Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tiếng anh 11 Ngữ pháp và Phát âm (Kì 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138 KB, 22 trang )

TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM

UNIT 1: FRIENDSHIP
THE INFINITVE
A. THE TO-INFINITIVE
1. Vị trí
- Làm chủ ngữ của câu
To save money now seems impossible.
- Làm bổ ngữ cho chủ ngữ
The main thing is to stay clam.
- Làm tân ngữ của động từ: S + V + to-V
afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like,
manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange,
attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer,
prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like/ prefer
He is expected to be good at English.
S + V + O + to-V
advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit,
prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite,

-

like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
They don’t allow people to smoke.
Làm tân ngữ của tính từ:
• Một số tính từ chỉ phản ứng, cảm xúc, tính cách, nhận thức: agreeable, awful, delight,
disagreeable, dreadful, good/ nice/ pleasant, horrible, lovely, marvelous, splendid, strange,
terrible, wonderful, brave, careless, cowardly, cruel, generous, mean, rude, selfish, wicked,
wrong, clever, foolish, idiotic, intelligent, sensible, silly, stupid, able, careful, certain, due, fit,

lucky, welcome,…


I am pleased to see you.
Be careful not to wake the children.
• Tính từ so sánh nhất và the first, the last, the next, the only, the second,…
Who was the first person to climb Everest without oxygen?
2. Dùng trong các cấu trúc
- Sau các đại từ bất định (something, somewhere, anybody…) để chỉ mục đích.
I’d like something to stop my toothache.
- Sau nghi vấn từ (what, who, how,…) trong lời nói gián tiếp.
This book tells you how to train race horses.
- Trong các cấu trúc: enough, too, too much/ many/ little/ few, plenty…
We’ve got plenty of time to see the British Museum.
B. THE INFINITIVE WITHOUT TO
- Dùng sau modal verbs: will, shall, may, must, could,…
- Dùng sau need, dare, had better, would rather
How dare you call me a liar?
- Let/ make + O + V
Alice’s mom won’t let her come with us.
- Feel/ see/ watch/ hear… + O + V
1
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
I watch hime drive off.
• Những động từ như: feel, hear, see, watch, smell, notice có thể theo sau bởi infinitive
without to hoặc –ing form.
 -ing form: hành động đang diễn ra hoặc chúng ta nghe, thấy,… một phần của
hành động.
I saw her crossing the street.
 Infinitive without to: hành động đã hoàn tất hoặc chúng ta nghe, thấy,… tồn bộ




hành động từ đầu đến cuối.
I saw her corss the street.
Be made/ seen/ heard/ helped/ known + to-V
He was seen to enter the office.

UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES
GRAMMAR
A. Present simple indicating past time
- Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng để kể chuyện, nhất là trong lối
nói thân mật. Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt những sự kiện chính trong câu chuyện
– các sự kiện lần lượt xảy ra. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn đạt những sự kiện nền - sự
việc đang xảy ra khi câu chuyện bắt đầu hoặc sự việc tiếp diễn suốt câu chuyện.
Once upon a time, there is a girl called Little Red Hiding Hood. One day, she goes to her
granmother’s house to give her some food. And when she is walking through the woods, she
-

meets a woft…
Hiện tại đơn có thể được dùng để làm nổi bật một sự kiện trong các câu chuyện kể và giai
thoại, thường được dùng sau các thì quá khứ và đi kèm với cụm từ như suddenly; all of a
sudden.
2
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
I was sitting in the park, reading a newspaper, when all of a sudden this dog jumps at me.
- Thì hiện tại đơn được dùng trong các tựa báo để nói về các sự kiện vừa mới xảy ra.

Scientists find brightest star.
- Thì hiện đơn dùng để tóm tắt nội dung các vở kịch, câu chuyện, bộ phim,….
In the film, Joan Smith takes the role of a private detective.
- Thì hiện tại đơn dùng sau các cụm từ It says here, I hear, I gather, I see, I understand,… để
nói về những thơng tin mà chúng ta đã nghe, đọc, thấy hoặc được kể.
B. THE PAST SIMPLE
(+)
(-)
(?)
Usage:
-

-

S + V2/ed
S + didn’t + V
Did + S + V?

Hành động, sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
Peter broke the window last night.
Hành động, sự việc đã diễn ra suốt một thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn
chấm dứt.
I spent all my childhood in Scotland.
Hành động, sự việc lặp lại trong quá khứ, nhưng không hoặc không thể xảy ra trong hiện tại.
I always drank a glass of milk for breakfast.

Dấu hiệu nhận biết
•Yesterday: Hơm qua; Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month: Tháng trước; Last

year: Năm ngối.

•In the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning,

this afternoon).
•Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
•at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
•When + mệnh đề chia thì Q khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
•Đa số xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước

gì), would sooner/ rather (thích hơn),… ( trừ một số trường hợp đặc biệt.

C. THE PAST CONTINUOUS
(+)
(-)
(?)

S + was/were + Ving
S + wasn’t/ weren’t + Ving
Was/Were + S + Ving?

Usage:

3
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
• Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ, thường đi kèm
với mốc thời gian.
At 10am this morning, we were preparing for this meeting.



Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị một hành động khác cắt ngang. Hành động cắt ngang
dùng thì Quá khứ đơn, cịn hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Yesterday, while he was presenting our project, the electricity went out .



Diễn tả hai hành động đang cùng diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.(Thường dùng với
while)
This morning, I was reading a newspaper while my younger sister was finding her phone.

Dấu hiệu nhận biết







All… (all yesterday, all last week,…)
The whole of…
From..to..(from Monday to Friday)
At this/that time… yesterday/ last…
At + hour (3 pm,5 am).. yesterday/ last…
While. When, as

D. THE PAST PERFECT
(+)
(-)
(?)

Usage:
-

S + had + Vpp
S + hadn’t + Vpp
Had +S + Vpp?
Hành động, sự việc đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.
By 1989 Oprah had become famous.
Hành động, sự việc đã diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
By the time Ann got there, Sam had already left.
Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ.
I hadn’t known her for very long when we got married.

Dấu hiệu nhận biết
1. Nhận biết qua các từ nhận biết:
Thì q khứ hồn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
o

Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...

o

Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
When I got up this morning, my father had already lef.
By the time I met you, I had worked in that company for five years.

2. Qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau
4
Made by: THL



TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
o When: Khi
When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô
ấy đã cất cánh.)
o

Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hồn thành và sau “before” sử dụng thì
q khứ đơn.)
She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà

trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)
o

After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì q khứ hồn
thành.)
They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà

quay lớn.)
3. Nhận biết qua ngữ cảnh
Bạn có thể nhận biết được thì Q khứ hồn thành qua ngữ cảnh nhờ những câu dưới đây:
o

When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi
chúng tơi về nhà, chúng tơi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngơi nhà.

o

Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. Karen
đã không muốn đi xem film với chúng tơi vì cơ ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.


o

At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. Thoạt tiên
tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải
một sai lầm nghiêm trọng.

The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown
before. Người đàn ơng ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./
Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.

5
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM

UNIT 3: A PARTY
INFINITIVE and GERUND
A.
B.
-

-

INFINITIVE
GERUND
Làm chủ từ: Dancing bored him.
Làm bổ ngữ cho động từ: Her hobby is painting.
Sau giời từ: He was accused of smuggling.

• Một số cụm động từ theo sau là Gerund: be for/ against, care for, give up, keep on, leave off,
look forward to, put off, see about, take to
V + Ving
Admit, anticipate, appreciate, avoid, consider, defer, delay, deny, detest, dislike, dread, enjoy,
escape, excuse, fanc (=imagine), finish, forgive, keep, loathe, mean, mention, mind, miss, pardon,
postpone, practice, prevent, propose, recollect, resent, resist, risk, save, stop, remember, suggest,

-

understand.
He disliked working late.
Trong danh từ ghép:
A diving board = a board for diving off
Sau các cấu trúc:
• There’s no point (in)
It’s no use/ It’s no good
It’s (not) worth
Do/Would you mind…?
• Have fun/ a good time
Have trouble/ difficult
Have a hard time/ difficult time
• Spend/ waste + time/money + Ving
Sam spent most of his time studying
• Find/catch + N + Ving
I found Sam using my phone.
6
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM

C. Infinitive and Gerund
a. Begin, bother, cease, continue, intend, start + Ving/ to-V
I began to work/ working .
b. Allow/ permit + Ving
+ O +to-V
They don’t allow parking here.
They don’t allow us to park here.
c. Một số động từ có thể theo sau bởi V-ing hoặc tp-V

Remember/
forget

Regert

Ving: hành động đã qua
I am sure I lock the door. I clearly remember locking it.
To-V: hành động tương lai
Please remember to return the book tomorrow.

Ving: hối tiếc về điều gì đó đã xảy ra
I regret leaving school at 14. – It was a big mistake.
To-V: thông báo tin xấu hoặc sự hối tiếc về điều gì đang làm
We regret to tell you that we are unable to help you.

Stop

Ving: ngừng hẳn việc đang làm
There is too much noise. Can you all stop talking, please?
To-V: ngừng lại để làm việc gì
We stopped to rest.


Try

Ving: thử làm gì
John isn’t here. Trying phone his home number.
To-V: nỗ lực, cố gắng làm gì
I tried to move the table.

Go on

Ving: sự liên tục của hành động – tiếp tục làm điều gì đó.
He smiled and went on walking.
To-V: thay đổi của hành động – tiếp tục làm gì sau khi đã làm xong việc khác
The book goes on to describe his experience in the army.

Mean

Ving: chỉ sự liên quan hoặc kết quả
If you want to pass the exam it will mean studying hard.
To-V: chỉ dự định hoặc ý định
I don’t think she means to get married for the moment.

Learn/ teach

Ving: được dùng khi đề cập tới kĩ năng
Mr. James teaches skiing in the winter.
To-V: khi đề cập đến việc học một môn học hay việc việc gì đó
7
Made by: THL



TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
I taught myself to type.

PASSIVE INFINITIVE and GERUND

ACTIVE
To-V
Ving

PASSIVE
To be + Vpp
Being + Vpp

I don’t like being laughed at.
We hope to be considered again.

UNIT 4: VOLUNTEER WORK
I.
GERUND (Unit 3)
II.
PRESENT PARTICIPLE
- Thành lập các thì tiếp diễn.
It was raining when I got home.
- Như tính từ
I love the noise of falling rain.
- Sau have + O
I won’t have him cleaning his bike in the kitchen.
- Thay thế cho đại từ quan hệ + động từ
A lorry carrying concrete pipes has overtunrned this moring.

- See/ hear/ feel/ smell… + Ving
I see him passing my house every day.
- Catch/ find/ leave + O + Ving
I caught them stealing my apples.
- Go/ come/ spend/ waste/ be busy + Ving
James is busy practicing for the school concert.
- Thay thế cho S + V ở dạng chủ động:
8
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
• Khi hai hành động của cùng một chủ từ xảy ra đồng thời thì một trong hai hành động có thể
được diễn tả bằng hiện tại phân từ. phân từ có thể đứng trước hoặc sau động từ được chia.
He rode away. He whistled as he went. = He rode away whistling.
He holds the rope with one hand and stretches out the other to the boy in the water. =


Holding the rope with one hand, he stretches out the other to the boy in the water.
Khi hai hành động của cùng một chủ từ xảy ra liên tiếp thì hành động xảy ra trước thường
được diễn đạt bằng hiện tại phân từ. Hiện tại phân từ này phải được đặt ở đầu câu.
We take off our shoes and creep cautiously along the passage. = Taking off our shoes we
creep cautiously along the passage.
Nhưng khi hành động thứ hai là kết quả hoặc là một phần của hành động đầu tiên, thì chúng
ta diễn đạt hành động thứ hai bằng hiện tại phân từ (phân từ khơng nhất thiết phải có cùng

-

-


chủ ngữ với hành động thứ nhất)
He fired, wounding one of the bandits.
Thay thế cấu trúc: as/since/ because + S + V
Knowing that he wouldn’t be able to buy food in his journey he took large supplies with him. (As
he knew…)
Có thể dùng sau một số liên từ giới từ: after, before, since, when, while, whenever, once, until,

on, without, instead of, in spite of và as.
She has been quite different since coming back home from America.
III.
PERFECT GERUND and PERFECT PARTICIPLE
1. PERFECT GERUND: having + Vpp
- Thay thế cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng ta đề cập đến hành động trong quá
khứ
He was accused of having deserted his ship. (= He was accused of deserting his ship.)
- Sau deny
He denied having been there.
2. PERFECT PARTICIPLE: having + Vpp
- Thay thế cho danh hiện tại phân từ trong câu có hai hành động xảy ra liên tiếp nhau của cùng

-

một chủ từ.
Having tied/ Tying one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.
Phải dùng phân từ hồn thành khi:
• Có một khoảng thời gian giữa hai hành động.
Having failed twice, he didn’t want to try again.
• Hành động đầu tiên kéo dài trong một khoảng thời gian.
Having been his own boss for such a long time, he found it hard to accept others from another.


9
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM

UNIT 5: ILLITERACY
REPORTED SPEECH WITH INFINITIVES
Lời nói có liên quan đến hành động (lời hứa, đồng ý, mệnh lệnh, đề nghị, yêu cầu, lời khuyên và gợi
ý) thường được thuật lại bằng động từ nguyên mẫu có to (to-V)
He promised to write.
I advised you to think again before you decide.
1. S + V + O + to-V
invite (mời), ask (hỏi), tell (kể), propose (đề nghị), urge (hối thúc), warn (cảnh báo), order (ra lệnh), beg
(van xin), remind (nhắc nhở), advise (khuyên), force (buộc), encourage (khuyến khích), allow (cho
phép)...
Please wait for me. —> He told me to wait for him.
Would you mind opening the door? —> She asked me to open the door.
We'll visit you. -> She promised to visit us.
Let me give you a hand! —> He offered to iiive me a hand.
Nếu bảo ai khơng làm chuyện gì thì đặt not trước to-V.
You mustn't come home late. —> My mother asked me not to come home late.
Don't stay up late!—> She reminded me not to stay up late.

2. S + V + to-V
Offer (đề nghị giúp dỡ), promise (hứa), refuse (từ chối), agree (đồng ý), threaten (đe dọa), agree
(đồng ý), hope (hi vọng), volunteer (tình nguyện), expect (mong chờ)...

She said: “I’ll take you to town.” -> She offered to take me to town.


10
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM

UNIT 6: COMPETITIONS
REPORTED SPEECH WITH GERUND
1. Cảm ơn, xin lỗi:
"It was nice of you to help me. Thank you very much", Tom said to me
- John thanked me for helping him. Thank sb for doing st
"I'm sorry I'm late," Peter said
- Peter apologised for being late.

Apologise for doing st

2. Chúc mừng: Congratulate sb on doing st
John said, "I heard you received the scholarship. Congratulation!"
- John congratulated me on receiving the scholarship
3. Cương quyết, khăng khăng: insist on doing sth
" I'll help you with your physics exercises," Peter said to Susan.
- Peter insisted on helping Susan with her physics exercises
4. Cảnh báo ngăn cản: warn sb against doing, prevent sb from doing
"Don't go out alone at night" I said to Linda
- I warn Linda against going out alone at night.
"Sit here. I can't let you stand all the time," Mary said to me
- Mary prevented me from standing all the time.
5. Chấp nhận hoặc phủ nhận:
11
Made by: THL



TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
"We stole his money", they said
- They admitted stealing his money
"I didn't steal his money", she said
- She denied stealing his money.
6. Tố cáo, buộc tội accure sb of doing
"You took some of my money", he said.
- He accused me of taking some of his money.
7. Mơ ước:
"I want to pass the exam with flying colours," John said
- John dreamed of passing the exam with flying colours.
8. Đề nghị:
"Let's go out for a drink", Susan said
- Susan suggested going out for a drink.
"Shall we go to the cinema tonight?"
- How about going to the cinema...?

12
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM

13
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM


UNIT 7: WORLD POPULATION
CONDITIONAL SENTENCES
1. Type 1: Real in the present/future
- sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
S + will/can/may + Vo IF S + Vs/es
I’ll visit HCM City if I have time.
2. Type 2: unreal in the present
- Sự việc khơng có thật ở hiện tại
S + would/could/might + Vo IF S + V2/ed
I would fly if I were a bird.
(were dùng cho tất cả các ngôi)
3. Type 3: unreal in the past
- Sự việc khơng có thật ở quá khứ
S + would/could/might + have + Vpp IF S + had + Vpp
If I had had my cell phone, I could have contacted you yesterday.
4. Chú ý
a. Đảo ngữ câu điều kiện
- Type 1: Should + S + Vo, S + will + Vo
If he studies hard, he will pass the exam.
 Should she study hard, he will pass the exam.
- Type 2: Were + S + (not) + to-V, S + would/could/should + Vo.
If my husband stayed at home, he could help me to take care of the child.
 Were my husband to stay at home, he could help me to take care of the child.
- Type 3: Had + S + (not) + Vpp, S + would/could/might + have + Vpp
If you hadn’t helped me with my studying, I wouldn’t have got high scores.
 Had you not helped me with my studying, I wouldn’t have got high scores.
b. Unless = If…not
Unless you study hard, you won’t pass the exam.
 If you don’t study hard, you won’t pass the exam.


CONDITIONAL IN REPORTED SPEECH
14
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
“If I catch the plane, I’ll be home by five.”
-

-

-

> He said that if he caught the plane he would be home by five.
Câu gợi ý, ra lệnh, yêu cầu hay khuyên bảo có mệnh đề if có thể được thuật lại bằng
nhiều cách:
“If you feel ill, why don’t you go to bed?”
 She advised me to go to bed if I felt ill.
 She said that if I felt ill I should go to bed.
Câu có mệnh đề if + câu hỏi thường được thuật lại với mệnh đề if nằm ở cuối câu.
“If the door is locked what shall I do?”
 She asked what she should/ was to do if the door was locked.
Lời khuyên: “If I were you,…” thường được thuật lại bằng advise
“If I were you, I would stop taking tranquillizers.”
 I advised him to stop taking tranquillizers.

UNIT 8: CELEBRATIONS
15
Made by: THL



TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
I.
ONE(S)
- Ta thường dùng one thay vì lặp lại một danh từ đếm được số ít và ones thay vì lập lại một danh
từ số nhiều khi sự việc hoặc sự vật mà chúng ta muốn nói đến đã rõ ràng.
Can I get you a drink? – It’s ok, I’ve already got one.
- Ta khơng dùng ones nếu khơng xác định một cách chính xác sự việc, sự vật chúng ta đang nói
đến thuộc nhóm nào. Thay vào đó, ta dùng some.
We need new curtains. – OK, let’s buy some.
- Ta thường dùng ones để chỉ vật hơn là người. Tuy nhiên, ta dùng ones chỉ người trong các cụm
từ: the little ones (=small children), (your) love ones (=usually close family), (one of) the lucky
ones,… và trong so sánh hơn.
• One/ Ones khơng được dùng:
- Thay cho danh từ không đếm được.
I like brown bread but not white. (NOT… but not white one)
- Sau những danh từ dùng như tính từ.
I thought my key was in my trouser pocket, but it was in my coat pocket. (NOT…my coat one)
- Sau my, your,…; some, any, both hoặc một con số
Take your coat and pass me mine.(NOT…pass me my one)
• One/ Ones có thể lược bỏ:
- Sau which
When we buy medicines, we have no way of knowing which (ones) contain sugar.
- Sau so sánh nhất
Look at that pumpkin! It’s the biggest (one) I’ve seen this year.
- Sau this, that, these, those, và either, neither, another, each, the first/ second/ last…
Help yourself to grapes. These (ones) are the sweetest, but those (ones) taste best.
• One/ Ones khơng thể lược bỏ:
- Sau the, the only, the main và every

When you cook clams you should not eat the ones that don’t open.
- Sau tính từ (trừ tính từ chỉ màu)
My shoes were so uncomfortable that I had to go out today and buy some new ones.
II.
SOMEONE, NO ONE, ANYONE, EVERYONE,…
1. Some & Someone, somebody, something
- Some được dùng:
• Trong câu khẳng định:
They bought some honey.
• Trong câu hỏi mà người hỏi cho rằng câu trả ời sẽ là yes
Did some of you sleep on the floor?
• Trong lời mời, đề nghị hay yêu cầu
Would you like some wine?
- Những từ ghép với some cũng được dùng theo nguyên tắc trên.
2. Any & Anyone, anybody, anything
- Any được dùng:
• Trong câu phủ định
I haven’t any matches.
• Với hardly, barely, scarcely và without
I have hardly any spare time.
• Trong câu hỏi
Have you got any money?
• Sau if/ whether và những cụm từ diễn tả sự nghi ngờ
I don’t think there is any petrol in the tank.
16
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
- Những từ ghép với any cũng được dùng theo nguyên tắc trên.

3. No & No one, nothing, nobody
- No có thể được dùng với động từ khẳng định để diễn đạt ý phủ định.
I have no apples.
- Những từ ghép có no cũng được dùng theo nguyên tắc trên.
4. Every & Everyone, everything, everybody
- Every được dùng để chỉ mọi (mỗi) người, vật…
We watch TV every day.
- Những từ ghép với every cũng được dùng theo nguyên tắc trên.
 Someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody có thể dùng ở dạng sở hữu.
Someone’s passport has been stolen.
 They, them và their thường dùng chỉ someone, anybody, no one,… Với something, anything,
nothing,.. ta dùng it.

UNIT 1: FRIENDSHIP
1. Nhận biết phụ âm /tʃ/
"c" được phát âm là /tʃ/: cello, concerto,…
"t" được phát âm là /tʃ/: century, natural, culture, future,…
"ch" được phát âm là /tʃ/:cheap, chicken, child, cheer,…
17
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
2. Nhận biết phụ âm /dʒ/
"d" được phát âm là /dʒ/: soldier, verdure, schedule,…
"g" được phát âm là /dʒ/ khi đứng trước e, i, y và nếu một từ có dạng tận cùng là"ge": cage, stage,
village, cottage, gentle,…
Ngoại lệ: get, gear, girl, geese,…

UNIT 2: PERSONAL EXPERIENCES

1. Nhận biết phụ âm /m/
Chỉ có "m" được phát âm là /m/: sum, game, more, hammer, camp,…
2. Nhận biết phụ âm /n/
Chỉ có "n" được phát âm là /n/: nice, know, sun, anthem, pensive,…
3. Nhận biết phụ âm /ŋ/
"n" được phát âm là /ŋ/ khi nó đứng trước âm /k/ và /g/: uncle, drink, single, angle,…
Ngoại lệ:
"n" ở các từ sau vẫn phát âm là /n/ vì g ghép với nguyên âm phía sau để tạo nên một âm khác và
được phát âm là /dʒ/: strange, challange, stranger, danger,…

UNIT 3: A PARTY
1. Nhận biết phụ âm /l/
Chỉ có "l" được phát âm là /l/: lunch, lovely, lemonade,…
2. Nhận biết phụ âm /r/
Chỉ có "r" được phát âm là /r/: red, rare, right, wrong, sorry,…
18
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
3. Nhận biết phụ âm /h/
"wh" và "h" thường được phát âm là /h/: high, hot, husband, happen,…
Trong một số trường hợp "h" không được phát âm và nó được gọi là "phụ âm câm".
Ví dụ: hour, honest, honor, rhythm,…

UNIT 4: VOLUNTEER WORK
1. Nhận biết phụ âm /w/
"qu" được phát âm là /kw/: quality, question, quiet, quarter,…
“w” được phát âm là /w/: win, wood, wet, warm,…
“wh” cũng được phát âm là /w/: why, when, wheel,…

Ngoài ra một số từ bắt đầu bằng phụ âm có thể được phát âm là /w/.
Ví dụ: one, language, question, quiet, square
Ngồi ra, /w/ khơng được phát âm: asnwer, two, who, whole, write, wrong,..
2. Nhận biết phụ âm /j/
"y" thường được phát âm là /j/: yet, your, yellow, yes,…
"u" có thể được phát âm là /jʊ/ hay /juː/:cure, pure, during, tube,…
"ui" có thể được phát âm là /juː/: suit, suitable, pursuit,…
Ngoại lệ: tuition, suicide,…
"ea" có thể được phát âm là /j/: beauty, beautiful,…

UNIT 5: ILLITERACY
1. Nhận biết cụm phụ âm /pl/
19
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
Âm /pl/ về chính tả thường được viết là “pl”: please, pleasure, play, plenty,…
2. Nhận biết cụm phụ âm /bl/
Âm /bl/ về chính tả thường được viết là “bl”: black, blue, blow,…
3. Nhận biết cụm phụ âm /pr/
Âm /pr/ về chính tả thường được viết là “pr”: pride, precious, practice,…
4. Nhận biết cụm phụ âm /br/
Âm /br/ về chính tả thường được viết là “br”: brown, bread, brother, broad,…

UNIT 6: COMPETITIONS
1. Nhận biết cụm phụ âm /tr/
Âm /tr/ về chính tả thường được viết là “tr”: tree, track, traffic,…
Âm /tr/ về chính tả cũng có thể được viết là “ttr”: attract,…
2. Nhận biết cụm phụ âm /dr/

Âm /dr/ có một dạng chính tả duy nhất là “dr”: drive, drink, dress, dream,…
3. Nhận biết cụm phụ âm /tw/
Âm /tw/ có một dạng chính tả duy nhất là “tw”: twelve, twin, twinkle,…

UNIT 7: WORLD POPULATION
1. Nhận biết cụm phụ âm /kl/
Âm /kl/ về chính tả thường được viết là "cl": clean, class, claim, cliff,…
“kl” cũng có thể được đọc là /kl/: quickly, kleenex, klystron, klansman,…
2. Nhận biết cụm phụ âm /gl/
20
Made by: THL


TIẾNG ANH 11 – HỆ 7 NĂM
Âm /gl/ về chính tả thường được viết là "gl": glean, glass, struggle, ugly,…
3. Nhận biết cụm phụ âm /kr/
Âm /kr/ về chính tả thường được viết là "cr" hoặc “kr”: crowd, crack, crash, creature, krait, kraft, krill,…
4. Nhận biết cụm phụ âm /gr/
Âm /gr/ về chính tả thường được viết là "gr”: grow, green, grouping,…
5. Nhận biết cụm phụ âm /kw/
“qu” thường được phát âm là /kw/: quarrel, quarter, quality, queen,…

UNIT 8: CELEBRATIONS
1. Nhận biết cụm phụ âm /fl/
Âm /fl/ về chính tả thường được viết là "fl": fly, flower, flu, overflow,…
2. Nhận biết cụm phụ âm /fr/
Âm /fr/ về chính tả thường được viết là "fr": fry, frozen, fruit, afraid,…
3. Nhận biết cụm phụ âm /θr/
Âm /θr/ về chính tả thường được viết là "thr": thrive, threaten, through,…


21
Made by: THL



×