hiệu quả các bài
tập trắc nghiệm hóa học nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường phổ thông đặc
biệt là ở tỉ nh Nam Đị nh , tôi đã lựa chọ đề tài “Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng
hệ thốn g câu hỏi trắc nghiệm khách quan hóa hữu cơ lớp

11 – chương trì nh

nâng cao nhằm phát huy tí nh tí ch cực học tập của học sinh trung học phổ thông
tỉnh Nam Định”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu các phương pháp dạy học tí ch cực áp dụng trong môn hóa học.
- Thiết kế, xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan hóa học lớp
11-chương trì nh nâng cao dùng để phát huy tí nh tí ch cực học tập của học sinh để

củng cố, nâng cao kiến thức, đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học
hóa học hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cƣ́u
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của phương pháp dạy học tí ch cực.
- Cơ sở lý luận về bài tập hóa học: trắc nghiệm khách quan.
- Nâng cao muc̣ tiêu, nội dung chương trì nh và sách giáo khoa hóa11
honâng
̣ c cao.
- Tuyển chọn , xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ dạng nhiều lựa chọn theo
chương trì nh hóa học 11 nâng cao dùng để phát huy tí nh tí ch cực học tập của học
sinh.
12

TIEU LUAN MOI download :


- Nghiên cứu sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ trên để phát huy tí nh tí ch cực
học tập của học sinh trong quá trình dạy học hóa học lớp 11 nâng cao.
- Thực nghiệm sư phạm để xác đị nh hiệu quả của hệ thống bài tập đã xây dự ng.
- Xử lý kết quả thực nghiệm bằng toán học thống kê.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể: quá trình dạy học ở trường THPT.
- Đối tượng: hệ thống câu hỏi TNKQ phần hóa học hữu cơ lớp 11-chương trì nh
nâng cao nhằm phát huy tí nh tí ch cực học tập của học sinh.
5. Giả thuyết khoa h ọc
Nếu giáo viên nắm vững được nội dung, phương pháp dạy học tí ch cực thì sẽ
biết cách thiết kế và sử dụng các câu hỏi TNKQ trong dạy học một cách có hiệu quả
đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dạy học hóa học, phát triển tư duy, trí thông
minh, phát huy tính tích cực của học sinh trong học tập đáp ứng yêu cầu cao về chất
lượng học tập.

6. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u
6.1. Nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn bản, chỉ thị của Đảng, Nhà nước, Bộ GD&ĐT có liên
quan đến đề tài.
- Nghiên cứu các tài liệu về lý luận dạy học, tâm lý học, giáo dục học,...các tài
liệu có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu chương trì nh và SGK hóa học THPT đặc biệt là SGK hóa học 11
phần hóa học hữu cơ-chương trì nh nâng cao.
- Căn cứ vào nhiệm vụ đề tài, chương trì nh hóa học 11 nâng cao, cơ sở lý thuyết
về câu hỏi trắc nghiệm để xây dự ng hệ thống câu hỏi TNKQ nhằm tí ch cực hóa hoạt
động học tập của học sinh khi học phần hóa học hữu cơ lớp 11 nâng cao.
6.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Tìm hiểu cách làm bài tập cụ thể có liên quan đến đề tài.
- Tham khảo và trao đổi ý kiến của giáo viên dạy hóa THPT về nội dung, hình
thức diễn đạt, số lượng câu hỏi TNKQ của mỗi bài học và sử dụng trong quá trì nh
dạy học.

13

TIEU LUAN MOI download :


6.3. Thực nghiệm sư phạm
- Đánh giá hiệu quả sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ để phát huy tính tích cực
của học sinh trong học tập.
- Xử lý kết quả thực nghiệm bằng toán học thống kê.
7. Đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận: Góp phần làm sáng tỏ ý nghĩa và tác dụng to lớn của bài tập
hóa học trong quá trình dạy học nhằm phát triển tư duy và phát huy tính tích cực
cho học sinh trong quá trì nh dạy học hóa học hữu cơ 11 nâng cao

- Về mặt thực tiễn: xây dựng, tuyển chon, sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan phần hóa học hữu cơ lớp 11 nâng cao nhằm phát huy tí nh tí ch cực học
tập của học sinh trong quá trì nh dạy học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nợi
dung chính của ḷn văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Chương 2: Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan hóa hữu cơ lớp 11- chương trì nh nâng cao nhằm phát huy tí nh tí ch cực
học tập của học sinh Trung học phổ thông tỉnh Nam Định .
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

14

TIEU LUAN MOI download :


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƢ̣C TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận về dạy học tí ch cƣ̣c
1.1.1. Tính tích cực nhận thức [35]
1.1.1.1. Tính tích cực nhận thức
Tính tích cực là phẩm chất vốn có của con người . Con người không chỉ tiêu thụ
những gì sẵn có trong thiên nhiên mà còn chủ động sản xuất ra những của cải vật
chất cần thiết cho sự tồn tại và phá t triển của xã hội , chủ động cải biến môi trường
tự nhiên , cải tạo xã hội . Hình thành và phát triển tính tích cực là một trong các
nhiệm vụ chủ yếu của giáo dục nhằm đào tạo những con người năng động , sáng tạo,
thích ứng và góp phần phát triển xã hội.
1.1.1.2. Tính tích cực học tập
Tính tích cực con người được thể hiện trong hoạt động


, đặc biệt trong những

hoạt động chủ động của chủ thể.
Tính tích cực trong hoạt động học tập, về thực chất là tính tích cực nhận thức và
được đặc trưng ở khát vọng hiểu biết , cố gắng trí tuệ và nghị lực cao trong quá trì nh
chiếm lí nh tri thức.
Khác với quá trình nhận thức trong nghiên cứu khoa học , quá trình nh ận thức
trong học tập không nhằm phát hiện những điều loài người chưa biết đến mà nhằm
lĩnh hội những tri thức loài người đã tích lũy được
cũng “khám phá” ra những hiểu biết mới đối với bản

. Tuy nhiên , học tập học sinh
thân dưới sự tổ chức hướng

dẫn của giáo viên . Học sinh sẽ không hiểu , ghi nhớ những gì đã lắm được qua hoạt
động nỗ lực của chí nh mì nh. Nhưng khi đạt tới một trì nh độ nhất đị nh thì sự học tập
tích cực sẽ mang tính ng hiên cứu khoa học và người học cũng có thể tạo ra những
tri thức mới cho khoa học.
1.1.1.3. Những dấu hiệu của tí nh tí ch cực học tập
Tính tích cực học tập biểu hiện ở những dấu hiệu như:
- Hăng hái trả lơì các câu hỏicủa GV đặt ra, tiếp cực bổ xung các câu trả lời của ba.̣ n
- Thích phát biểu ý kiến trước vấn đề nêu ra và có lập luận để bảo vệ ý kiến đó .
- Hay nêu thắc mắc, đòi hỏi giải thí ch cặn kẽ những vấ n đề chưa đủ rõ và đi sâu
vào bản chất của sự kiện.
15

TIEU LUAN MOI download :



- Chủ động vận dụng kiến thức , kỹ năng đã học để nhận thức vấn đề mới , tập
trung chú ý vào vấn đề đang học.
- Kiên trì hoàn thành các bài tập

, không nản chí trước các tì nh huống khó

khăn….
Tính tích cực học tập được sắp xếp theo những cấp độ từ thấp đến cao như:
- Bắt chước: gắng sức làm theo các mẫu hành động của thầy , của bạn … . Bắt
chước thường được biểu hiện trong c ác tiết thực hành : HS bắt chướ c các kỹ năng
biểu diễn thí nghiệm của GV và khi đạt được ở mức độ cao hơn thì biến thành kỹ
năng của mì nh
- Tìm tòi: độc lập giải quyết vấn đề nêu ra, tìm kiếm những cách giải quyết khác
nhau về một vấn đề… , được biể u hiện khi học sinh tự giải bài tập hóa học hay tự
tiến hành thí nghiệm theo hướng nghiên cứu…
- Sáng tạo: Tìm ra cách giải quyết mới, độc đáo, hữu hiệu.
Tính tích cực trong hoạt động học tập liên quan trước hết đến độ ng cơ học tập .
Động cơ đúng tạo ra hứng thú . Hứng thú là tiền đề của tự giác . Tính tích cực tạo ra
nếp tư duy độc lập. Tư duy độc lập là mầm mống của sáng tạo.
Sự biểu hiện và cấp độ từ thấp đến cao của tí nh tí ch cực học tập, mối liên quan
giữa động cơ và hứng thú trong học tập được diễn đạt trong sơ dồ sau:

16

TIEU LUAN MOI download :


TÍCH CỰC
HỌC TẬP


BIỂU HIỆN

CẤP ĐỘ

- Khao khát học, hăng
hái trả lời câu hỏi

- Bắt chước
- Tìm tòi

-Hay nêu thắc mắc

- Sáng tạo

- Chủ đợng vận dụng
-Tập trung chú ý

ĐỢNG CƠ

HƢ́NG THÚ

TƢ̣ GIÁC

SÁNG TẠO

ĐỢC LẬP

TÍCH CỰC

Hình 1.1. Biểu diễn các cấp độ và mối liên hệ giữa các cấp độ của tính tích cực học tập


17

TIEU LUAN MOI download :


1.1.1.4. Những nguyên tắc sư phạm cần đảm bảo để nâng cao tí nh tí ch cực nhận
thức cho học sinh
Qua những cơ sở lý luận trên ta nhận thấy muốn nâng cao tí nh tí ch cực nhận
thức của học sinh cần đảm bảo những nguyên tắc sau.
- Việc dạy họ c cần phải được tiến hành ở mức độ gắng sức đối với học sinh
Cần phải lôi cuốn học sinh vào hoạt động nhận thức tí ch cực

.

, kích thích sự ham

hiểu biết của học sinh , có chú trọng đến năng lực và khả năng của học sinh sao cho
mỗi học sinh phải huy động hết mức trí lực của mì nh . Giáo viên không nên làm cho
hoạt động học tập trở nên khó khăn với học sinh bằng bài tập tình huống khó mà
phải tạo cho học sinh một chướng ngại nhận thức nhữ

ng bài tập sáng tạo và rèn

luyện ý chí nhận thức.
- Việc nắm vững kiến thức lý thuyết phải chiếm ưu thế . Cần giúp học sinh nắm
vững một cách sâu sắc nội dung lý thuyết, đi sâu vào bản chất của các hiện tượng và
các chất nghiên cứu nhằm lĩ nh hội những quan điểm và khái niệm quan trọng nhất .
Nội dung lý thuyết, khái niệm là cơ sở cho tư duy hoạt động trí tuệ.
- Trong quá trì nh dạy học phải duy trì nhị p độ khẩn trương của việc nghiên cứ u

tài kiệu, còn những kiến thức đã lĩnh hội sẽ được củng cố khi nghiên cứu kiến thức
mới. Qua thực tế đã chứng minh việc dừng lại lâu để nghiên cứu một nội dung học
tập sẽ chóng làm học sinh mệt mỏi vì tí nh chất đơn điệu của nó , nên khi học sinh đã
hiểu một số vấn đề rồi thì phải chuyển sang nghiên cứu vấn đề khác . Như vậy hoạt
động của học sinh sẽ được liên tục, không bị nhàm chán.
- Trong dạy học phải tí ch cực chăm lo sự phát triể

n trí tuệ của tất cả các đối

tượng học sinh (khá giỏi, trung bì nh, yếu kém). Giáo viên điều khiển , chỉ đạo hoạt
động trí tuệ của học sinh theo năng lực của họ làm cho học sinh tư duy tí ch cực

để

vượt qua chướng ngại nhận thức bằng hoạt động tự lực, độc lập.
Như vậy những nguyên tắc trên đều hướng tới các hoạt động điều khiển của
giáo viên nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong đó có chú
trọng đến việc dạy học sinh phương pháp học tập , phương pháp hoạt động trí tuệ ,
hình thành năng lực giải quyết vấn đề và khả năng tự đánh giá kết quả học tập của
mình.

18

TIEU LUAN MOI download :


1.1.2. Phương hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học
1.1.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học [21]
Phương pháp dạy học là những hì nh thức và cách thức hoạt động của giáo viên
và học sinh trong những điều kiện dạy học xác định nhằm đạt mục đích dạy học.

1.1.2.2. Phương hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học [35]
Từ thực tế của ngành giáo dục , cùng với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự
phát triển của đất nước chúng ta đang tiến hành đổi mới phương pháp dạy học chú
trọng đến việc phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh, coi học sinh là chủ thể
nhằm nâng cao chất lượng , hiệu quả của quá trì nh dạy học . Nguyên tắc này đã
được nghiên cứu , phát triển mạnh mẽ trên thế giới và được xác định là một trong
những phương phá p cải cách giáo dục phổ thông Việt Nam . Những tư tưởng , quan
điểm, những tiếp cận mới thể hiện nguyên tắc trên đã được chúng ta nghiên cứu , áp
dụng trong dạy học các môn học và được coi là phương pháp dạy học tích cực.
Những quan điểm, những tiếp cận mới dùng làm cơ sở cho việc đổi mới phương
pháp dạy học hóa học:
a. Dạy học lấy học sinh làm trung tâm
Đây là một quan điểm được đánh giá là tí ch cực vì hướng dạy học chú trọng
đến người học để tìm ra những phương pháp dạy học có hiệu quả . Quan điểm này
đã chú trọng các vấn đề :
- Về mục tiêu dạy học : Chuẩn bị cho học sinh thí ch ứng với đời sống , xã hội.
Tôn trọng nhu cầu, hứng thú, khả năng và lợi ích của học sinh.
- Về nội dung : Chú trọng bồi dưỡng , rèn luyện kỹ năng thực hành , vận dụng
kiến thức, năng lực giải quyết vấn đề học tập và thực tiễn , hướng vào sự chuẩn bị
thiết thực cho học sinh hòa nhập với xã hội.
- Về phương pháp : Coi trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học

, tự

khám phá và giải quyết vấn đề , phát huy sự tìm tòi tư duy độc lập sáng tạo của học
sinh thông qua các hoạt động học tập . Trong các phương pháp học thì

cốt lõi là

phương pháp tự học . Học sinh chủ động tham gia các hoạt động học tập . Giáo viên

là người tổ chức , điều khiển, động viên, huy động tối đa vố hiểu biết , kinh nghiệm
của từng học sinh trong việc tiếp thu kiến thức và xây dựng bài học.

19

TIEU LUAN MOI download :


- Về hì nh thức tổ chức: Không khí lớp học than thiện tự chủ , bố trí lớp học linh
hoạt phù hợp với hoạt động học tập, đặc điểm của từng tiết học.
- Về kiểm tra đánh giá : Giáo viên đánh giá khá ch quan, học sinh tham gia vào
quá trình nhận xé t đánh giá kết quả học tập của mình (tự đánh giá ), đánh giá nhận
xét lẫn nhau. Nội dung kiểm tra chú ý đến các mức độ : biết, hiểu, vận dụng.
- Kết quả đạt được: Tri thức thu được vững chắc bằng con đường tự tì m tòi , học
sinh được phát triển cao hơn về nhận thức

, tình cảm , hành vi , tự tin trong cuộc

song.
Dạy học lấy học sinh làm trung tâm đặt vị trí của người học vừa là chủ thể , vừa
là mục đích cuối cùng của quá trình dạy học , phát huy tối đa tiềm năng của từng
người học. Do vậy vai trò tí ch cực , chủ động, độc lập sáng tạo của người học được
phát huy. Người giáo viên đóng vai trò là người tổ chứ c, hướng dẫn động viên các
hoạt động độc lập của học sinh , đánh thức các tiềm năng của mỗi học sinh giúp họ
chuẩn bị tham gia vào cuộc sống.
Như vậy bản chất của “dạy học lấy học sinh làm trung tâm” là đặt người học
vào vị trí trung tâm của quá trì nh dạy học, chú trọng đến những phẩm chất, năng lực
riêng của mỗi người , họ vừa là chủ thể vừa là mục đích cuối cùng của quá trì nh dạy
học, phấn đấu cá thể hóa quá trì nh dạy học để ch o tiềm năng của mỗi cá nhân được
phát huy tối đa . Tư tưởng của quan điểm này đã được thể hiện qua các đị nh hướng

chỉ đạo hoạt động dạy học ở nước ta với các phong trào

: “Tất cả vì học sinh thân

yêu”, “Thầy chủ đạo, trò chủ động”, “Biến quá trì nh đào tạo thành quá trình tự đào
tạo”, “Học sinh là chủ thể sáng tạo trong học tập”.
b. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hoạt động hóa người học
Đị nh hướng hoạt động hóa người học đã chú trọng đến việc giải quyết vấn đề
dạy học thông qua hoạt động tự giác tích cực và sáng tạo của người học , hình thành
công nghệ kiểm tra đánh giá , sử dụng phương tiện kỹ thuật , đặc biệt là công nghệ
thông tin trong quá trình dạy học.
Theo đị nh hướng hoạt động hóa người học các nhà nghiên cứu đã đề xuất:
- Học sinh phải được hoạt động nhiều hơn và trở thành chủ thể hoạt động
biệt là hoạt động tư duy.

20

TIEU LUAN MOI download :

đặc


- Các phương pháp dạy học hóa h ọc phải thể hiện phương pháp nhận thức khoa
học hóa học như : thực nghiệm hóa học , phân tí ch lý thuyết , dự đoán lý thuyết , mô
hình hóa … và vận dụng khai thác nét đặc thù của môn hóa học để tạo ra các hình
thức hoạt động đa dạng phong phú của học sinh trong giờ học.
- Chú trọng dạy học sinh phương pháp tự học, phương pháp tự nghiên cứu trong
quá trình học tập.
Nét đặc trưng cơ bản của định hướng hoạt động hóa người học là sự học tập t ự
giác và sáng tạo của học sinh . Để học sinh học tập tí ch cực, tự giác cần làm cho học

sinh biết biến nhu cầu của xã hội thành như cầu nội tại của bản thân mình. Để có tư
duy sáng tạo thi phải tập luyện hoạt động sá ng tạo thông qua học tập . Như vậy ngay
trong bài học đầu tiên của môn học phải đặt học sinh vào vị trí của người nghiên
cứu, người khám phá , chiếm lĩ nh tri thức mới và coi việc xây dựng phong cách “học
tập sáng tạo” là cốt lõi của việc đổi mới phương pháp dạy học.
Biện pháp hoạt động hóa người học áp dụng trong dạy học hóa học là:
- Khai thác nét đặc thù môn hóa học tạo ra các hì nh thức hoạt động đa dạng

,

phong phú của học sinh trong giờ học như:
+ Tăng cường sử dụng thí nghiệm hóa học , các phương tiện trục quan (mô hì nh,
tranh vẽ…), phương tiện kỹ thuật trong dạy học hóa học (máy chiếu, máy tính, các
phần mềm dạy học…).
+ Trong giờ học cần sử dụng p hối hợp nhiều hì nh thức hoạt động phong phú
của học sinh như : thí nghiệm, dự đoán lý thuyết , mô hì nh hóa, giải thích, thảo luận
nhóm… giúp học sinh được hoạt động tích cực chủ động.
- Tăng thời gian hoạt động của học si nh trong giờ học . Hoạt động của giáo viên
chú trọng đến việc thiết kế , hướng dẫn diều khiển các hoạt động và tư duy hay hoạt
động nhóm. Giáo viên cần động viên học sinh hoạt động nhiều hơn trong giờ học ,
giảm tối đa các hoạt động nhận thức thụ động.
- Tăng mức độ hoạt động trí lực chủ động của học sinh thông qua việc lựa chọn
nội dung và hì nh thức sử dụng các câu hỏi , bài tập có sự suy luận , vận dụng kiến
thức một cách sáng tạo.
Như vậy tư tưởng chủ đạo của đị nh hướng đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng hoạt động hóa người học là học sinh được phát huy tí nh tí ch cực nhận thức
21

TIEU LUAN MOI download :



học tập đến mức độ tối đa thông qua các hoạt động chủ động

, độc lập , sáng tạo

trong giờ học.
1.1.2.3. Đị nh hướng đổi mới phương pháp dạy học [8]
Cốt lõi của đổi mới PPDH là hướng tới hoạt động học tập tí ch cực

, chóng lại

thói quen học tập thụ động. Đổi mới nội dung và hình thức hoạt động của giáo viên
và học sinh, đổi mới hì nh thức tổ chức dạy học , đổi mới hì nh thức tương tác xã hội
trong dạy học với đị nh hướng:
- Chuyển từ mô hì nh dạy học truyền thụ một chiều sang mô hì nh dạy học hợp
tác hai chiều.
- Chuyển từ xu hướng dạy học “lấy GV làm trung tâm” sang quan điểm dạy học
“lấy HS làm trung tâm”, “hoạt động hóa người học”.
- Dạy cách học, bồi dưỡng năng lực tự học và tự đánh giá .
- Sử dụng các PPDHTC.
- Kết hợp g iữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc các phương pháp dạy học
hiện đại với việc khai thác những yếu tố tí ch cực của các phương pháp dạy học
truyền thống.
- Tăng cường sử dụng các phương tiện , thiết bị dạy học, lưu ý đế ứng dụng của
công nghệ thông tin.
1.1.3. Phương pháp dạy học tí ch cực [35]
1.1.3.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực
Phương pháp dạy học tí ch cực (PPDHTC) là khái niệm nói tới những phương
pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực , chủ động sáng t ạo của người học .
Vì vậy PPDHTC thực chất là các phương pháp dạy học hướng tới việc giúp học

sinh học tập chủ động , tích cực , sáng tạo chống lại thói quen học tập thụ động

.

PPDHTC chú trọng đến hoạt động học và vai trò của người học trong quá trình dạy
học theo quan điểm , tiếp cận mới về hoạt động dạy học như : “Lấy người học làm
trung tâm”, “Hoạt động hóa người học”,…
1.1.3.2. Đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học tích cực
PPDHTC có những dấu hiệu đặc trưng cơ bản sau:
- Dạy học có chú trọng đến việc tổ chức, chỉ đạo để người học trở thành chủ thể
hoạt động, tự khám phá những kiến thức mà mì nh chưa biết. Trong giờ học học sinh
22

TIEU LUAN MOI download :


được tổ chức, động viên tham gia vào các hoạt động học tập qua đó vừa nắm được
kiến thức, kỹ năng mới vừa lắm bắt được phương pháp

nhận thức, học tập. Trong

PPDHTC việc tổ chức để học sinh học được tri thức, kỹ năng, phương pháp học tập
luôn gắn quyện vào nhau theo quá trì nh học kiến thức

– hoạt động đến biết hoạt

động và muốn hoạt động , qua đó phát triển nhân cách người lao động tự chủ , năng
động và sáng tạo . Người học – đối tượng của hoạt động “dạy” đồng thời là chủ thể
của hoạt động “học” – được cuốn hút vào các hoạt động học tập do GV tổ chức và
chỉ đạo thông qua đó tự lực khám phá những điều mình chưa rõ.

- Dạy học có chú trọng rèn luyện kỹ năng , phương pháp và thói quen tự học , từ
đó mà tạo cho học sinh hứng thú, lòng ham muốn, khát khao học tập, khơi dậy nghững
tiềm năng vố có trong mỗi học sinh để giúp họ dễ dàng thí ch ứng vơ
i ́ cuộc sống của xã
hội phát triển. PPDHTC xem việc rèn luyện phương pháp học tập không chỉ là một
biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học mà còn là một mục tiêu dạy ho
.̣ c
- Dạy học chú trọng đến việc tổ chức các hoạt động học tập của từng học sinh ,
hoạt động hợp tác trong tập thể nhóm , lớp học thông qua tương tác giữa GV với
HS, giữa HS với HS . Bằng sự trao đổi , tranh luận, thể hiện quan điểm của từng cá
nhân, sự đánh giá nhận xét những q uan điểm của bạn mà học sinh nắm được kiến
thức, cách tư duy, sự phối hợp hoạt động trong một tập thể.
Lớp học là môi trường giao tiếp thầy – trò, trò – trò, tạo nên mối quan hệ hợp
tác giữa các cá thể trên con đường chiếm lĩ nh kiến thức, kỹ năng.
Thông qua thảo luận , tranh luận ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ , khẳng đị nh
hay bác bỏ , qua đó người học nâng mì nh lên một trì nh độ mới . Bài học vận dụng
được vốn hiểu biết và kinh nghiệm củ a học sinh, lớp học sẽ sinh động và kí ch thí ch
được sự hứng thú học tập nhờ sự động viên khí ch lệ của thầy, của bạn.
Học hợp tác làm tăng hiệu quả học tập nhất là khi xuất hiện nhu cầu phối hợp
giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung.
Trong việc học hợp tác tí nh cách, năng lực của mỗi thành viên được bộc lộ , tính
ỷ lại được uốn nắn, ý thức tổ chức, tình bạn, tinh thần tương trợ được phát triển, lớp
học sẽ trở nên than thiện hơn.
- Dạy học có sự phối hợp rộng rãi các phương tiện trực quan nhất là các
phương tiện kỹ thuật nghe nhì n , máy vi tính , phần mềm dạy học… tăng tí nh năng
23

TIEU LUAN MOI download :



động cho người học đáp ứng yêu cầu cá thể hóa hoạt động học t ập theo nâng lực và
nhu cầu của mỗi học sinh, giúp các em tiếp cận được các phương tiện hiện đại trong
xã hội phát triển.
- Dạy học có áp dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá đa dạng, khách quan,
tạo điều kiện để học sinh được tham gia tí ch cực vào hoạt động tự đánh giá và đánh
giá lẫn nhau . Nội dung, phương pháp , hình thức kiểm tra đánh giá phải đa dạng ,
phong phú với sự trợ giúp của các thiết bị kỹ thuật , máy tính và phần mềm kiể m tra
để đảm bảo tính khách quan , phản ánh trung thực tình trạng kiến thức của học sinh
và quá trình đào tạo. Sự thay đổi khâu đánh giá sẽ có tác dụng mạnh mẽ là động lực
để đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dạy học tí ch cực (DHTC).
1.1.3.3. Sự đổi mới phương pháp dạy học theo hướng dạy học tí ch cực
Sự đổi mới phương pháp dạy học hóa học theo hướng DHTC được dựa trên cơ
sở quan niệm về tí ch cực hóa hoạt động học tập của học s inh và dạy học hướng vào
học sinh . DHTC áp dụng trong dạy học hóa học được đặt ra do yêu cầu đổi mới
mục tiêu giáo dục , đổi mới nội dung môn học và được tiến hành đồng bộ với đổi
mới kiểm tra – đánh giá kết quả học tậ p của học sinh . Như vậy đổi mới phương
pháp dạy học có quan hệ mật thiết với việc đổi mới mục tiêu , nội dung dạy học và
cách thức tổ chức dạy học nhằm phát huy tối đa tính tích cực

, chủ động, sáng tạo

của người học.
a. Đổi mới hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động dạy học hóa học không chỉ là quá trình truyền thụ kiến thức
báo thông tin mà chủ yếu là quá trình giáo viên thiết kế

, thông

, tổ chức , điều khiển các


hoạt động học tập của học sinh để đạt được các mục tiêu cụ thể ở mỗi bài học.
Như vậy hoạt động cụ thể của giáo viên sẽ là :
- Thiết kế giáo án (kế hoạch giờ dạy ) gồm các hoạt động của học sinh theo
những mục tiêu cụ thể của mỗi bài học mà học sinh cần đạt được.
- Tổ chức các hoạt động trên lớp để học sinh hoạt động theo cá nhân hoặc theo
nhóm như: nêu vấn đề cần tì m hiểu, tổ chức hoạt động tì m tòi, phát hiện tri thức và
hình thành kỹ năng hóa học, kỹ năng nghiên cứu hóa học…
- Đị nh hướng điều chỉ nh các hoạt động của học sinh: giáo viên có nhiệm vụ làm
chính xác hóa khái niệm , kết luận , nhận xét về các hiện tượng , bản chất của quá
24

TIEU LUAN MOI download :


trình hóa học mà học sinh đã tự tì m tòi trong hoạt động học tập của mì nh và thông
báo them một số thông tin có liên quan đến bài học mà học sih không thể tự tìm tòi
được qua hoạt động trên lớp…
- Thiết kế và thực hiện việc sử dụng các phương tiệ n trực quan, thí nghiệm hóa
học, hiện tượng thực tế như là nguồn kiến thức để học sinh tì m tòi , phát hiện những
kiến thức kỹ năng cần nghiên cứu, tiếp thu.
Trong quá trì nh tổ chức , điều khiển luôn tạo điều kiện để học sinh được bộc lộ
và vận dụng nhiều hơn những kiến thức đã có của mình để giải quyết các vấn đề
học tập và các vấn đề có liên quan đến hóa học trong đời sống sản xuất.
b. Đổi mới hoạt động học tập của học sinh
Quá trình học tập hóa học không phải là quá trì nh tiếp nhận một cách thụ động
kiến thức mà chủ yếu là quá trì nh tự học , tự nhận thức, tự khám phá , tìm tòi các tri
thức hóa học một cách chủ động, tích cực. Đó chí nh là quá trình tự phát hiện và giải
quyết các vấn đề hay là quá trì nh tập nghiên cứu

khoa học dưới sự điều khiển của


giáo viên. Như vậy trong giờ học, học sinh được tiến hành các hoạt động như:
- Tự phát hiện vấn đề hoặc hiểu được vấn đề, nhiệm vụ do giáo viên nêu ra.
- Hoạt động cá nhân hoặc hợp tác theo nhóm để tìm tòi phát hiện vấn đề

, giải

quyết các vấn đề đặt ra . Tùy theo nội dung và nhiệm vụ đặt ra mà học sinh cần thực
hiện các h oạt động như : dự đoán lý thuyết , làm thí nghiệm , quan sát , mô tả hiện
tượng, giải thích rút ra kết luận hoặc phán đoán , suy luận, đề ra giả thuyết , trả lời
câu hỏi, tìm dữ kiện để khẳng định hoặc bác bỏ lý thuyết đề

ra. Nếu nhiệm vụ đòi

hỏi hoạt động nhóm , học sinh cần chuẩn bị ý kiến , tham gia thảo luận nhóm rút ra
kết luận và báo cáo kết quả hoạt động của cá nhân hoặc nhóm của mì nh…
- Vận dụng kiến thức , kỹ năng đã có để giả i thí ch hiện tượng hóa học xảy ra
trong đời sống, sản xuất và giải các dạng bài tập hóa học.
- Tự đánh giá và đánh giá việc nắm kiến thức của bản than , của bạn, của nhóm.
Như vậy sự đổi mới phương pháp dạy học hóa học là cần phải làm cho học sinh
được hoạt động nhiều hơn, tư duy một cách tí ch cực chủ động hơn trong việc chiếm
lĩnh kiến thức và kỹ năng . Học sinh phải luôn có ý thức và biết cách vận dung kiến
thức hóa học vào thực tế đời sống . Thông qua các hoạt động điều khiển của giáo
viên, học sinh không chỉ nắm được các tri thức , kỹ năng hóa học mà còn nắm được
25

TIEU LUAN MOI download :


kỹ năng hoạt động tìm tòi , phát hiện vấn đề học tập và kỹ năng hoạt động tích c ực

để giải quyết vấn đề một cách linh hoạt và sáng tạo.
Cùng với đổi mới hoạt động dạy, hoạt động học thì cũng cần có sự đổi mới hình
thức tổ chức dạy học.
c. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học và sử dụng phương tiện dạy học
Theo yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học thì hì nh thức tổ chức dạy học cũng
cần thay đổi cho phù hợp với các phương pháp dạy học được sử dụng trong bài
học.Hình thức tổ chức lớp học phải đa dạng phong phú cho phù hợp với việc tì m tòi
của cá nhân, hoạt động nhóm và cả lớp.Đị a điểm học của HS không chỉ diễn ra trên
lớp mà còn thực hiện ở phòng bộ môn , phòng học đa phương tiện , ở ngoài trường
học…HS thu nhận thông tin qua n hiều kênh khác nhau như SGK , băng, đĩ a, mạng
internet...
Khi lựa chọn các thức tổ chức lớp học giáo viên cần chú ý tạo ra môi trường
học tập đảm bảo được mối liên hệ tương tác giữa hoạt đọng của giáo viên

, hoạt

động của h ọc sinh và nhằm đảm bảo cho học sinh tiến hành các hoạt động học tập
có hiệu quả, chất lượng cao.
Các phương tiện dạy học được đa dạng hóa

, không chỉ là phấn , bảng, sách

vở…mà còn là dụng cụ thí nghiệm , mô hì nh, mẫu vật, máy chiếu, bản trong, máy
tính, phần mềm dạy học . Phương tiện dạy học , thí nghiệm hóa học được sử dụng
như là nguồn kiến thức để HS tì m tòi, phát hiện, thu nhận kiến thức.
d. Sử dụng phối hợp, linh hoạt các phương pháp đặc thù của hóa học
Với yêu cầu đổi mới quá trình dạy học hóa học , GV cần chú ý đến việc khai
thác các yếu tố tích cực trong từng phương pháp dạy học được sử dụng để tạo điều
kiện cho HS được hoạt động nhiều hơn, tích cực, chủ động hơn trong giờ học.Sử dụng
các phương pháp dạy học theo hướng tích cực đóng vai trò quan trọng , có tính chất

quyết đị nh dến chất lượng dạy và họchóa học.Trong dạy học hóa học có nhiều phương
pháp được sử dụng theo hướng dạy học tích cực như : sử dụng các PPDH dạy học
truyền thống theo hướng tí ch cực, sử dụng thí nghiệm, phương tiện dạy học, sử dụng
bài tập hóa học…,tiếp thu có chọn lọc những phương pháp dạy học hiện đại như: dạy
học kiến tạo, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ, dạy học tương tác…

26

TIEU LUAN MOI download :


1.1.3.4. Một số phương pháp dạy hoc tí ch cực [8]
- Nhóm phương pháp trực quan : Sử dụng thí nghiệm hay các phương tiện trực
quan theo PP nghiên cứu, để kiểm nghiệm giả thuyết , thí nghiệm đối chứng , thí
nghiệm nêu vấn đề… ,sử dụng hì nh vẽ , sơ đồ , biểu bảng…để tổ chức các hoạt động
dạy học.
- Nhóm phương pháp thực hành : Về mặt hoạt động nhận thức thì các PP

thực

hành là “tích cực” hơn các PP trực quan , các PP trực quan là “tích cực” hơn các PP
dùng lời.Trong nhóm các PP thực hành , HS được trực tiếp tác động vào đối tượng
(quan sát mẫu chất , lắp dụng cụ thí nghiệm , làm thí nghiệm…) tự lực khám phá tri
thức mới.
- Đàm thoại tì m tòi : Trong số các PP dùng lời thì

đàm thoại tì m tòi là một

PPDHTC.Trong đàm thoại tì m tòi , GV là người tổ chức sự tì m tòi , còn HS là người
tự lực phát hiện kiến thức mới.

- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề : Dạy học nêu và giải quyết vấn đề giúp cho
HS không chỉ nắm được tri thức mới mà còn nắm được cả phương pháp chiếm lĩ nh
tri thức đó , phát triển tư duy tích cực , sáng tạo , được chuẩn bị một năng lực thí ch
ứng với đời sống xã hội: phát hiện kịp thời và giải quyết hợp lí các vấn đề nảy sinh.
- Dạy học tác hợp trong nhóm nhỏ : Lớp học được chia thành từng nhóm nhỏ từ
4 đến 6 em. Tùy mục đí ch, yêu cầu của vấn đề học tập , các nhóm được phân chia
ngẫu nhiên hoặc có chủ ý , được duy trì ổn đị nh hoặc thay đổi trong từng phần của
tiết học , được giao cùng một nhiệm vụ hoặc các nhiệm vụ khác nhau bằng phiếu
giao việc.Nhóm cử nhóm trưởng

phân công mỗi ngưoif một phần việc

. Trong

nhóm, mỗi thành viên đều phải làm việc tí ch cực . Các thành viên trong nhóm giúp
đỡ nhau tì m hiểu vấn đề nêu ra trong không khí thi đua với các nhóm khác .
1.2. Cơ sở lý luận về trắc nghiệm khách quan (TNKQ) [9], [12], [20], [34]
1.2.1. Khái niệm trắc nghiệm khách quan [20]
Theo nghĩa chữ Hán “trắc” là đo, “nghiệm” là suy xét, chứng thực. Theo nghĩ a
rộng, trắc nghiệm là một hoạt động để đ o lường năng lực của các đối tượng nào đó
nhằm những mục đí ch xác đị nh. Trong giáo dục, trắc nghiệm được tiến hành thường
xuyên ở các kỳ thi , kiểm tra để đánh giá kết quả học tập

, giảng dạy đối với một

27

TIEU LUAN MOI download :



phần của môn h ọc, toàn bộ môn học , đối với cả một cấp học , hoặc để tuyển chọn
một số người có năng lực nhất vào học một khóa học.
1.2.2. Ưu điểm và nhược điểm của TNKQ [34]
1.2.2.1. Ưu điểm của TNKQ
- Do số lượng câu hỏi nhiều nên ph ương pháp TNKQ có thể kiểm tra nhiều nội
dung kiến thức bao trùm gần cả chương, nhờ vậy buộc HS phải học kỹ tất cả các nội
dung kiến thức trong chương.
- Phương pháp TNKQ buộc HS phải tự giác , chủ động, tích cực học tập . Điều
này tránh được tình trạng học tủ, học lệch trong HS.
- Thời gian làm bài từ 1-3 phút 1 câu hỏi, hạn chế được tình trạng quay cóp và
sử dụng tài liệu.
- Làm bài TNKQ học sinh chủ yếu sử dụng thời gian để đọc đề, suy nghĩ , không
tốn thời gian viết ra bài làm như TNTL , có vậy bài tập TNKQ có tác dụng rèn kỹ
năng nhanh nhẹn, phát triển tư duy cho HS.
- Do số câu hỏi nhiều nên bài TNKQ thường gồm nhiều câu hỏi có tí nh chuyên
biệt và có độ tin cậy cao.
- Có thể phân tích tính chất câu hỏi bằng phương pháp thủ công hoặc nhờ vào
các phần mềm tin học , do vậy có thể sửa chữa , bổ sung hoặc loại bỏ câu hỏi để bài
TNKQ ngày càng có giá trị hơn . Ngoài ra việc phâ n tí ch câu hỏi còn giúp GV lựa
chọn phương pháp dạy phù hợp , hướng dẫn HS có phương pháp học tập đúng đắn ;
tốn í t công sức và thời gian chấm bài ; hoàn toàn khách quan , không có sự chênh
lệch giữa các GV chấm khác nhau . Một bài TNKQ có thể dùng để kiểm tra ở nhiều
lớp nhưng phải đảm bảo không bị lộ đề .
- Kiểm tra bằng phương pháp TNKQ có độ may rủi í t hơn TNTL vì không có
những trường hợp trúng tủ , từ đó loại bỏ dần thói quen đoán mò , học lệch, học tủ,
chủ quan, sử dụng tài liệu…của học sinh, nó đang là mối lo ngại của nhiều GV hiện
nay.
- Điểm của bài kiểm tra TNKQ hầu như thật sự là điểm do học sinh tự làm bài ,
vì học sinh phải làm được 2, 3… câu trở lên thì mới được một điểm trong thanh
điểm 10. Do vậy xác suất quay cóp, đoán mò để được điểm rất thấp.


28

TIEU LUAN MOI download :


×