Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

TIếng Anh 10Pronunciation

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.69 KB, 20 trang )

ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

UNIT 1:A DAY IN THE LIFE OF…
Phân biệt: / I / - / i: /
/ I /: Lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách môi trên và dưới hẹp, mở rộng
miệng sang 2 bên.
Tuy nhiên, khi phát âm âm /ɪ/ ngắn, vị trí lưỡi thấp hơn, khoảng cách môi trên - dưới
rộng hơn và miệng mở rộng 2 bên nhưng hẹp hơn một chút so với âm /i:/ dài.
/ i: /: Lưỡi đưa hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách mơi trên và dưới hẹp, mở rộng
miệng sang 2 bên, phát âm rất ngắn.
Ví dụ: see /si:/; sit /sIt/
 Nhận biết:
a. Nguyên âm /ɪ/ (ngắn):
-

i: “i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết và tận cùng bằng 1 hoặc 2 phụ âm.

Ví dụ: hit, kick, bit, miss, fit,…
-

a: “a” được phát âm là /ɪ/ đối với những danh từ có 2 âm tiết và có tận cùng bằng “age”.

Ví dụ: sausage, message, manage
-

e: “e” được phát âm là /ɪ/ trong tiếp đầu ngữ “be”, “de” và “re”.

Ví dụ: become, deactivate, repeat, release
-

ui: "ui" thường được phát âm là /ɪ/



Ví dụ: build, guilty, quit,…
-

Các trường hợp khác:



u: Ví dụ: busy



e: Ví dụ: women



o: Ví dụ: women

b. Nguyên âm /i:/ (dài):
-

e: "e" thường được phát âm là /i:/ trong trường hợp có 2 phụ âm đứng trước 2 nguyên âm
“e”

Ví dụ: complete, Vietnamese
-

ea: "ea" thường được phát âm là /i:/:

Ví dụ: tea, heat, read,…

1


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

-

ee: 2 chữ “e” đi liền nhau được phát âm là /i:/

Ví dụ: see, free, employee, bee, knee,…
-

ei: trong một số trường hợp

Ví dụ: receive, receipt
-

ie: "ie" thường được phát âm là /i:/ khi đứng trước "f" hoặc "ve"

Ví dụ: belief, relief, relieve,…

UNIT 2: SCHOOL TALKS
Phân biệt: / ʌ / - /a:/
/ ʌ /: Lưỡi ở vị trí thấp, lưỡi đưa về phía sau, miệng hơi mở rộng.
/a:/: Đưa lưỡi xuống thấp và về phía sau, miệng mở khơng rộng cũng khơng hẹp q.
Ví dụ: study /ˈstʌdi/; target /ˈtɑːɡɪt/
 Nhận biết:
a. Nguyên âm / ʌ /:
-


o: "o" thường được phát âm là /ʌ/ trong những từ có một âm tiết, và trong những âm tiết
được nhấn mạnh của từ có nhiều âm tiết

Ví dụ: come, some, done, love,…
-

u: "u" thường được phát âm là /ʌ/ khi đứng liền sau nó là phụ âm, đặc biệt là trong các tiếp
đầu ngữ "um, un"

Ví dụ: but, cup, gun, study,…
-

oo: "oo" cũng được phát âm là /ʌ/ trong một số trường hợp

Ví dụ: blood, flood, unhappy, unable, …
-

ou: "ou" trong một số trường hợp được phát âm là /ʌ/, phổ biến nhất là khi "ou" đứng
trước n, r, gh.

Ví dụ: country, rough, enough, tough,…
b. Nguyên âm /ɑː/
-

a: "a" thường được phát âm là /ɑː/, đặc biệt khi đứng liền sau nó là "r"

Ví dụ: bar, start, cart,…
-

au: "au" (và "ua") cũng có thể được phát âm là /ɑː/

2


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

Ví dụ: laugh, draught, guard,…
-

ea: "ea" cũng có thể được phát âm là /ɑː/

Ví dụ: heart

UNIT 3: PEOPLE’S BACKGROUND
Phân biệt: /e/ - /æ/
/e/: Miệng mở rộng vừa phải, lưỡi để thoải mái và phần ở giữa dâng cao 1 chút. Nghe hơi
giống âm “e” khi đọc nhẹ trong tiếng Việt.
/ỉ/: Miệng mở to nhưng khơng trịn mà hơi “bẹt”. Lưỡi trải rộng và thấp. Âm sâu. Âm này
nghe một nửa âm “a” một nửa âm “e”.
Ví dụ: men /e/ ; bad /æ/
 Nhận biết
a. Nhận biết /e/
- "a" được phát âm là /e/: many, anyone,…
- "e" được phát âm là /e/ đối với những từ có một âm tiết mà có tận cùng bằng một hay nhiều
phụ âm (ngoại trừ "r") hoặc trong âm tiết được nhấn mạnh của một từ.
Ví dụ: send, met, get, tell,…
Ngoại lệ: her /hɜː/, term /tɜːm/, interpret /ɪn'tɜːprɪt/
- "ea" thường được phát âm là /e/ trong một số trường hợp như sau: head, measure, pleasure,

b. Nhận biết /æ/
- “a” được phát âm là /ỉ/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng một hay nhiều phụ

âm.
Ví dụ: fat, map, thanks,…
- “a” được phát âm là /æ/ khi ở trong một âm tiết được nhấn mạnh của một chữ có nhiều âm
tiết và đứng trước hai phụ âm.
Ví dụ: candle, manner, narrow,…
 Luyện nói
a. The fat man has a red pen.
3


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

b. This handbag will be sent to Helen.
c. Sam said apples were very expensive then.
d. There’re ten pens on the shelf.
e. Ben sat on a bench with a yellow cat.
f. Ann never gets bad mark in French.

UNIT 4: SPECIAL EDUCATION
Phân biệt: /ɒ/ - /ɔː/
/ɒ/ (“o” ngắn): Nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi, phát âm
trịn mơi.
/ɔː/ (“o” dài): Đọc “o” trịn miệng.
Ví dụ: /ɒ/: top, wrong, boss, job, doctor, box,…
/ɔː/: call, walking, sport, more, four, talk,…
 Nhận biết
a. Nhận biết /ɒ/
Gần như tất cả các từ có chữ “o” mà phía sau có một phụ âm thì đọc là /ɒ/.
Ví dụ: hot, not, job,…
Ngoại lệ: watch, what, quantity, because, …

b. Nhận biết /ɔː/
- "a" được phát âm là /ɔː/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "ll": tall, call, fall,
ball,…
Ngoại lệ: shall /ʃæl/
- "o" thường được phát âm là /ɔː/ trong những từ có nhóm “or” + phụ âm: born, north, sort,
corner,…
- "au" thường được phát âm là /ɔː/ trong một số trường hợp như: fault, launch, audience,
naughty,…
- "aw" thường được phát âm là /ɔː/ khi trong một từ có tận cùng là “aw” hay “aw” + phụ âm:
law, dawn, awful, draw,…
- "oa" được phát âm là /ɔː/ khi đứng trước "r": board, soar, roar,…
4


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

 Luyện nói
a. Put the socks on top of the box.
b. He lost his job as a doctor in the hospital.
c. What’s wrong with you, boss?
d. Is walking called a sport?
e. He can’t talk to her anymore.
f. Four of us have walked for fourteen miles.

UNIT 5: TECHNOLOGY
Phân biệt: /ʊ/ - /u:/
/u:/: Giữ đầu lưỡi thấp, chạm nhẹ hàm răng phía trước. Khi nói, nâng cao đi lưỡi về phía
vịm miệng nhưng khơng chạm vào vịm miệng, cong mơi lại và chu ra.
Ví dụ: through, whose, too, shoe, …
/ʊ/: Đọc âm u rồi dần dần kéo ngắn thời gian đọc u lại; cong môi chỉ sử dụng cơ môi hơi giống

cách đọc âm “ư”; phát âm sử dụng đồng thời đọc âm “u” trong khi miệng hơi “ư”.
Ví dụ: cook, put, pull, foot,…
 Nhận biết
a. Nhận biết nguyên âm dài /u:/
- "o" thường được phát âm là /uː/ trong một vài từ thơng dụng có tận cùng bằng “o” hay “o”
với phụ âm.
Ví dụ: do, move, lose, prove,…
- "u" cịn được phát âm là /uː/.
Ví dụ: blue, flute, lunar,…
- "oo" cịn được phát âm là /uː/.
Ví dụ: food, cool, tooth, …
- "ou" được phát âm là / uː/ trong một số trường hợp.
Ví dụ: group, wounded,…
- "ui" được phát âm là / uː/ trong một số trường hợp.
5


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

Ví dụ: fruit, juice, recruit,…
b. Nhận biết nguyên âm ngắn /ʊ/
- "o" được phát âm là /ʊ/ trong một số trường hợp.
Ví dụ: wolf, woman,…
- "oo" thường được phát âm là /ʊ/.
Ví dụ: book, good, look, foot,…
- "ou" được phát âm là /ʊ/ trong một số trường hợp.
Ví dụ: could, should, would,…
 Luyện nói
Luyện nói các câu sau:
a. Could you tell me where you’ve put my book?

b. Your bookshelf is full of books.
c. Look! The boy is looking at your book.
d. Miss June is looking at the Moon.
e. Both your shoes and your boots are dirty.
f. Miss Moon went to school this afternoon.

UNIT 6: AN EXCURSION
Nguyên âm ngắn /ə/ - Nguyên âm dài /ɜ:/
/ə/: Đây là một nguyên âm rất ngắn. Khi phát âm mở miệng thật chậm rãi và đơn giản.
Ví dụ: ago, around, open,…
/ɜ:/: Khi phát âm nguyên âm này miệng mở như khi phát âm nguyên âm /ɔː/ nhưng không tạo
ra âm, lưỡi hạ thấp và hơi cuốn vào trong.
Ví dụ: her, shirt, first, turn,…
 Nhận biết
a. Nguyên âm ngắn /ə/
-

"a" được phát âm là /ə/

Ví dụ: apartment, sofa, balance,…
6


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

-

"e" được phát âm là /ə/

Ví dụ: answer, mother, sentence, open,…

-

"o" được phát âm là /ə/

Ví dụ: compare, control, random,…
-

"u" được phát âm là /ə/

Ví dụ: upon, suggest, surprise,…
b. Nguyên âm dài /ɜ:/
-

"o" thường được phát âm là /ɜː/ trong một số trường hợp.

Ví dụ: work, world, word,…
-

"u" cịn được phát âm là /ɜː/

Ví dụ: burn, curtain, burglar,…
-

"i", "e", "ea" và "ou" thỉnh thoảng cũng được phát âm là /ɜː/ khi trọng âm rơi vào những
từ này

Ví dụ: bird, girl, early, search,…
 Luyện nói
Luyện nói các câu sau:
a. That's an excellent question.

b. I suppose it's possible.
c. Don’t complain about the problem.
d. The girl saw the circus first.
e. That is the worst journey in the world.
f. Have you ever heard this word?

UNIT 7: THE MASS MEDIA
Phân biệt các nguyên âm đôi: /eɪ/ - /aɪ/ - /ɔɪ/
/ei/: Kết hợp 2 âm “e” và “i” với nhau, đọc như “ây” trong tiếng Việt nhưng kéo dài âm “i” ra
Ví dụ: play, today, radio, …
/aɪ/: Khi phát âm nguyên âm này thì âm này bắt đầu bằng một nguyên âm ở giữa lưỡi /ɑː/ và
nâng lên trên đến chữ /ɪ/, khi phát âm /ɑː/ miệng mở rộng, đến /ɪ/ miệng hẹp dần.
7


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

Ví dụ: time, wildlife, height, buy, type...
/ɔɪ/: Khi phát âm /ɔɪ/, trước tiên ta phát âm /ɔ/ rồi lướt nhanh tới /ɪ/, trong quá trình phát âm,
cằm được nâng lên và miệng có xu hướng khép dần.
Ví dụ: voice, noise, toy, enjoy,…
 Nhận biết
a. Nguyên âm đôi /ei/
-

"a" được phát âm là /eɪ/ trong những từ có một âm tiết và có hình thức tận cùng bằng
“a+phụ âm+e”.

Ví dụ: safe, gate, date, late, mate, …
-


"a" được phát âm là /eɪ/ trong một âm tiết ở liền trước có tận cùng bằng "ion" và "ian".

Ví dụ: nation, translation, preparation, invasion, …
Ngoại lệ: mansion, companion, librarian,…
-

"ai" được phát âm là /eɪ/ khi đứng trước một phụ âm trừ "r".

Ví dụ: rain, train, paint, wait,…
-

"ay" thường được phát âm là /eɪ/ trong những từ có tận cùng bằng "ay".

Ví dụ: day, play, stay, pay, lay,…
Ngoại lệ: quay, papaya,…
-

"ea" được phát âm là /eɪ/.

Ví dụ: great, break, steak,…
-

"ei" thường được phát âm là /eɪ/.

Ví dụ: eight, weight, neighbour,…
-

"ey" thường được phát âm là /eɪ/.


Ví dụ: they, prey, obey,…
b. Ngun âm đơi /aɪ/
-

"i" thường được phát âm là /aɪ/ đối với những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng “i+phụ
âm+e”.

Ví dụ: bike, site, tide, wine,…
-

"ei" thường được phát âm là /aɪ/ trong một số trường hợp.

Ví dụ: either, neither, height,…
-

"ie" được phát âm là /aɪ/ khi nó là những nguyên âm cuối của một từ có một âm tiết.
8


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

Ví dụ: die, lie, pie, tie,…
-

"ui" được phát âm là /aɪ/ trong những từ có “ui+phụ âm+e”.

Ví dụ: guide, quite, inquire, require,…
-

"uy" phát âm là /aɪ/.


Ví dụ: buy, guy,…
c.

Nguyên âm đôi /ɔɪ/

-

"oi" và "oy" thường được phát âm là /ɔɪ/.

Ví dụ: boy, coin, voice, enjoy, destroy, boil, …
 Luyện nói
Luyện nói các câu sau:
a. It was the grey day in May.
b. Is this the way to the station?
c. Do you like dry wine?
d. That guy might buy my cycle.
e. The boy pointed to the poison.
f. Those are coins, not toys.

UNIT 8: THE STORY OF MY VILLAGE
Phân biệt các nguyên âm đôi: /aʊ/ - /əʊ/
/aʊ/: đầu tiên phát âm /ỉ/ sau đó miệng hơi đóng lại, lưỡi di chuyển lên trên và ra phía sau
như khi phát âm /uː/, âm đằng sau ngắn và nhanh
Ví dụ: cow, house, town, couch, how,…
/əʊ/: đầu tiên đặt lưỡi ở vị trí phát âm âm /ə/ sau đó miệng trịn dần để phát âm /ʊ/, phát
âm /ə/ dài, /ʊ/ ngắn và nhanh.
Ví dụ: coat, bowl, phone, note, bone, close,…
 Nhận biết
a. Nguyên âm đôi /aʊ/

-

"ou" được phát âm là /aʊ/ trong những từ có nhóm "ou" với một hay hai phụ âm
9


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

Ví dụ: found, cloud, doubt,…
-

"ow" được phát âm là /aʊ/

Ví dụ: tower, power, powder, drown,…
b. Nguyên âm đơi /əʊ/
-

"o" thường được phát âm là /əʊ/ khi nó ở cuối một từ

Ví dụ: go, no, ago, potato, tomato,…
-

"oa" được phát âm là /əʊ/ trong một từ có một âm tiết tận cùng bằng một hay hai phụ âm

Ví dụ: coat, road, load, loan, coal, soap,…
-

"ou" có thể được phát âm là /əʊ/

Ví dụ: soul, shoulder, mould,…

-

"ow" được phát âm là /əʊ/

Ví dụ: know, low, grow, window,…
 Luyện nói
Luyện nói các câu sau:
a. Don’t shout so loudly.
b. Ours is the nicest house in the town.
c. At last we found the mouse under the couch.
d. Look at the red rose on the snow.
e. Come over to the window.
f. I’ll put my coat on and go out.

UNIT 9: UNDERSEA WORLD
Phân biệt các nguyên âm đôi: /ɪə/ - /eə/ - /ʊə/
/ɪə/: Đầu tiên đặt mơi và lưỡi ở vị trí phát âm âm /ɪ/, lưỡi hạ thấp môi mỉm cười. Tiếp theo thu
hẹp môi, đồng thời đưa lưỡi về sau để tạo thành âm /ə/.
Ví dụ: here, dear, clear, idea,...
/eə/: Bắt đầu phát âm âm /e/ phát âm âm /e/ dài hơn bình thường một chút sau đó thêm
âm /ə/ vào bằng cách dần dần di chuyển lưỡi lên trên và ra phía sau. Âm /ə/ được bật ra ngắn
và nhanh.
10


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

Ví dụ: pair, chair, square, where,...
/ʊə/: Phát âm âm /ʊ/ dài hơn một chút và sau đó nâng lưỡi lên trên và ra phía sau tạo nên
âm /ə/, âm /ə/ phát âm nhanh và ngắn.

Ví dụ: poor, sure, tour, usual,...
 Nhận biết
a. Nguyên âm đôi /ɪə/
"ea" được phát âm là /ɪə/ trong những từ có nhóm ear
Ví dụ: tear, clear, bear, real, fear,...
"ee" phát âm là /ɪə/ khi đứng trước tận cùng là "r" của mỗi từ
Ví dụ: beer, cheer, engineer, career,...
b. Nguyên âm đôi /eə/
"a" được phát âm là /eə/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "are" hoặc trong
một âm tiết của một từ khi "a" đứng trước "r"
Ví dụ: bare, care, dare, fare, area, parents, prepare,...
Ngoại lệ: are, harem,...
"ai" phát âm là /eə/ khi đứng trước "r"
Ví dụ: air, fair, hair, pair, chair,...
"ea" được phát âm là /eə/
Ví dụ: bear, swear, wear,...
"ei" có thể được phát âm là /eə/
Ví dụ: heir, their,...
c. Nguyên âm đôi /ʊə/
"oo" được phát âm là /ʊə/ trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng "r"
Ví dụ: poor, moor,...
"ou" có thể được phát âm là /ʊə/
Ví dụ: tour, tournament,...
 Luyện nói
Luyện nói các câu sau:
a. Let’s have some beer, dear.
b. What a good idea! The atmosphere here is very clear.
11



ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

c. Where are my shoes? They are nowhere here.
d. Have you looked carefully everywhere?
e. I am sure he is far from poor.
f. Well, actually he usually wears casual clothes.

UNIT 10: CONSERVATION
Phân biệt các phụ âm: /b/ - /p/
/b/: đầu tiên đóng chặt 2 mơi sau đó đẩy hơi từ phía trong ra tạo thành âm, cách phát âm
tương tự /p/, âm /b/ là phụ âm kêu, âm mơi và là âm bật hơi.
Ví dụ: bee, ban, bad, back,…
/p/: đầu tiên mơi trên và dưới đóng lại sau đó mở miệng bật hơi từ bên trong ra tạo thành
âm /p/, phát âm nhanh gọn, âm /p/ thì là phụ âm không kêu, âm được tạo ra do 2 mơi , âm
bật.
Ví dụ: pea, pan, cap, provide,…
 Nhận biết
a. Phụ âm /b/
-

Chỉ có phụ âm "b" được phát âm là /b/.

Ví dụ: baby, back, ball, bamboo, blue,…
-

Những âm tiết được viết với hai chữ “b” (bb) thì nó vẫn được phát âm là /b/.

Ví dụ: bubble, dabble, rabbit, shabby,…
-


Chữ “b” khơng câm khi nó là âm bắt đầu một âm tiết mới, dù đứng sau “m”.

Ví dụ: humble, rumble, camber,…
b. Phụ âm /p/
-

Chỉ có phụ âm "p" được phát âm là /p/.

Ví dụ: part, pie, pen, ping, pull, spell,…
-

Hai chữ “p” (pp) vẫn được phát âm là /p/.

Ví dụ: apparent, appear, apple, happy,…
 Luyện nói
12


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

Luyện nói các câu sau:
a. Pat buys Bill a big pad of paper.
b. A black bee is picking some pollen.
c. Put the blouses in the paper bags.
d. Paul borrowed a book about puppies from the library.

UNIT 11: NATIONAL PARKS
Phân biệt các phụ âm: /t/ - /d/
/t/: Đặt mặt lưỡi dưới lợi hàm trên để chặn luồng khí trong miệng, ngạc mềm được nâng lên.
Rồi bật mạnh luồng khí ra khỏi miệng nhưng khơng làm rung dây thanh trong cổ họng khi phát

âm.
Ví dụ: eat, suit, tea, tennis,…
/d/: Đặt mặt lưỡi dưới lợi hàm trên để chặn luồng khí trong miệng, ngạc mềm được nâng lên.
Rồi bật mạnh luồng khí ra khỏi miệng, nhưng khơng mạnh bằng âm /t/ và làm rung dây thanh
trong cổ họng khi phát âm.
Ví dụ: door, down, deep, food,…
=> Hai âm này khác nhau ở chỗ, âm /t/ cổ họng khơng rung cịn âm /d/ thì có.
 Nhận biết
a. Phụ âm /t/
-

Chỉ có phụ âm "t" được phát âm là /t/.

Ví dụ: top, ten, steak, tomato, student,…
b. Phụ âm /d/
Chỉ có phụ âm "d" được phát âm là /d/.
Ví dụ: day, down, die, drain, drink,…
 Luyện nói
Luyện nói các câu sau:
a. Teddy met them at the market.
b. Could you tell me how to get to the train station?
13


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

c. David didn’t do the dishes.
d. Dan drove us around before dinner.

UNIT 12: MUSIC

Phân biệt các phụ âm: /s/ - /z/
/s/: Đầu tiên mặt lưỡi chạm mặt răng trên phía trong, lưỡi chuyển động đi ra phía trước, hai
hàm răng đóng lại gần hơn. Khi phát âm /s/ âm luồng hơi trong miệng chà xát hơn các âm xát
khác. Thanh âm khơng rung.
Ví dụ: said, bus, piece, price,…
/z/: Đầu tiên mặt lưỡi chạm mặt răng trên, phía trong, lưỡi chuyển động đi ra phía trước, hai
hàm răng đóng lại gần hơn khi luồng hơi được đẩy ra ngồi. Thanh âm rung.
Ví dụ: zoo, please, zip, buzz, prize,…
 Nhận biết
a. Phụ âm /s/
-

"c" được phát âm là /s/ khi nó đứng trước e, i hoặc y.

Ví dụ: city, bicycle, center,…
Ngoại lệ: soccer, sceptic,…
-

"s" được phát âm là /s/ khi "s" đứng đầu một từ.

Ví dụ: see, sad, sing, song, sit,…
Ngoại lệ: sure, sugar,…
-

"s" được phát âm là /s/ khi "s" ở bên trong một từ và không ở giữa hai nguyên âm.

Ví dụ: most, describe, display,…
Ngoại lệ: cosmic, cosmetics, dessert,…
-


"s" được phát âm là /s/ khi "s" ở cuối một từ đi sau f, k, p, t và gh.

Ví dụ: laughs, nets, streets, kicks, books,…
b.
-

Phụ âm /z/
"s" được phát âm là /z/ khi "s" ở bên trong một chữ và đứng giữa hai nguyên âm ngoại
trừ u, ia, io.

Ví dụ: houses, noses, lose, rise,…
14


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

Ngoại lệ: base, case, loose,…
-

"s" được phát âm là /z/ khi "s" ở cuối từ một âm tiết và đi sau một nguyên âm (ngoại trừ u)
hoặc sau một phụ âm không phải f, k, p, t và gh.

Ví dụ: as, is, his, pens, coins, forms,…
Ngoại lệ: us, bus, plus, crisis,…
-

"x" được phát âm là /z/.

Ví dụ: xylophone, xenophobia,…
 Luyện nói

Luyện nói các câu sau:
a. Susan loves classical music.
b. I like to listen to jazz records.
c. My aunt likes to watch the film “The Sound of Music”.
d. But my cousin prefers going to concerts.
e. He’s won the first prize for singing folk songs.

UNIT 13: FILM AND CINEMA
Phân biệt các phụ âm: /f/ - /v/
Hai âm /f/ và /v/ có cách phát âm gần giống nhau vì khi phát âm hai phụ âm này, chúng ta đặt
xát răng hàm trên trên môi dưới, thổi luồng hơi đi ra qua mơi, miệng hơi mở một chút, bạn có
thể tưởng tượng như là hàm răng trên của bạn cắn nhẹ vào phần trong của mơi dưới vậy, (hình
minh họa cách đặt răng và mơi) sau đó bật hơi.
Tuy nhiên, khi phát âm phụ âm /f/, thanh quản chúng ta không rung (/f/ là âm vô thanh), và khi
phát âm phụ âm /v/ thì thanh quản chúng ta rung (/v/ là âm hữu thanh).
/f/: - hàm răng trên của bạn cắn nhẹ mặt trong của môi dưới;
- thổi hơi ra khỏi miệng;
- cổ họng không rung;
- đưa tay trước miệng để kiểm tra, dịng hơi thổi ra tay là đúng;
Ví dụ: foot, find, finally,…
15


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

/v/: - âm /v/ phát âm giống như âm /f/ tuy nhiên âm /v/ là âm hữu thanh;
- cổ họng rung;
Ví dụ: voice, travel, leave, evaluate,…
 Nhận biết
a. Phụ âm /f/

-

"f" thường được phát âm là /f/.

Ví dụ: fan, fat, coffee, feel, fail,…
-

"ph" và "gh" được phát âm là /f/ trong mọi trường hợp.

Ví dụ: phonetic, photo, phrase, laugh, cough,…
b. Phụ âm /v/
-

Chỉ có "v" được phát âm là /v/.

Ví dụ: vote, visit, vest, van, invite,…
 Luyện nói
Luyện nói các câu sau:
a. Her promotion in the firm was well deserved.
b. There was only one survivor on the island.
c. Steve noticed that the olive juice must have stained his sleeve.
d. The street vendor was selling souvenirs to tourists.
e. Dave gave me his car so that I could drive on New Year’s Eve.
f. There were several dents in the rear fender.

UNIT 14: THE WORLD CUP
Các phụ âm /g/ và /k/
/g/: Đây là âm ngắn và yếu, không bật hơi. nâng phần lưỡi sau lên cao chạm tới vòm mềm như
hình vẽ, như vậy luồng hơi từ phía trong sẽ bị cản lại. Sau đó áp lực luồng hơi trong vịm miệng
tăng lên, đẩy lưỡi đi xuống và ra ngồi. Thanh âm rung.

Ví dụ: get, good, girl, begin, give,…
16


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

/k/: Nâng phần lưỡi sau lên cao chạm tới vịm mềm như hình vẽ, như vậy luồng hơi từ phía
trong sẽ bị cản lại. Sau đó áp lực luồng hơi trong vòm miệng tăng lên, đẩy lưỡi đi xuống và ra
ngồi.
Ví dụ: key, check, clock, school, cold,…
 Nhận biết
a. Phụ âm /g/
-

Chỉ có phụ âm "g" được phát âm là /g/.

Ví dụ: glass, glue, again, together, guest,…
b. Phụ âm /k/
-

"k" được phát âm là /k/.

Ví dụ: look, click, clock, check,…
-

"c" được phát âm là /k/ khi nó đứng trước a, u, o, r và l.

Ví dụ: cause, create, custom, combat, clause,…
-


"qu" được phát âm là /k/.

Ví dụ: quay, queu, technique,…
-

"qu" cịn được phát âm là /kw/.

Ví dụ: quality, question, qualification,…
-

"x" được phát âm là /ks/ và /kʃ/.

Ví dụ: mix, fax, sexual,…
-

"ch" được phát âm là /k/.

Ví dụ: chaos, chord, chorus, character,…
 Luyện nói
Luyện nói các câu sau:
a. I’ll make a cake for Mike.
b. Look at the black bike over there.
c. Lukie fell off his bike and scraped his skin.
d. Geggy begged to go to the art gallery.
e. Please give me eight gallons of gas.

17


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION


UNIT 15: CITIES
Các phụ âm /θ/ và /ð/
/θ/: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng phía trước. đẩy luồng hơi ra ngoài qua răng và đầu lưỡi.
Ví dụ: think, thin, thought, worth,…
/ð/: - Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng;
- Sau đó, đẩy luồng khí thoát ra giữa đầu lưỡi và răng hàm trên sao cho các bạn nghe thấy tiếng
luồng khí thốt ra (khơng mạnh bằng âm /θ/);
- Chú ý làm rung dây thanh trong cổ họng khi phát âm;
Ví dụ: they, then, those, brother,…
 Nhận biết
a. Phụ âm /θ/
-

"th" được phát âm là /θ/ khi nó đứng đầu, giữa hay cuối từ.

Ví dụ: think, month, truth, bath,…
-

"th" được phát âm là /θ/ khi "th" được thêm vào một tính từ để chuyển thành danh từ.

Ví dụ: width, depth, length, strength,…
-

"th" được phát âm là /θ/ khi "th" chỉ số thứ tự.

Ví dụ: fourth, fifth, sixth,…
b. Phụ âm /ð/
-


"th" được phát âm là /ð/.

Ví dụ: they, father, this, other, than, feather,…
 Luyện nói
Luyện nói các câu sau:
a. One third is thirty percent, right?
b. I thought he was an athlete.
c. Her birthday was last Thursday.
d. What are those things over there?
e. Should we go there together?

18


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

UNIT 16: HISTORICAL PLACE
Các phụ âm /ʒ/ và /ʃ/
/ʃ/: Đây là âm xát mạnh. Đầu tiên nâng cao vịm ngạc mềm để luồng hơi có thể đi qua vòm
miệng. Mặt trên lưỡi và chân răng tạo thành một khe nhỏ hẹp khi luồng hơi đi qua.
Ví dụ: special, shop, she, sure, fish,…
/ʒ/: Đây là âm xát yếu và ngắn. cách phát âm tương tự như /ʃ/ nhưng tạo ra âm kêu.
Ví dụ: leisure, television, pleasure, vision, casual,…
 Nhận biết
a. Phụ âm /ʃ/
-

"c" được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước ia, ie, io, iu, ea.

Ví dụ: special, social, ancient, efficient,…

-

"s" phát âm là /ʃ/.

Ví dụ: ensure, insure, mission, tension,…
-

"t" phát âm là /ʃ/ khi nó ở bên trong một chữ và đứng trước ia, io.

Ví dụ: nation, intention, ambitious, potential,…
-

"ch" được phát âm là /ʃ/.

Ví dụ: machine, chemise, chagrin,…
-

"sh" ln được phát âm là /ʃ/.

Ví dụ: shake, shall, sharp, shear, sheet, show,…
b. Phụ âm /ʒ/
-

"g" được phát âm là /ʒ/.

Ví dụ: massage, mirage,…
-

"s" được phát âm là /ʒ/ khi nó đi sau là một từ nguyên âm đứng trước u, ia, io.


Ví dụ: usual, measure, pleasure, conclusion,…
-

"t" được phát âm là /ʒ/.

Ví dụ: equation
 Luyện nói
19


ENGLISH 10 - PRONUNCIATION

Luyện nói các câu sau:
a. She wished she had gone shopping.
b. We serve delicious international specialties.
c. Take the usual measurements.
d. They found the treasure in Asia.
e. They usually watch television for pleasure.

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×