Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Bài giảng Kế toán thực hành trên máy vi tính (Chuyên ngành Kế toán tài chính)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.32 MB, 62 trang )

8/4/2020

KẾ TỐN THỰC HÀNH TRÊN
MÁY VI TÍNH
ĐỐI TƯỢNG: ĐẠI HỌC
Chun ngành kế tốn tài chính
Cấu trúc (3 tín chỉ)

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ PHẦN MỀM MISA

1


8/4/2020

NỘI DUNG
1.Hướng dẫn cài đặt, khởi động phần mềm
2.Tạo dữ liệu kế tốn

1. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT, ĐĂNG KÝ GPSD


u cầu về hệ thống (cấu hình tối thiểu)

 Khuyến nghị: MISA SME.NET 2017 được cài đặt và sử dụng tốt trên hệ
điều hành Windows 7, Windows 8, Bộ vi xử lý (CPU) Core i3, Ram 2 GB,
Đĩa cứng trống 10 GB.
 Xem hướng dẫn cài đặt tại đây
 Xem hướng dẫn đăng ký GPSD tại đây


2


8/4/2020

2. TẠO DỮ LIỆU KẾ TỐN



Mở phần mềm MISA SME.NET 2017.
Chọn chức năng Tạo mới dữ liệu kế toán (hoặc vào Tệp\Tạo mới dữ liệu
kế toán).

2. TẠO DỮ LIỆU KẾ TỐN

BƯỚC 1: THƠNG TIN DỮ LIỆU
BƯỚC 2: THƠNG TIN DOANH NGHIỆP
BƯỚC 3: LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
BƯỚC 4: DỮ LIỆU KẾ TỐN
BƯỚC 5: PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO
BƯỚC 6: PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT
BƯỚC 7: THỰC HIỆN
=> ĐĂNG NHẬP VÀO DỮ LIỆU ĐỂ LÀM VIỆC

3


8/4/2020

PHÂN HỆ

KHAI BÁO CÁC DANH MỤC

• Mục đích: Để chuẩn bị cho việc nhập khẩu các danh
mục có sẵn, và số dư ban đầu vào phần mềm
• Các danh mục cần khai báo:
 Hệ thống tài khoản
 Cơ cấu tổ chức
 Nhóm Khách hàng, NCC
 Kho
 Nhóm vật tư, hàng hố, dịch vụ
 Đơn vị tính

4


8/4/2020

2.1. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN
Phần mềm đã ngầm định thiết lập sẵn hệ thống tài khoản theo TT 200 hoặc
TT133 căn cứ vào thông tin đã được khai báo khi Tạo dữ liệu kế tốn, NSD
khơng cần phải khai báo thêm các TK.

2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC
 Mục đích: Để khai báo danh sách các bộ phận/phòng ban hay
chi nhánh để phục vụ việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại doanh nghiệp.

 Hướng dẫn:



Vào Danh mục\Cơ cấu tổ chức, nhấn
Thêm.



Khai báo các thơng tin tab Thơng tin

chung:
 Mã: viết tắt tên cơ cấu, VD:
VPTCT,CNHCM…
 Tên đơn vị: tên của chi nhánh/ bộ
phận, hay phòng ban

5


8/4/2020

2.3 NHĨM KHÁCH HÀNG, NCC
 Mục đích: Để khai báo các nhóm đối tượng khách hàng hoặc nhà cung cấp, phục vụ cho
việc quản lý khách hàng và nhà cung cấp của doanh nghiệp.
 Hướng dẫn:
• Vào Danh mục\Đối tượng\Nhóm khách hàng, nhà cung cấp, nhấn Thêm.
• Khai báo Mã, Tên nhóm khách hàng, nhà cung cấp, có thuộc nhóm nào khơng và nhập
Diễn giải nếu có
• Sau khi khai báo xong, nhấn Cất.

2.4 KHO
 Mục đích: Để khai báo các danh sách các kho vật tư, hàng hoá, phục vụ cho
cơng tác quản lý vật tư, hàng hóa tại doanh nghiệp.

 Hướng dẫn:
• Vào Danh mục\Vật tư, hàng hóa\Kho.
• Nhân Thêm, khai báo Mã, Tên kho vật tư, hàng hóa
• Nhấn Cất

6


8/4/2020

2.5 NHĨM VẬT TƯ,HÀNG HỐ, DỊCH VỤ
 Mục đích: Để khai báo các nhóm vật tư, hàng hố, phục vụ cho việc quản lý vật tư, hàng
hoá của doanh nghiệp.
 Phần mềm đã thiết lập sẵn một số danh mục nhóm vật tư, hàng hố, phục vụ cho việc
quản lý vât tư, hàng hoá của doanh nghiệp. Tuy nhiên, NSD có thể thêm nhóm vật tư,
hàng hố để quản lý phù hợp với nhu cầu thực tế tại doanh nghiệp
 Hướng dẫn thực hiện:
• Vào Danh mục\Vật tư hàng hố\Nhóm vật tư, hàng hố, dịch vụ, nhấn Thêm.
• Khai báo Mã, Tên nhóm vật tư hàng hóa dịch vụ, có thuộc nhóm nào khơng
• Sau khi khai báo xong, nhấn Cất.

2.6 ĐƠN VỊ TÍNH
Mục đích: Để khai báo các đơn vị
tính, phục vụ cho việc quản lý vật tư,
hàng hóa tại doanh nghiệp. Để
 Phần mềm đã thiết lập danh sách các
đơn vị tính thơng thường hay sử dụng
để khai báo các vật tư, hàng hóa tại
doanh nghiệp
Hướng dẫn:

•Vào Danh mục\Vật tư
hóa\Đơn vị tính, nhấn Thêm.

hàng

•Khai báo thơng tin về Đơn vị tính
kèm theo mơ tả.


Khai báo xong nhấn Cất

7


8/4/2020

2.7 NHẬP KHẨU DANH MỤC VÀ SỐ DƯ BAN ĐẦU




Để bắt đầu làm việc với MISA
SME.NET 2017, DN cần thực hiện
theo 2 bước sau:
 Bước 1: Chuẩn bị thông tin để
nhập khẩu vào phần mềm
 Bước 2: Nhập khẩu thông tin
vào phần mềm
Lưu ý: Nếu DN có nhiều chi
nhánh, sau khi tạo dữ liệu kế toán

phải khai báo danh mục cơ cấu tổ
chức trước

2.8. KHAI BÁO THÔNG TIN NGƯỜI KÝ
Sau khi nhập khẩu số dư và danh
mục xong, NSD tiến hành khai báo
thơng tin người ký bằng cách:
• Vào menu Danh mục\Cơ cấu
tổ chức, chọn chi nhánh/tên cơng
ty, nhấn Sửa
• Chọn tab Thơng tin in lên báo
cáo, chứng từ
• Khai báo thơng tin tại mục
Người ký
• Nhấn Cất

8


8/4/2020

2.9. HƯỚNG DẪN KHAI BÁO MỚI DANH MỤC
• Mục đích: Trong q trình nhập chứng từ phát sinh, doanh nghiệp
có phát sinh thêm KH, NCC, nhân viên, VTHH mới thì phải vào
menu danh mục để khai báo các phát sinh đó
• Hướng dẫn khai báo các danh mục:
 Khách hàng
 Nhà cung cấp
 Nhân viên
 Vật tư hàng hoá

 Tài khoản ngân hàng
 Loại tiền
 Cách danh mục khác

2.9.1 KHÁCH HÀNG
 Mục đích: Để khai báo các thơng tin liên quan đến khách hàng, như Tên, địa chỉ, mã số
thuế, tài khoản ngân hàng, thông tin về đối tượng liên hệ của khách hàng để quản lý danh
sách khách hàng tại doanh nghiệp
 Hướng dẫn:


Vào Danh mục\Đối tượng\Khách hàng,
nhấn Thêm.



Tích chọn Tổ chức hay Cá nhân



Trường hợp đối tượng vừa là khách hàng vừa
là nhà cung cấp, thì tích chọn Nhà cung cấp
 Khi đó, thơng tin của khách hàng sẽ được
tự động chuyển sang danh mục Nhà cung cấp



Tại tab Thông tin chung:
 Khai báo thông tin về tài khoản
ngân hàng để phục vụ cho việc

thanh toán chuyển khoản.

 NSD nên nhập thông tin Số ngày được nợ và Số nợ tối đa để khi chọn
khách hàng trên chứng từ bán hàng, phần mềm sẽ tự động tính ra hạn
thanh toán cho chứng từ.

9


8/4/2020

2.9.2 NHÀ CUNG CẤP
 Mục đích: Để khai báo các thông tin liên quan đến NCC, như Tên, địa chỉ, mã số thuế, tài
khoản ngân hàng, thông tin về đối tượng liên hệ của NCC để quản lý danh sách NCC tại
doanh nghiệp.
 Hướng dẫn:
• Vào Danh mục\Đối tượng\Nhà cung
cấp, nhấn Thêm.
• Tích chọn Tổ chức hay Cá nhân
• Trường hợp đối tượng vừa là nhà cung cấp
vừa là khách hàng, thì tích chọn Khách
hàng  Khi đó, thơng tin của nhà cung
cấp sẽ được phần mềm tự động chuyển
sang danh mục nhà Khách hàng
• Tại tab Thơng tin chung:
 Khai báo thông tin về tài khoản
ngân hàng để phục vụ cho việc
thanh tốn chuyển khoản.
 NSD nên nhập thơng tin Số ngày được nợ và Số nợ tối đa để khi chọn nhà cung
cấp trên chứng từ mua hàng, phần mềm sẽ tự động tính ra hạn thanh tốn cho

chứng từ.

2.9.3 NHÂN VIÊN


Vào Danh mục\Đối tượng\Nhân viên,
nhấn Thêm.



Trường hợp nhân viên khai báo có vai trị
là khách hàng hay nhà cung cấp, tích chọn
Là khách hàng và Là nhà cung cấp =>
Khi đó, thơng tin nhân viên sẽ được hệ
thống tự động chuyển sang cả danh mục
Khách hàng và Nhà cung cấp với tính chất
là khách hàng/nhà cung cấp Cá nhân



Khai báo các thơng tin về lương như:
Lương cơ bản, hay lương hệ số, Lương
đóng bảo hiểm, số người phục thuộc =>
NSD nên khai báo các thông tin này để khi
lập bảng lương, phần mềm ngầm định lấy
các thông tin về lương lên bảng lương cho
cán bộ, quý vị khơng cần phải khai báo lại.




Tiếp theo khai báo các Thơng tin liên hệ của nhân



Khai báo xong các thơng tin, nhấn Cất.

10


8/4/2020

2.9.4 VẬT TƯ HÀNG HỐ


Vào Danh mục\Vật tư, hàng
hóa\Vật tư, hàng hóa, nhấn Thêm



Tại phần Thơng tin chung: Khai
báo Mã, Tên vật tư hàng hóa
 Trường hợp khai báo VTHH
thơng thường, thì chọn tính chất
là Vật tư hàng hóa
 Trường hợp hàng hóa khơng có
nhu cầu quản lý số lượng tồn
trên kho, hay mặt hàng là dịch
vụ thì chọn tính chất là Dịch vụ
 Đối với những hàng hoá vừa khơng có nhu cầu
 Cịn đối với những vật tư được

theo dõi tồn trên kho, vừa không phát sinh doanh
sử dụng để lắp ráp thành một
thu, chi phí mà chỉ làm một chỉ tiêu phục vụ cho
thành phẩm hoặc được tháo dỡ
việc in hoá đơn GTGT như: chiết khấu thương
từ một hàng hoá, hay các thành
phẩm từ sản xuất (VD: máy
mại... NSD sẽ chọn tính chất của hàng hố đó là
tính...) thì chọn tính chất là
Chỉ là diễn giải.
Thành phẩm
• Chọn nhóm VTHH  phần mềm cho phép 1
VTHH thuộc nhiều nhóm VTHH khác nhau

2.9.5 TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG


Vào Danh mục\Ngân hàng\Tài
khoản ngân hàng, nhấn Thêm.



Nhập thơng tin: Số tài khoản, Tên ngân
hàng, và các thông tin Mở tại ngân
hàng, địa chỉ nơi mở, ghi chú (nếu có)



Khai báo xong nhấn Cất.


 Để sửa lại thông tin tài khoản ngân hàng đã khai báo, nhấn Sửa trên thanh cơng cụ.
•Đối với các tài khoản ngân hàng khơng có nhu cầu theo dõi nữa, nhấn Sửa trên thanh cơng
cụ, sau đó tích chọn Ngừng theo dõi.
Lưu ý: Nếu Ngân hàng mở TK chưa có trong danh sách, NSD phải vào Danh mục\Ngân
hàng\Ngân hàng để thêm mới trước rồi mới thêm mới tài khoản.

11


8/4/2020

2.9.6 LOẠI TIỀN


Vào Danh mục\Khác\Loại tiền.

 Phần mềm đã̃ thiết lập danh sách các loại tiền
thường hay sử dụng để hạch toán chứng từ
phát sinh. NSD kiểm tra lại danh sách, trường
hợp muốn khai báo bổ sung, nhấn chọn chức
năng Thêm.


Tại tab Thơng tin chung: Khai báo Mã, Tên
loại tiền, Phép tính quy đổi, Tỷ giá quy đổi,
Cách đọc số tiền bằng chữ tiếng Việt, Cách
đọc số tiền bằng chữ tiếng Anh.




Tab Mệnh giá để khai báo các mệnh giá gắn
với loại tiền đó.



Khai báo xong, nhấn Cất

 Lưu ý: Với những loại tiền ngoại tệ mà DN
có sử dụng để hạch tốn thì NSD phải nhập
lại tỷ giá của các loại ngoại tệ tại đây, để khi
nhập số dư ngoại tệ đầu năm phần mềm sẽ tự
động lấy tỷ giá đã khai báo tại đây để tính số
tiền quy đổi.

2.9.7 DANH MỤC KHÁC
 Điều khoản thanh tốn


NSD khai báo danh sách này để khi khai báo
khách hàng, NCC có thể chọn được các điều
khoản thanh tốn đã khai báo



Vào Danh mục/ Khác/ Điều khoản thanh
tốn

 Mã thống kê



Để sử dụng chọn trong các chứng từ phát
sinh, để thống kê tiêu chí nào đó theo nhu
cầu quản trị của đơn vị



Vào Danh mục/ Khác/ Mã thống kê

12


8/4/2020

PHÂN HỆ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN MUA HÀNG

NỘI DUNG NGHIỆP VỤ KẾ TỐN
MUA HÀNG
1. Ngun tắc hạch tốn kế tốn mua hàng
2. Hoạt động mua hàng và công nợ phải trả
3. Cách hạch toán kế toán mua hàng
4. Đơn mua hàng
5. Hợp đồng mua
6. Lập chứng từ mua hàng từ đơn mua hàng
7. Mua hàng trong nước
8. Phân bổ chi phí mua hàng
9. Mua hàng nhập khẩu
10. Mua dịch vụ

13



8/4/2020

Hoạt động mua hàng

PHÂN HỆ MUA HÀNG

14


8/4/2020

PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG
• Mục đích: Phân bổ chi phí mua hàng như chi phí
vận chuyển, bốc dỡ hàng… cho các mặt hàng trên
chứng từ mua hàng để cộng vào giá trị nhập kho
• Có 2 cách phân bổ:
• Cách 1: Phân bổ trên giao diện mua hàng
• Cách 2: Từ chứng từ mua dịch vụ, phân bổ chi phí cho các chứng từ mua
hàng đã lập




MUA HÀNG NHẬP KHẨU
Mục đích: Lập chứng từ mua hàng nhập khẩu về nhập kho
Cách thực hiện:
 Vào Mua hàng/ Mua hàng hoá,
dịch vụ
 Thêm Chứng từ mua hàng hoá


 Chọn loại chứng từ: Mua hàng
nhập khẩu nhập kho, hay Mua
hàng nhập khẩu khơng qua kho
 Chọn phương thức thanh tốn:
Chưa thanh toán, Thanh toán
ngay bằng Tiền mặt hoặc Séc/Ủy
nhiệm chi
 Chương trình tự động định khoản
 Nhập thơng tin chi tiết của chứng
từ (trong trường hợp này TK Nợ
chính là TK Kho)
 Tại tab Thuế, nhập Giá tính thuế nhập khẩu, nhập thuế suất các loại thuế (Nhập khẩu,
TTĐB, GTGT)

15


8/4/2020

PHÂN HỆ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN BÁN HÀNG

NỘI DUNG
1. Nguyên tắc hạch toán kế toán mua hàng
2. Hoạt động mua hàng và cơng nợ phải trả
3. Cách hạch tốn kế toán mua hàng
4. Báo giá
5. Đơn đặt hàng
6. Bán hàng
7. Giảm giá hàng bán


16


8/4/2020

Hoạt động bán hàng

PHÂN HỆ BÁN HÀNG

17


8/4/2020

BÁO GIÁ
• Mục đích: Lập báo giá để
gửi cho khách hàng

• Cách thực hiện:
Vào Bán hàng,
chọn tab Báo giá
Nhấn Thêm
Nhập các thơng tin
chi tiết của Báo giá

ĐƠN ĐẶT HÀNG

• Mục đích: Nhâp
đơn đặt hàng của

khách hàng vào
chương trình để
theo dõi tiến độ
giao hàng, tập hợp
chi phí và báo cáo
lãi lỗ theo đơn hàng
• Cách thực hiện:
Vào Bán hàng, chọn
tab Đơn đặt hàng
Nhấn Thêm
Nhập các thơng tin
chi tiết của đơn đặt
hàng
Tích chọn Tính giá

18


8/4/2020

BÁN HÀNG
1. Bán hàng hóa dịch vụ trong nước
2. Bán hàng xuất khẩu
3. Bán hàng tại đại lý nhận bán đúng giá hưởng
hoa hồng
4. Bán hàng tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
5. Một số nghiệp vụ khác
6. Lưu ý

BÁN HÀNG HỐ DỊCH VỤ TRONG NƯỚC



Cách thực hiện:
 Vào Bán hàng, chọn tab Bán
hàng. Nhấn Thêm
 Chọn loại Bán hàng hóa, dịch
vụ trong nước
 Lựa chọn phương thức thanh
tốn: Chưa thu tiền hoặc
Thanh toán ngay bằng Tiền
mặt hoặc Chuyển khoản
 Để chương trình tự động
hạch tốn.
 Tích chọn Kiêm phiếu xuất
kho chương trình sẽ tự động
sinh ra phiếu xuất sau khi cất
chứng từ
 Tích chọn Lập kèm hóa đơn
nếu xuất hóa đơn ngay cho
khách hàng. Nếu khơng xuất
hóa đơn ngay thì bỏ tích ơ
này

19


8/4/2020

PHÂN HỆ
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN


3.1 Kế tốn tiền mặt
3.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng

20


8/4/2020

3.1 Kế tốn tiền mặt


Thu tiền khách hàng



Thu tiền khách hàng hàng loạt



Thu tiền khác



Trả tiền nhà cung cấp



Nộp thuế




Nộp bảo hiểm

• Trả lương
• Chi tiền mặt khác
• Thủ quỹ thu/ chi tiền

• Kiểm kê quỹ
• Xem báo cáo
• Dự báo dịng tiền

3.1.1. THU TIỀN KHÁCH HÀNG




Mục đích: Lập phiếu thu tiền của
từng khách hàng cho các hóa đơn
cơng nợ đã phát sinh của khách hàng
để tự động đối từ chứng từ công nợ
Cách thực hiện:
 Thêm Thu tiền khách hàng
Phần mềm ngầm định phương
thức thanh toán là Tiền mặt

 Chọn lại loại tiền và nhập tỷ giá
nếu thu bằng ngoại tệ
Chọn khách hàng cần thu tiền
Nhấn Lấy dữ liệu

Nhập số tiền cần thu, chương trình sẽ tự động tích chọn hóa đơn cơng nợ theo số tiền đã
nhập
Nhấn Thu tiền chương trình sẽ sinh ra Phiếu thu tiền khách hàng

21


8/4/2020

3.1.2. CÁC NGHIỆP VỤ THU TIỀN MẶT KHÁC


Mục đích: Lập phiếu thu tiền mặt khi phát sinh nghiệp vụ như: Rút tiền gửi NH về nộp quỹ,
Thu tiền hòan thuế GTGT, Thu hồn ứng…


Cách thực hiện:
 Thêm Thu tiền
 Chọn lý do nộp: Phần mềm đã
thiết lập sẵn 1 số lý do để NSD
chọn, nếu thu tiền ngoài những lý
do: Rút tiền gửi NH về nộp quỹ,
Thu tiền hòan thuế GTGT, Thu
hồn ứng thì NSD chọn Thu khác
 Nhập các thơng tin chi tiết của
chứng từ  Nhấn Cất



Lưu ý: NSD chọn Lý do nộp để

chương trình tự động hiển thị giao
diện nhập liệu và hạch toán bút toán
phù hợp với nghiệp vụ

3.1.3. TRẢ TIỀN NHÀ CUNG CẤP


Mục đích: Lập phiếu chi tiền cho từng nhà cung cấp theo các hóa đơn cơng nợ đã phát sinh
của nhà cung cấp đó


Cách thực hiện:
 Thêm Trả tiền nhà cung cấp
Phần mềm ngầm định phương thức thanh
toán là Tiền mặt
 Chọn lại loại tiền và nhập tỷ giá nếu thu
bằng ngoại tệ
 Chọn nhà cung cấp cần trả tiền
 Nhấn Lấy dữ liệu
 Nhập số tiền cần trả  chương trình tự
động tích chọn hóa đơn cơng nợ theo số
tiền đã nhập
 Nhấn Trả tiền  Phần mếm tự sinh
“Phiếu chi trả tiền nhà cung cấp”
 Nhập các thông tin chi tiết của chứng từ 
Nhấn Cất



Lưu ý: NSD chọn Lý do nộp để chương trình tự

động hiển thị giao diện nhập liệu và hạch toán
bút toán phù hợp với nghiệp vụ

22


8/4/2020

3.1.4. NỘP THUẾ


Mục đích: Lập phiếu chi tiền nộp thuế: GTGT, TTĐB, TNDN,…
• Cách thực hiện:
 Thêm Nộp thuế
 Chọn loại thuế tương ứng: Thuế
GTGT hàng nhập khẩu, thuế khác
 Tích chọn chi tiết từng khoản thuế
muốn nộp
 Nhấn Nộp thuế => phần mềm tự
động sinh ra chứng từ Phiếu chi
nộp thuế khác:

3.1.5. NỘP BẢO HIỂM


Mục đích: Lập phiếu chi tiền mặt để nộp các loại bảo hiểm: BHYT, BHXH, BHTN, …
• Cách thực hiện:
 Thêm Nộp bảo hiểm
Chương trình ngầm định chọn
phương thức thanh tốn là Tiền

mặt
 Tích chọn khoản bảo hiểm phải
nộp
 Chương trình tự động hiển thị số
nộp lần này bằng số phải nộp,
NSD có thể sửa lại cho phù hợp
 Nhấn Nộp bảo hiểm => phần
mềm tự động sinh ra Phiếu chi
nộp bảo hiểm

23


8/4/2020

3.1.6. TRẢ LƯƠNG


Mục đích: Lập phiếu chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên nếu DN lập bảng lương trên
phần mềm MISA SME.NET 2017
• Cách thực hiện:
 Thêm Trả lương
 Chọn phương thức thanh tốn là
Tiền mặt
 Tích chọn nhân viên cần trả lương
 Chương trình tự động hiển thị số
trả bằng số cịn phải trả, NSD có
thể sửa lại cho phù hợp
 Nhấn Trả lương, chương trình sẽ
sinh ra Phiếu chi trả lương nhân

viên

3.1.7. CÁC NGHIỆP VỤ CHI TIỀN MẶT KHÁC


Mục đích: Lập phiếu chi tiền mặt để khi phát sinh các nghiệp vụ như: Tạm ứng cho nhân
viên, rút tiền mặt gửi vào ngân hàng…


Cách thực hiện:
 Thêm Chi tiền
 Chọn lý do chi: Phần mềm đã
thiết lập sẵn 1 số lý do để NSD
chọn, nếu chi ngoài những lý do:
Tạm ứng cho nhân viên, Gửi tiền
vào ngân hàng thì NSD chọn Chi
khác
 Nhập các thơng tin chi tiết của
chứng từ  Nhấn Cất



Lưu ý: NSD chọn Lý do chi để
chương trình tự động hiển thị giao
diện nhập liệu và hạch toán bút toán
phù hợp với nghiệp vụ

24



8/4/2020

3.1.8. THỦ QUỸ THU/CHI TỀN




Mục đích: Cho phép thủ quỹ
tham gia vào hệ thống, tiếp nhận
đề nghị thu chi của kế toán, ghi
sổ quỹ độc lập với kế toán …
Cách thực hiện:
 Chọn màn hình Thủ quỹ
 Chọn tab Đề nghị thu, chi
 Chương trình sẽ liệt kê
các phiếu thu, phiếu chi mà
kế toán đã lập trong phân hệ
quỹ
 Sau khi thu/chi tiền, Thủ
quỹ thực hiện ghi sổ để
chứng từ thu/ chi đó vào sổ
quỹ

3.1.9. KIỂM KÊ QUỸ


Mục đích: Cho phép lập bảng kiểm kê quỹ với sự tham gia của kế toán và thủ quỹ, đối
chiếu sổ kế toán và sổ quỹ khi có sai sót để tìm ra ngun nhân sai sót…




Cách thực hiện:
Kiểm kê

Chọn ngày kiểm kê, Loại tiền
Chương trình sinh ra Bảng kiểm kê quỹ

25


×