Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

PP Sổ kế toán và hình thức kế toán chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.18 KB, 40 trang )

CHƯƠNG 4
SỔ KẾ TỐN VÀ
HÌNH THỨC KẾ TỐN

1


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 4


4.1. SỔ KẾ TOÁN

3


4.1.1. Khái niệm, đặc điểm sổ kế toán
 Khái niệm sổ kế tốn


Đặc điểm chung của sổ kế tốn



Mục đích và tác dụng của sổ kế tốn

Thu nhận
thơng tin

Xử lý
thơng tin


Cung cấp
thông tin

4


4.1.2. Các loại sổ kế toán

5


Phân loại
theo nội dung ghi chép trên sổ

4.1.2.1. Phân loại theo nội dung ghi chép trên sổ kế toán

Sổ kế toán tổng hợp*

Sổ kế toán chi tiết*

Sổ kế toán kết hợp tổng hợp và chi tiết

6


SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP

 Khái niệm: Là loại sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp








vụ KTTC liên quan đối tượng kế toán dạng tổng quát ở tài
khoản tổng hợp (TK cấp 1)
Một số sổ kế toán tổng hợp:
Sổ Cái* => Mở cho từng TK tổng hợp
Sổ Nhật ký chung* => Phản ánh tất cả các nghiệp vụ
KTTC theo thứ tự thời gian
Sổ Nhật ký – Sổ cái* => Phản ánh tất cả các nghiệp vụ
KTTC theo thời gian và hệ thống
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ…

7


Tên đơn vị:...........
SỔ CÁI
Tài khoản:
Năm:..................
(Đơn vị tính:..........)
Chứng từ
Số

Ngày

 


 

Diễn giải

TK đối
ứng

Số tiền
Nợ



Số dư đầu kỳ

Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ

8


Tên đơn vị:...........

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm:..................
(Đơn vị tính:..........)
CT
S

3


N

Diễn giải

Đã ghi

TK đối

sổ cái*

ứng

Số tiền
Nợ



 

 

 

Cộng (phát sinh)
9


Tên đơn vị:...........
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Năm:..................

(Đơn vị tính:..........)
Diễn
giải

Số
tiền

TK

TK

TK

TK

TK

TK

TK

TK

TK

C
T
S

N


Nợ



Nợ



Nợ



Nợ



Nợ



Nợ



Nợ



Nợ




Nợ



Cộ
ng
PS
TK
SD
CK

10


SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT

 Khái niệm: Là loại sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp







vụ KTTC liên quan đối tượng kế toán dạng chi tiết ở tài
khoản chi tiết (TK cấp 2, 3…)
Một số sổ kế toán chi tiết:

Sổ chi tiết tài sản
Sổ chi tiết thanh toán
Sổ chi tiết chi phí
Sổ chi tiết doanh thu …

11


Mẫu Sổ chi tiết áp dụng với những đối tượng
chỉ được đo lường bằng thước đo giá trị
Tên đơn vị:...........
SỔ CHI TIẾT …
Tên đối tượng:
Năm:..................
(Đơn vị tính:..........)
CT
S N
 
 

Dư đầu kỳ

 

 

Cộng phát sinh

 


 

Dư cuối kỳ

Diễn giải

Nợ



Số dư

 

 

12


Mẫu Sổ chi tiết áp dụng với những đối tượng
được đo lường bằng thước đo giá trị và thước đo hiện vật
Tên đơn vị:...........
SỔ CHI TIẾT HÀNG HĨA
Tên hàng hóa:
Năm:..................
(Đơn vị tính:..........)
CT
S

Nhập kho

Diễn giải

N

SL

ĐG

Xuất kho
TT

SL

ĐG

Tồn kho
TT

SL

ĐG

TT

 

 

Dư đầu kỷ


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng phát sinh

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

Dư cuối kỳ

 

 

 

 

 

 

 

 

 


13


Mẫu Sổ chi tiết áp dụng với những tài khoản
không có số dư
Tên đơn vị:...........
SỔ CHI TIẾT MUA HÀNG
Tên hàng:
Năm:..................
(Đơn vị tính:..........)
CT
S

Chi phí mua hàng

Diễn giải

N

SL

ĐG

Kết quả mua hàng

TT

SL

ĐG


TT

 

 

Phát sinh trong kỳ  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng phát sinh

 

 

 

 

 

 

14


SỔ KẾ TOÁN KẾT HỢP TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT

 Khái niệm: Là loại sổ kế toán dùng để ghi chép các





nghiệp vụ KTTC vừa theo đối tượng tổng hợp vừa theo
các đối tượng chi tiết liên quan.
Một số sổ kế toán:
Một số Sổ cái tài khoản
Một số Nhật ký - chứng từ

15


4.1.2.2. Phân loại theo cách ghi chép trên sổ kế toán
Sổ kế toán ghi theo thứ tự thời gian

Sổ kế toán ghi theo hệ thống

Sổ kế toán kết hợp ghi theo thứ tự
thời gian và ghi theo hệ thống

16



Sổ kế toán ghi theo thứ tự thời gian


Là loại sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ KTTC phát sinh theo
trình tự thời gian phát sinh các nghiệp vụ đó, hoặc theo trình tự thời gian kế
tốn nhận được chứng từ phản ánh các nghiệp vụ đó.



Một số sổ kế toán ghi theo thứ tự thời gian:



Sổ Nhật ký chung



Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

17


Sổ kế toán ghi theo hệ thống


Là loại sổ kế tốn dùng để ghi chép, hệ thống hóa các nghiệp vụ KTTC
phát sinh theo từng đối tượng cụ thể (theo từng tài khoản) hoặc theo từng
chỉ tiêu kinh tế tài chính.




Một số sổ kế tốn ghi theo hệ thống:



Sổ cái



Sổ chi tiết



Sổ nhật ký chứng từ

18


Sổ kế toán kết hợp ghi theo thứ tự thời gian và
ghi theo hệ thống


Là loại sổ kế toán dùng để ghi chép các nghiệp vụ KTTC vừa theo thứ tự
thời gian, vừa theo hệ thống trên cùng trang sổ.



Sổ Nhật ký – Sổ cái


19


4.1.2.3. Phân loại theo cấu trúc mẫu sổ kế toán
Sổ kế toán kiểu 1 bên
Sổ kế toán kiểu 2 bên
Sổ kế toán kiểu nhiều cột
Sổ kế toán kiểu bàn cờ

20


4.1.2.4. Phân loại theo cách thức tổ chức sổ

Sổ đóng thành quyển

Sổ tờ rời

21


4.1.3. Quy trình mở sở, ghi sổ, khóa sổ và chữa sổ kế tốn

Khóa sổ
Ghi sổ

Quy trình
Chữa sổ
Mở sổ


22


4.1.3. Quy trình mở sở, ghi sổ, khóa sổ và chữa sổ
a. Mở sổ kế toán
+ Thời điểm: Đầu niên độ kế toán
+ Cách ghi: Ghi số dư đầu năm cho từng sổ (Chuyển số dư từ cuối
kỳ trước trên các sổ kế toán tương ứng)
+ Cơ sở số liệu: Lấy số liệu số dư cuối kỳ của năm trước
b. Ghi sổ kế toán
+ Cơ sở số liệu: dựa vào các CTKT đã được kiểm tra
+ Nguyên tắc ghi:
- Ghi kịp thời, đầy đủ, chính xác, rõ ràng
- Ghi theo trình tự thời gian, liên tục, khơng ghi xen kẽ, cách dịng
- Ghi bằng mực tốt, khơng phai
+ TH ghi sai trên sổ khơng được tẩy xóa bằng bất cứ hình thức nào
mà phải thực hiện chữa sổ theo phương pháp nhất định
23


4.1.3. Quy trình mở sở, ghi sổ, khóa sổ và chữa sổ
c. Chữa sổ kế tốn
Ngun tắc chữa sổ: khơng được làm mất đi số sai

24


Trường hợp áp dụng
phương pháp cải chính


Phương pháp cải chính

TH1: Ghi sai diễn giải (nội dung)

TH2: + Ghi sai số tiền,
+ Không sai quan hệ đối ứng tài khoản,
+ Thời điểm phát hiện trước khi cộng sổ

25


×