Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Tài liệu Tên đề tài: QUẢN LÝ XÁC THỰC TẬP TRUNG VỚI DỊCH VỤ LDAP LINUX pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.16 MB, 121 trang )


















ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
QUẢN LÝ XÁC THỰC TẬP TRUNG VỚI DỊCH VỤ LDAP LINUX
























Tp Hồ Chí Minh, Ngày 19 Tháng 10 Năm 2011

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

GVHD: TRẦN VĂN TÀI
SVTH:
1. DƯƠNG QUỐC TUẤN MSSV: 99510030043
2. TRẦN HUỲNH AN DUY MSSV: 99510030007
3. TRẦN ĐOÀN KIẾN MSSV: 99510030017

Mã lớp:03CCHT01
Khóa:03







































TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 3/176
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 14
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI 15
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 16
I. Lịch sử phát triển của Linux: 16
II. Ưu điểm & khuyết điểm của Linux: 17
1. Ưu điểm: 17
1.1 Kinh tế: 17
1.2 Linh hoạt, uyển chuyển: 17
1.3 Độ an toàn cao: 17
1.4 Thích hợp cho quản trị mạng: 18
2. Khuyết điểm: 19
2.1 Đòi hỏi người dùng phải thành thạo: 19
2.2 Tính tiêu chuẩn hóa: 19
2.3 Số lượng các ứng dụng chất lượng cao trên Linux còn hạn chế: 20
2.4 Phần cứng: 20
CHƯƠNG II: CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX (CENTOS) 21
I. Yêu cầu phần cứng: 21
II. Đĩa cứng và phân vùng đĩa trong Linux: 21
III. Quản lý ổ đĩa và partition trong Linux: 21
IV. Các bước cài đặt hệ điều hành Linux: 23
1. Chọn phương thức cài đặt: 23
2. Chọn chế độ cài đặt: 23
3. Chọn ngôn ngữ hiển thị trong quá trình cài đặt: 24

4. Cấu hình bàn phím: 24
5. Chia partition: 25
6. Cài đặt chương trình Boot Loader: 26
7. Cấu hình mạng: 27
8. Cấu hình khu vực địa lý: 28

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 4/176
9. Đặt mật khẩu cho người quản trị: 29
10. Chọn loại cài đặt: 30
11. Tiến hành cài đặt hệ điều hành: 32
12. Sử dụng hệ điều hành: 33
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN 35
I. Dịch vụ DNS (Domain Name System): 35
1. Giới thiệu: 35
2. Cách phân bổ dữ liệu quản lý domain name: 39
3. Phân giải thuận: 40
4. Phân giải nghịch: 40
5. Sự khác nhau giữa Zone và Domain: 41
6. Chứng nhận tên miền: 41
7. Phân loại Domain Name Server: 41
8. Sự ủy quyền (Delegation domain) 42
9. Resource record: 43
10. Giới thiệu phần mềm BIND: 45
II. Dịch vụ FTP (File Transfer Protocol): 50
1. Giới thiệu: 50
2. Mô hình hoạt động: 50

3.Chương trình FTP Client: 53
4. Một số tập lệnh của FTP Client: 53
5. Cài đặt và cấu hình FTP: 55
III. Dịch vụ Web: 58
1. Giới thiệu giao thức HTTP: 58
2. Web server và hoạt động: 60
3. Web client: 62
4. Web động: 62
5. Cài đặt và cấu hình Web server: 63
5.1 Giới thiệu phần mềm Apache: 63

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 5/176
5.2 Cài đặt Apache: 64
5.3 Thông tin cấu hình: 64
5.4 Cấu hình cơ bản: 64
5.5 Cấu hình chứng thực: 65
IV. Dịch vụ Squid Proxy: 68
1. Giới thiệu Squid: 68
2. Những giao thức hổ trợ trên Squid: 69
3. Trao đổi cache: 70
4. Cài đặt và cấu hình Squid Proxy: 70
V. Dịch vụ Mail Server: 74
1. Giới thiệu: 74
2. Hệ thống mail: 76
3. Các khái niệm: 78
4. Mail và DNS: 80

5. Phần mềm mail Postfix: 80
6. Phần mềm webmail: 81
VI. Dịch vụ Samba: 82
1. Giới thiệu: 82
2. Cài đặt: 82
CHƯƠNG IV: CƠ SỞ LÝ THUYẾT LDAP 89
I. Giới thiệu về LDAP: 89
1. Khái niệm cơ bản: 89
II. Phương thức hoạt động của LDAP: 90
1. Một nghi thức client/sever: 90
2. LDAP Là một nghi thức hướng thông điệp: 90
3. Các thao tác của nghi thức LDAP: 92
4. Các thao tác mở rộng: 93
5. Mô hình kết nối Client – Server: 93
III. Các mô hình LDAP: 94

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 6/176
1. LDAP Information Model: 94
2. LDAP Naming Model: 98
3. Mô hình LDAP Function: 103
4. Mô hình LDAP Security: 111
IV. Sử dụng LDAP: 112
1. Ứng dụng xác thực dùng LDAP: 112
2. Một số ứng dụng sử dụng nghi thức LDAP: 112
CHƯƠNG V: TRIỂN KHAI HỆ THỐNG 114
I. Phân tích hiện trạng hệ thống: 114

II. Cài đặt và cấu hình Open LDAP Replication Multi Master: 116
1.Cài đặt: 116
1.1 Các gói cài đặt: 116
2.Các file cấu hình: 116
2.1 Cấu hình file /usr/local/etc/openldap/slapd.conf: 116
III. Xây dựng Primary Domain Controller (Openldap with Samba): 121
1. Cài đặt: 121
1.1 Các gói cài đặt: 121
2. Các file cấu hình: 122
2.1 Cấu hình file /etc/openldap/slapd.conf: 122
2.2 Cấu hình file /etc/samba/smb.conf: 124
2.3 Tạo file script logon trong /var/lib/samba/netlogon/scripts 125
2.4 Cấu hình file /var/lib/samba/sbin/smbldap_tools.pm: 128
IV. Xây dựng File-Server chứng thực LDAP (Samba): 130
1. Cài đặt: 130
1.1 Các gói cài đặt: 130
2. Các file cấu hình: 130
2.1 Cấu hình file /etc/samba/smb.conf: 130
2.2 Giám sát truy cập tài nguyên chia sẽ: 132
V. Xây dựng Mail-Server chứng thực LDAP (Postfix): 133

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 7/176
1. Cài đặt: 133
1.1 Các gói cài đặt: 133
2. Các file cấu hình: 133
2.1 Cấu hình file /etc/postfix/main.cf: 133

2.2 Tạo file /etc/postfix/accountsmap.cf: 135
2.3 Tạo file /etc/postfix/ldap-aliases.cf: 135
2.4 Cấu hình file dovecot-ldap.conf: 135
2.5 Cấu hình file dovecot.conf: 135
3. Tạo mail và kiểm tra: 137
3.1 Tạo email account: 137
3.2 Kiểm tra gởi – nhận mail: 137
4. Cấu hình webmail: 139
4.1 Cấu hình file /etc/squirrelmail/config.php 139
4.2 Sử dụng webmail: 139
VI. Xây dựng FTP-Server chứng thực LDAP (vsftpd): 140
1. Cài đặt: 140
1.1 Các gói cài đặt: 140
2. Các file cấu hình: 140
2.1 Cấu hình file /etc/pam.d/vsftpd (chứng thực ldap): 140
2.2 Cấu hình file /etc/vsftpd/ vsftpd.conf (cấu hình cơ bản): 141
3. Kiểm tra – sử dụng: 141
VII. Xây dựng Web-Server chứng thực LDAP (apache): 142
1. Cài đặt: 142
1.1 Các gói cài đặt: 142
2. Các file cấu hình: 142
2.1 Cấu hình file /etc/httpd/conf/httpd.conf (chứng thực ldap): 142
3. Kiểm tra chứng thực truy cập: 144
VIII. Xây dựng Proxy, Firewall, VPN Server (IPCOP):
145

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304


Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 8/176
1. Cài đặt: 145
1.1 Cài đặt IPCOP: 145
1.2 Các bước cài đặt: 145
1.3 Cấu hình Proxy Server: 158
1.4 Cấu hình firewall: 162
1.5 Cấu hình logs: 165
1.6 Cấu hình VPN Server: 170
CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 176
I. Kết quả thực hiện đề tài: 176
1. Yêu cầu đề tài: 176
2. Hướng phát triển đề tài: 176
II. Tài liệu tham khảo: 176
III. Các website: 176

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Partition trong Linux 22
Hình 2: Chọn chế độ cài đặt 23
Hình 3: Chọn ngôn ngữ sử dụng 24
Hình 4: Chọn kiểu bàn phím 25
Hình 5: Chia partition 26
Hình 6: Cài Boot Loader 27
Hình 7: Cấu hình mạng 28
Hình 8: Cấu hình khu vực địa lý 29
Hình 9: Đặt mật khẩu cho người quản trị 29
Hình 10: Chọn loại cài đặt 30
Hình 11: Quá trình cài đặt hệ điều hành 32
Hình 12: Cài đặt hoàn tất 33
Hình 13: Cấu hình firewall 33

Hình 14: Cài đặt ngày giờ hệ thống 34

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 9/176
Hình 15: Tạo user 34
Hình 16: Giao diện Desktop 35
Hình 17a: Cơ chế phân cấp DNS 37
Hình 17b: Cơ chế phân cấp DNS 38
Hình 18: Zone và Domain 41
Hình 19: Delegation Domain 43
Hình 20: File cấu hình zone thuận 49
Hình 21: File cấu hình zone nghịch 49
Hình 22: Sơ đồ kết nối active FTP 51
Hình 23: Sơ đồ kết nối passive FTP 53
Hình 20: Hoạt động của giao thức HTTP 60
Hình 21: Mô tả phát sinh web động từ chương trình CGI 63
Hình 22: Chứng thực Digest 67
Hình 22: Squid Proxy 69
Hình 23: Sơ đồ hệ thống mail 76
Hình 24: Hệ thống mail cục bộ 77
Hình 25: Hệ thống mail cục bộ có kết nối từ xa 78
Hình 26: Hệ thống mail hai Domain & một Gateway 78
Hình 27: Truy xuất samba swat 86
Hình 28: Đăng nhập samba thành công 86
Hình 29: Thao tác tìm kiếm cơ bản 91
Hình 30: Những thông điệp Client gửi cho Server 91
Hình 31: Nhiều kết quả tìm kiếm được trả về 92

Hình 32: Mô hình kết nối giữa client và server 94
Hình 33: Cây thư mục với các entry là các thành phần cơ bản 95
Hình 34: Cây thư mục LDAP 99
Hình 35: Hệ thống tập tin của UNIX 100
Hình 36: Một phần thư mục LDAP với các entry chứa thông tin 101
Hình 37: Ví dụ về relative distingguished name (RDN) 102

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 10/176
Hình 38: LDAP với alias entry 103
Hình 39: Thao tác tìm kiếm với phạm vi base 105
Hình 40: Thao tác tìm kiếm với phạm vi onelevel 105
Hình 41: Thao tác tìm kiếm với phạm vi subtree 105
Hình 42: Xác thực dùng LDAP 112
Hình 43: Mô hình đơn giản lưu trữ 113
Hình 44: Dùng LDAP để quản lý thư 114
Hình 45: Khai báo schema 116
Hình 46: Khai báo tham số ldap 116
Hình 47: Định nghĩa database, tên phân giải, user quản trị, thư mục lưu trữ database. 117
Hình 48: Khai báo các tham số đồng bộ ldap 117
Hình 49: Chỉ định logfile 117
Hình 50: Tạo các đối tượng cho ldap 118
Hình 51: Khai báo schema 118
Hình 52: Khai báo tham số ldap 118
Hình 53: Định nghĩa database, tên phân giải, user quản trị, thư mục lưu trữ database. 118
Hình 54: Khai báo các tham số đồng bộ ldap 119
Hình 55: User u1 đã được đồng bộ sang ldap-svr2 120

Hình 56: User u2 đã được đồng bộ sang ldap-svr1 121
Hình 57: Khai báo samba.schema 122
Hình 58: Khai báo tham số ldap 122
Hình 59: Định nghĩa database, tên phân giải, user quản trị, thư mục lưu trữ database. 123
Hình 60: Khai báo chỉ mục cho database 123
Hình 61: Phân quyền cho các đối tượng 124
Hình 62: Khai báo thông tin chứng thực bằng ldap 124
Hình 63: Khai báo tên Domain, kiểu chứng thực 124
Hình 64: Khai báo logfile, logsize, script tạo các đối tượng cho DC 124
Hình 65: Cấu hình logon script, kiểu chứng thực 125
Hình 66: Cấu hình netlogon, tạo Profiles cho user 125

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 11/176
Hình 67: Nội dung file logon 128
Hình 68: Chỉ định đường dẫn file smbldap_bind.conf; smbldap.conf 128
Hình 69: Nhập các thông số cấu hình 128
Hình 70: Join Domain thành công 129
Hình 71: Client Windows XP đã được thêm vào Cơ sở dữ liệu LDAP 130
Hình 72: Các thư mục chia sẽ 131
Hình 73: Truy xuất file server từ client 132
Hình 74: Thông số samba swat 132
Hình 75: Giám sát chia sẽ tài nguyên 133
Hình 76: Chỉ định hostname, domain, origin, network 134
Hình 77: Khai báo virtual_alias_maps, virtual_mailbox_maps 134
Hình 78: Nội dung file accountsmap.cf 135
Hình 79: Nội dung file ldap-aliases.cf 135

Hình 80: Cấu hình file dovecot-ldap.conf 135
Hình 81: Cấu hình file dovecot.conf 136
Hình 82: Tạo email account 137
Hình 83: Cấu hình outlook express 138
Hình 84: Gởi – nhận mail thành công 139
Hình 85: Trang đăng nhập webmail 139
Hình 86: Giao diện webmail 140
Hình 87: Nội dung file /etc/pam.d/vsftpd 140
Hình 88: Cấu hình thông số ftp cơ bản. 141
Hình 89: Truy cập FTP Server 142
Hình 90: Yêu cầu chứng thực khi truy cập vào trang /admin 143
Hình 91: Chứng thực truy cập 144
Hình 92: Chứng thực truy cập thành công 145
Hình 93: Chọn ngôn ngữ sử dụng 145
Hình 94: Chọn source cài đặt 146
Hình 95: Thông báo prepare harddisk 147

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 12/176
Hình 96: Quá trình cài đặt bắt đầu 147
Hình 97: Cấu hình mạng 148
Hình 98: Thiết lập địa chỉ IP cho GREEN interface 148
Hình 99: Chọn kiểu bàn phím 149
Hình 100: Nhập hostname 149
Hình 101: Nhập Domain name 150
Hình 102: Cấu hình mạng 150
Hình 103: Chọn kiểu cấu hình mạng 151

Hình 104: Chỉ định drivers cho NIC 152
Hình 105: Thiết lập IP address 152
Hình 106: Đặt ip cho ORANGE interface 153
Hình 107: Đặt ip cho RED interface 153
Hình 108: Thiết lập DNS và Gateway 154
Hình 109: Chỉ định DNS và Gateway 154
Hình 110: Cấu hình DHCP Server 155
Hình 111: Đặt password cho user root 155
Hình 112: Đặt password cho user admin 156
Hình 113: Đặt password backup 157
Hình 114: Hoàn tất cài đặt 157
Hình 115: Giao diện quản trị firewall 158
Hình 116: Cấu hình Proxy Server 159
Hình 117: Khai báo thông số chứng thực LDAP 160
Hình 118: Chứng thực user truy cập web 161
Hình 119: Thiết lập rule puplic dịch vụ 162
Hình 120: Thiết lập rule DNZ zone 163
Hình 121: Thiết lập ping response 164
Hình 122: Thiết lập các thông số log 165
Hình 123: Proxy logs 166
Hình 124: Firewall logs 167

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 13/176
Hình 125: IDS logs 168
Hình 126: URL Filter logs 169
Hình 127: Cấu hình VPN Server 170

Hình 128: Khai báo thông tin user 171
Hình 129: Download key chứng thực 172
Hình 130: Cài đặt OpenVPN client 173
Hình 131: Giải nén key xác thực 174
Hình 132: Kết nối VPN thành công 174
Hình 133: Truy cập mạng internal thành công 175

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 14/176
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn tất được bài đồ án này, trước tiên phải kể đến công sức của thầy TRẦN VĂN
TÀI. Nhóm chúng em kính gửi lời cảm ơn đến thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ trong thời
gian thực hiện đồ án này.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Cao
Đẳng Nghề iSPACE đã truyền đạt những kiến thức, những kinh nghiệm quý báu cho chúng em
trong quá trình học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn đến các bạn đã giúp đỡ tài liệu cũng như trao đổi học thuật mới có thể
thực hiện đồ án này.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 10 năm 2011
Học viên thực hiện
Dương Quốc Tuấn
Trần Huỳnh An Duy
Trần Đoàn Kiến







TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 15/176
MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Xây dựng hệ thống mạng chứng thực tập trung với OpenLDAP.
Xây dựng hệ thống chứng thực tập trung cho các dịch vụ: mail, ftp, samba, web.
Xây dựng hệ thống quản lí tập trung trên HDH Linux thay thế cho hệ thống MS Active
Directory.

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 16/176
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
I. Lịch sử phát triển của Linux:
Linux là một HDH dạng UNIX (Unix-like Operating System) chạy trên máy PC với bộ
điều khiển trung tâm (CPU) Intel 80386 trở lên, hay các bộ vi xử lý trung tâm tương thích
AMD, Cyrix. Linux ngày nay còn có thể chạy trên các máy Macintosh hoặc SUN Sparc .
Linux được viết lại toàn bộ từ con số không, tức là không sử dụng một dòng lệnh nào của
Unix để tránh vấn đề bản quyền của Unix. Tuy nhiên hoạt động của Linux hoàn toàn dựa
trên nguyên tắc của hệ điều hành Unix. Vì vậy nếu một người nắm được Linux, thì sẽ
nắm được UNIX. Giữa các hệ thống Unix sự khác nhau cũng không kém gì giữa Unix và
Linux.
Năm 1991 Linus Torvalds, sinh viên của đại học tổng hợp Helsinki, Phần lan, bắt đầu

xem xét Minix, một phiên bản của Unix làm ra với mục đích nghiên cứu cách tạo ra một
hệ điều hành Unix chạy trên máy PC với bộ vi xử lý Intel 80386.
Ngày 25/8/1991, Linus cho ra version 0.01 và thông báo trên comp.os.minix của Internet
về dự định của mình về Linux.
Tháng 01/1992, Linus cho ra version 0.12 với shell và C compiler. Linus không cần
Minix nữa để recompile HDH của mình. Linus đặt tên HDH của mình là Linux.
Năm 1994, phiên bản chính thức 1.0 được phát hành.
Quá trình phát triển của Linux được tăng tốc bởi sự giúp đỡ của chương trình GNU
(GNU’s Not Unix), đó là chương trình phát triển các Unix có khả năng chạy trên nhiều
platform. Phiên bản mới nhất của Linux kernel là 2.6.25, có khả năng điều khiển các máy
đa bộ vi xử lý ( hiện tại Linux hỗ trợ máy tính có tối đa 16 CPUs). Linux kernel 2.6.25
cũng đồng thời nâng cấp hệ thống file Ext4 (phiên bản cũ là Ext3), giúp hỗ trợ dung
lượng block lớn hơn - từ 4K lên 64K và rất nhiều các tính năng khác (có thể download tại
().
Các phiên bản của Hệ điều hành Linux được xác định bởi hệ thống số dạng X.YY.ZZ.
Nếu YY là số chẵn  phiên bản ổn định, YY là số lẻ  phiên bản thử nghiệm .


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 17/176
II. Ưu điểm & khuyết điểm của Linux:
1. Ưu điểm:
1.1 Kinh tế:
Đó là một đặc điểm không thể bỏ qua của Linux. Tuy nhiên đối với Linux đó
vẫn chưa là tất cả. Hệ điều hành này còn rất nhiều ưu điểm khác mà không một
hệ điều hành nào có. Chính những đặc điểm này mới là nguyên nhân khiến cho
Linux ngày càng trở nên phổ biến không chỉ ở Việt Nam mà cả ở trên thế giới.

1.2 Linh hoạt, uyển chuyển:
Linux là một Hệ điều hành mã nguồn mở nên chúng ta có thể tùy ý sửa chữa
theo như mình thích (tất nhiên là trong khả năng kiến thức của mỗi người).
Chúng ta có thể chỉnh sửa Linux và các ứng dụng trên đó sao cho phù hợp với
mình nhất. Mặt khác do Linux được một cộng đồng rất lớn những người làm
phần mềm cùng phát triển trên các môi trường, hoàn cảnh khác nhau nên tìm
một phiên bản phù hợp với yêu cầu của mỗi người sẽ không phải là một vấn đề
quá khó khăn.
Tính linh hoạt của Linux còn được thể hiện ở chỗ nó tương thích được với rất
nhiều môi trường. Hiện tại, ngoài Linux dành cho server, PC…nhân Linux
(Linux kernel) còn được nhúng vào các thiết bị điều khiển như máy tính palm,
robot… Phạm vi ứng dụng của Linux được xem là rất rộng rãi.
1.3 Độ an toàn cao:
Trước hết, trong Linux có một cơ cấu phân quyền hết sức rõ ràng. Chỉ có "root"
(người dùng tối cao) mới có quyền cài đặt và thay đổi hệ thống. Ngoài ra Linux
cũng có cơ chế để một người dùng bình thường có thể tạm thời chuyển sang
quyền "root" để thực hiện một số thao tác. Điều này giúp cho hệ thống có thể
chạy ổn định và tránh phải những sai sót dẫn đến đổ vỡ hệ thống (trong những

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 18/176
phiên bản Windows gần đây, cơ chế phân quyền này cũng đã bước đầu được áp
dụng, nhưng so với Linux thì vẫn kém chặt chẽ hơn).
Ngoài ra chính tính chất "mở" cũng tạo nên sự an toàn của Linux. Nếu như một
lỗ hổng nào đó trên Linux được phát hiện thì nó sẽ được cả cộng đồng mã nguồn
mở cùng sửa và thường thì chỉ sau 24h sẽ có thể cho ra bản sửa lỗi. Mặt khác đối
với những Hệ điều hành mã nguồn đóng như Windows, chúng ta không thể biết

được người ta viết gì, và viết ra sao mà chỉ biết được chúng chạy như thế nào. Vì
vậy nếu như Windows có chứa những đoạn mã cho phép tạo những "back door"
để xâm nhập vào hệ thống của chúng ta thì chúng ta cũng không thể biết được.
Đối với người dùng bình thường như chúng ta vấn đề này có vẻ như không quan
trọng nhưng đối với một hệ thống tầm cỡ như hệ thống quốc phòng thì vấn đề
như thế này lại mang tính sống còn. Các nhân viên an ninh không được phép để
lộ một kẽ hở nào, dù là nhỏ nhất vì nó liên quan đến an ninh của cả một quốc
gia. Và một lần nữa các phần mềm mã nguồn mở nói chung và Linux nói riêng
lại là sự lựa chọn số 1. Trong Linux mọi thứ đều công khai, người quản trị có thể
tìm hiểu tới mọi ngõ ngách của hệ điều hành. Điều đó cũng có nghĩa là độ an
toàn được nâng cao.
1.4 Thích hợp cho quản trị mạng:
Được thiết kế ngay từ đầu cho chế độ đa người dùng, Linux được xem là một hệ
điều hành mạng rất giá trị. Nếu như Windows tỏ ra là một Hệ điều hành thích
hợp với máy tính Desktop thì Linux lại là hệ điều hành thống trị đối với các
Server. Đó là do Linux có rất nhiều ưu điểm thỏa mãn đòi hỏi của một hệ điều
hành mạng: tính bảo mật cao, chạy ổn định, các cơ chế chia sẻ tài nguyên
tốt… Giao thức TCP/IP mà chúng ta vẫn thấy ngày nay chính là một giao thức
truyền tin của Linux (sau này mới được đưa vào Windows).
1.5 Chạy thống nhất trên các hệ thống phần cứng:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 19/176
Dù cho có rất nhiều phiên bản Linux được các nhà phân phối khác nhau ban
hành nhưng nhìn chung đều chạy khá ổn định trên mọi thiết bị phần cứng, từ
Intel 486 đến những máy Core 2 Duo, từ những máy có dung lượng RAM chỉ
4MB đến những máy có cấu hình cực mạnh (tất nhiên là tốc độ sẽ khác nhau

nhưng về nguyên tắc vẫn có thể chạy được). Nguyên nhân là Linux được rất
nhiều lập trình viên ở nhiều môi trường khác nhau cùng phát triển (không như
Windows chỉ do Microsoft phát triển) và chúng ta sẽ bắt gặp nhiều người có
"cùng cảnh ngộ" như mình và dễ dàng tìm được các driver tương ứng với thiết bị
của mình . Tính chất này hoàn toàn trái ngược với Windows. Mỗi khi có một
phiên bản Windows mới ra đời thì bao giờ kèm theo đó cũng là một cơn khát về
phần cứng vì Hệ điều hành mới thường không hỗ trợ các thiết bị quá cũ.
2. Khuyết điểm:
Dù cho hiện nay Linux đang có tốc độ phát triển nhanh hơn hẳn Windows nhưng
khách quan mà nói so với Windows, Linux vẫn chưa thể đến với người sử dụng
cuối. Đó là do Linux vẫn còn có những nhược điểm cố hữu:
2.1 Đòi hỏi người dùng phải thành thạo:
Trước kia việc sử dụng và cấu hình Linux được xem là một công việc chỉ dành
cho những kĩ thuật viên CNTT. Hầu như mọi công việc đều thực hiện trên các
dòng lệnh và phải cấu hình nhờ sửa trực tiếp các file. Mặc dù trong những phiên
bản gần đây, các Hệ điều hành Linux đã có những cải tiến đáng kể, nhưng so với
Windows tính thân thiện của Linux vẫn còn là một vấn đề lớn. Đây là một trong
những nguyên nhân chủ yếu khiến Linux mặc dù có rất nhiều đặc tính kỹ thuật
tốt nhưng vẫn chưa đến được với người dùng cuối.
2.2 Tính tiêu chuẩn hóa:
Linux được phát hành miễn phí nên bất cứ ai cũng có thể tự mình đóng gói, phân
phối theo những cách riêng. Hiện tại có khá nhiều bản Linux phát triển từ một

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 20/176
nhân ban đầu cùng tồn tại như: RedHat, SuSE, Knoppix… Người dùng phải tự
so sánh xem bản nào là phù hợp với mình. Điều này có thể gây khó khăn cho

người dùng, nhất là những người còn có kiến thức về tin học hạn chế.
2.3 Số lượng các ứng dụng chất lượng cao trên Linux còn hạn chế:
Mặc dù Windows có sản phẩm nào thì Linux cũng gần như có phần mềm tương
tự, (VD: OpenOffice trên Linux tương tự như MSOffice, hay GIMP tương tự
như Photoshopv v ) Tuy nhiên chất lượng những sản phẩm này là chưa thể so
sánh được với các sản phẩm viết cho Windows.
2.4 Phần cứng:
Một số nhà sản xuất phần cứng không có driver hỗ trợ Linux: Do hiện nay Linux
chưa phổ biến bằng Windows nên nhiều nhà sản xuất không hỗ trợ các driver
chạy trên Linux. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể tìm thấy các driver này trên
internet do cộng đồng mã nguồn mở viết.
Trên cơ sở nhìn nhận một cách khách quan các ưu, nhược điểm của Hệ điều hành
Linux cũng như xem xét xu hướng phát triển tin học ở nước ta có thể thấy: Đối với
người dùng thông thường việc chuyển từ Windows sang Linux trong ngày một ngày
hai là chưa thể. Tuy nhiên đối với những người làm tin học, đặc biệt là đối với sinh
viên, việc tìm hiểu và nghiên cứu Linux và phần mềm mã nguồn mở là một điều
kiện rất tốt để nâng cao hiểu biết của mình. Linux dẫu sao vẫn là một hệ điều hành
rất có giá trị: chi phí thấp, linh hoạt, ổn đinh, và bảo mật cao.

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 21/176
CHƯƠNG II: CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX (CENTOS)
I. Yêu cầu phần cứng:
Linux không đòi hỏi máy có cấu hình mạnh. Tuy nhiên nếu phần cứng có cấu hình thấp
quá thì có thể không chạy được Xwindow hay các ứng dụng có sẳn. Cấu hình tối thiểu
nên dùng:
CPU: Pentium 3 trở lên.

RAM: 64 MB trở lên cho text mode, 192 MB cho mode Graphics.
Đĩa cứng: Dung lượng đĩa phụ thuộc vào loại cài đặt:
Custom Instalation (minimum): 520MB.
Server (minimum): 870 MB.
Personal Desktop: 1.9 GB.
Custom Instalation (everything): 5.3 GB.
2M cho cardd màn hình nếu muốn sử dụng mode cho đồ họa.
II. Đĩa cứng và phân vùng đĩa trong Linux:
Đĩa cứng được phân ra nhiều vùng khác nhau gọi là Partion. Mỗi partion sử dụng một
hệ thống tập tin và dữ liệu lưu trữ dữ liệu. Mỗi đĩa chúng ta chỉ chia được tối đa 4
partion chính (primary). Giới hạn như vậy là do Master Boot Record của đĩa chỉ ghi tối
đa 4 chỉ mục tới 4 partion.
Để tạo nhiều partion lưu trữ dữ liệu (hơn 4) người ta dùng partion mở rộng (extended
pariton). Thực ra partion mở rộng cũng là primary partition nhưng cho phép tạo ra các
partition con được gọi là logical partition trong nó.
III. Quản lý ổ đĩa và partition trong Linux:
Linux sử dụng cơ chế truy xuất ổ đĩa thông qua tập tin. Mỗi ổ đĩa được gán với một tập
tin trong thư mục /dev/. Ký hiệu ổ đĩa fd cho ổ mềm, hd cho ổ cứng, sd dành cho ổ
SCSI. Ký tự a, b, c … gắn thêm vào để xác định các ổ đĩa khác nhau cùng loại.

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 22/176
Ký tự mô tả ổ đĩa Các thiết bị lưu trữ (Physical block devices)
hda Primary Master
hdb Primary Slave
hdc Secondary Master
hdd Secondary Slave

sda First SCSI disk
sdb Second SCSI dish
Bảng ký tự mô tả ổ đĩa
Ví dụ: Ổ cứng thứ nhất hda, ổ cứng thứ 2 hdb …. xác định các parttion trong ổ đĩa
người ta dùng các số đi kèm. Theo qui định partition chính và mở rộng được gán số 1 -
4. Các logical partition được gán các giá trị từ 5 trở đi.





Hình 1: Partition trong Linux
Như hình vẽ trên là các partition của ổ cứng thứ nhất hda: có 2 partition chính ký hiệu
là hda1 và hda2, một partition mở rộng là hda3. Trong partition mở rộng hda3 có 2
partition logic có ký hiệu là hda6 và hda5.
Trong Linux bắt buộc phải có tối thiểu 2 partition sau:
Partition chính chứa thư mục gốc (/) và hạt nhân (gọi là Linux Native partition).
Partition swap được dùng làm không gian hoán đổi dữ liệu khi vùng nhớ chính được
sử dụng hết. Kích thước của phần swap sử dụng tùy thuộc hệ thống mình sử dụng
nhiều hay ít ứng dụng. Thông thường thì kích thước vùng swap bằng kích thước bộ
nhớ chính.

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 23/176
IV. Các bước cài đặt hệ điều hành Linux:
1. Chọn phương thức cài đặt:
CD-ROM: Có thể khởi động từ CD-ROM hoặc khởi động bằng đĩa mềm boot.

Đĩa cứng: Cần sử dụng đĩa mềm boot (dùng lệnh dd hoặc mkbootdisk để tạo đĩa
mềm boot).
NFS image: Sử dụng đĩa khởi động mạng. Kết nối tới NFS server.
FTP: Sử dụng đĩa khởi động mạng. Cài trực tiếp qua kết nối FTP.
HTTP: Sử dụng đĩa khởi động mạng. Cài trực tiếp qua kết nối HTTP.
2. Chọn chế độ cài đặt:
Khi chương trình cài đặt khởi động sẽ hiển thị màn hình:
























Hình 2: Chọn chế độ cài đặt
Chúng ta có thể chọn các chế độ:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 24/176
Linux text: Chương trình cài đặt hệ điều hành dưới chế độ text (text mode).
[ENTER]: Chương trình cài đặt hệ điều hành dưới chế độ đồ họa (Graphical
mode).
3. Chọn ngôn ngữ hiển thị trong quá trình cài đặt:
Mặc định trong bước này hệ thống sẽ chọn English làm ngôn ngữ chính hiển thị
trong quá trình cài đặt. Thông thường trong bước này ta sẽ chấp nhận phương thức
chọn mặc định của hệ thống, tiếp tục chọn Next để sang trang kế tiếp.

















Hình 3: Chọn ngôn ngữ sử dụng
4. Cấu hình bàn phím:
Chọn loại bàn phím thích hợp  Next









TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CNTT iSPACE
240 Võ Văn Ngân, QuậnThủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 08.6. 2678999 Fax: 08 – 6261 0304

Khoa CNTT – Đồ Án Tốt Nghiệp: Quản lý xác thực tập trung với dịch vụ LDAP Linux Trang 25/176






















Hình 4: Chọn kiểu bàn phím

5. Chia partition:
Remove all partition on selected drivers and create default layout: Loại bỏ tất cả các
partition có sẵn trong hệ thống và hệ thống sẽ tạo tự động theo mặc định.
Remove linux partition on selected drivers and create default layout: Loại bỏ tất cả
các Linux partition có sẳn trong hệ thống và hệ thống sẽ tạo tự động theo mặc định.
Use free space on selected drivers and create default layout: Dùng không gian còn
trống trên ổ đĩa vàn hệ thống sẽ tạo tự động theo mặc định.
Create custom layout: Chia partition theo tùy chọn của người dùng (manually).
Tùy theo từng yêu cầu mà chúng ta chọn các cách chia partition cho phù hợp, sau đó chọn Next.


×