Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Xây dựng hệ thống Web Conference dựa trên nền tảng mã nguồn mở Bigbluebutton

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
──────── * ───────
ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
XÂY DỰNG HỆ THỐNG WEB
CONFERENCE DỰA TRÊN NỀN TẢNG MÃ
NGUỒN MỞ BIGBLUEBUTTON
Sinh viên thực hiện : Đặng Tiến Lượng
Lớp KTMT- K51
Giáo viên hướng dẫn: ThS Nguyễn Tử Quảng
HÀ NỘI 5-2011
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 1
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Thông tin về sinh viên
Họ và tên sinh viên: . Đặng Tiến Lượng
Điện thoại liên lạc 0977748505 Email:
Lớp: KTMT - k51 Hệ đào tạo: Đại học chính quy
Đồ án tốt nghiệp được thực hiện tại: Công ty an ninh mạng BKAV
Thời gian làm ĐATN: Từ ngày 20/ 2 /2011 đến 27 / 5 /2011
2. Mục đích nội dung của ĐATN
Đồ án được thực hiện với mục đích xây dựng một hệ thống hội họp trực tuyến trên
web dựa trên hệ thống mã nguồn mở để áp dụng vào các cơ quan doanh ngiệp nước ta
3. Các nhiệm vụ cụ thể của ĐATN
• Tìm hiểu đánh giá về hội ngị trực tuyến tại Việt Nam để đưa ra hệ thống hội nghị
trên web phù hợp cho các DN trong nước
• Tiến hành cài đặt mã nguồn mở, tìm hiểu cấu trúc của mã nguồn mở BBB
• Tiến hành phát triển hệ thống cho phù hợp với hệ thống hội nghị trên web cho các
DN trong nước
• Đưa ra định hướng phát triển cho hệ thống web conference do mình xây dựn


4. Lời cam đoan của sinh viên:
Tôi Đặng Tiến Lượng cam kết ĐATN là công trình nghiên cứu của bản thân tôi
dưới sự hướng dẫn của Ths.Nguyễn Tử Quảng
Các kết quả nêu trong ĐATN là trung thực, không phải là sao chép toàn văn của bất kỳ
công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 25 tháng 5 năm 2011
Tác giả ĐATN
Đặng Tiến Lượng
5. Xác nhận của giáo viên hướng dẫn về mức độ hoàn thành của ĐATN và cho phép bảo
vệ:

Hà Nội, ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn

Ths.Nguyễn Tử Quảng
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 2
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong
trường Đại học Bách Khoa Hà Nội nói chung và các thầy cô giáo trong viện Công nghệ
thông tin và truyền thông, bộ môn Kỹ thuật máy tính nói riêng đã hết lòng giảng dạy,
truyền đạt cho em những kiến thức và kinh nghiệm trong suốt 5 năm học vừa qua.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới thầy giáo Nguyễn Tử Quảng,
thầy đã tận tình giúp đỡ, trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn em thực hiện đồ án này.Trong quá
trình làm việc với thầy, em không những tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà còn học
được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc, say mê, hiệu quả, đây là
những kinh nghiệm quý báu cho em trong quá trình học tập và công tác sau này.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới tập thể các anh, chị và bạn bè
đang làm việc tại Công ty An Ninh Mạng BKAV đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập và làm đồ án tại công ty. Đặc biệt, với anh Nguyễn Tử Hoàng, người luôn để
tâm chỉ bảo và dẫn dắt em trong suốt thời gian gần một năm thực tập vừa qua.

Cuối cùng em xin ngỏ lời cảm ơn tới những người bạn đã gắn bó với em trong suốt
thời gian em học tập tại trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Những người đã luôn ở bên và
sẵn sàng giúp đỡ em bằng tất cả sự nhiệt tình của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 27/05/2011
Sinh viên
Đặng Tiến Lượng
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 3
Mục Lục
Contents
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 2
2
2
Ths.Nguyễn Tử Quảng 2
LỜI CẢM ƠN 3
Mục Lục 4
Contents 4
DANH MỤC HÌNH VẼ 6
DANH MỤC BẢNG 8
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 9
ABSTRACT OF THESIS 10
DANH SÁCH VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ 11
CHƯƠNG 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ 12
1.1. Bối cảnh chung 12
1.2. Nhiệm vụ đề tài 13
1.2.1. Mục đích 13
1.2.2 Nhiệm vụ của đề tài 13
1.3 Kết chương 14
CHƯƠNG 2 . NỘI DUNG TÌM HIỂU 14
2. 1. Khái niệm về Web Conference và ứng dụng 14

2.2 Phân loại Web Conference 15
2.2.1 Bảng so sánh các hệ thống Web Conference trên thế giới 15
2.2.2 Một số hệ thống mã nguồn mở tiểu biểu 17
2.2.3 Đánh giá một số hệ thống có thể sử dụng và lựa chọn giải pháp 17
2.3 Mã nguồn mở Bigbluebutton 19
2.3.1 Giới thiệu 19
2.3.2 Lịch sử 19
2.3.3 Các chức năng chính của BBB 19
2.3.4 Kiến trúc của BBB 24
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 4
2.3.5 Đánh giá cụ thể về BBB 28
2.4 Tìm hiểu về Grails 30
2.4.1 Sơ lược về Grails 30
2.4.2 Vai trò của grails trong đồ án 31
2.5 Kết chương 31
CHƯƠNG 3 . NỘI DUNG THỰC HIỆN 32
3. 1 Phân tích các yêu cầu của hệ thống Emeeting 32
3.1.1 Giới thiệu Emeeting 32
3.2.2 Đối tượng mà hệ thống hướng tới 32
3.1.3 Yêu cầu phần cứng 33
3.1.4 Yêu cầu về chức năng của hệ thống 33
3.1.5 Mô hình thiết kế hệ thống 37
3.2 Phân tích chi tiết thiết kế phần web của hệ thống Emeeting 39
3.2.1 Đặc tả các chức năng phần quản trị hệ thống emeeting 39
3.2.2 Đặc tả chi tiết một số chức năng của phần Web 42
3.2.3 Hiện thực hóa các một số use case phần Web 50
3.2.4 Bảng cơ sở dữ liệu 55
3.3 Cài đặt và phát triển phần Web của hệ thống Emeeting 61
3.3.1 Hệ thống eMeeting được xây dựng trên các công cụ và môi trường sau: 61
3.3.2 Cài đặt BBB 62

3.3.3 Phát triển phần quản lý hệ thống (phần Web) 63
-Xây dựng chức năng quản trị các cuộc họp của người sử dụng 69
3.4 Kết luận chương 69
CHƯƠNG 4 . KẾT LUẬN 71
4.1. Kết luận 71
4.2. Hướng phát triển 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 5
DANH MỤC HÌNH VẼ
20
Hình 2-1 : Vào phòng họp 20
21
Hình 2- 2: Tạo phòng họp 21
21
Hình 2-3 : Giao diện phòng họp 21
24
Hình 2-4 : kiến trúc của BBB 24
Hình 2-5 : Kiến trúc Grails 30
38
Hình 3-1 : eMeeting trong mạng Intranet 38
38
Hình 3-2 : eMeeting ngoài mạng Internet 38
40
Hình 3-3 : Use case của hệ thống 40
43
Hình 3-4 : Giao diện quản lý user 43
44
Hình 3-5 : Giao diện quản lý phòng họp 44
45
Hình 3-6 :Giao diện quản lý cuộc họp 45

46
Hình 3-7 : Giao diện quản lý tìa nguyên 46
46
Hình 3-8 : Giao diện quản lý các bản ghi 46
48
Hình 3-9 : Giao diện tạo phòng họp 48
49
Hình 3-10 : Giao diện quản lý tài nguyên phía người dùng 49
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 6
50
Hình 3-11 : Biểu đồ tuần tự Login 50
50
Hình 3-12 :Biểu đồ tuần tự thay đổi thông tin tài khoản 50
51
Hình 3-13 : Biểu đồ tuần tự tạo phòng họp 51
51
Hình 3-14 :Biểu đồ tuần tự khi được mời vào họp 51
52
Hình 3-15 :Biểu đồ tuần tự tham gia vào phòng họp mà không được mời 52
52
Hình 3-16 :Biểu đồ tuần tự khi khách tham gia phòng họp 52
53
Hình 3-17 :Biểu đồ tuần tự đăng ký tài khoản 53
53
Hình 3-18 :Biểu đồ tuần tự tìm kiếm 53
54
Hình 3-19 :Biểu đò tuần tự thêm đối tượng vào cơ sở dữ liệu 54
54
Hình 3-20 :Biểu đò tuần tự xóa 54
55

Hình 3-21 :bảng cơ sở dữ liệu của hệ thống 55
63
Hình 3-22 :Giao diện chính admin 63
64
Hình 3-23 :Quản trị user 64
64
Hình 3-24 :Quản trị chức vụ 64
65
Hình 3-25 :Thông tin chi tiết phòng ban 65
65
Hình 3-26 :quản trị ngôn ngữ hệ thống 65
66
Hình 3-27 :Giao diện đăng nhập 66
67
Hình 3-28 :Đăng ký tài khoản 67
67
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 7
Hình 3-29 :Giao diện chính của user 67
68
Hình 3-30 :Quản lý tài nguyên 68
68
Hình 3-31 :Tạo một phòng họp mới 68
69
Hình 3-32 : Tham gia vào một phòng họp 69
69
Hình 3-33:Quản lý cuộc họp 69
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1-1 Bảng so sánh các hệ thống Web Conference trên thế giới 17
Bảng 3-1 : Các module chính 39
Bảng 3-2 :Danh sách các dịch vụ của particiant 41

Bảng 3-3 : Danh sách các actor 41
Bảng 3-4 :Danh sách các usecase cho admin 41
Bảng 3-5 : Danh sách các use case cho người dùng 42
Bảng 3-6 :Bảng chứa thông tin tài khoản 56
Bảng 3-7 :Bảng chứa thông tin phòng ban đơn vị 56
Bảng 3-8 : Bảng chứa thông tin chức vụ 57
Bảng 3-9 : Bảng chứa thông tin về tài nguyên 57
Bảng 3-10 :Bảng mối quan hệ Resource_User 58
Bảng 3-11 : Bảng chứa thông tin các bản ghi cuộc họp 58
Bảng 3-12: Bảng mối quan hệ Meetings_Resource 58
Bảng 3-13 :Bảng chứa thông tin các phòng họp cố định 59
Bảng 3-14 :Bảng mối quan hệ User_Meetings 59
Bảng 3-15:Bảng chứa các module phần quản trị 60
Bảng 3-16 : Bảng chưa thông tin đến cuộc họp 61
Bảng 3- 17 : Bảng chứa thông tin cài đặt cho phòng họp 61
Bảng 3-18 : Bảng ngôn ngữ 61
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 8
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Nội dung đồ án tốt nghiệp bao gồm 4 chương :
Chương 1-Đặt vấn đề :
• Nêu bối cảnh chung của đề tài
• Chỉ ra mục đích và nhiệm vụ của đề tài cần thực hiện
Chương 2- Nội dung tìm hiểu:
• Nắm được cái khái niệm và tìm hiểu các hệ thống Web Conference trên thế
giới từ đó đưa ra so sánh đánh giá và quyết định chọn mã nguồn mở BBB để phát
triển
• Tổng quan về mã nguồn mở Bigbluebutton, các chức năng, kiến trúc tổng
quát cuả Bigbluebutton.
• Tìm hiểu về Grails , framework sử dụng chính trong đồ án
Chương 3-Nội dung thực hiện:

• Phân tích chi tiết các yêu cầu chức năng, và lược đồ triển khai
webconference
• Phân tích thiết kế phần quản trị hệ thống và thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ
thống
• Cài đặt và phát triển hệ thống
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 9
Chương 4- Kết luận
• Các kết quả đã đạt được, tự đánh giá công việc đã làm
• Định hướng phát triển cho hệ thống
ABSTRACT OF THESIS
The content includes 4 chapters:
Chapter 1- Introduction:
• Circumstances of project
• Purpose and task of project.
Chapter 2- Content studied:
• Introducing Video Conference, suggesting Web Conference, studying and
evaluating Web conference systems
• Overview of Bigbluebutton, its functions, general structure.
• Learn about Grails, the framework used in the project
Chapter 3- Content implementation:
• Introducing WebConference system, the functional requirements, and
WebConference deploying diagram.
• Specifying and designing the system’s new functions, designing database in
details.
• Implemented works, results (images), development and installation
Chapter 4 – Conclusions
• The results have been achieved, self-assessment of work completed
• Orientation for system development
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 10
DANH SÁCH VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ

Từ viết tắt Ý nghĩa
BBB Bigbluebutton
CRM Customer Relationship Management-Ứng dụng quản trị hệ
khách hàng,
DN Doanh nghiệp
GSP GroovyServer Pages-là một công nghệ Java cho phép các nhà
phát triển tạo nội dung HTML, XML hay một số định dạng
khác của trang web một cách năng động, trong khi hồi âm
yêu cầu của trình khách
EUPS End User Protocol Suite
HTTP Hyper Text Transfering Protocol
WMI Web Meeting Infrastructure: cơ sở hạ tầng hội nghị trên web
API Appilcation Program Interface
P2P Point to point
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 11
RMTP Reliable Multicast Transport Protocol
DATN Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Bối cảnh chung
Ngày nay, với sức mạnh không ngừng gia tăng và dường như không thể thay
thế của Internet các ứng dụng công nghệ thông tin đã có những bước tiến bộ vượt
bậc, với những thay đổi tích cực, liên tục về tốc độ đường truyền, khả năng kết nối.
Internet là sự lựa chọn thông minh trong việc giải quyết các vấn đề công nghệ. Xu
hướng kết nối Internet hiện diện khắp mọi nơi với tỷ lệ máy kết nối mạng ngày càng
cao đang mang lại một môi trường kết nối không biên giới cho mọi cá nhân và tổ
chức.
Chính vì vậy, hầu hết các ứng dụng công nghệ thông tin ngày nay đều thông
qua sức mạnh Internet nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho người sử dụng. Từ đó các
phần mềm mới với ý tưởng tự coi mình như những dịch vụ cung cấp trên môi
trường Internet ra đời được gọi là dịch vụ phầm mềm trực tuyến (Online Service).

Các phần mềm trực tuyến phát huy thế mạnh kết nối mọi nơi của Internet và đặc
biệt không đòi hỏi đầu tư như về cơ sở hạ tầng, máy chủ ngoại trừ việc trang bị máy
tính cho người dùng cá nhân. Để ứng dụng các dịch vụ này doanh nghiệp không
phải đầu tư hệ thống máy chủ, hạ tầng riêng, dễ dàng mở rộng theo nhu cầu của
từng doanh nghiệp tại từng thời điểm, do đó giảm chi phí duy trì hệ thống, tối ưu
quy mô, dễ dàng cập nhật tính năng mới nhất của phầm mềm từ nhà cung cấp dịch
vụ.
Hội nghị qua Web(Web conference) là một trong những dịch vụ trên Internet
thể hiện rõ nhất các ưu điểm của dịch vụ phầm mềm trực tuyến. Cùng với sự phát
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 12
triển vượt bậc của nền tảng Web hiện nay, Hội nghị qua Web được coi là một trong
những phương thức liên lạc tiết kiệm chi phí nhất. Chỉ thông qua một website hoặc
chương trình phần mềm như NetMeeting, người sử dụng có thể trao đổi công việc
trực tuyến theo thời gian thực. Tiện ích lớn nhất của phương pháp này là có thể chia
sẻ tài liệu và trình bày với một nhóm người ở xa, có thể thảo luận ở mức độ phức
tạp hơn.
Mặt khác Web Conference còn hấp dẫn bởi ưu thế tiết kiệm chi phí và lắp đặt
dễ dàng. Bởi vậy, các nhà khai thác viễn thông sẽ dễ dàng triển khai Hội nghị qua
Web cùng với các dịch vụ doanh nghiệp đang cung cấp hiện thời.
Việc nhiên liệu và chi phí đi lại tốn kém của họp thông thường đã làm cho hội
nghị qua web trở thành một dịch vụ giá trị gia tăng hấp dẫn, đặc biệt là đối với các
nhà khai thác viễn thông đang gặp khó khăn trong các giải pháp hội nghị truyền
hình và thoại lạc hậu.
1.2. Nhiệm vụ đề tài
1.2.1. Mục đích
Mục tiêu của đề tài là tạo ra môt sản phẩm phần mềm trên nền Web cung cấp
cho người dùng , doanh nghiệp một hệ thống hội nghị trực tuyến. (WebConference)
nhằm giảm chi phí đầu tư, phục vụ tốt với một doanh nghiệp lớn và đáp ứng nhu
cầu đa dạng của các doanh nghiệp cũng như người dùng. Với hệ thống này, các
doanh nghiệp có thể tiến hành các cuộc họp với đối tác ở khắp mọi nơi trên thế giới,

với đầy đủ các chức năng cho phép nguời sử dụng có thể chia sẻ hình ảnh các file
dữ liệu và màn hình máy tính giữa các bên. Chức năng này đặc biệt hữu ích khi
doanh nghiệp muốn trình chiếu một chương trình gì đó hoặc mở các file trình diễn
dạng PowerPoint để giới thiệu sản phẩm, trình bày phương án, kế hoạch và báo cáo
với đối tác ở xa.
1.2.2 Nhiệm vụ của đề tài
Nội dung đề tài bao gồm:
Về lý thuyết :
• Nắm được các khái niệm về hội nghị trực tuyến qua web và các kiến thức có
liên quan tới Web Conference.
• Đưa ra bản so sánh giữa hệ thống Bigbluebutton với các hệ thống Web
Conference hiện có
• Tìm hiểu cấu trúc và các công nghệ của Bigbluebutton
• Làm quen với hệ điều hành mã nguồn mở : Ubuntu 8.04 TLS
• Làm quen với các ngôn ngữ lập trình : groovy, gsp, javascrip
• Làm quen với công cụ lập trình : netbean
• Làm quen với các công nghệ : GSP, Grails framework
Về sản phẩm:
Xây dựng lại các công việc cần thiết bên ngoài phòng họp cho các doanh nghiệp
bao gồm :
• Xây dựng trang quản trị cho admin có các chức năng quản trị về người
dùng, chức vụ, phòng ban trong công ty, về phòng họp, cuộc họp, tài nguyên,
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 13
các bản ghi của các cuộc họp, và các chức năng cần thiết cơ bản cho người
quản trị của một hệ thống doanh nghiệp
• Xây dựng trang người dùng để có thể tham gia vào cuộc họp, đặt họp, mời
họp và quản lý các thông tin liên quan đên cuộc họp
1.3 Kết chương
Như vậy ở chương một tôi đã chỉ ra nhiệm vụ của đề tài, chỉ ra những gì cần
đạt được trong đồ án. Cụ thể nội dung mà em đã thực nhiện được trong đồ án sẽ

được đề cập trong những chương tiếp theo.
CHƯƠNG 2 . NỘI DUNG TÌM HIỂU
2. 1. Khái niệm về Web Conference và ứng dụng
Web Conference, hay còn gọi là hội nghị trên web là một hình thức trao đổi
thông tin trực tiếp giữa các thành viên ở xa nhau (có thể là từ phòng này đến phòng
khác trong một tòa nhà, hay là từ quốc gia này đến quốc gia khác).
Khi hội nghị trên web diễn ra các thành viên có thể trao đổi thoại, hình ảnh,
và dữ liệu (voice, video, data). Các thành viên có thể nói chuyện với nhau, nhìn thấy
nhau, sử dụng ngôn ngữ cơ thể, và đặc biệt, có thể chia sẻ dữ liệu, cho phép cùng
trao đổi, thảo luận về một file dữ liệu nào đó (ppt, excel, word, pdf, ).
Hội nghị trên web được ứng dụng rộng rãi cho hội nghị, hội thảo, họp giao
ban, đào tạo trực tuyến của ngành giáo dục nói riêng và các bộ ngành, đơn vị, cá
nhân khác, giúp thúc đẩy sự hợp tác, nghiên cứu phát triển. Hiệu quả ứng dụng của
hội nghị trên web càng ngày càng đem lại lợi ích hiệu quả kinh tế rõ rệt, bảo đảm
bảo nhiều yếu tố lợi ích cho xã hội ,đặc biết là cho các doanh ngiệp trong nươc hiện
nay. .
Hội nghị qua Web là một dịch vụ hấp dẫn nhất, hỗ trợ nhiều tính năng tiên
tiến, không chỉ giúp các DN tiết kiệm chi phí hội nghị mà còn nâng cao hiệu quả
hoạt động, đặc biệt là trong giai đoạn suy thoái kinh tế hiện nay. Các ứng dụng mà
hội nghị web có thể mang lại cho các DN là :
• Giảm chi phí đi lại, nâng cao hiệu quả hoạt động
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 14
• Nâng cao tính cơ động cho các cuộc họp. Người muốn tham gia các cuộc họp
có thể ngồi ở bất cứ đâu.
• Việc thêm một điểm họp mới đơn giản thuận tiện.
• Cho phép nhiều cuộc họp diễn ra cùng một thời điểm.
• Nâng cao quá trình kinh doanh bằng tối ưu các cuộc họp
• Tăng cường các mối quan hệ với khách hàng
• Cho phép phối hợp nhanh và hiệu quả đối với các văn phòng được phân bổ
theo vùng địa lý

• Tăng cường hiệu quả đối với dự án
• Chi phí thấp nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
2.2 Phân loại Web Conference
2.2.1 Bảng so sánh các hệ thống Web Conference trên thế giới
Sau đây là bảng so sánh của các hệ thống Web Conference phổ biến trên thế giới
Program
Licens
e
Capa
city
Lin
ux
M
ac
OS
X
Micr
osoft
Wind
ows
Audi
o
Supp
ort
Video
Quality
Vide
o
Supp
ort

Chat
Supp
ort
Desk
top
Shar
ing
Supp
ort
Upl
oad
PPT
Upl
oad
PDF
Co-
brow
sing
Mobil
e
Devic
e
Supp
ort
Brea
k-
Out
Sessi
ons
Secu

rity
Acce
ss
Encrypte
d
commun
ication
Adobe
Acrobat
Connect
Proprie
tary
1-500
✓ ✓ ✓ ✓
[1]
VGA
✓ ✓ ✓
[2]
✓ ✓ ✓
[3]

[4]
✓ ✓
X
BigBlueB
utton
LGPL
+ GPL
1-25
✓ ✓ ✓ ✓

VGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓
X X X X X
BuddyMe
eting
GPL +
FREE
Up to
10
✓ ✓ ✓ ✓
VGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓
X X X X X
Cisco Unif
ied
Meeting
Place
Proprie
tary
1-500
✓ ✓ ✓ ✓
VGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓
? ?
✓ ✓
X
Citrix
GotoMeet
ing
Proprie

tary
15
(25)
X
✓ ✓ ✓
VGA
✓ ✓ ✓
X X X

[5]
X
✓ ✓
eLectaLiv
e
Proprie
tary
15,
50,
100,
500
✓ ✓ ✓ ✓
QVGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
?
✓ ✓ ✓
Elluminat Proprie 2 - ?
✓ ✓ ✓ ✓
[1]
QVGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓

[6]
?

X X
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 15
e tary
Fuze
Meeting
Proprie
tary
100+
✓ ✓ ✓ ✓
QVGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓
X

[7]
X X X
Genesys
Meeting
Center
Proprie
tary
125+ X X
✓ ✓
VGA
✓ ✓ ✓ ✓
X
✓ ✓ ✓
X X

Glance
Proprie
tary
100
✓ ✓ ✓
X X X

? ? ? ? ? X X X
IBM
Lotus
Sametime
Proprie
tary
¿?
✓ ✓ ✓ ✓
VGA,H
Q
✓ ✓ ✓ ✓ ✓
? ? ?

X
IBM
Lotus
Sametime
Unyte
Proprie
ta ry
¿?
✓ ✓ ✓ ✓
VGA,H

Q
✓ ✓ ✓ ✓
X ? ? ?

X
ICU Live!
Proprie
tary
36 X X
✓ ✓
VGA,H
Q
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
X
✓ ✓ ✓
iLinc
Proprie
tary
Up to
1,000
X
✓ ✓ ✓
VGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
X
✓ ✓ ✓
M egaMee
ting.com
Proprie
tary

250+
✓ ✓ ✓ ✓
VGA,H
Q,HD
16
Feed
s
✓ ✓ ✓ ✓ ✓
Comi
ng
Soon
X
✓ ✓
Microsoft
Live
Meeting
Proprie
tary
¿?
✓ ✓ ✓ ✓
VGA,H
Q
✓ ✓ ✓ ✓ ✓
? ? ?

X
Nefsis
Proprie
tary
2-500 X X

✓ ✓
VGA,H
Q,HD
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
X X
✓ ✓
Netviewer
Proprie
tary
1-100 X X
✓ ✓
VGA
✓ ✓ ✓
? ? ? X ?

X
omNovia
Web
Conferenc
e
Proprie
tary
2-
5,000
✓ ✓ ✓ ✓
VGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
? ? X X
Openmeet
ings

EPL 1-25
✓ ✓ ✓ ✓
VGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
? ? X X
PharMeth
od
PharmaC
AST
Proprie
tary
1-
Unli
mited
X
✓ ✓ ✓
VGA,
HD
✓ ✓
X

X X
annou
nced
✓ ✓
X
SaasBoar
d
Proprie
tary

1-100
✓ ✓ ✓ ✓
VGA,H
D
✓ ✓ ✓ ✓ ✓
? ?
✓ ✓ ✓
Teleskill
Live
Proprie
tary
1-
1000
✓ ✓ ✓ ✓
VGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
X
Tokbox
GPL
+Propri
etary
20-25 X
✓ ✓ ✓
VGA
✓ ✓
X X X ? ? ? X X
VenueGen
Proprie
tary
1-500 X X

✓ ✓
[1]
VGA
✓ ✓ ✓
[2]
✓ ✓ ✓
[3]
X X X X
WebEx
Proprie
tary
1-100
✓ ✓ ✓ ✓
VGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
WebHudd
le
GPL ?
✓ ✓ ✓ ✓
X
✓ ✓ ✓
X ? ? ? X X X
WebTrain
Proprie
tary
200 X X
✓ ✓
VGA
✓ ✓ ✓ ✓ ✓ ✓
?

✓ ✓ ✓
WorkColl Proprie 1- X
✓ ✓ ✓
VGA,H
✓ ✓
X
✓ ✓ ✓
X X
✓ ✓
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 16
aboration
tary
and
SaaS
1000 Q,HD
Zoho
Proprie
tary
¿?
✓ ✓ ✓
X X
✓ ✓ ✓ ✓
? ? ?
✓ ✓ ✓
Program
Licens
e
Capa
city
Lin

ux
M
ac
OS
X
Micr
osoft
Wind
ows
Audi
o
Supp
ort
Video
Quality
Vide
o
Supp
ort
Chat
Supp
ort
Desk
top
Shar
ing
Supp
ort
Upl
oad

PPT
Upl
oad
PDF
Co-
brow
sing
Mobil
e
Devic
e
Supp
ort
Brea
k-
Out
Sessi
ons
Secu
rity
Acce
ss
Encrypte
d
commun
ication
Bảng 1-1 Bảng so sánh các hệ thống Web Conference trên thế giới
Từ biểu đồ trên ta thấy rằng trên thị trường thế giới có rất nhiều sản phẩm
hội họp trên web nhưng đa phần các hệ thống tốt đều là bản thương mại hóa, các
bản này thường đầy đủ các chức năng nhưng giá thành không hề rẻ chút nào, không

phù hợp với thực tế cho các doanh nghiệp ở Việt Nam.
2.2.2 Một số hệ thống mã nguồn mở tiểu biểu
a) Bigbluebutton
BBB là phần mềm ứng dụng mã nguồn mở được xây dựng với mục
đích phục vụ các cuộc hội thảo trực tuyến cung cấp các chức năng sau :
• Audio/video: các thành viên có thể nhìn thấy nhau và trò chuyện với
nhau
• Computer Screen: cho phép show Desktop
• Trình chiếu powerpoint
• WhiteBoard: cho phép giảng dạy hiện thị, vẽ lên bảng
• Chat group, chat public và private
b) OpenMeeting
OpenMeeting là 1 Open Source viết bằng JSP là một trong những nhà
cung cấp dịch vụ hội nghị truyền hình trên thế giới.
Các đặc điểm của OpenMeeting:
• Share Your Sreen
• Chat
• File Upload
• Whiteboard
• Metting
 Public
 Private
 My meeting.
2.2.3 Đánh giá một số hệ thống có thể sử dụng và lựa chọn giải pháp
- GoToMeeting: Dịch vụ hội nghị cho những nhóm nhỏ với tính năng đơn
giản và giá cả tương đối rẻ, cung cấp chức năng chia sẻ màn hình, công cụ vẽ, kiểm
soát màn hình, chia sẻ ứng dụng.
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 17
- WebEx MeetMeNow: Một nhánh phần mềm của WebEx, cung cấp dịch vụ
hội nghị cỡ lớn với các chức năng: chia sẻ màn hình, công cụ vẽ, kiểm soát hợp

đồng, hội nghị đàm thoại trực tuyến, và tùy chọn chia sẻ webcam. Dịch vụ này thu
phí theo tháng, và miễn phí 14 ngày dùng thử.
- MegaMeeting: cung cấp một loạt những dịch vụ hội nghị trực tuyến, từ mức
độ cá nhân đến doanh nghiệp. Khách tham gia hội nghị chỉ cần trình duyệt web với
Flash trên hệ điều hành Windows, Macintosh, hoặc Linux, người trình bày phải sử
dụng Windows.
- BBB Open Source: mã nguồn mở, hoàn toàn miễn phí với các chức năng
hội nghị như: VoIP, chia sẻ màn hình, text chat, công cụ vẽ. Hệ thống server phục
vụ cho hội nghị có thể cài trên Linux. Khách tham gia hội nghị chỉ cần trình duyệt
web với Flash trên hệ điều hành Windows, Macintosh, hoặc Linux, người trình bày
sử dụng Windows nếu cần chức năng chia sẻ màn hình.
Các hệ thống thương mại có thu phí đòi hỏi chi phí cao, có hệ thống quản lý
người dùng riêng, không phù hợp để xây dựng một hệ thống họp trực tuyến với chi
phí thấp.
BBB Open Source cho phép cài đặt server với toàn bộ các thư viện mã nguồn
mở sẵn có, đồng thời người dùng chỉ cần trình duyệt cài Flash Player để tham gia
vào hội nghị (hiện tại có 97% máy tính được cài Flash Player). Như vậy, BBB chỉ
yêu cầu một server đủ mạnh để tổ chức các buổi hội nghị trực tuyến, và không đòi
hỏi nhiều ở phía người dùng.
Trước đây nhắc đến Web conference không thể nhắc đến hệ thống Dimdim
đã quá nổi tiếng với cộng đồng mã nguồn mở, được nhiều người biết đến và phát
triển, nhưng từ khi Dimdim chuyển sang thương mại hóa có thể thấy còn lại BBB là
có nhiều nét tương dồng với Dimdim, đặc biệt là sử dụng Red5 làm server nền tảng
để streaming data.
Từ bảng so sánh các hệ thống Web conference và một vài đánh giá so sánh ở
trên em thấy phù hợp với thực tế hiện nay có thể thấy nguồn mở BBB hoàn toàn có
thể đáp ứng được các yêu cầu về một hội nghị truyền hình trực tuyến chất lượng tốt,
chi phí thấp và có khả năng phát triển tốt, công cụ có khả năng hỗ trợ hiệu quả cho
việc quản lý các kỹ năng công nghệ thông tin. Như vậy, trọng tâm của đồ án này đã
được xác định là phát triển một hệ thống hội nghị truyền hình qua web dựa trên

nguồn mở BBB. Từ những cơ sở trên em chọn BBB để tìm hiểu cụ thể và phát triển,
em sẽ đi tìm hiểu về chức năng , kiến trúc có trong nguồn mở BBB để có cái nhìn rõ
hơn về BBB.
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 18
2.3 Mã nguồn mở Bigbluebutton
2.3.1 Giới thiệu
BBB là một Web Conference mã nguồn mở, cho phép các trường học hoặc
các công ty tạo một lớp học từ xa cho các sinh viên, nhân viên, hoặc tổ chức những
cuộc họp thông qua giao diện web. BBB hỗ trợ chia sẽ được nhiều loại tài liệu như:
PDF, PPT, DOC, XLS, office 2007, office 2010, *JPG…ngoài ra BBB còn có thể
Share desktop, Whiteboard, Chat, truyền Videos thông qua Webcam, camera.
BBB sử dụng hơn mười thành phần mã nguồn mở như : asterisk, red5, apache MQ,
tomcat 6, pdf2swf, nginx, open office, mysql, grails, ghostscript, xuggler, and
imagemagick.
2.3.2 Lịch sử
Trong năm 2007 BBB được phát triển tại Trường đại học Carleton bởi khoa
Technology Innovation và Management program, phiên bản đầu tiên được viết bởi
Richard Alam với tên gọi ban đầu là dự án “Blindside”.
Trong năm 2009 Richard Alam , Denis Zgonjanin và Fred Dixon đã tải lên
Google Code phần source code của BBB và thành lập Blindside Networks, một
công ty theo đuổi mô hình kinh doanh truyền thông mã nguồn mở và dịch vụ cho
cộng đồng BBB.
Trong năm 2010 BBB đã được phát triển thêm phần Whiteboard để chú thích
cho các phiên trình bày. Jeremy Thomerson phát triển thêm một giao diện lập trình
ứng dụng (API) cho BBB, sau đó nó được sử dụng để tích hợp với Sakai,
WordPress, Moodle, Joomla, Redmine, Drupal, Tiki Wiki CMS Groupware, và
Foswiki.Google chấp nhận BBB và đưa vào chương trình ”The 2010 Google
Summer of Code program” để khuyến khích sự đóng góp của người khác trên cộng
đồng mã nguồn mở.
2.3.3 Các chức năng chính của BBB

Theo phiên bản mới nhất hiện nay là BBB0.71a thì BBB hỗ trợ âm thanh
nhiều hơn chia sẻ được video, chia sẻ Chat public hoặc Chat private, chia sẻ
Desktop, tích hợp VoIP sử dụng Asterisk hoặc FreeSWITH, hỗ trợ office của
Microsoft sử dụng OpenOffice.
Khi tham gia các hội nghị thoại thì người xem có thể phát biểu ý kiến, trò
chuyện với người khác. Nếu là chủ phòng họp thì có thể bật,tắt một số ứng dụng
của những người khác , hoặc đẩy bất kỳ người nào ra khỏi phiên thoại, hoặc có thể
cho người khác tải lên các trang trình bày và kiểm soát các presention.
Mặc dù là mã nguồn mở, khách hàng phụ thuộc vào trình duyệt web có
plugin của Adobe Flash.
Sau đây là các chức năng chính của BBB: Khi cài đặt xong giao diện của
BBB rất đơn giản, chưa có các chức năng về người dùng , quản lý người dùng mà
chỉ có thể tham gia vào một phòng họp
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 19
a. Tham gia phòng họp
Ta có thể tham gia join vào phòng họp ngay hoặc điền tên của mình trước
khi vào phòng họp
Hình 2-1 : Vào phòng họp

Ngoài ra còn có thể tham gia vào các phòng họp có sẵn của BBB, tham gia vào
phòng họp yêu cầu nhập password mới vào được phòng họp.
b. Tạo một phong họp:
Tạo 1 phòng gồm các chức năng đều là mặc định :
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 20
Hình 2- 2: Tạo phòng họp
c.Tham gia vào phòng họp, gồm các chức năng
Khi tham gia vào phòng họp giao diện của phòng họp
Hình 2-3 : Giao diện phòng họp
• Trình chiếu văn bản (powerpoint, pdf, ppt, pptx)
o Cho phép trình chiếu các loại file văn bản khác nhau, bao gồm file ảnh,

doc, pdf…
o Có dấu chấm đỏ thể hiện người thuyết trình đang chỉ đến đâu
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 21
o Có chức năng cho phép gạch chân, viết ghi chú.,.
o Người trình chiếu có thể cho phép hoặc không cho phép người dùng
trong phòng comment vào bài present, xóa tất cả comment của người
dùng đã viết trước đó
o Người dùng có thể zoomIn, Zoom Out
• Chia sẻ màn hình (PC desktops)
o Cho phép người dùng comment chú thích vào giống như trình chiếu
văn bản
o Có thể chia sẻ toàn bộ màn hình hoặc một phần màn hình
• Chia sẻ bảng trắng (share Whiteboards)
o Có các công cụ để vẽ, tẩy xóa, phân biệt người dùng thông qua màu
của mỗi người dùng có trong list
o Chủ phòng họp có quyền cấp hay hủy quyền share Whiteboards của
người dùng
• Chia sẻ audio
o Xây dụng trên VoIP mics và conferencing
o Cho phép các bên có khả năng nói, nghe thấy tiếng của nhau
o Có các chức năng tắt âm của từng thành viên trong hệ thống
o Chức năng cấp quyền sử dụng audio của chủ phòng họp cho các người
dùng khác có trong phòng
• Chia sẻ video
o Dùng web cam để chia sẻ hình ảnh
o Chức năng xem video của 1 người dùng khác
o Chức năng tạm dừng, minimize cửa sổ video của chủ phòng, hoặc
người trình chiếu present
o Chủ phòng có thể cấp quyền sử dụng video cho các người dùng khác
• Public chat, group chat

o Các thành viên được quyền tham gia chát cùng nhau
• Private chat
o Chat private giữa 2 người dùng
o Có thể resize cửa sổ chat
o Có chức năng thông báo cho người dùng khác khi có tin nhắn
đến
d, Mô tả các chức năng của các thành viên tham dự bên trong phòng họp
Khi vào trong phòng họp của BBB, quyền của người sử dụng được phân theo
3 cấp: Viewer, presenter và moderator
• Viewer : Là người dùng, không có quyền chính trong các cuộc họp, với chức
năng có thể nghe, xem trò chuyện với các thành viên trong cuộc họp, xin
quyền presenter trong cuộc họp
• Presenter : Có các chức năng như Viewer ,ngoài ra còn có thể trình chiếu văn
bản và chia sẻ Desktop
• Moderator : Có tất cả chức năng trong phòng họp, và còn thêm quyền điều
khiển các cuộc họp
Cụ thể về các tính năng của các cấp :
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 22
• Viewer:
Giơ tay xin quyền phát biểu
Trên danh sách các người tham gia
phòng họp, bạn có thể nhìn thấy tất
các thành viên tham,khi thành viên
có dấu hiệu giơ tay để lấy sự chú ý của
nguời dùng khác,và xin quyền trình bày.
Xem tất cả các người tham gia
Cửa sổ Voice hiện tất cả người dùng
hiện đang kết nối với hội nghị, hoặc
được gọi điện trực tiếp hoặc bằng cách
sử dụng gọi voice qua IP client.

Xem bài thuyết trình
Trên bảng thuyết
trình, người sử dụng
có thể phóng to thu
nhỏ bài thuyết trình của presenter thông
qua slide điều hướng ở hình vẽ trên.
Public và Private Chat
Cửa sổ chat cho người dùng
chát nhóm hoặc chát với từng
người trong phòng họp.
Xem con trỏ của presenter
Cùng trong với cửa sổ trình
diễn người dùng có thể nhìn
thấy presenter đang trình bày
chỉ vào đâu thông qua chấm đỏ
là di chuột của presenter.
Nhìn các thành viên khác qua webcam
Chia sẻ video qua web bằng
cách sử dụng một webcam tích
hợp bên ngoài, nhiều người
tham gia cùng có thể chia sẻ
webcam.
• Presenter
Một số chức năng của presenter:
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 23
• Moderator
Một số chức năng thêm của moderator :
Điều khiển presenter
Moderator có quyền
điều chỉnh, chỉ định

người trình bày slide
bằng cách chọn người và
nhấn nút như hình vẽ.
2.3.4 Kiến trúc của BBB
BBB sử dụng Red5, một triển khai mã nguồn mở của Adobe Flash Media
Server. Các máy chủ BBB có thể chạy trong một môi trường đám mây như Amazon
EC2, trong phiên bản 0.70 có vấn đề về sự đồng bộ âm thanh, Hiện tại các nhà phát
triển đang cải tiến cho VoIP trong thời gian tới của BBB 0.8.Còn hiện tại đang là
phiên bản 0.71a cải tiến về chất lượng âm thanh hơn so với bản 0.70 :
Sơ đồ kiến trúc của BBB:
Hình 2-4 : kiến trúc của BBB
Giải thích các thành phần trong kiến trúc :
1 : Nginx : nginx proxies bbb-web and bbb-app s to support to RTMPT (RTMP
tunneling) .Server out the bbb-client
2 : Grails : là một framework của java có tác dụng tạo ra các cuộc họp và sắp xếp
chúng, là nơi để vào hoặc ra khỏi phòng họp
3 : Swftools : Chịu trách nhiệm biến đổi file PDF presentation slides thành flash
Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 24
4 : Ghostscript- imagemagick : Cũng chuyển PDF sang Flash trong trường hợp
Swftools không thể làm được
5: Openoffice : chịu trách nhiệm biến đổi file .doc, .ppt và .xls sang slide pdf để
trình chiếu
6 : The AGI (Asterisk gateway interface) queries the database to determine if the
dialed in voice conference number is valid or not
7 : Activemq : Có nhiệm vụ truyền các thông điệp giữa bbb-web và bbb-client
8 : Red 5 : có tác dụng đồng bộ toàn bộ các thành viên trong cuộc họp
9 : The AMI : (asterisk management interface) listen for user events
(left/joined,mute/unmute,talk) and issues commands (mute/unmute, kick user ) to
asterisk
10 :Asterisk : voice conference server

11 : Sip : Một ứng dụng về voice kết nối tới asterisk
12 : Deskshare : ứng dụng chia sẻ màn hình
13 : Video : ứng dụng video

- Các thành phần chính trong BBB
• bbb-apps: red5 web-apps server side
• bbb-client: the flex/flash client
• bbb-web: các Grails application cho việc đặt phòng họp và log in/out,quản lý
bên ngoài phòng họp
• deskshare-app: the desktop sharing server side red5-app
• deskshare-applet: applet used to capture the screen on the client
• bbb-video: video conference server side red5-app
• bbb-voice-conference: voice conference server side app (use asterisk)
• bbb-config
• record-and-playback
-BigBlueButton được xây dựng từ các components open source :
Ubuntu
/>Ubuntu là một phiên bản của linux , có giao diện thân thiện dễ sử dụng, có
cộng đồng phát triển cao, hệ thống BBB được cài đặt trên Ubuntu.
Flex SDK
/>Sinh viên thực hiện: Đặng Tiến Lượng- 20062038 Khóa:51 Lớp: Kỹ Thuật Máy Tính 25

×