Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Bài giảng Quản trị tài chính - Trường ĐH Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 109 trang )

TMU

DFM

Bộ mơn Quản trị tài chính
Trường ĐH Thương mại
DFM

Mục tiêu của học phần:
 Học phần Quản trị tài chính 1 nhằm cung cấp cho
người học kiến thức, phương pháp và tạo cơ hội
rèn luyện kỹ năng, năng lực tự chủ và trách
nhiệm, thái độ nghiêm túc, tích cực trong giải
quyết các vấn đề cơ bản của quản trị tài chính
doanh nghiệp.

DFM

Nhiệm vụ của sinh viên:
 Chủ động chuẩn bị giáo trình, bảng tính, máy tính
 Dự lớp, làm bài kiểm tra, thi theo Quy chế
 Tích cực và chủ động làm bài tập, sưu tầm và
nghiên cứu tài liệu tham khảo
 Chủ động và tích cực tham gia các cơng việc của
nhóm thảo luận và các buổi thảo luận nhóm
 Tham gia nghiên cứu khoa học trên nền tảng kiến
thức và theo định hướng NCKH của học phần
DFM

FMGM0231_ver.2020


1


TMU

DFM

Tài liệu học tập:
[1] PGS-TS. Nguyễn Thị Phương Liên (2011), "Giáo trình quản trị tài
chính", NXB Thống kê.
[2] James C. Van Horn; John M. Wachowicz (2009). Fundamental of
Financial Management. 13th, Prentice Hall.
[3] Ross et al. (2012). Fundamentals of Corporate Finance. 6th.
McGraw-Hill/Irwin
[4] Eugene F. Brigham and Joel F. Houston. (2007) Fundamentals of
Financial Management. 11th. Thomson
[5] Tham khảo:



DFM

Nội dung chính:










Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương
Chương

1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp
2: Giá trị thời gian của tiền
3: Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
4: Quản trị vốn lưu động
5: Quản trị đầu tư dài hạn
6: Quản trị tài trợ
7: Chi phí sử dụng vốn

DFM

COURSE OUTLINE (36-9)

Buổi 1:
- Chương 1
Buổi 2, 3:
- Chương 2
Buổi 4, 5:
- Chương 3
Buổi 5, 6:
- Chương 4, KT1

Buổi 7, 8:
- Chương 5

Buổi 9, 10:
- Chương 6
Buổi 11, 12:
- Chương 7, KT2
Buổi 13, 14, 15:
- Thảo luận

DFM

FMGM0231_ver.2020

2


TMU

DFM

DFM

1

Khái niệm, mục tiêu và chức năng QTTC

2

Tổ chức quản trị tài chính


3

Mơi trường quản trị tài chính

4

Các tiền đề quan trọng trong QTTC

DFM

Quản trị tài chính là gì?

DFM

FMGM0231_ver.2020

3


TMU

DFM

Khái niệm QTTC doanh nghiệp

Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm tổng thể
các hoạt động của nhà quản trị trong q trình nghiên cứu,
dự báo, phân tích, ra các quyết định tài chính và tổ chức
thực hiện các quyết định đó nhằm thực hiện các mục tiêu

đã được xác định
QUỸ CỦA
DOANH NGHIỆP

DFM

Quan hệ tài chính của doanh nghiệp

Nhà nước

Nhà
đầu tư

Nội bộ
DN

Đối tác

Nhà
tài trợ
DFM

Mục tiêu của Doanh nghiệp là gì?

DFM

FMGM0231_ver.2020

12


4


TMU

DFM

Mục tiêu của Doanh nghiệp là gì?

* Tối đa hóa lợi nhuận và đối diện với
những vấn đề:
- Cấu trúc lợi nhuận theo thời gian
- Sự không chắc chắn của thu nhập
- Thuế thu nhập
• Tối đa hóa giá trị của cải cho các
cổ đơng bằng cách:
- Tối đa hóa giá trị thị trường?
- Tối đa hóa thị giá cổ phiếu?
13

DFM

Mục tiêu của QTTC:
 Ngắn hạn: Đảm bảo năng lực thanh tốn của
doanh nghiệp với nguồn tài chính tối ưu - thỏa
mãn ĐK đủ về số lượng, đúng về thời gian
 Dài hạn: Hoạch định các giải pháp tối ưu trong
từng giai đoạn để thực hiện mục tiêu của doanh
nghiệp, cụ thể là đưa ra các quyết định đầu tư
hiệu quả cao và đưa ra các quyết định tài trợ hợp

lý với chi phí sử dụng vốn thấp.
DFM

CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1
*Hoạch định
chiến lược và
đề ra chính
sách tài chính
doanh
nghiệp.

2

3

Tổ chức thực
hiện các chiến
lược TCDN

Kiểm sốt tình
hình tài chính
doanh nghiệp

DFM

FMGM0231_ver.2020

5



TMU

DFM

Các chính sách quản trị tài chính chủ yếu

DFM

Chức năng của QTTC

 Hoạch định chiến lược tài chính doanh nghiệp
 Tổ chức thực hiện chiến lược tài chính doanh
nghiệp (huy động vốn, sử dụng vốn, phân phối thu
nhập)
 Kiểm soát q trình thực hiện chiến lược tài chính
doanh nghiệp (thiết lập tiêu chuẩn, kiểm sốt và
phân tích tài chính)

DFM

Tổ chức quản trị tài chính doanh nghiệp
Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

Giám đốc
tài chính

Giám đốc

Marketing

Giám đốc
nhân sự

Trưởng phịng tài chính
Quản trị
tiền và
chứng
khốn

Quản trị
tín dụng
th.mại

Quản trị
phân phối
KQKD

Giám đốc
sản xuất

Kế tốn trưởng
Quản trị
rủi ro tài
chính

Kế tốn
tài chính


Kế tốn
thuế

Soạn thảo
BCTC &
KTNB

Hình 1: Tổ chức bộ máy quản lý tài chính điển hình

DFM

FMGM0231_ver.2020

6


TMU

DFM

DFM

Mơi trường hoạt động của QTTC?
Hình
thức tổ
chức
của dn

QTTC
Thuế


Thị
trường
tài
chính
20

DFM

Sở hữu DN, đặc điểm ngành KD và QTTC

 Hình thức sở hữu pháp lý của doanh nghiệp ảnh
hưởng đến các quyết định tài trợ, đầu tư và phân
phối thu nhập của doanh nghiệp
 Đặc điểm ngành kinh doanh tác động tới các
quyết định quản trị tài chính doanh nghiệp thể hiện
thơng qua:
 Tác động từ tính chất ngành kinh doanh
 Tác động từ đặc trưng thời vụ, chu kỳ kinh
doanh
DFM

FMGM0231_ver.2020

7


TMU

DFM


Có những hình thức tổ chức Doanh nghiệp nào?

• DN tư nhân
• Cơng ty hợp danh
• Cơng ty TNHH
• Cơng ty Cổ phần
• DN Nhà nước
• DN có vốn đầu tư nước ngồi
•…

DFM

22

Mơi trường thuế của doanh nghiệp









1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Thuế giá trị gia tăng (“GTGT”)
3.Thuế tiêu thụ đặc biệt (“TTĐB”)
4. Thuế tài nguyên
5. Thuế bất động sản

6. Thuế bảo vệ môi trường
7. Thuế xuất nhập khẩu
8. Thuế thu nhập cá nhân (“TNCN”)
DFM

Thị trường tài chính

DFM

FMGM0231_ver.2020

8


TMU

DFM

Cấu trúc thị trường tài chính

DFM

Thị trường chứng khốn và QTTCDN

 Thị trường sơ cấp là nơi các chứng khoán được bán lần
đầu, còn thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng
khoán đã được phát hành
 Phát hành chứng khoán lần đầu (Initial Public Offering IPO) là việc công ty bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng
 Phát hành thêm chứng khoán mới (Seasoned New Issue)
là việc cơng ty đã có cổ phiếu hiện niêm yết trên thị

trường thứ cấp nay phát hành thêm cổ phiếu mới ra thị
trường chứng khoán
DFM

Một số điểm cần lưu ý trong cơng tác QTTC
Tiền có giá trị theo thời gian
Cân đối thu chi, cung – cầu về tiền của dn
Khó có thể tìm được phương án hồn hảo
Lợi ích phải xem xét trong mối quan hệ với rủi ro
Chi phí sử dụng vốn ln là tham số cơ bản
Có sự kích thích hợp lý với người điều hành dn
Chính sách thuế có ảnh hưởng đến quyết định KD
DFM

FMGM0231_ver.2020

9


TMU

DFM

Tiền có giá trị theo thời gian

DFM

Cân đối thu chi, cung – cầu về tiền của dn

DFM


Khó có thể tìm được phương án hoàn hảo

DFM

FMGM0231_ver.2020

10


TMU

DFM

Lợi ích phải xem xét trong mối quan hệ với rủi ro

DFM

Chi phí sử dụng vốn ln là tham số cơ bản

DFM

Có sự kích thích hợp lý với người điều hành DN

DFM

FMGM0231_ver.2020

11



TMU

DFM

Chính sách thuế có ảnh hưởng đến quyết định KD

DFM

Câu hỏi ơn tập
Mục tiêu của quản trị tài chính trong ngắn hạn là gì?
Mục tiêu của QTTC trong dài hạn?
Chức năng của QTTC?
Mục tiêu của doanh nghiệp?
Môi trường hoạt động của doanh nghiệp?
Các hình thức pháp lý của doanh nghiệp?
Mơi trường thuế ảnh hưởng đến doanh nghiệp ntn?
Thị trường tài chính ảnh hưởng đến doanh nghiệp
ntn?
 Các tiền đề cơ bản trong QTTC?









DFM


Bộ mơn Quản trị tài chính
Trường ĐH Thương mại
DFM

FMGM0231_ver.2020

12


TMU

DFM

Nội dung chính:
 Lãi suất và dịng tiền
 Giá trị thời gian của tiền
 Ứng dụng thời giá của tiền

DFM

Quan điểm giá trị thời gian?
1 USD có ngày hơm nay có giá trị lớn hơn 1
USD ngày mai mới có!

Nếu ai đó hứa cho bạn 1.000.000 USD, rất nên
hỏi họ bao giờ chuyển tiền???
DFM

2.1. Lãi suất và dòng tiền

 Lãi suất
 Dòng tiền

DFM

FMGM0231_ver.2020

13


TMU

DFM

Các phương pháp tính lãi
 Tiền lãi (lợi tức): được xem xét dưới hai góc độ:
- Ở góc độ người cho vay hay nhà đầu tư vốn,
tiền lãi là số tiền tăng thêm trên số vốn đầu tư ban
đầu trong một khoảng thời gian nhất định.
- Ở góc độ người đi vay hay người sử dụng vốn,
tiền lãi là số tiền mà người đi vay phải trả cho
người cho vay (là người chủ sở hữu vốn) để được
sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
DFM

Lãi suất
 Lãi suất (tỷ suất lợi tức): tỷ số giữa tiền lãi thu
được (phải trả) so với vốn đầu tư (vốn vay)
trong một đơn vị thời gian.


 Đơn vị thời gian là năm (trừ trường hợp cụ thể
khác)
DFM

Lãi đơn (Simple Interest):

 Phương thức tính lãi theo lãi đơn là
phương thức tính tốn mà tiền lãi sau
mỗi kỳ khơng được nhập vào vốn để tính
lãi cho kỳ sau. Tiền lãi của mỗi kỳ đều
được tính theo vốn gốc ban đầu và đều
bằng nhau.

DFM

FMGM0231_ver.2020

14


TMU

DFM

Lãi đơn (Simple Interest):

 Ký hiệu:
+ P: vốn gốc (giá trị hiện tại, giá trị chiết
khấu của F)
+ F: vốn gốc và lãi (giá trị tương lai, giá trị

tích lũy của P)
+ r : lãi suất / năm
+ I : tiền lãi
+ n : thời gian (năm)
DFM

Lãi đơn (Simple Interest):

 Công thức:
I = P.r.n
F = P + I = P + P.r.n= P.(1+ r.n)
Nếu thời gian vay là ngày thì
n = Số ngày/360 (theo lãi đơn thông thường)
n = Số ngày/365 (theo lãi đơn chính xác)

DFM

Bài 1.
Cơng ty B đưa ra chính sách bán hàng “3/15 net 45” (nghĩa là
nếu khách hàng thanh tốn trong vịng 15 ngày sau khi giao hàng
thì được hưởng chiết khấu 3% trên số tiền hàng, thời hạn thanh
tốn tối đa trong vịng 45 ngày kể từ khi giao hàng). Giả định nếu
bạn mua 1 lơ hàng có trị giá hóa đơn 2.000 triệu đồng. (1 năm 360
ngày)
Hãy tính:
a) Lãi suất đơn cao nhất mà bạn sẵn lòng đi vay để trả trong
vòng 15 ngày và để nhận chiết khấu tiền mặt.
b) Bạn sẽ lợi hơn (hay thiệt đi) bao nhiêu tiền nếu đi vay với lãi
suất 15%/ năm trong 30 ngày để thanh toán vào ngày thứ 15.
DFM


FMGM0231_ver.2020

15


TMU

DFM

Bài 2.
Cơng ty C đang áp dụng chính sách khuyến mãi bán
hàng trả chậm 6 tháng cho ti vi 42 inch, giá 30 triệu/cái.
Nay cơng ty có thơng báo: “giảm giá 10% cho khách hàng
mua trả tiền ngay”.
a) Nếu có người cho bạn vay tiền để mua, bạn sẽ sẵn
lòng trả lãi suất là bao nhiêu?
b) Nếu lãi suất tiền vay là 25%/năm, bạn sẽ lợi hơn hay
thiệt đi bao nhiêu tiền?

DFM

Lãi kép/ ghép (Composed Interest)

 Phương thức tính theo lãi kép là phương thức
tính tốn mà tiền lãi sau mỗi kỳ được nhập vào
vốn để đầu tư tiếp và sinh lãi cho kỳ sau.
- Tổng vốn gốc và tiền lãi là giá trị tích lũy.
- Chênh lệch giữa giá trị tích lũy và vốn gốc là tiền lãi tích lũy.
- Thời gian ấn định giữa 2 lần tính lãi liên tục gọi là kỳ ghép lãi (kỳ

tính lãi)
- Số lần mà lãi được ghép trong 1 năm (số kỳ ghép lãi) được gọi
là tần suất ghép lãi.
- Lãi suất công bố thường là lãi suất theo năm là lãi suất danh
nghĩa.
DFM

* Ký hiệu:
- P: Vốn gốc (giá trị hiện tại, giá trị chiết khấu của F)
- F : Giá trị tích lũy, giá trị trương lai của P
- n: Tổng số kỳ ghép lãi
- m: Số kỳ ghép lãi trong mỗi năm (tần suất ghép lãi)
im= i12
- i: lãi suất danh nghĩa/ năm
- t: số năm
- r: lãi suất mỗi kỳ ghép lãi r =

DFM

FMGM0231_ver.2020

16


TMU

DFM

Lãi kép:
 Cơng thức:

Fn = P×(1+r)n
F = P×(1+r)m×t

DFM

Lãi kép (tiếp)

 Tìm thời gian:
 F = P * (1+r)n
=> (1+r)n= F/P
=> lg (1+r)n = lg (F/P)
=> n = lg (F/P) / lg (1+r)

DFM

Bài 3.
GDP bình quân đầu người của Việt Nam vào năm 2006 là
700$. Nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đạt 10%/ năm
đều đặn liên tục.
a) Còn bao lâu nữa Việt Nam sẽ vượt ngưỡng nghèo là
1.000$/người
b) Còn bao lâu nữa Việt Nam sẽ đuổi kịp Hàn Quốc 24.000$/
người (năm 2006)
c) năm 1960, GDP bình quân của Hàn Quốc bằng GDP bình
quân của Việt Nam năm 2006. Hỏi tốc độ tăng trưởng bình quân
hàng năm của họ là bao nhiêu?

DFM

FMGM0231_ver.2020


17


TMU

DFM

Bài 4:
Ông A đầu tư 1 khoản tiền 100.000 $ với lãi suất 10%/năm. Sau
một thời gian thu được cả vốn lẫn lãi số tiền là 161.051$ (tính theo
lãi kép).
Hỏi thời gian đầu tư là bao lâu?

DFM

Bài 5.
Có 2 phương án đầu tư:
- PA1: Đầu tư 1 lần 100trđ vào thời điểm hiện tại
- PA2: Đầu tư 110 trđ chia thời gian đầu tư làm 3 giai đoạn:
+ Hiện tại: 40 trđ
+ 1 năm sau: 40 trđ
+ 2 năm sau : 30trđ
Lãi suất cho các phương án là như nhau: i= 12%/năm
Bạn sẽ lựa chọn phương án nào?

DFM

Bài 6:
Có 2 phương án đầu tư:

Năm

0

1

2

3

PA A

(100)

60

30

35

PA B

(110)

70

35

35


 Chi phí sử dụng vốn: 12%/năm
 Các dòng tiền đều xảy ra vào cuối năm (năm 0 là đầu năm
thứ nhất)
Hãy tư vấn cho công ty nên chọn phương án nào?

DFM

FMGM0231_ver.2020

18


TMU

DFM

Bài 7:
Bạn dự định mua 1 nền đất dự án tại thành phố Bình
Dương. Cơng ty địa ốc đưa ra 2 phương thức thanh toán như
sau:
- Hoặc trả ngay 1 lần số tiền 5 tỷ đồng
- Hoặc trả dần theo lịch trình như sau:
+ Trả ngay: 30 trđ
+ 1 năm sau: 10 trđ
+ 2 năm sau : 8trđ
+ 3 năm sau: 5trđ
Bạn chọn cách nào nếu cơ hội sinh lời của đồng tiền của bạn
hiện nay là: 11% ghép lãi nửa năm.
DFM


Bài 8:
Ngày 1/1/x Công ty X đang xem xét mua 1 dây chuyền sx. Có 4 nhà
cung cấp đưa ra các mức giá và hình thức thanh tốn như sau:
 DN A: giá bán 200 trđ, thanh toán ngay 1 lần khi giao hàng (ngày
1/3/x), chi phí vận chuyển người bán chịu.
 DN B: giá bán 205 trđ, thanh tốn ngay khi giao hàng (ngày
1/3/x) 50%, cịn lại thanh tốn sau 3 tháng (ngày 1/6/x). Chi phí
vận chuyển về cty dự kiến 15 trđ (trả ngay khi giao hàng).
 DN C: giá bán 190 trđ, thanh toán trước 15% vào ngày 1/2/x,
sau 1 tháng (ngày 1/3/x) sẽ giao hàng và thanh tốn 50% giá
hàng. Cịn lại sẽ thanh tốn vào ngày 1/5/x.
Nếu đồng tiền của cty X có khả năng sinh lợi 1%/ tháng thì cty nên
chọn mua hàng của dn nào?
DFM

Lãi kép (tiếp):
Lãi suất tương đương:

- Là mức lãi suất mà ở đó với mọi kì tính lãi dù
ngắn hay dài thì lợi tức đạt được vẫn khơng thay
đổi. Hoặc có thể hiểu theo cách đơn giản là các lãi
suất ứng với các kì tính lãi khác nhau nhưng giá trị
thu được không thay đổi.
- Công thức:
r = (1+rk)m – 1 hay rk = (1+r)1/m – 1
DFM

FMGM0231_ver.2020

19



TMU

DFM

Chuỗi tiền tệ
 Chuỗi tiền tệ: là một dãy các khoản tiền thanh toán theo những
khoảng cách thời gian bằng nhau.
 Một chuỗi tiền tệ hình thành khi đã xác định được 4 yếu tố:
 Số kỳ thanh toán n (số kỳ đoạn)
 Số tiền thanh toán mỗi kỳ : aj với 1 ≤ j ≤ n
 Độ dài 1 kỳ (khoảng cách thời gian cố định giữa 2 lần thanh
tốn, có thể là tháng, q, năm,...)
 Ngày thanh tốn đầu tiên

DFM

Phân loại chuỗi tiền tệ
 Căn cứ vào số tiền thanh tốn mỗi lần, có 2 loại:
 Chuỗi tiền tệ cố định: Số tiền thanh tốn mỗi lần ln bằng nhau
 Chuỗi tiền tệ biến đổi: Số tiền thanh tốn mỗi lần khơng bằng nhau.
 Căn cứ vào số kỳ thanh tốn, có 2 loại:
 Chuỗi tiền tệ có kỳ hạn: Là loại chuỗi tiền tệ có số lần thanh tốn hữu
hạn (có thể xác định)
 Chuỗi tiền tệ không thời hạn (vĩnh viễn): Là loại chuỗi tiền tệ có số lần
thanh tốn vơ hạn hay khơng xác định được.
 Căn cứ vào ngày thanh tốn đầu tiên, có 2 loại:
 Chuỗi tiền tệ đầu kỳ: lần thanh toán đầu tiên thực hiện ở thời điểm gốc
 Chuỗi tiền tệ cuối kỳ: lần thanh toán đầu tiên thực hiện ở sau thời điểm

gốc 1 kỳ
DFM

Chuỗi tiền đều
 Là chuỗi tiền tệ cố định (số tiền phát sinh trong mỗi kỳ bằng
nhau), hữu hạn và kỳ phát sinh của chuỗi tiền tệ trùng với kỳ vốn
hố (/kỳ tính lãi)của lợi tức.

DFM

FMGM0231_ver.2020

20


TMU

DFM

2.2. Giá trị theo thời gian của tiền
 Giá trị tương lai của tiền;
 Giá trị hiện tại của tiền

DFM

Giá trị tương lai – FV:
 FV của một khoản tiền:
FVn=PV(1+i)n 
FVn=PV.FVF(i,n)
 FV của chuỗi tiền đều (A)

n-1

- Cuối kỳ:

FV=A ∑ (1+i)t

- Đầu kỳ:

FV=A ∑ (1+i)t

0
n

1

 FV của chuỗi tiền biến đổi:
n

FV = ∑CFt(1+i)n-t
1

DFM

Bài 1:
 Nếu bạn mua 1 xe hơi theo hợp đồng trả góp đều 50 trđ vào đầu
mỗi tháng trong vòng 4 tháng, bắt đầu trả từ tháng 1/2010.

Nhưng do bạn kẹt tiền vào 3 tháng đầu, đến tháng 4/2010
bạn mới trả lần đầu. Vậy tổng số tiền ở tháng 4 mà bạn phải trả
là bao nhiêu nếu lãi suất áp dụng cho bạn là 12%/ năm, ghep lai

hang thang?

DFM

FMGM0231_ver.2020

21


TMU

DFM

Bài 2:
 Công ty đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng B phát hành trái phiếu để
huy động vốn. Theo đó, đến ngày 1/12/2015 phải trả khoản tiền
đầu tiên là 20 tỷ đồng và trả đều đặn 6 tháng một lần trong 5 năm
cho đến 2020.

Để chuẩn bị cho đợt phát hành trái phiếu này, trước đây vào
ngày 1/12/2010, công ty B đã gửi đều đặn và sẽ liên tục cho đến
ngày 1/12/2020 cứ 6 tháng một lần vào quỹ đầu tư phát triển đô
thị A với lãi suất chứng chỉ quỹ 12%/năm, ghép lãi nửa năm

Hãy cho biết số tiền công ty B phải gửi mỗi lần vào quỹ A là
bao nhiêu để có thể đáp ứng thanh toán trái phiếu như trên.

DFM

Bài 3:

Cửa hàng xe máy bán xe trả góp theo hợp đồng như sau:
- Trả ngay 5trđ khi mua xe, trả góp 0,5 trđ cuỗi mỗi tháng
trong thời gian 2 năm liên tục.
- Biết lãi suất trả chậm: 15%/năm
Nếu mua trả ngay thì cửa hàng sẽ bán với giá bao nhiêu?

DFM

Bài 4:
 Bạn ký hợp đồng vay tiền của ngân hàng A với các điều khoản như sau:
 Trả đều hàng tháng: 50 trđ vào cuối mỗi tháng trong 4 năm
 Lãi suất 12%/năm, ghép lãi hàng tháng.
 Hỏi:
a) Số tiền vay là bao nhiêu?
b) Nếu bạn vì lý do nào đó khơng thanh tốn được trong 7 đợt đầu và
ngân hàng đồng ý,đến đợt thứ 8 (cuối tháng thứ 8) bạn sẽ phải trả
bao nhiêu để chấm dứt sớm hợp đồng?
c) Nếu vào đầu năm thứ 3 (tức là sau 24 đợt thanh toán, hợp đồng
được ngân hàng A bán cho công ty cho thuê TC B thì giá mà B sẽ
trả là bao nhiêu nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi của B là 15%/năm)

DFM

FMGM0231_ver.2020

22


TMU


DFM

Giá trị hiện tại – PV:
 PV của một khoản tiền:PV=FVn/(1+i)n = FVn.PVF(i,n)
 PV của chuỗi tiền đều (A):
n
1
- Cuối kỳ: PV=A.∑
t
1 (1+i)
- Đầu kỳ: PV=A.∑

n-1
0

1
(1+i)t

 PV của chuỗi tiền biến đổi (cuối kỳ)
CFt
n
PV = ∑
n-t = CF1.PVF(i,1)+…+CFn.PVF(i,n)
1 (1+i)
DFM

Bài 5:
Công ty bảo hiểm nhân thọ A chào 1 hợp đồng
BH nhân thọ cho phép khách hàng chọn phương
thức trả hàng tháng hoặc hàng năm (trả đều đầu

tháng hoặc đầu năm) với lãi suất cho khách hàng
mua BH : 6%/ năm.

Nếu phí BH trả hàng tháng là 3 trđ thì phí trả
hàng năm tương ứng là bao nhiêu?


DFM

Bài 6:
 Nếu bạn đồng ý trả nợ 6 tháng mỗi lần số tiền đều
nhau là 40trđ với lãi suất 12%/ năm và tổng cộng
là 7 lần. Thêm vào đó 6 tháng sau đợt 7 bạn sẽ trả
1 đợt cuối cùng số tiền 20 trđ. Khoản nợ của bạn
là bao nhiêu?

DFM

FMGM0231_ver.2020

23


TMU

DFM

Bài 7:
 Công ty phát triển giáo dục A đang xem xét 2 phương án đầu tư 1 phịng
máy tính như sau:

 PA 1: Mua máy
 Giá mua: 500 trđ
 Giá trị thanh lý: 50 trđ
 Thời gian hữu dụng : 4 năm
 Chi phí bảo trì hàng tháng : 5 trđ (tháng cuối cùng khơng cần bảo
trì)
 PA 2: Thuê máy
 Tiền thuê hàng tháng 16 trđ
 Thời gian thuê : 4 năm (48 tháng)
 Bên cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì
 Nếu đồng vốn của cơng ty A có cơ hội sinh lời 15%/năm thì cơng ty nên
mua
DFM hay nên thuê?

Bài 8:
Một người gửi tiết kiệm tại một ngân hàng vào cuối mỗi quý một khoản tiền
bằng nhau.
1. Nếu người đó gửi mỗi lần một khoản tiền là 2 triệu VND, lãi suất danh
nghĩa của ngân hàng là i(4) = 8,4% thì sau 2 năm, người đó thu được một
khoản tiền là bao nhiêu.
2. Nếu người đó thu được cả vốn lẫn lãi là 40.463.286 VND sau ba năm,
lãi suất tiết kiệm của ngân hàng là i(4) = 8,4% thì phải gửi vào ngân hàng
mỗi quý một khoản tiền là bao nhiêu.
3. Xác định lãi suất tiền gửi tiết kiệm danh nghĩa i(4) tại ngân hàng biết:
cuối mỗi quý người đó gửi vào ngân hàng một khoản tiền là 4 triệu VND
và sau 2 năm 6 tháng thu được một khoản tiền là 43.800.000 VND.
4. Nếu lãi suất gửi tiết kiệm danh nghĩa ở ngân hàng i(4) = 8%, cuối mỗi
quý, người đó gửi một khoản tiền là 2,5 triệu VND thì sau bao nhiêu kỳ
gửi, ơng ta sẽ thu được 42.000.000 VND.
DFM


Bài 9.
Một công ty dự định mua thiết bị, có 4 bức điện chào hàng sau:
 Bức điện 1: Giá 150 trđ. CP vận chuyển 10 trđ. TT ngay khi giao hàng
 Bức điện 2: Giá 170 trđ, người bán chịu trách nhiệm vận chuyển. Tiền hàng
được TT ngay 50%, số còn lại cho chịu sau 1 năm.
 Bức điện 3: Giá 165 trđ và người mua vận chuyển với CP 15 trđ. Tiền hàng
phải TT ngay 20%, sau 1 năm TT 30%, sau 2 năm TT nốt số còn lại.
 Bức điện 4: Giá 160 trđ, người bán chịu trách nhiệm vận chuyển. TT trước
khi nhận hàng 3 tháng 30%, khi giao hàng người mua tiếp tục TT 50%, còn
lại TT sau 1 năm
Tư vấn cho công ty ABC nên mua hàng theo điện chào hàng nào? Biết rằng lãi
suất trung bình trên thị trường hiện tại ổn định ở mức 1% /tháng. Ghép lãi theo
tháng.
DFM

FMGM0231_ver.2020

24


TMU

DFM

Bài 9 (GT):
Một công ty mua thiết bị với điều kiện thanh toán như sau: Trả ngay 200 trđ
và trả đều mỗi quý 20 trđ trong vòng 10 năm tới
 Tính tổng số tiền cơng ty phải hồn trả vào kỳ thứ 11 nếu vì những lý do
khách quan cơng ty khơng trả được 10 khoản trả góp đầu tiên?

 Giả sử sau khi hoàn trả xong 19 khoản trả góp đầu tiên cơng ty may 10
muốn thanh tốn tồn bộ số tiền trả góp cịn lại vào kỳ thứ 20. Hãy tính số
tiền mà cơng ty May phải trả vào kỳ đó.
Lãi suất trả góp: 2%/quý, ghép lãi theo quý
Lãi suất trả chậm: 3%/quý

DFM

Bài 11 (GT):

Một công ty vay NH số tiền là 320 triệu, thời hạn 10 năm, lãi suất
8%/năm. Toàn bộ số tiền gốc và lãi sẽ được trả đều vào cuối mỗi
năm với số tiền bằng nhau.
 Tính số tiền cơng ty phải trả NH vào cuối mỗi năm?
 Lập bảng lịch trình thanh tốn nợ, tách riêng gốc và lãi?

DFM

2.3. Một số tình huống ứng dụng
2.3.1. Quy tắc 72 (Rule of 72)
2.3.2. Vay trả cố định
2.3.3. Ghép lãi nhiều lần trong năm

DFM

FMGM0231_ver.2020

25



×