Tải bản đầy đủ (.docx) (142 trang)

ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ KHO HÀNG 2022 ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA KINH TẾ VẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.76 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ KHO HÀNG

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
HỌ TÊN SINH VIÊN

: NGUYỄN KHÁNH CHI

MÃ SINH VIÊN

: 70DCLG22155

LỚP

`

: HOÀNG VĂN LÂM

: 70DCLG


ĐỀ 30
I.Mặt bằng kho hàng
Cửa
xuất 1

Cửa
nhập
1



Cửa
xuất 2

Khu hành
chính

Khu bảo
quản B

Khu bảo
quản A

Khu bảo
quản D

Khu bao bì,
hàng mẫu

Cửa
nhập
2

Khu bảo
quản C

Cửa xuất 3

Cửa xuất 4


Các khu vực lƣu trữ, bảo quản hàng hóa: Khu A; B; C và D.
Khu vực A: bảo quản hàng DD, KK
Khu vực B: bảo quản hàng TP, NN
Khu vực C: bảo quản hàng trả lại
Khu vực D: bảo quản hàng MM, HH
II, Hàng nhập
Trọng
Tên hàng lƣơng 1
nhập
kiện hàng

MM

1500 kg

Đặc điểm
hàng

Tổng
khối
lƣợng
hàng

Hình khối,
bao gói
cứng

90 T
2


Khối lƣợng
Thời gian tồn đầu
nhập hàng ngày nhập

13h, 8/9

15T, Khu A


DD

100 kg

TP

50 kg

HH

1000 kg

NN

30 kg

KK

120 kg

Hình khối,

bao gói
cứng
Hình khối,
bao gói
mềm
Hình khối,
bao gói
cứng
Hình khối,
bao gói
mềm
Hình khối,
bao gói
cứng

60 T

15h,8/9

5T, Khu B

50 T

19h, 8/9

10T, Khu D

80T

13h, 11/9


45 T

21h, 11/9

6T, Khu D

72 T

9h, 12/9

6T, Khu A

III, Hàng xuất
Bên
hàng

mua

Công ty X

Công ty Y
Công ty Z
Công ty α

Công ty β

Tổng khối lƣợng hàng
xuất
30T hàng MM

30T hàng DD
20T hàng TP
30T hàng MM
35T hàng DD
15T hàng TP
45T hàng MM
25T hàng TP
25T hàng HH
15T hàng NN
24T hàng KK
25T hàng HH
18T hàng NN
36T hàng KK
30T hàng HH
12T hàng NN

Cửa xuất hàng
Khi xuất hàng
cho
1 cơng ty có thể
xuất tồn bộ
hàng
ra 1 của hoặc
nhiều cửa
xuất.

Thời gian
xuất
hàng
22h, 12/9


10h, 11/9
14h, 12/9
13h, 15/9

19h, 15/9

9h, 15/9
3


Công ty Ω

18T hàng KK

IV, Các dữ liệu liên quan
1. Khoảng cách giữa các khu vực trong kho
A. Nhập hàng
Tên cửa nhập
Khu A
Khu B
Cửa nhập 1
55 m
100 m
Cửa nhập 2
70 m
30 m
B. Xuất hàng
Tên cửa xuất
Khu A

Khu B
Cửa xuất 1
28 m
60 m
Cửa xuất 2
30 m
30 m
Cửa xuất 3
58 m
85 m
Cửa xuất 4
60 m
60 m

Khu C
105 m
35 m

Khu D
60
70 m

Khu C
85 m
58 m
65 m
30 m

Khu D
65 m

65 m
30 m
32 m

2. Các định mức thời gian
- Thời gian kiểm đếm, kiểm tra chất lƣợng 1 lô hàng nhập và xuất là 1h và 1,5h. Kho làm việc liên tục 2 ca, ban/ 1 ngày đêm, thời gian giao nhận ca, ban là 30
phút: từ 6h đến 6h30 và 18h đến 18h30.
-Hàng tồn kho
Hàng tồn
Khối lƣợng tồn
Thời gian nhập
MM
15T
7h – 5/9
DD
5T
14h
TP
10T
10h
HH
0
0
NN
6T
16h – 4/9
KK
6T
21h
- Định mức thời gian các thao tác khi tính thời gian 1 chu kỳ xếp dỡ hàng của xe

nâng
Thời gian
Loại xe
1T
2T

t lấy hàng

t quay có hàng

t dỡ hàng

t quay khơng hàng

(giây)

(giây)

(giây)

(giây)

40

25

40

18


45

25

45

20

4


3T

50

30

50

25

- Định mức thời gian công nhân xếp/dỡ 1 kiện hàng vào/ra khỏi pallet (mâm hàng)
Thời gian
t xếp 1 kiện

t dỡ 1 kiện

(giây)

(giây)


8

8

> 50 đến 100 kg

10

10

> 100 đến 150 kg

12

12

Trọng lƣợng 1 kiện
≤ 50 kg

3. Lao động trong kho
- Kho khơng có cơng nhân xếp dỡ mà th ngồi với mức th 450 nghìn đồng/1ca/1
ngƣời. Lƣơng cơng nhân lái xe nâng: 8,5 triệu đồng/tháng
- 1 ca làm việc bố trí 1 thủ kho, 2 nhân viên giao nhận và 4 nhân viên bảo quản, kiểm
kê hàng hóa; lƣơng của thủ kho: 13triệu đồng/tháng, nhân viên giao nhận là: 9 triệu
đồng/tháng. Lƣơng nhân viên bảo quản: 9,5 triệu đồng/tháng.
4. Máy xếp dỡ
- Kho sử dụng 3 loại xe nâng hàng chạy điện có các thơng số sau:
Thơng số
Đơn vị tính

Xe 1T
Xe 2T
Xe 3T
Giá mua mới
triệu đồng
550
700
900
Thời gian đã sử dụng
năm
3
4
6
Thời gian trích khấu hao
năm
10
12
15
Chi phí nhiên liệu
nghìn
45
60
85
đồng/giờ
Vận tốc khi vận chuyển hàng Km/h
8
8
8
Vận tốc khi chạy không
Km/h

10
11
12
Số lƣợng xe hiện có
Xe
1
2
1
- Kho sử dụng phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định theo số dƣ giảm dần có điều
chỉnh với hệ số điều chỉnh nhƣ sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ
Hệ số điều chỉnh
Đến 4 năm
1,5
Trên 4 đến 6 năm
2
Trên 6 năm
2,5
5. Các định mức chi phí
5


- Chi phí cơ sở hạ tầng kho: 10 000đ/1T/1 ngày
- Chi phí bảo quản hàng hóa:
20 000đ/1T/1 ngày
- Chi phí quản lý và chi phí khác: 8 000đ/1T/1 ngày

MỤC LỤC CHƢƠNG I: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN TRỊ DỊCH VỤ
KHO HÀNG-----------------------------------------------------------------------------------8
1.1 Vai trò, chức năng và phân loại kho hàng-------------------------------------------8

1.1.1 Vai trò của kho hàng trong chuỗi cung ứng------------------------------------8
1.1.2 Chức năng của kho hàng---------------------------------------------------------9
1.1.3 Phân loại kho hàng---------------------------------------------------------------10
1.2 Cơ sở vật chất kho hàng-------------------------------------------------------------13
1.2.1. Thiết bị vận chuyển hàng-------------------------------------------------------13
1.2.2. Thiết bị chứa hàng, bảo quản hàng-------------------------------------------15
1.2.3. Thiết bị khác---------------------------------------------------------------------16
1.3 Quản trị vận hành kho hàng---------------------------------------------------------17
1.3.1. Quy tắc vận hành kho-----------------------------------------------------------17
1.3.2 .Báo cáo hàng nhập, hàng xuất, hàng tồn-------------------------------------18
1.3.3 .Chi phí vận hành kho------------------------------------------------------------34
CHƢƠNG II: LẬP KẾ HOẠCH TỔ CHỨC DỊCH VỤ KHO HÀNG-------------37
2.1 Tổng hợp, phân tích dữ liệu đồ án--------------------------------------------------37
2.1.1. Điều kiện khai thác của kho hàng---------------------------------------------37
2.1.2. Máy xếp dỡ-----------------------------------------------------------------------38
2.1.3. Định mức thời gian tác nghiệp------------------------------------------------39
2.1.4. Các định mức kinh tế kỹ thuật-------------------------------------------------40
2.2. Kế hoạch hàng nhập, hàng xuất----------------------------------------------------40
2.2.1. Khối lƣợng tồn đầu kỳ---------------------------------------------------------40
2.2.2. Khối lƣợng hàng nhập----------------------------------------------------------40
2.2.3. Khối lƣợng hàng xuất----------------------------------------------------------41
6


2.2.4. Phƣơng án nhập, bảo quản hàng theo khu vực-----------------------------41
2.2.5. Phƣơng án xuất hàng-----------------------------------------------------------47
2.2.6. Thống kê hàng tồn cuối kỳ-----------------------------------------------------52
2.3. Kế hoạch xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa trong kho---------------------------53
2.3.1. Phƣơng án xếp –dỡ, vận chuyển đối với hàng nhập--------------------------54
2.3.2 Phƣơng án xếp dỡ , vận chuyển đối với hàng xuất----------------------------75

2.4 Kế hoạch chi phí vận hành kho------------------------------------------------------105
2.4.1. Chi phí về hạ tầng kho-----------------------------------------------------------105

7


ĐỀ 30: ĐỒ ÁN QUẢN TRỊ KHO HÀNG
CHƢƠNG I: LÝ THUYẾT CHUNG VỀ QUẢN TRỊ DỊCH VỤ KHO HÀNG
1.1 Vai trò, chức năng và phân loại kho hàng
1.1.1 Vai trò của kho hàng trong chuỗi cung ứng
- Tiết kiệm chi phí vận tải: nhờ có kho mà các tổ chức có thể gom lơ hàng nhỏ
thành lơ hàng lớn (đáp ứng đủ số lƣợng của đơn hàng) sau đó giao hàng đi. Chi
phí vận tải đƣợc tiết kiệm nhờ vào việc chi phí cho 1 đơn vị vận chuyển thấp hơn.
- Tiết kiệm chi phí sản xuất: kho bảo quản nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm nhờ đó giảm bớt hƣ hỏng, hao hụt hay mất mát đồng thời việc lƣu trữ
nguyên vật liệu tồn kho giúp quá trình sản xuất diễn ra liên tục, đáp ứng kịp thời
nguyên vật liệu cần thiết
- Tổ chức có thể đƣợc hƣởng các khoản chiết khấu khi mua hàng với số lƣợng lớn
hoặc mua theo kỳ hạn.
- Duy trì nguồn cung ứng ổn định.
- Hỗ trợ chính sách dịch vụ khách hàng của tổ chức.
- Giúp doanh nghiệp có thể đƣơng đầu với những thay đổi của thị trƣờng (nhu cầu
thay đổi, cạnh tranh, tính thời vụ…).
- Giúp vƣợt qua những khác biệt về không gian và thời gian giữa nhà sản xuất với
ngƣời tiêu dùng.
- Giúp thỏa mãn nhu cầu khách hàng với chi phí logistics thấp nhất.
- Hỗ trợ cho các chƣơng trình JIT (Just – In- Time) của nhà sản xuất và khách
hàng.

8



Cung cấp cho khách hàng những sản phẩm đồng bộ chứ không phải là những sản
phẩm đơn lẻ, phục vụ tốt những nhu cầu khách hàng.
- Kho là nơi lƣu trữ các phế liệu, phế phẩm, các bộ phận, sản phẩm sản xuất thừa,
để tiến hành phân loại, xử lý và tái chế. Là 1 bộ phận quan trọng giúp hoạt động
“logistics ngƣợc” thành công hơn.
1.1.2 Chức năng của kho hàng
*Nếu xét theo cơng dụng của kho, thì hệ thống kho trong một tổ chức có thể phân
thành 2 loại:
- Kho nguyên, nhiên vật liệu, phụ tùng…để cung ứng các yếu tố đầu vào cho sản
xuất
- Kho thành phẩm giúp tổ chức tiến hành phân phối, giải quyết đầu ra.
Tuy nhiên dù là kho nào thì cũng bao gồm có một số chức năng chính sau:
* Hỗ trợ cho sản xuất:
- Nhà kho đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ cho sản xuất, để sản xuất sản
phẩm công ty có thể cần nhiều loại nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng
đƣợc sản xuất từ các nhà máy khác nhau.
Các nhà máy này sẽ vận chuyển vật tƣ về kho nguyên vật liệu của nhà máy theo
đơn hàng hợp đồng đã thỏa thuận trƣớc.
- Hàng đƣợc dự trữ tại kho và sẽ giao cho bộ phận sản xuất khi có nhu cầu. Kho
nguyên vật liệu thƣờng nằm ngay trong nhà máy.
- Nhờ có kho đảm bảo vật tƣ cho sản xuất đúng chất lƣợng, đủ số lƣợng, kịp thời
gian, giúp sản xuất tiến hành liên tục, nhịp nhàng.

9


* Tổng hợp sản phẩm:
Cơng ty sản xuất thƣờng có nhiều nhà cung cấp, mỗi nhà cung cấp sản xuất những

loại hàng khác nhau và ở đầu ra công ty cũng có nhiều khách hàng, mỗi khách hàng
lại cần những sản phẩm khác nhau.
Cho nên theo thỏa thuận các nhà cung cấp đƣa hàng về kho trung tâm của công ty.
Tại đây hàng hóa sẽ đƣợc phân loaị, tổng hợp, gia cố theo từng đơn hàng yêu cầu
của khách rồi chuyển đến cho khách hàng.
* Gom hàng:
Có những khách hàng cần những lô hàng lớn đồng thời tại một thời điểm cụ thể
một nhà cung cấp không đủ sức cung ứng đủ hàng cho khách. Trƣờng hợp này
hàng sẽ đƣợc vận chuyển nguyên toa từ các nhà cung cấp về kho của công ty.
Tại kho của công ty, hàng đƣợc tập trung từ nhiều nhà cung cấp thành một lô hàng
lớn để cung cấp cho khách hàng.
* Tách hàng thành những lơ hàng nhỏ:
Có những khách hàng cần những lơ hàng nhỏ, để đáp ứng nhu cầu này, hàng sẽ
đƣợc đƣa từ nhà máy về kho. Tại kho sẽ tiến hành tách lơ hàng lớn thành nhiều lơ
hàng nhỏ, có số lƣợng, chất lƣợng phù hợp với yêu cầu của khách hàng và tổ chức
vận chuyển đến khách hàng của kho hàng
1.1.3 Phân loại kho hàng
* Theo lĩnh vực logistics:
- Kho logistics cung ứng
- Kho logistics sản xuất
- Kho logistics phân phối.
10


* Theo công đoạn logistics:
- Kho doanh nghiệp sản xuất
Kho doanh nghiệp thƣơng mại bán lẻ - Kho
doanh nghiệp thƣơng mại trung gian - Kho của
các trung gian trong chuỗi cung ứng.
* Theo liên kết giao thơng:

- Kho có cầu cảng
- Kho có đƣờng bộ nhánh - Kho có đƣờng sắt nhánh Kho tổ hợp.
* Theo mức độ hiện đại của mặt bằng kho (theo Knight Frank);
- Kho hạng A+
- Kho hạng A
- Kho hạng B - Kho hạng C
- Kho hạng D
* Theo nhiệm vụ chính của kho:
- Kho thu mua, kho tiếp nhận: loại kho này thƣờng đặt ở nơi sản xuất, khai thác hay
đầu mối ga, cảng để thu mua hay tiếp nhận hàng hóa. Kho này chỉ làm nhiệm vụ
gom hàng trong một thời gian rồi chuyển đến nơi tiêu dùng hoặc các kho xuất bán.
- Kho tiêu thụ: kho này chứa các thành phần của nhà máy sản xuất ra. Nhiệm vụ
chính của kho này là kiểm nghiệm phẩm chất, sắp xếp, phân loại, đóng gói hình
thành những lơ hàng thích hợp để chuyển bán cho các doanh nghiệp thƣơng mại
hoặc đơn vị tiêu dùng khác.
- Kho trung chuyển: là kho đƣợc đặt trên đƣờng vận động của hàng hóa ở các ga,
cảng, bến để nhận hàng từ phƣơng tiện vận chuyển này sang phƣơng tiện vận
chuyển khác.
11


Kho dự trữ: là loại kho dùng để dự trữ những hàng hóa trong một thời gian dài và
chỉ dƣợc dùng khi có lệnh của cấp quản lý trực tiếp.
- Kho cung ứng, cấp phát: là loại kho đặt gần các đơn vị tiêu dùng nhằm giao hàng
thuận tiện cho các đơn vị khách hàng.
* Theo đặc điểm kiến trúc:
- Kho kín: có khả năng tạo mơi trƣờng bảo quản kín, chủ động duy trì chế độ bảo
quản, ít chịu ảnh hƣởng của các thơng số mơi trƣờng bên ngồi.
- Kho nửa kín: chỉ che mƣa, nắng cho hàng hóa khơng có các kết cấu ngăn cách với
mơi trƣờng ngồi kho.

- Kho lộ thiên: chỉ là các bãi tập trung dự trữ hàng hóa ít hoặc khơng bị ảnh hƣởng
bởi những thay đổi của khí hậu, thời tiết.
* Theo hình thức sở hữu:
- Kho chủ sở hữu (kho riêng): thuộc quyền sở hữu và sử dụng riêng của doanh
nghiệp có quyền sở hữu hàng hóa dự trữ và bảo quản tại kho. Loại hình kho này
thích hợp cho các doanh nghiệp có nguồn lực tài chính.
- Kho thƣơng mại (cho thuê): hoạt động nhƣ một đơn vị kinh doanh độc lập cung
cấp một loạt các dịch vụ dự trữ bảo quản và vận chuyển trên cơ sở thù lao biến
đổi. Kho thƣơng mại cung cấp các dịch vụ tiêu chuẩn cho khách hàng.
- Kho đi thuê.
- Kho quốc gia/ địa phƣơng.
* Theo quy mơ:
Dựa vào diện tích, dung tích, khối lƣợng và danh điểm hàng hóa dự trữ trong kho,
cũng nhƣ giá trị sử dụng của chúng và dựa vào số lƣợng cán bộ công nhân viên ở
kho, kho hàng có thể chia thành 3 loại: kho lớn (tổng kho), kho trung bình và kho
nhỏ.
* Theo chế độ nhiệt độ bảo quản:
- Kho khơng có sƣởi ấm/ có sƣởi ấm
12


- Kho lạnh
Kho có nhiệt độ cố định
1.2 Cơ sở vật chất kho hàng
1.2.1. Thiết bị vận chuyển hàng
*Xe nâng: dùng điện hay chạy bằng nhiên liệu xăng hay dầu
- Xe nâng là thiết bị cơ giới xếp dỡ dùng để nâng hạ và vận chuyển hàng trong kho
bãi cũng nhƣ trên phƣơng tiện vận chuyển. Tùy từng loại xe nâng có thể có chiều
cao nâng hàng từ 1.6-14.3m, trọng lƣợng nâng từ 1000-1600kg.
- Xe nâng thủy lực có khối lƣợng xử lý hàng không lớn (30-40 pallet/1 ca), trọng

lƣợng từ 0.3-1T.
- Xe nâng điện tiện lợi hơn xe nâng thủy lực, tốc độ nâng của xiên hàng cao hơn.
- Xe nâng tự hành sử dụng tại các khu vực có cƣờng độ xếp dỡ di chuyển hàng cao;
có quy mô di chuyển rộng nhƣng không gian di chuyển lại hạn hẹp.
- Xe nâng có cần nâng kéo dài đƣợc cho phép nâng hàng với độ cao lớn.
- Các xe nâng thế hệ mới có trang bị thêm màn hình vi tính nhằm định vị vị trí lơ
hàng trong kho hoặc máy quyét (scanner) để nhận dạng mặt hàng xuất kho.
*Xe xếp dỡ:
- Là thiết bị cơ giới xếp dỡ hồn chỉnh dùng trong cơng tác xếp dỡ hàng với
phƣơng tiện vận tải, chuyển hàng và phân bố hàng hóa lên các giá kệ.
Phân loại:
- Xe xếp dỡ có động cơ diesel, xăng, gas: xe này thƣờng hoạt động ở các bãi hàng

13


- Xe xếp dỡ động cơ điện: hoạt động ở các kho hàng, nâng từ 1-5T, chiều cao nâng
từ 3-4.5m
* Nâng tay:
Là thiết bị đơn giản để nâng hàng và di chuyển hàng bên trong kho ở khoảng cách
ngắn, thƣờng dùng để đóng hàng.
Nâng tay có 2 loại là điều khiển bằng tay hoặc tự động.
* Pa-let: có thể làm bằng gỗ, nhựa hoặc bằng kim loại
* Palăng: palăng gồm palăng xích và palăng điện.
- Palang là thiết bị nâng hàng đƣợc treo trên cao, gồm một cơ cấu nâng và có thể
thêm một cơ cấu di chuyển, thƣờng có kích thƣớc gọn nhẹ, kết cấu đơn giản.
- Phân loại:
Theo dẫn động pa lăng có 2 loại: bằng tay (có nâng trọng nhỏ 0.5-20T) hoặc bằng
điện hoặc khí nén (0.32-32T, nâng cao 30m, tốc độ nâng 3-15m/1 phút).\
Theo cách thiết kế bộ phận giữ hàng: pa lăng giữ hàng bằng xích hoặc cáp.

- Pa lăng áp dụng đối với hàng bao kiện có hình dáng ổn định và trong phạm vi
nâng hàng với hành trình nhỏ.
* Xe đẩy bằng tay: là thiết bị đơn giản để nâng hàng và di chuyển
hàng bên trong kho ở khoảng cách ngắn, thƣờng dùng để đóng
hàng
* Rơbơ cơng nghiệp:

14


Robot cơng nghiệp là một cơ cấu máy có thể lập trình đƣợc, có khả năng làm việc
một cách tự động không cần sự trợ giúp của con ngƣời. Bên cạnh đó giữa các tay
máy có thể hợp tác đƣợc với nhau.
* Dạng băng chuyền:
- Là thiết bị xếp dỡ hoạt động liên tục dùng để di chuyển hàng theo phƣơng nằm
ngang hoặc nghiêng một góc nhỏ so với phƣơng nằm ngang.
Theo cấu tạo của dải băng thì có: băng chuyền tấm cứng, tấm mềm, plastic, gạt;
theo kết cấu còn có băng chuyền tĩnh và băng chuyền động, băng chuyền con lăn.
1.2.2. Thiết bị chứa hàng, bảo quản hàng
* Các loại giá kệ hàng:
- Kệ đơn giản: gồm 2 loại:
Kệ nặng: phù hợp với nhiều chủng loại hàng kích cỡ khác nhau, hàng xuất chậm.
Thích hợp với kho của doanh nghiệp khác nhau, gồm cả các doanh nghiệp logistics
và trung tâm phân phối lớn.
Kệ nhẹ: phù hợp hàng vật liệu xây dựng, phụ tùng ô tô, sách, quần áo,..Kệ này thích
hợp với kho, cửa hàng bán lẻ nhỏ và các đối tƣợng phục vụ nhu cầu hàng ngày.
-Kệ đi xuyên:
Cho phép sử dụng tối đa chiều cao kho hàng
Dùng cho nhiều loại hàng hóa nhỏ lẻ. Có thể tăng hệ số sử dụng không gian kho lên
2-3 lần (gồm cả khu dự trữ và khu chọn hàng).

- Kệ nghiêng: có độ dốc từ 3-50
15


Kệ có trang bị con lăn, di chuyển hàng trên nguyên tắc trọng lực tự nhiên. Hệ số dử
dụng diện tích kho đến 60% nhờ xếp hàng sát nhau.\
Dễ dàng di chuyển và theo dõi hàng hóa, có khả năng tự động hóa, cơ giới hóa cao,
có thể hoạt động ở nhiệt độ thấp.
- Kệ di động:
Giúp tiết kiệm diện tích lối đi. Kệ này thích hợp bảo quản hàng hóa có tốc độ quay
vịng chậm, khơng cần chọn hàng nhanh, hàng dự trữ lâu dài và hàng có giá trị cao.
Kệ xếp hàng nặng phía dƣới. Kệ di động có thể khóa điện hoặc khóa thƣờng.
- Kệ ơ ngăn kéo: để lƣu trữ hàng rời và hàng lẻ.
* Sàn để hàng:
Là loại phƣơng tiện bảo quản đƣợc kê kín theo mặt phẳng của nền kho. Sàn để
hàng có mặt phẳng kín hoặc mặt phẳng có khe hở. Ngƣời ta xếp hàng hóa trên cả
bề mặt sàn dự trữ. Sử dụng sàn tiết kiệm đƣợc diện tích nhà kho tuy nhiên mặt
dƣới sàn khơng thống bằng giá kệ.
* Thiết bị đóng gói hàng: gồm máy đóng gói pallet, máy dán nắp thùng, kìm (dán
băng keo)
- Dùng để bảo vệ hàng hóa trong q trình vận tải, xếp dỡ và lƣu kho
- Tăng hiệu quả của quá trình xử lý hàng hóa nhờ vào việc đóng gói đúng cách
1.2.3. Thiết bị khác
Thiết bị cân đo và kiểm nghiệm hàng hóa trong kho:
* Thiết bị cân:

16


- Dùng để xác định kích thƣớc, trọng lƣợng khối hàng - Xác định trọng

lƣợng của PTVT, lƣợng hàng nhập xuất kho,..
- Có các loại: cân đế, cân bàn, cân móc.
* Kiểm nghiệm hàng hóa trong kho:
Trong thực tế có 3 phƣơng pháp kiểm nghiệm hàng hóa: cảm quan, trong phịng thí
nghiệm, hiện trƣờng.

17


Phƣơng pháp cảm quan: là phƣơng pháp kiểm nghiệm hàng hóa nhờ các giác quan
của con ngƣời (nhìn, ngửi, nếm, sở,…) mà không dùng một loại công cụ nào.
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là đơn giản, dễ làm, tiết kiệm chi phí. Nhƣợc điểm là
mang tính chất chủ quan, khơng có khả năng xác định khối lƣợng hàng nguy hiểm,
hƣ hỏng, độ tin cậy thấp.
Phƣơng pháp phịng thí nghiệm: dùng các máy móc, thiết bị để phân tích thành
phần và tính chất lý hóa của hàng hóa.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là cho kết quả chính xác, khách quan. Nhƣợc điểm
là phải đầu tƣ cho máy móc thiế bị khá lớn và tốn nhiều thời gian. Khi kiểm
nghiệm cần lấy mẫu hàng hóa nên có thể gây tổn thất hàng hóa.
Phƣơng pháp hiện trƣờng: là phƣơng pháp kiểm định hàng hóa trong điều kiện sản
xuất, dùng để xác định đặc tính khối lƣợng, thể tích hàng hóa nhằm cung cấp
những số liệu cần thiết cho công tác khai thác vận tải. Để tiến hành nghiên cứu cần
có các dụng cụ nhƣ thƣớc cuộn, cân, thƣớc đo góc, khí áp kế, thiết bị đo độ ẩm,
1.3 Quản trị vận hành kho hàng
1.3.1. Quy tắc vận hành kho
Thủ kho, phụ kho, trƣởng các bộ phận, ngăn, gian : là những ngƣời chịu trách
nhiệm quản lý toàn bộ cơ sở vật chất, hàng hóa, lao động trong phạm vi đƣợc phân
cơng và tổ chức tất cả các hoạt động nghiệp vụ kho.
Cán bộ kiểm nghiệm (kỹ thuật): là loại lao động có chun mơn cao, cùng với
thủ kho xác định số lƣợng và chất lƣợng các hàng hóa khi nhập, xuất, kiểm kê,

kiểm tra ở kho.
Công nhân vận chuyển, xếp dỡ: là những ngƣời chuyên làm công việc vận
chuyển, xếp dỡ, đảo hàng, xê dịch khi thay đổi chỗ dự trữ hoặc dồn hàng khi hàng
nhập hoặc xuất.
18


Cơng nhân bảo quản, phần loại, chọn lọc, đóng gói, chuẩn bị hàng hóa: Đây
là những ngƣời lao động tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa. Họ cần phải có sự hiểu
biết về tính chất vật lý, hóa học của hàng hóa và yêu cầu của nghiệp vụ kỹ thuật
bảo quản, phân loại, chọn lọc, đóng gói hàng hóa.
Cán bộ, nhân viên làm cơng tác quản lý hành chính nhƣ : giám đốc, các
trƣởng, phó các phịng ban , các nhân viên ở các phòng ban của kho hàng. Họ làm
việc theo giờ hoặc ca hành chính.
Cơng nhân viên làm công tác bảo vệ kho: làm công tác bảo vệ theo ca hoặc
luân phiên theo giờ trong ngày đêm để đề phòng kẻ gian hoặc các trƣờng hợp bất
thƣờng ở kho. Họ khơng trƣc tiếp với hàng hóa mà chỉ có liên quan đến thủ tục ra
vào kho, họ chỉ ở ngồi kho để bảo vệ kho và hàng hóa của kho.
1.3.2 .Báo cáo hàng nhập, hàng xuất, hàng tồn
1.3.2.1. Nhập hàng
A.Nhiệm vụ nhập hàng
* Các quy tắc khi vào kho làm việc
- Đồ đạc cá nhân đƣợc để vào tủ đựng riêng trƣớc khi vào kho
- Tắt thuốc lá trƣớc khi vào kho
- Chấp hành đúng giờ làm việc qui định
- Chỉ đƣợc vào khu vực kho đƣợc qui định
- Sử dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động theo quy định

1.3.2.1.2 Các quy tắc khi đƣa hàng vào và ra khỏi kho
- Căn cứ vào chứng từ là cơ sở để nhập – xuất kho

- Căn cứ vào Giây giới thiệu ngƣời nhận hàng so với chứng minh nhân dân của
ngƣời nhận hàng để giao cho đúng ngƣời.
- Kiểm đếm cẩn thận về số lƣợng, chất lƣợng, quy cách theo Bảng kê chi tiết
đóng gói (packing list) đính kèm hoặc Phiếu xuất kho, Lệnh giao hàng...
19


- Nếu là container chi khẩu thì xem số niêm phong kẹp chì có đúng với con số
trên vận đơn (Bill of Lading) khơng? Xem niêm phong (seal) có cịn nguyên hay
bị gãy hay đã mất niêm phong.

1.3.2.1.3. Các quy tắc khi hoàn thành việc đƣa hàng vào hay ra khỏi kho
- Cập nhật vào thẻ kho và sổ sách ngay sau khi làm thủ tục xuất, nhập hàng hoặc
đƣợc nhập số liệu vào máy vi tính.
- Những thơng tin nhận hàng nên đƣợc ghi lại vào sổ bởi cùng một cá nhân đã ký
vào Lệnh giao hàng.
- Sắp xếp lại các kệ, quẩy cho trật tự ngăn nắp - vệ sinh
- Cuối ngày đối chiếu với các bộ phận liên quan để thống nhất số liệu hàng xuất nhập trong ngày.
- Kho hàng có Sổ Nhật ký kho để ghi tình hình: nhân viên giao hàng/ khách hàng;
số xe hàng vận chuyển; các mặt hàng; ngày tháng xuất hàng.

1.3.2.1.4. Các quy tắc trong lƣu trữ và bảo quản hàng hóa:
Sử dụng Kệ hàng đúng tiêu chuẩn
Sử dụng pa-lét phù hợp với kích thƣớc và bao bì của hàng hóa
Đủ ánh sáng trong kho
Không để các vật dụng trên sàn kho
Khơng khóa cửa thốt hiểm từ bên trong nêu cịn ngƣời làm việc Diệt các loại
côn trùng, sinh vật gây hại nhƣ mối, mọt, chuột.. Thực hiện nguyên tắc FIFO
(First in - First out)
Bảo quản hàng hóa:

- Với các loại hàng hóa có chỉ dẫn bảo quản trên bao bì thì phải thực hiện đúng
theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất
20


- Đối với thực phẩm, gia vị mau hỏng, Thủ kho phải trao đổi với nhân viên mua
hàng và bộ phận sử dụng để có biện pháp bảo quản phù hợp.
1.3.2.1.5. Các quy tắc trong xếp dỡ hàng trong kho
Bố trí xe chở hàng, thiết bị bốc dỡ phù hợp với loại hàng xuất, nhập để việc
xếp dỡ hàng hóa an tồn.
Bố trí hệ thống lƣu trữ hàng khoa học thuận tiện cho việc lấy hàng dễ dàng.
Hệ thống quản lý nhƣ thế nào để hàng hóa vào kho trƣớc sẽ đƣợc bốc dỡ
trƣớc.
Các vị trí hàng hóa ngun vật liệu phải đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên.
Tuyệt đối tuân thủ quy định về an toàn lao động khi làm việc trong kho

1.3.2.1.6. Các quy tắc khi kiểm tra kho và xung quanh kho hàng
Khu vực xung quanh kho hàng cần dƣợc vệ sinh mỗi ngày vì sự trơn trƣợt gây
nguy hiểm cho công nhân bốc xếp và xe cơ giới.
Hệ thống điện nƣớc cần đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên
Các bình chữa cháy thựờng xuyên kiểm tra ngày hết hạn.
Xử lý triệt để gián, chuột, mối, mọt, côn trùng ...
Đầu mùa mƣa nên kiểm tra các máng xối trên nóc kho, nếu có rác thì hốt
sạch. thƣờng xun vệ sinh hệ thống cống rãnh thoát nƣớc chung quanh khu vực
kho để chống ngập úng.
Hệ thống chiếu sáng bên ngoài kho, tƣờng kho phải đƣợc kiểm tra bảo dƣỡng
thƣờng xuyên

1.3.2.1.7. Quy tắc 5S
Sàng lọc (Seiri )

Sắp xếp (Seitori)
21


Sạch sẽ (Seiso)
Săn sóc (Seiketsu)
Sẵn sàng (Shitsuke)
* Sàng lọc
- Thanh lý, loại bỏ những thứ không cần thiết nhƣ bao bì các thùng giấy, thùng gỗ,
bao nylon, thùng đựng chất lỏng phế thải
- Tổng vệ sinh nhà kho, thiết bị sau mỗi ngày làm việc
- Xử lý những hƣ hỏng của thiết bị nhƣ sạc bình ác quy, siết ốc xe đẩy
- Những thứ sử dụng thƣờng xuyên thì để lại ngay nơi làm việc.
- Chú ý dọn dẹp những đồ vật không sử dụng, dƣ thừa dƣới đáy quầy kệ, tủ, máy
móc, trên nóc hoặc dƣới đáy, trong những góc nhà kho.
- Kiểm tra kho đựng phụ tùng, loại bỏ những thứ cũ bị hƣ hỏng hoặc không sử
dụng
- Kiểm tra các bảng thông báo, loại bỏ những thông báo cũ khơng cịn giá trị thơng
tin.
* Sắp xếp
Thực hiện với nguyên tắc: “Dễ tìm, dễ thấy, dễ kiểm tra”
- Đặt ra những quy định phải khả thi và tuân thủ những quy định đó
- Nhận biết hàng hóa và vị trí qua hệ thống quầy kệ, có ghi nhãn trên mỗi quầy kệ
- Mọi thứ phải đƣợc đặt một chỗ rõ ràng dễ lấy nhƣ vị trí các thẻ kho, hàng lẻ hồn
trả lại đúng vị trí của nó, bình chữa lửa, phụ tùng sửa chữa thiết bị
- Các bảng thông báo ngăn nắp, rõ ràng, dễ đọc nhƣ nội quy kho hàng, bảng cấm
hút thuốc, tiêu lệnh báo cháy, bảng 5S… treo trƣớc cửa kho dễ nhìn và gây chú ý.
- Có những khu vực riêng biệt để vật tƣ, đồ nghề phụ tùng, xe nâng, xe đẩy và các
thứ khác sao cho dễ nhìn thấy để giảm thời gian tìm kiếm.
- Quầy kệ, tủ khơng nên đặt sát mặt đất

22


- Khi sửa chữa các thiết bị nên sắp xếp mọi chi tiết theo một trật tự để đảm bảo
không bỏ sót chi tiết khi lắp ráp trở lại.
* Sạch sẽ
- Thực hiện vệ sinh nơi làm việc hàng ngày 5-10 phút, loại bỏ những thứ không cần
thiết ngay trong ngày, khơng để lƣu đến ngày hơm sau. Có lịch tổng vệ sinh, thiết
bị định kỳ
- Phân công trách nhiệm cá nhân cho từng khu vực
- Khắc phục ngay những sự cố hƣ hỏng nhỏ trong kho
- Đối với những thiêt bị hay sửa chữa hệ thống điện, hệ thống bơm nƣớc chữa cháy
khi sửa chữa phải cô lập hiện trƣờng và phải có phiếu kiểm tra trong đó liệt kê
các điểm cần thực hiện và sửa chữa kiểm tra.
- Ngƣời kiểm tra phải hiểu rõ về chức năng, cấu tạo, hoạt động của thiết bị.
* Săn sóc
Săn sóc là làm cho việc sàng lọc, sắp xếp, vệ sinh, giám sát đƣợc thực hiện lặp đi
lặp lại và diễn ra thƣờng xuyên, liên tục.
Những hoạt động săn sóc:
- Những hàng hóa, thiết bị trong lúc bốc dỡ nâng hàng
- Có kế hoạch đảo kho định kỳ để tái đánh giá giá trị thực của hàng.
- Công tắc điện, điện thế sử dụng phải dán nhãn ghi rõ, ghi chiều tắt/mở.
- Sơn những bảng báo hiệu nguy hiểm tại nơi cần cảnh báo - Bảng phân công trách
nhiệm từng khu vực.
* Sẵn sàng
Đào tạo, huấn luyện về 5S để mọi ngƣời hiểu biết sẵn sàng mà thực hiện.Phải
làm cho mọi ngƣời hiểu đƣợc sự khác nhau giữa sự bình thƣờng và sự bất bình
thƣờng, giữa đúng và sai.
- Mọi thứ phải đƣợc vệ sinh sạch sẽ
23



- Áp dụng thƣờng xuyên và kiểm tra định kỳ việc thực hiện 5S
- Thực tập với tình huống khẩn cấp nhƣ thực tập chữa cháy, chống bão, chống lụt Phân định rõ trách nhiệm cá nhân, quy định để quản lý khu vực chung.
- Nhật ký kho phải ghi chép những việc đã thực hiện, ngƣời và thời gian thực hiện.

B. Nguồn hàng nhập kho:
a. Nguồn hàng nhập khẩu từ nƣớc ngoài
- Mua bán và giao nhận trực tiếp với các hãng của nƣớc ngoài. - Mua bán
và giao nhận với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nƣớc.
- Nhận làm đại lý bán hàng cho các hãng của nƣớc ngoài.
b. Nguồn hàng nhập từ các nơi sản xuất trong nƣớc bao gồm :
- Mua bán và giao nhận trực tiếp với các đơn vị sản xuất kinh doanh theo hợp đồng
kinh tế, theo đơn đặt hàng.
- Nguồn hàng mua trên thị trƣờng không cần hợp đồng và đặt hàng trƣớc
- Nguồn hàng do liên doanh, liên kết với các đơn vị khác
- Nguồn hàng do làm đại lý bán hàng
c. Nguồn hàng do điều chuyển giữa các kho của doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.

C. Nguyên tắc nhận hàng ở kho:
Tất cả hàng hóa nhập kho phải có đầy đủ chứng từ hợp lệ theo quy định hiện
hành nhƣ: phiếu nhập kho, hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn hoặc phiếu
xuất kho, vận đơn...
Tất cả hàng hóa nhập kho đều phải đƣợc kiểm nhận hoặc kiểm nghiệm. Có loại
hàng hóa phải thực hiện hóa nghiệm.
24


Khi kiểm nhận, kiểm nghiệm hoặc hóa nghiệm nếu thấy hàng hóa bị hƣ hỏng

thiếu hụt hoặc có hiện tƣợng khơng bình thƣờng về bao bì, đóng gói thì phải tiến
hành làm đầy đủ thủ tục theo đúng quy định của chế độ giao nhận với sự chứng
kiến của các bên hữu quan để quy trách nhiệm rõ ràng.
Khi nhận hàng xong phải ghi rõ số hàng thực nhập, chất lƣợng của chúng và
cùng với ngƣời giao hàng xác nhận vào các chứng từ hoặc các thủ tục khác theo
chế độ giao nhận đã quy định.
Cập nhật số liệu hàng nhập trên thẻ kho và trên hệ thống phần mềm quản lý
kho.
D.Tổ chức nhập hàng ở kho:
1.1 Chuẩn bị nhận hàng
Công tác chuẩn bị nhận hàng ở kho dựa trên cơ sơ kế hoạch nghiệp vụ kho,
hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng, thông báo của đơn vị giao hàng, đơn vị vận tải. a.
Chuẩn bị mặt bằng, kho bãi cho hàng hóa nhận về :
Căn cứ vào loại hàng, số lƣợng, chủng loại sẽ nhận để chuẩn bị diện tích kho
và vị trí để hàng cho phù hợp với quy hoạch mặt bằng trong kho.
b. Chuẩn bị phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển :
Để tiếp nhận đƣợc an toàn, kịp thời và đƣa nhanh hàng hóa từ nơi nhận về nơi
chế biến, bảo quản ở kho cần phải chuẩn bị các phƣơng tiện bốc dỡ, vận chuyển
phù hợp với hàng hóa và phƣơng tiện chuyên chở chúng.
Các thiết bị nhƣ: xe nâng, cần cẩu, xe đẩy tay
c. Chuẩn bị các thiết bị và dụng cụ cần thiết khác để thực hiện kiểm nhận, kiểm
nghiệm hoặc hóa nghiệm phù hợp với yêu cầu và quy định cụ thể đối với từng lô
hàng sẽ tiếp nhận.
d. Chuẩn bị nhân lực để tiếp nhận hàng hóa:
Gồm cán bộ, nhân viên tiếp nhận, công nhân bốc xếp vận chuyển phù hợp với
khối lƣợng cơng việc, cần phải sắp xếp, bố trí hợp lý phân công trách nhiệm rõ
ràng để mỗi ngƣời lao động, mỗi bộ phận công tác thực hiện tốt nhiệm vụ đƣợc
giao.
25



×