Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng Vi sinh vật ứng dụng trong chăn nuôi: Chương 3 - TS. Nguyễn Thị Tuyết Lê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 6 trang )

4/15/2017

Chương III
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG TIÊU
HĨA VÀ VAI TRỊ CỦA CÁC VI
SINH VẬT PROBIOTICS TRONG
CHĂN NUÔI

3.1. Hệ vi sinh vật đường tiêu hố vật ni
* Mơi trường - đường tiêu hố
- Nơi thực hiện chức năng dinh dưỡng có cường độ cao
(nghiền - tiêu hoá - hấp thu - bài tiết).
- Hoạt động sinh lý của môi trường diễn ra đều đặn và có quy luật
(Thức ăn  miệng  dạ dày  ruột non  ruột già  ra ngồi)
- Có các dịch tiết: do niêm mạc dạ dày ruột và các tuyến phụ (nước
bọt, dịch mật, dịch tuỵ) trong có chứa các men giúp cho tiêu hố:
pepsin,
chymosin,
lipase,
trypsin,
chymotrypsin,
carboxypeptidase).
- Nhiệt độ ổn định
- Độ pH: tăng dần từ dạ dày ruột (pH 1,5 – 64-6 6 -7,5)
- Tiềm năng khử ôxy giảm dần từ dạ dày đến manh tràng.

Nội dung chương
1.Hệ vi sinh vật đường tiêu hoá động vật
2.Vai trò của hệ vi sinh vật đường ruột
3.Vai trò của các vi sinh vật probiotics
trong chăn nuôi



3.1.1. Vi sinh vật trong khoang miệng
 Khoang miệng ln có sự cảm nhiễm một số lượng và
chủng loại lớn vsv do: môi trường giàu chất dinh dưỡng,
độ ẩm, To thích hợp, bề mặt sẵn có cho vsv phát triển
 Hệ vsv trong khoang miệng: vk, virus, nấm, ĐVNS. VK
chiếm số lượng lớn ~ 100 triệu con/ml nước bọt (người),
>600 lồi khác nhau, ½ chưa xác định được
- Một số loại VK thường gặp: streptococci, lactobacilli,
staphylococci, corynebacteria, một số lượng lớn các vk kị
khí đặc biệt là bacteroides.
- VSV trong khoang miệng được đưa từ ngồi mơi trường
vào theo thức ăn, nước uống
 Ở điều kiện bình thường:
- Nước bọt, dịch niêm mạc khoang miệng nên VSV không
thể tồn tại lâu
- Do sự nuốt  VSV xuống dạ dầy  bị tiêu diệt bởi acid
dạ dày.

3.1.2. Hệ vi sinh vật trong dạ dày

b. Hệ vsv của dạ dày kép

- Dạ dày là môi trường khơng thích hợp cho vsv do
nồng độ pH thấp (axit)
- VSV trong dạ dày được đưa xuống từ khoang miệng
theo thức ăn và nước uống xuống
a. Hệ vsv của dạ dày đơn
- Hydrochloric acid – HClphá vỡ các mối liên kết
- Pepsin – phân giải protein thành polypeptides

Phần lớn VSV bị HCl (khoảng 0,2%) trong dịch vị tiêu
diệt. Một số VK đề kháng với axit hoặc ưa axit có thể tồn
tại và phát triển như Lactobacterium,, Streptococcus
lactis, trực khuẩn lao, trực khuẩn có nha bào Bacillus
subtilis, nhiệt thán …
Thỏ và ngựa: Hệ vsv ở manh tràng  tiêu hóa chất xơ
- Các vk
yếm khí
(1011/g) là
chủ
yếu:
Eubacterium cellulosolvens, Bacteroides sp., Fibrobacter
succinogenes, Ruminococcus sp….
- Nấm men (106/g): Saccharomycopsis sp.

Cấu tạo: Dạ dày 4 túi (3 túi trước: cỏ, tổ ong, lá sách và 1
túi sau dạ múi khế)
- Dạ tổ ong (Reticulum): TA thành khối nhai lại, dị vật (đá, mảnh
dây thép nhỏ…) giữ lại: bệnh do dị vật
- Dạ cỏ (Rumen): tiêu hóa, lên men (VK-yếm khí, hóa học)
- Dạ lá sách (Omasum): nghiền nhỏ TA hấp thu nước, VFA
- Dạ múi khế (Abomasum): giống dạ dày của dạ dày đơn, tiêu hóa
TA = hóa học, enzyme tiêu hóa (pepsin, rennin, dịch mật…), pH
giảm 62,5

1


4/15/2017


*Mơi trường dạ cỏ
- Dạ cỏ chiếm 85-90% dung tích dạ dày, 75% dung tích
đường tiêu hóa.
- Tác dụng: dự trữ, nhào trộn và chuyển hóa thức ăn. Dạ
có khơng có tuyến tiêu hóa niêm mạc có nhiều núm
hình gai, sự tiêu hóa thức ăn nhờ hệ vsv cộng sinh
- Dạ cỏ có mơi trường thuận lợi cho vsv phát triển là do:
+ Mơi trường yếm khí, nhiệt độ tương đối ổn định
trong khoảng 38-42oC, pH từ 5,5-7,4
+ Dinh dưỡng được bổ sung đều đặn từ thức ăn
- 50-80% chất dinh dưỡng của thức ăn được lên men ở
dạ cỏ
- Sản phẩm lên men chính là: các axit béo bay hơi, sinh
khối vsv, các chất khí (CH4, CO2)

*Hệ vsv dạ cỏ
 Nhóm vi khuẩn:
- >200 lồi, 99,5% là yếm khí bắt buộc
- 1010 -1012 tế bào/ml dịch dạ cỏ
- Nhóm vi khuẩn phân giải đường
- Nhóm vi khuẩn lên men hemicellulose
- Nhóm vi khuẩn phân giải cellulose
- Nhóm vk tổng hợp amino acid từ các Nitơ
phi protein

2


4/15/2017


Sự phân bố VSV trong đường tiêu hóa của động vật
bình thường

3.1.3. Hệ vi sinh vật đường ruột

b. VSV ở manh tràng và ruột già

a. VSV ở ruột non

• Ở gia súc trưởng thành, môi trường manh tràng và ruột
già thích hợp cho vi khuẩn phát triển do lượng chất chứa
nhiều, thời gian lưu chất chứa lâu, độ pH trung tính từ 67. Vì vậy, số lượng vi khuẩn ở đây lớn nhất, dao động từ
1011-1012CFU/g chất chứa.
• Hệ vi khuẩn chủ yếu là các vi khuẩn yếm khí Gram
dương như streptococci, lactobacilli, eubacteria,
clostridia, peptostreptococci. Nhóm vi khuẩn Gram âm
chỉ chiếm 10% tổng số vi khuẩn đường ruột, chủ yếu gồm
Bacteroides, Prevotella
• Vai trị của VSV ở ruột già:Phân giải chất cặn bã tạo ra
các sản phẩm độc hại cho cơ thể như CO2, NH3, H2S và
các amin hữu cơ như histamine, indol, phenol, scanton

- Lactobacilli và streptococci là những VSV đầu tiên có mặt trong
tuần đầu sau khi sinh  duy trì cho đến giai đoạn bú sữa với số
lượng từ 107-109CFU/g chất chứa. Các nhóm Clostridium,
Bacteroides, Bifidobacteria … xuất hiện sau đó
- Sau khi cai sữa, hệ VSV ở gia súc trưởng thành được hình
thành và ổn định, mang đặc điểm đặc trưng cho từng loài.
- Số lượng vi khuẩn ở ruột non dao động từ 107-109 tế bào/g chất
chứa. Hệ VSV ở tá tràng, không tràng chủ yếu là các VK lactic

lactobacilli và streptococci. Ngồi ra cịn có nhóm
Enterobacteria, Clostridium, Eubacterium và Bifidobacteria
- Hệ vi sinh vật ở đường ruột của gia súc bị ảnh hưởng bởi yếu
tố: thức ăn, giá trị pH, thời gian chuyển thức ăn từ dạ dày
xuống ruột; thời gian thức ăn lưu lại trong đường ruột

3.1.5. Vai trò của hệ vi sinh vật đường
ruột đối với vật ni
a. Vai trị của VSV đường ruột đến sự
phát triển của tế bào niêm mạc ruột
VSV đường ruột có ảnh hưởng tới cấu trúc, chức
năng và sự hoàn thiện của đường ruột:
- Tăng độ dày, độ dài của lớp TB biểu mô niêm
mạc ruột, lớp lơng nhung và khe biểu mơ ruột dài
hơn, tăng kích thước của manh tràng

3


4/15/2017

b. Hình thành lớp rào cản (barrier) ngăn chăn sự xâm
nhập của vi khuẩn gây bệnh
• Vi khuẩn có lợi trong đường ruột có khả năng bám dính
tốt và nhanh chóng nên chúng cạnh tranh vị trí bám trên
niêm mạc ruột và cạnh tranh nguồn dinh dưỡng với nhóm
gây bệnh. Vi khuẩn gây bệnh sẽ bị đào thải ra ngoài theo
phân.
• Chúng có hoạt tính lên men rất cao thành các axít hữu cơ,
làm giảm pH mơi trường tạo mơi trường không thuận lợi

cho vi sinh vật gây bệnh phát trin
ã C ch ô phũng v ằ chng li cỏc vi khuẩn có hại nhờ các
sản phẩm trao đổi chất của nhóm vi khuẩn có lợi ví dụ như
các axit hữu cơ, axit béo bay hơi, hoạt chất kháng khuẩn
tự nhiên bacteriocins của vi khuẩn lactic có tác dụng
kháng khuẩn, kháng virus, kháng độc tố nấm mốc

c. Củng cố hệ miễn dịch đường ruột của vật chủ
• Ở gia súc non, hệ miễn dịch chưa phát triển hoàn thiện, sự
tồn tại của các vi khuẩn có lợi trong đường ruột có ảnh
hưởng tích cực đến sự phát triển và hồn thiện hệ miễn
dịch cục bộ của vật chủ:
- Tăng số lượng lymphocyte ở lớp hạ niêm mạc,
- Tăng kích thước của mảng Peyer và hạch lympho
- Tăng cường hoạt động của đại thực bào và hoạt động thực
bào, tăng sản xuất IgA.

3.2. VAI TRÒ CỦA CÁC VI SINH VẬT
PROBIOTICS TRONG CHĂN NI

d. Tăng khả năng tiêu hóa hấp thu, anh hưởng tích cực đến sinh
trưởng của vật chủ
Nhiều lồi VSV có khả năng sản sinh enzyme sacchrolytic
như cellulase, hemicellulase, pectinase, xylanase tăng tỷ lệ
tiêu hóa xơ, tăng hiệu quả sử dụng thức ăn

4


4/15/2017


Đặc điểm của các vi sinh vật probiotics:
• Có tác dụng tích cực đối với vật chủ. VSV được lựa chọn nên thuộc
nhóm Gram dương, kháng muối mật, kháng axit. Số lượng trong chế
phẩm tối thiểu 108CFU/g
• Đề kháng lại với các yếu tố chế biến thức ăn: nhiệt độ cao
• Phải đạt u cầu, quy định an tồn sinh học, an tồn vệ sinh thực phẩm
và có lợi đối với sức khỏe
• Sống được trong mơi trường yếm khí của đường ruột: tỷ lệ sống sót
cao, khả năng bám dính tốt và nhanh chóng trên niêm mạc ruột. Thích
nghi và sinh trưởng nhanh chóng trong đường ruột
• Sản sinh các sản phẩm trao đổi chất hữu ích: enzyme, các chất kháng
khuẩn bacteriocins…
• Kiểm sốt pH đường ruột theo xu hướng giảm
• Khơng gây hại cho tế bào niêm mạc ruột của vật chủ
• Có tác dụng ức chế vi sinh vật gây hại, gây bệnh
• Với các đặc điểm trên, các vi sinh vật có đặc tính probiotics được sử
dụng để sản xuất chế phẩm sinh học nhằm duy trì sự cân bằng hệ sinh
thái đường ruột của vật nuôi

 Một số dạng sản phẩm probiotics phổ biến trong thực tiễn:
• Dạng cho uống (dạng bột hịa tan trong nước hoặc dung
dịch)
• Dạng cho ăn: bổ sung trực tiếp vào khẩu phần ăn
• Một số cơng ty sử dụng công nghệ siêu bọc
(microencapsulation matrix) hoặc chất mang composite
(alginate beads, xanthan-gellan beads, fermented milk) để
bảo vệ probiotics khỏi nhiệt độ cao khi sấy, ép viên
• Sử dụng dưới dạng bào tử của các chủng Bacillus hữu ích
được chọn lọc để giúp đề kháng với nhiệt độ cao khi sấy,

ép viên.
 Liều sử dụng probiotics phải được xác định cho từng chế
phẩm riêng biệt và cho từng giai đoạn sử dụng.

Sử dụng probiotics trong dinh dưỡng động
vật dưới dạng thức ăn bổ sung
• Trong dinh dưỡng động vật, probiotics được xếp vào nhóm
thức ăn bổ sung.
• Các nhóm vi sinh vật probiotics được sư dụng phổ biến nhất
trong chăn nuôi được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm vi khuẩn lactic (Lactobacillus, Streptococcus);
- Nhóm Bacillus (B. subtilis...) và
- Nhóm nấm men (Saccharomyces cerevisiae)
• Các chế phẩm probiotics có thể là dạng đơn chủng: chỉ sử
dụng 1 chủng probiotics (L. acidophilus hoặc Bacillus
subtilis hoặc Saccharomyces cerevisiae…); Hoặc dạng đa
chủng: phối hợp nhiều chủng vi khuẩn và nấm men

Chỉ sử dụng hàm lượng lớn các probiotic trong thức ăn trong
các trường hợp:
• Hệ VSV đường ruột của vật ni chưa phát triển hồn thiện
ở gia súc non
• Hệ VSV đường ruột của vật ni bị tác động với các yếu tố
stress như thay đổi thức ăn, vẩn chuyển, thay đổi thời tiết, sử
dụng kháng sinh dài ngày
• Khi bổ sung kháng sinh trong thức ăn nhằm mục đích phịng
bệnh, bổ sung thêm probiotics để ổn định hệ VSV đường
ruột
• Nguy cơ nhiễm bệnh cao: mới nhập đàn, khí hậu thời tiết
thay đổi, xung quanh đang có dịch....

• Thay đổi thành phần dinh dưỡng của khẩu phần: tăng
protein, phospho, Canxi, hàm lượng xơ thô thấp ..., kích
thích sự tăng sinh của nhóm vi khuẩn có hại trong đường
ruột

b. Cơ chế tác động của probiotic

5


4/15/2017

c. Hiệu quả tác động của probiotic trong chăn
ni

ƠN TẬP CHƯƠNG
1. Đặc điểm và vai trò của hệ VSV ở dạ dày, ruột
2. Probiotics là gì? Đặc điểm? Cơ chế tác động?
Vai trị trong chăn ni? Sử dụng các chế
phẩm sinh học có chứa các VSV có lợi trong
chăn ni nhằm mục đích gì? Tại sao?
3. Cho biết vì sao việc sử dụng các chế phẩm
probiotics bổ sung vào thức ăn cho gia súc, gia
cầm có thể giúp hạn chế sử dụng/lạm dụng
kháng sinh trong chăn nuôi ?

6




×