Chương II: Phân tích và định giá
chứng khốn
2.1 Doanh lợi và rủi ro trong đầu tư CK
2.1.1 Doanh lợi trong đầu tư chứng khoán
Là phần giá trị tài sản rịng của chứng khốn
trong một khoảng thời gian xác định được điều
chỉnh căn cứ vào thông tin thị trường.
Doanh lợi = ? + ? + ? ……
2.1.1 Doanh lợi trong đầu tư CK
(tiếp)
Xác định doanh lợi trong đầu tư chứng khoán ????
Doanh lợi
tuyệt đối
Doanh lợi
tương đối
Doanh lợi tuyệt đối
D = It – Io + E
Trong đó:
- D là doanh lợi
- It là giá trị thị trường hiện tại
- Io là giá trị tại thời điểm gốc
- E là mức cổ tức, quyền lợi từ CK phái sinh
Ví dụ: NĐT A mua cổ phiếu KLS đầu năm giá 30.000 đ/CP.
Ông bán cổ phiếu vào cuối năm giá 42.000 đ/CP. Trong
năm ông nhận cổ tức mức 20%. Đồng thời ông bán quyền
mua cổ phiếu tỷ lệ 2:1, giá mua theo quyền 15.000 đ. Giá
cổ phiếu trước hôm giao dịch không hưởng quyền là 35.000
đ. Vậy xác định mức doanh lợi tuyệt đối của NĐT ??
Doanh lợi tương đối
R = (It – Io + E)/Io
Trong đó:
- R là mức doanh lợi tương đối
Rn = ( 1 + Rm )12/m – 1
Trong đó:
- Rn là mức sinh lợi năm
- Rm là tỷ suất sinh lợi trong m tháng
Ví dụ:
R=?
Mức lãi vốn = ?
Mức sinh lợi cổ tức = ?
Mức sinh lời kỳ vọng (Er)
Là mức sinh lời ước tính, mức sinh lời mong đợi của
một tài sản có mức rủi ro ở tương lai là bình qn gia
quyền theo xác suất của các kết quả đạt được trong tất
cả các tình huống xảy ra.
E(r) = ∑PiRi
với I = 1→ n
Trong đó: Pi là xác suất xảy ra tình huống I, ∑Pi =
100%
Ri là mức sinh lời kì vọng tương ứng tình
huống i
Mức doanh lợi yêu cầu
Ri = Rf + (Rm - Rf) x βi
Nếu β = 0 thì Ri = Rf
Nếu β = 1 thì Ri = Rm
Nếu β < 1 thì CP có rủi ro thấp hơn rủi ro trung bình của thị trường
Nếu β > 1 thì CP có rủi ro cao hơn rủi ro trung bình của thị trường
Nếu Ri < Er đầu tư
Nếu Ri > Er không đầu tư
2.1.2 Rủi ro và đo lường rủi ro trong
đầu tư chứng khoán
2.1.2.1 Rủi ro trong đầu tư chứng khoán
Khái niệm: là khả năng xảy ra các biến cố bất lợi làm
sụt giảm doanh lợi kỳ vọng từ đầu tư chứng khoán
Các loại rủi ro:
Rủi ro hệ thống:
Rủi ro thị trường
Rủi ro lạm phát
Rủi ro lãi suất: Mối quan hệ lãi suất thị trường đối với giá trái
phiếu và giá cổ phiếu?
Rủi ro không hệ thống:
Rủi ro kinh doanh
Rủi ro tài chính
2.1.2.2 Đo lường rủi ro trong đầu tư
chứng khoán
Thống kê rủi ro: phương sai và độ lệch chuẩn
n
Var (δ2) =
Trong đó:
1
2
( Ri Rbq )
n 1 i 1
Var (δ2) là phương sai
n là số năm trong kỳ thống kê
Ri là mức sinh lời năm thứ i
Rbq là mức sinh lời bình quân mỗi năm
trong kỳ thống kê
Rbq = (R1 + R2 + … + Rn)/n
SD (δ) = Var
2.1.2.2 Đo lường rủi ro trong đầu tư
chứng khoán (tiếp)
Thống kê rủi ro: phương sai và độ lệch chuẩn
Ví dụ:
Var = 1/(4-1) x 0,1735 = 0,057833
SD = 0,057833
= 0,2405 hay 24,05%
2.1.2.2 Đo lường rủi ro trong đầu tư
chứng khoán (tiếp)
Dự kiến rủi ro: phương sai và độ lệch chuẩn
Var = ∑{ Pi [Ri – E(r)]2}
với i = 1→ n
Trong đó:
Pi là xác suất của trạng thái i
Ri là doanh lợi kỳ vọng ứng với trạng thái i
E(r) là doanh lợi kỳ vọng của chứng khoán
SD (δ) =
Var
2.1.2.2 Đo lường rủi ro trong đầu tư
chứng khoán (tiếp)
Dự kiến rủi ro: phương sai và độ lệch chuẩn
Ví dụ:
Tình trạng kinh
tế
Tăng trưởng cao
Xác suất xảy ra
Mức sinh lời
0,2
0,4
Tăng trưởng
0,5
0,3
Khơng tăng
trưởng
0,2
0,2
0,1
0,1
Suy thối
2.1.2.2 Đo lường rủi ro trong đầu tư
chứng khoán (tiếp)
Dự kiến rủi ro: phương sai và độ lệch chuẩn
Ví dụ:
Var = 0,0076
SD = 0,087 hay 8,7%
2.2 Phân tích đầu tư chứng khốn
Phân tích
cơ bản
Phân tích
kỹ thuật
2.2.1 Phân tích cơ bản
Khái niệm
Là q trình phân tích mơi trường kinh tế vĩ mơ, phân
tích ngành và tình hình tài chính của cơng ty niêm yết,
đánh giá xu hướng và tiềm năng phát triển của công ty
2.2.1 Phân tích cơ bản
Phân tích tình hình kinh tế vĩ mơ
Phân tích GDP
Việc làm
Tỷ giá hối đối
Lạm phát và lãi suất
2.2.1 Phân tích cơ bản (tiếp)
Phân tích ngành
Tại sao lại phải phân tích ngành ???
Quy trình phân tích ngành:
- Xác định hệ số rủi ro β của ngành, từ đó tính tốn
lợi suất u cầu tương ứng theo mơ hình CAPM
Ri = Rf + β (Rm - Rf)
- Phân tích chỉ số P/E tồn ngành
- Xác định lợi suất đạt được cuối kỳ và so sánh với
lợi nhuận kỳ vọng
2.2.1 Phân tích cơ bản (tiếp)
Phân tích cơng ty
Phân tích chiến lược kinh doanh và chính sách của
doanh nghiệp
Phân tích báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Phân tích chỉ tiêu tài chính
•Các chỉ tiêu về tình hình KQKD và phân phối thu nhập
39
Chỉ tiêu về kết quả KD và phân phối
thu nhập (tiếp)
40
Phân tích chỉ tiêu tài chính
Nhóm chỉ tiêu phản ánh triển vọng phát triển công ty
41
Kết hợp phân tích các chỉ tiêu tài chính
Sử dụng mơ hình Dupont
Hệ số lợi nhuận rịng × Vòng quay tổng tài sản = Lợi
nhuận trên đầu tư
Hay Thu nhập rịng/ Doanh thu × Doanh thu/Tài sản =
Thu nhập ròng / Tài sản.
Lợi nhuận trên đầu tư × Địn bẩy tài chính = Lợi nhuận
trên vốn cổ phần
Hay Thu nhập rịng / Tài sản × Tài sản / Vốn cổ phần =
Thu nhập ròng / Vốn cổ phần
42
Hãy tham lam khi người khác sợ hãi,
Càng sợ hãi khi người khác tham lam.
2.2.2 Phân tích kỹ thuật
PTKT là việc nghiên cứu các hành vi của các bên tham
gia thị trường thông qua sự biến động của giá, khối
lượng chứng khoán giao dịch nhằm xác định được xu
thế biến động giá và thời điểm đầu tư.
Mục đích của phân tích kỹ thuật là nhằm:
- Xác định thời điểm ban đầu của một xu thế giá thị
trường.
- Tiến hành giao dịch tùy theo xu thế giá đó.
- Xác định thời điểm kết thúc một xu thế giá.
- Thoát khỏi thị trường hoặc đổi chiều giao dịch.
Lý thuyết DOW
Thị
3
trường phản ánh tất cả các thông tin trong giá CK
xu thế của thị trường (xu thế sơ cấp, xu thế thứ cấp
và các biến động hàng ngày)
Các giả định của PTKT
Biến động thị trường phản ánh tất cả
Giá dịch chuyển theo xu thế chung
Lịch sử sẽ tự lặp lại