Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tài liệu nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 69 trang )

AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

MỤC LỤC
I. Lý thuyết ............................................................................................................................................ 3
1. Nguyên tắc kế toán và các yếu tố trên BCTC ................................................................................... 3
1.1. Các nguyên tắc kế toán.............................................................................................................. 3
1.2. Các yêu tố trên BCTC ............................................................................................................... 4
2. Ghi nhận các giao dịch kinh tế ......................................................................................................... 5
3. Các bút toán điều chỉnh.................................................................................................................... 7
3.1. Sự cần thiết của bút toán điều chỉnh .......................................................................................... 7
3.2. Chuyển từ tài sản thành chi phí.................................................................................................. 8
3.3. Chuyển từ nợ phải trả sang doanh thu ........................................................................................ 9
3.4. Hạch toán cộng dồn doanh thu đã phát sinh nhưng chưa được thanh toán .................................. 9
3.5. Hạch tốn cộng dồn các khoản chi phí phải trả ........................................................................ 10
4. Kế toán hoạt động thương mại (quản lý HTK theo phương pháp KKTX)........................................ 10
4.1. Quản lý hàng tồn kho .............................................................................................................. 10
4.2. Kế toán mua hàng ................................................................................................................... 10
4.3. Kế toán bán hàng .................................................................................................................... 12
4.4. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ .............................................................................................. 13
4.5. Báo cáo kết quả kinh doanh..................................................................................................... 14
5. Kế toán hàng tồn kho ..................................................................................................................... 15
5.1. Khái niệm và phân loại............................................................................................................ 15
5.2. Tính giá hàng tồn kho ............................................................................................................. 16
5.3. Kế tốn hàng tồn kho .............................................................................................................. 17
5.4. Dự phịng giảm giá hàng tồn kho ............................................................................................. 18
6. Kế toán tiền và các khoản phải thu ................................................................................................. 18
6.1. Kế toán tài sản bằng tiền ......................................................................................................... 18
6.2. Kế toán phải thu khách hàng ................................................................................................... 19
6.3. Kế toán thương phiếu phải thu................................................................................................. 19


6.4. Kế tốn phải thu khác.............................................................................................................. 20
6.5. Kế tốn dự phịng phải thu khó địi .......................................................................................... 22
7. Kế tốn tài sản cố định ................................................................................................................... 23
7.1. Khái quát chung ...................................................................................................................... 23
7.2. Tài sản cố định hữu hình ......................................................................................................... 23
7.3. Tài sản cố định vơ hình ........................................................................................................... 27
1


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

8. Kế toán nợ phải trả......................................................................................................................... 27
8.1. Những vấn đề chung về nợ phải trả ......................................................................................... 27
8.2. Kế toán phải trả người bán ...................................................................................................... 27
8.3. Kế toán khách hàng ứng trước ................................................................................................. 28
8.4. Kế toán doanh thu chưa thực hiện............................................................................................ 28
8.5. Kế toán phải nộp ngân sách nhà nước ...................................................................................... 29
8.6. Kế toán phải trả người lao động............................................................................................... 29
8.7. Kế toán trái phiếu phát hành .................................................................................................... 30
8.8. Kế toán các khoản nợ dài hạn khác .......................................................................................... 30
9. Kế toán vốn chủ sở hữu ................................................................................................................. 31
9.1. Kế tốn vốn góp cho chủ sở hữu.............................................................................................. 31
9.2. Kế toán cổ phiếu quỹ............................................................................................................... 31
9.3. Kế toán cổ phiếu ưu đãi........................................................................................................... 32
9.4. Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận ................................................................................ 32
II.Một số dạng bài tập ......................................................................................................................... 35
Phần A – Bài tập trả lời ngắn .......................................................................................................... 35
Dạng 1: Các câu trả lời nhanh ........................................................................................................ 35

Dạng 2: Vốn chủ sở hữu tăng, giảm trong kỳ. Tính lợi nhuận theo vốn chủ sở hữu. ........................ 45
Dạng 3: Tính trị giá hàng hóa, ngun vật liệu (NVL) thời các thời điểm ....................................... 46
Dạng 4: Mua nhập kho hàng hóa, ngun vật liệu có phân bổ chi phí ............................................. 47
Dạng 5: Dựa vào tính trọng yếu, khơng trọng yếu của cơng cụ dụng cụ (CCDC) để tính tốn. ........ 48
Dạng 6: Bài toán về Tài sản cố định ............................................................................................... 49
Dạng 7: Sai sót - Sửa chữa sai sót ................................................................................................. 50
Dạng 8: Dạng bài liên quan đến doanh thu - giá vốn....................................................................... 51
MỘT SỐ DẠNG BÀI KHÁC ........................................................................................................ 53
Phần B – Bài tập lớn ........................................................................................................................ 56
Dạng 1: Bài tập về Kế tốn Tiền – Kế tốn Dồn tích ...................................................................... 56
Dạng 2: Định khoản các nghiệp vụ................................................................................................. 59
Dạng 3: Bài tập về Sổ cái và nêu nghiệp vụ.................................................................................... 61
Dạng 4: Bài tập về TSCĐ............................................................................................................... 63
Dạng 5: Bài tập về Hàng tồn kho ................................................................................................... 64
Dạng 6: Bài tập về VCSH .............................................................................................................. 67
Dạng 7: Bài tập vận dụng các nguyên tắc: ...................................................................................... 68
2


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

I. Lý thuyết
1. Nguyên tắc kế toán và các yếu tố trên BCTC
1.1. Các nguyên tắc kế toán
Là các quy ước, quy tắc và các thủ tục, quy trình cần thực hiện để xác định các phương pháp kế
toán tại một thời điểm nhất định. Bao gồm:
Giả định thực thể kinh doanh: Các hoạt động của thực thể kinh doanh được tách biệt khỏi chủ sở
hữu của thực thể đó và tách rời các thực thể kế toán khác → từng DN phải lập BCTC riêng

Giả định hoạt động liên tục: Các DN được giả định là hoạt động liên tục vô thời hạn, không bị giải
thể trong tương lai gần → Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc, tài sản và công nợ được phân
loại thành dài hạn và ngắn hạn. Giả định này chi phối đến việc ghi nhận một khoản chi tiêu là tài
sản hay chi phí của DN
Giả định thước đo tiền tệ: Tiền tệ là thước đo bắt buộc sử dụng cho việc ghi sổ và lập BCTC. Đồng
thời kế toán chỉ ghi nhận các đối tượng có thể quy đổi thành tiền
Giả định kỳ kế toán: Xuất phát từ giả định hoạt động liên tục và yêu cầu so sánh thông tin, kế toán
sẽ chia quãng đời hoạt động của DN ra thành nhiều khoảng thời gian bằng nhau
Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính của DN liên quan đến tài sản, nợ phải
trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập, chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, khơng căn
cứ vào thời điểm thực tế thu chi tiền hoặc tương đương tiền → phản ánh tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai
Nguyên tắc giá gốc: tài sản được hình thành phải được tính theo giá tại thời điểm DN nhận được
tài sản đó, biểu hiện bằng tiền của các nguồn lực mà DN bỏ ra để có được tài sản
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu được xác định bằng giá trị lợi ích kinh tế đơn vị nhận
được hoặc sẽ nhận được khi cung cấp HHDV, bất kể đã thu được tiền hay chưa. Thơng thường, đó
là khi có sự chuyển giao sở hữu hàng hố cho khách hàng, dịch vụ hồn thành và lợi ích kinh tế
đợc hưởng có thể đo lường tương đối chắc chắn
Nguyên tắc khách quan: Thông tin kế tốn phản ánh đúng thực tế tình hình tài chính và kết quả
kinh doanh của đơn vị, không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ các quan điểm, ý muốn chủ quan của đối
tượng nào, có thể kiểm tra được
Nguyên tắc phù hợp: Dựa trên giả định hoạt động liên tục và kỳ kế tốn, các chi phí phát sinh để
tạo ra doanh thu ở kỳ nào phải phù hợp với doanh thu được ghi nhận của kỳ đó và ngược lại, cụ
thể:
-

Chi phí SXKD phải được ghi nhận trên cơ sở hao phí của nguồn lực đã sử dụng

-


Nguồn lực sử dụng cho hoạt động nào phải phân bổ cho kết quả hoạt động đó

-

Việc phân bổ chi phí vào kết quả chỉ được thực hiện khi doanh thu đã được ghi nhận
3


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Nguyên tắc nhất quán: Đảm bảo tính so sánh được của thơng tin kế tốn từ kỳ này qua kỳ khác:
Sử dụng nhất qn các thủ tục kế tốn, quy trình kế toán từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
Được phép thay đổi chính sách kế tốn nhưng phải cơng khai trên BCTC
Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn nhưng chi phí
được ghi nhận ngay khi có khả năng một khoản thiệt hại sẽ xảy ra. Khi ghi nhận chi phí liên quan
đến tài sản và nợ phải trả, sẽ ghi nhận tài sản theo giá trị thấp nhất và công nợ theo giá trị cao nhất
Nguyên tắc trọng yếu: Thông tin trọng yếu phải được ghi chép và trình bày tách biệt. Thông tin
được coi là trong yếu nếu chúng đủ quan trọng để ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người sử
dụng thông tin
Nguyên tắc công khai: Tất cả dữ liệu về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế
tốn phải được cơng khai đầy đủ cho người sử dụng, thể hiện qua các BCTC được lập theo biểu
mẫu quy định, vào thời gian nhất định và phương thức công khai bắt buộc

1.2. Các yêu tố trên BCTC
Tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm sốt và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương
lai
-


VD: Tiền mặt, TGNH, phải thu, hàng tồn kho, tái sản cố định, các khoản đầu tư…

-

Được ghi nhận trên BCĐKT khi đáp ứng đủ các điều kiện:
o DN có khả năng chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
o Giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin cậy

-

Khi các chi phí bỏ ra khơng chắc chắn sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh
nghiệp thì các chi phí đó được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
khi phát sinh.

Nợ phải trả: Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua
mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình
-

VD: Các khoản phải trả (người bán, nhà nước, công nhân viên,…), vay ngân hàng, trái
phiếu phát hành…

-

Được ghi nhận trên BCĐKT khi đáp ứng đủ các điều kiện:
o DN chắc chắn sẽ phải thanh toán cho những nghĩa vụ hiện tại
o Việc thanh tốn có thể thực hiện bằng nhiều cách như: trả bằng tiền hoặc tài sản
khác, cung cấp dịch vụ, thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác, chuyển đổi nghĩa
vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu
o Khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách đáng tin cậy


Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá trị Tài
sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả.
4


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

-

Được phản ánh trên BCĐKT

-

VD: Vốn của nhà đầu tư, LN giữ lại, các quỹ, chênh lệch tỷ giá…

-

Thay đổi của vốn chủ sở hữu:
o Phát sinh tăng: khoản đầu tư góp vốn, thu nhập từ HĐKD
o Phát sinh giảm: khoản hồn trả, phân phối cho các CSH, chi phí cho HĐKD

Thu nhập: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
các HĐ SXKD thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu. Bao gồm:
-

Doanh thu phát sinh trong q trình HĐKD thơng thường của doanh nghiệp, thường bao
gồm: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận

được chia…

-

Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động ngoài các hoạt
động tạo ra doanh thu, như: thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt
khách hàng do vi phạm hợp đồng…

Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn
chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đơng hoặc chủ sở hữu
Ví dụ: Xác định các khoản mục sau đây là yếu tố nào trên BCTC?
-

Nhà máy của doanh nghiệp sản xuất mua về (Tài sản)

-

Khoản phải thu do DN bán chịu (Tài sản)

-

Tiền lương phải trả cho công nhân viên (Nợ phải trả)

-

Trái phiếu DN đã phát hành (Nợ phải trả)

-


Cổ phiếu thường DN đã phát hành (VCSH)

-

Tiền điện, nước phát sinh trong kỳ (Chi phí)

-

Doanh thu từ bán hàng (Doanh thu)

-

DN sản xuất có thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản (Thu nhập khác)

-

Khoản phải trả cho nhà cung cấp do DN mua chịu (Nợ phải trả)

2. Ghi nhận các giao dịch kinh tế
Quy trình phân tích và ghi nhận các giao dịch:
-

Thu thập chứng từ phản ánh từng giao dịch và sự kiện phát sinh

5


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT


-

Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký → sổ cái các tài khoản → tính số dư trên
các tài khoản

-

Thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối kỳ

-

Lập bảng cân đối thử, báo cáo tài chính và khoá sổ kế toán

Tài khoản kế toán và ghi sổ kép:
-

Tài khoản: ghi lại sự biến động tăng/giảm của một khoản mục cụ thể của TS, NPT, VCSH,
TN, CP

-

Nội dung: bao gồm số dư đầu kỳ/cuối kỳ (tại một thời điểm), số phát sinh tăng/giảm (tại
một thời kỳ).

-

SD cuối kỳ = SD đầu kỳ + Số phát sinh tăng – Số phát sinh giảm

-


Kết cấu (theo TK chữ T): gồm tên TK, 1 bên Nợ, 1 bên Có để ghi tăng/giảm

-

Nguyên tắc ghi phát sinh tăng/giảm của các TK (sẽ có 1 số trường hợp ngoại lệ):
o Loại tài sản, chi phí: Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có
o Loại NPT, VCSH, TN: Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ
o Tài khoản trên BCĐKT: Có số dư cuối kỳ nếu có chênh lệch giữa số dư bên Nợ và
bên Có
o Tài khoản liên quan đến TN, CP: Được kết chuyển cuối kỳ → khơng có số dư cuối
kỳ

Phương trình kế tốn cơ bản:
-

Tài sản = Nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hũu

= Nợ phải trả + Vốn góp của CSH + Lợi nhuận giữ lại
= NPT + Vốn góp + LNGL đầu kỳ + Lãi/lỗ rịng trong kỳ – Cổ tức trả trong kỳ
Cách xác định và ghi nhận bút toán kép (với mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh):
-

Xác định cấu phần của phương trình kế tốn bị ảnh hưởng (ít nhất 2 biến động tăng/giảm)
sao cho dấu bằng của phương trình kế tốn khơng đổi

-

Phản ánh các biến động vào ít nhất 2 đầu tài khoản, gồm bên Nợ và bên Có. Ghi Nợ trước,
ghi Có sau, sao cho tổng các bút tốn bên nợ ln ln bằng tổng các bút tốn bên Có


Ví dụ: Với mỗi giao dịch dưới đây, hãy xác định cấu phần của phương trình kế tốn bị ảnh hưởng
và định khoản:
1. DN A được nhận khoản đầu tư từ chủ sở hữu bằng tiền mặt, trị giá 8000.
6


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

→ Tài sản (tiền mặt) tăng, Vốn chủ sở hữu (vốn góp) tăng:
Nợ TK Tiền mặt/Có TK Vốn góp: 8000
2. DN A mua một nhà xưởng trị giá 6000, trong đó thanh tốn bằng tiền mặt 2000, số cịn lại DN
chưa trả.
→ Tài sản (nhà xưởng) tăng, Tài sản (tiền mặt) giảm, Nợ phải trả (số tiền phải trả) tăng:
Nợ TK TSCĐHH: 6000, Có TK Tiền mặt: 2000/ Có TK Phải trả người bán: 4000
3. DN A mua nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất về nhập kho, trị giá 200 đã thanh
toán bằng tiền mặt.
→ Tài sản (nguyên vật liệu) tăng, Tài sản (tiền mặt) giảm:
Nợ TK Nguyên vật liệu/ Có TK Tiền mặt: 200
4. DN A thanh tốn tồn bộ số tiền cịn nợ tại nghiệp vụ 2 bằng tiền gửi ngân hàng
→ Tài sản (tiền gửi ngân hàng) giảm, Nợ phải trả (số tiền phải trả) giảm:
Nợ TK Phải trả người bán/ Có TK Tiền gửi ngân hàng: 4000
5. DN A nhận được hoá đơn tiền điện của văn phòng quản lý phát sinh trong tháng, tổng số tiền
phải thanh toán là 500. DN A chưa trả tiền
→ Chi phí (tiền điện) tăng, Nợ phải trả (khoản phải trả tiền điện) tăng:
Nợ TK Chi phí điện/ Có TK Phải trả người bán: 500
6. DN A bán hàng (thành phẩm) trong kho, giá vốn của lô hàng là 1000, giá bán của lô hàng là
1500. Khách hàng thanh tốn một nửa bằng tiền mặt, số cịn lại thanh toán vào kỳ sau:

→ Tài sản (tiền mặt) tăng, Tài sản (khoản phải thu khách hàng) tăng, Doanh thu (giá bán của lơ
hàng thu được) tăng, Chi phí (giá vốn của lơ hàng) tăng, Tài sản (hàng hố xuất bán) giảm:
Ghi nhận giá vốn: Nợ TK Giá vốn hàng bán/ Có TK Thành phẩm: 1000
Ghi nhận doanh thu: Nợ TK Tiền mặt: 750, Nợ TK Phải thu khách hàng: 750/ Có TK
Doanh thu bán hàng: 1500

3. Các bút toán điều chỉnh
3.1. Sự cần thiết của bút toán điều chỉnh
Thơng tin được trình bày trên BCTC của mỗi kỳ kế toán phải phản ánh các giao dịch kinh tế đã
phát sinh trong kỳ, bao gồm cả những giao dịch có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của nhiều
năm về sau
Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến TS,
NPT, VCSH, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế tốn vào thời điểm phát sinh, khơng căn cứ
vào thời điểm thực tế thu/chi tiền hoặc tương đương tiền
7


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh
thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các
kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó
Ghi nhận bút tốn điều chỉnh khi:
-

Doanh thu hoặc chi phí liên quan đến nhiều hơn 1 kỳ kế toán


-

Bao gồm sự thay đổi của một khoản doanh thu/chi phí và tài sản/nợ phải trả

3.2. Chuyển từ tài sản thành chi phí
Bản chất: giao dịch thanh tốn trước cho những khoản chi phí trong tương lai (tạo ra khoản mục
tài sản). Cuối mỗi kỳ, bút toán điều chỉnh sẽ ghi nhận:
-

Phần giá trị của tài sản được sử dụng vào chi phí trong kỳ

-

Ghi giảm số dư của TK tài sản

-

VD: phân bổ chi phí thuê nhà, chi phí bảo hiểm trả trước, trích khấu hao TSCĐ…

Chi phí trả trước: là khoản chi thanh tốn 1 lần nhưng có tác dụng cho nhiều kỳ kế tốn sau đó
(góp phần tạo nên doanh thu cho nhiều kỳ kế toán)
-

Tại thời điểm thanh toán ban đầu: Nợ TK Chi phí trả trước/Có TK Tiền mặt, TGNH, PTNB

-

Phân bổ chi phí cuối mỗi kỳ: Nợ TK CP tương ứng/Có TK CP trả trước

Ví dụ: Đầu tháng, DN B trả tiền thuê văn phòng dùng cho bộ phận bán hàng trong 18 tháng. Giá

trị của khoản tiền thuê thanh toán bằng tiền mặt là 90000.
-

Ghi nhận tại thời điểm thanh tốn: Nợ TK Chi phí th nhà trả trước/Có TK Tiền mặt:
90000

-

Cuối mỗi tháng, thực hiện BTĐC: Nợ TK Chi phí th nhà/ Có TK Chi phí th nhà trả
trước: 5000

Khấu hao: là sự phân bổ có hệ thống giá trị phải khấu hao của tài sản cần khấu hao vào chi phí
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
-

Tại thời điểm mua và ghi nhận lần đầu TSCĐ: Nợ TK TSCĐHH,VH/Có TK PTNB

-

Chi phí khấu hao cần phân bổ mỗi kỳ = Nguyên giá tài sản/Thời gian sử dụng hữu ích ước
tính theo kỳ

-

Phân bổ khấu hao cuối mỗi kỳ: Nợ TK CP khấu hao TSCĐ/ Có TK Khấu hao luỹ kế TSCĐ

-

TK Khấu hao TSCĐ: bên tài sản nhưng có kết cấu ngược lại (tăng ghi Có, giảm ghi Nợ) vì
là tài khoản điều chỉnh cho tài khoản cơ bản mà nó điều chỉnh (TK TSCĐ)


8


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Ví dụ: Đầu năm, DN B mua một toà nhà dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp và chưa trả tiền,
nguyên giá của tài sản mua về là 120000 Tài sản được ước tính sử dụng trong vịng 5 năm. DN
trích khấu hao TSCĐ theo tháng
-

Tại thời điểm mua TSCĐ: Nợ TK TSCĐHH/ Có TK PTNB: 120000

-

Cuối mỗi tháng, DN tiến hành trích khấu hao: Nợ TK CP khấu hao TSCĐ/ Có TK Khúa
hao luỹ kế TSCĐ: 2000

3.3. Chuyển từ nợ phải trả sang doanh thu
Bản chất: Nhận tiền ứng trước của khách hàng (tạo ra nợ phải trả - doanh thu chưa thực hiện). Cuối
mỗi kỳ, bút toán điều chỉnh sẽ ghi nhận:
-

Ghi nhận doanh thu đã kiếm được (Có TK Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ)

-

Ghi giảm số dư của TK doanh thu chưa thực hiện (Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện)


Ví dụ: Cũng trong ví dụ tiền thuê nhà phía trên, nhưng đứng dưới góc độ của bên cho thuê.
-

Ghi nhận số tiền nhận được: Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Doanh thu nhận trước: 90000

-

Cuối mỗi tháng, thực hiện BTĐC vào doanh thu: Nợ TK Doanh thu nhận trước/ Có TK
Doanh thu cung cấp dịch vụ: 5000

Phân biệt doanh thu chưa thực hiện và khách hàng ứng trước
-

Doanh thu chưa thực hiện: số tiền sẽ nhận liên quan đến một giao dịch đã tạo ra doanh thu
nhưng một phần trong đó chưa thực hiện được

-

Khách hàng ứng trước: số tiền sẽ nhận liên quan đến một giao dịch chưa tạo ra doanh thu
(chưa chuyển giao quyền sở hữu hàng hố, chưa hồn thành chuyển giao dịch vụ). Được
ghi nhận là Có TK Khách hàng ứng trước - sẽ được đề cập sau

-

VD về doanh thu chưa thực hiện: Số tiền của khách hàng trả trước cho một/nhiều kỳ kế
toán về cho thuê tài sản, lãi nhận trước khi cho vay vốn, mua các cơng cụ nợ, lãi từ bán trả
chậm trả góp…

3.4. Hạch toán cộng dồn doanh thu đã phát sinh nhưng chưa được thanh toán

Bản chất: Cuối mỗi kỳ, bút toán điều chỉnh sẽ ghi nhận khoản doanh thu đã kiếm được và khoản
phải thu (Nợ TK Phải thu…, Có TK Doanh thu…). Tại kỳ tương lai khi được thanh toán tiền, kế
toán sẽ ghi giảm khoản phải thu tương ứng (Nợ TK Tiền mặt, TGNH/ Có TK Phải thu…)
-

VD: Tiền lãi phải thu, bán chịu nhiều lần cho khách hàng

Ví dụ: Cũng trong ví dụ thuê nhà phía trên, nhưng khoản tiền bên bán nhận được tại cuối thời điểm
thuê.
-

Cuối mỗi tháng, bên bán ghi nhận BTĐC doanh thu: Nợ TK Phải thu từ cho thuê nhà/ Có
TK Doanh thu cung cấp dịch vụ: 5000
9


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

-

Hết thời hạn thuê, bên bán nhận được tiền: Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Phải thu từ cho thuê
nhà: 90000

3.5. Hạch tốn cộng dồn các khoản chi phí phải trả
Bản chất: Cuối mỗi kỳ, bút toán điều chỉnh sẽ ghi nhận chi phí khi phát sinh và ghi nhận nợ phải
trả về khoản thanh toán trong tương lai (Nợ TK CP…/Có TK CP… phải trả). Tại kỳ tương lai, DN
sẽ thanh toán khoản nợ phải trả
-


VD: Thuê thiết bị trả tiền sau khi kết thúc hợp đồng, vay ngân hàng lãi trả sau, tiền điện
nước chưa có hố đơn nhưng cần ghi nhận vào thời điểm cuối tháng

Ví dụ: DN B đi vay ngân hàng 100000, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 12%/năm. Tiền được chuyển vào
tài khoản ngân hàng DN và thanh toán gốc và lãi khi kết thúc kỳ hạn
-

Khi được giải ngân, DN ghi nhận: Nợ TK TGNH/ Có TK Tiền vay NH: 100000

-

Cuối mỗi tháng, DN B thực hiện BTĐC chi phí: Nợ TK CP lãi vay/ Có TK CP lãi vay phải
trả: 1000

-

Hết kỳ hạn, DN thanh tốn tồn bộ gốc và lãi:

Nợ TK CP lãi vay phải trả: 12000
Nợ TK Tiền vay NH: 100000
Có TK TGNH: 112000

4. Kế toán hoạt động thương mại (quản lý HTK theo phương pháp KKTX)
4.1. Quản lý hàng tồn kho
Kê khai thường xuyên: Ghi chép thường xuyên liên tục các nghiệp vụ xuất nhập kho và tồn kho
của vật tư hàng hoá trên các tài khoản phản ánh HTK. Việc kiểm kê được thực hiện cuối kỳ nhằm
xác nhận sự khớp đúng của số liệu trên sổ và thực tế → xác nhận các trường hợp thừa thiếu để xử

Kiểm kê định kỳ: Các nghiệp vụ xuất kho, tồn kho không được theo dõi thường xuyên chi tiết.

Thay vào đó, giá vốn hàng xuất bán được xác định một cách định kỳ, giá trị HTK cuối kỳ được
xác định thơng qua kiểm kê thực tế. Từ đó xác định được giá vốn như sau:
Giá vốn hàng đã bán = Giá trị HTK đầu kỳ + Giá trị HTK mua trong kỳ - Giá trị HTK cuối kỳ
Cuối kỳ, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê để xác định hàng tồn kho thực tế dù theo phương
pháp nào. Đối với phương pháp kê khai thường xuyên, điều này còn giúp cơng ty kiểm tra độ chính
xác của các ghi chép kế toán. Đồng thời xác định khối lượng tồn kho đã mất do lãng phí nguyên
liệu, hoặc những rủi ro mất mát chủ quan và khách quan

4.2. Kế toán mua hàng
Tài khoản sử dụng với doanh nghiệp thương mại: TK Hàng hoá (kết cấu như TK tài sản)
Hạch toán nghiệp vụ mua hàng hoá về nhập kho:
10


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Nợ TK Hàng hoá (theo giá gốc)
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (theo VAT của hàng mua về)
Có TK PTNB (số tiền cịn nợ người bán)
Có TK Tiền (số tiền đã thanh toán cho người bán)
Hạch toán nghiệp vụ mua hàng và cuối kỳ hàng chưa về:
Nợ TK Hàng mua đang đi đường
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào
Có TK Tiền, PTNB
Sang kỳ sau hàng về nhập kho: Nợ TK Hàng hoá/ Có TK Hàng mua đang đi đường
Hạch tốn chi phí vận chuyển:
-


Nếu lợi ích và rủi ro hàng hố được chuyển giao tại kho người bán → bên mua có nghĩa
vụ với chi phí vận chuyển → CP này được ghi tăng vào giá trị hàng mua (chi phí khác
để đưa số hàng đó đến trạng thái sẵn sàng để bán ra ngồi):

Nợ TK Hàng hố/ Có TK Tiền, PTNB
-

Nếu lợi ích và rủi ro hàng hố được chuyển giao tại kho người mua → bên bán có nghĩa
vụ với chi phí vận chuyển → CP này được coi là khoản CP bán hàng với bên bán: Nợ TK
CP vận chuyển hàng bán/ Có TK Tiền, PTNB

Ví dụ: DN D mua 1000kg hàng hoá X, đơn giá 100/kg chưa bao gồm VAT 10%. Chi phí vận
chuyển lơ hàng về đến kho của DN là 2000, đã thanh toán bằng tiền mặt. DN nộp VAT theo
phương pháp khấu trừ
-

Chi phí mua HTK bao gồm: giá gốc, chi phí vận chuyển về kho

-

Định khoản: Nợ TK Hàng hoá: 102000, Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 10000/ Có TK Tiền
mặt:2000, Có TK PTNB: 110000.

Hạch toán nghiệp vụ trả lại hàng mua, giảm giá hàng mua: do khơng hài lịng với chất lượng
hàng mua → giảm nợ phải trả/ nhận tiền từ người bán, đồng thời ghi giảm giá trị hàng mua về:
Nợ TK Tiền (nếu đã trả tiền và bây giờ nhận lại)
Nợ TK PTNB (nếu chưa thanh toán và được bên mua chấp nhận giảm giá)
Có TK Hàng hố (ghi giảm giá trị hàng mua)
Có TK Thuế GTGT đầu vào (ghi giảm tương ứng với hàng hoá)


11


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Hạch tốn chiết khấu thanh tốn: là cơng cụ giúp bên mua tiết kiệm tiền, bên bán dễ thu hồi vốn
hơn. Khi bên mua thanh toán trước hoặc đúng kỳ hạn, kế toán sẽ ghi nhận giảm khoản phải trả và
giá trị hàng hoá.
Biểu thị của điều khoản thanh toán: A/B net C (BC ngày, tuy nhiên nếu thanh tốn trong vịng B ngày thì sẽ được hưởng chiết khấu A% khi thanh
toán hoá đơn.
Nợ TK Phải trả người bán (ghi giảm theo số được hưởng theo quy định hợp đồng)
Có TK Hàng hoá (ghi giảm giá trị phần thanh toán tiền hàng hưởng chiết khấu)
Có TK Thuế GTGT đầu vào (ghi giảm tương ứng với hàng hoá)
Đồng thời ghi nhận nghiệp vụ thanh tốn: Nợ TK PTNB/ Có TK Tiền
Tổng hợp: Giá gốc HTK = Giá mua hàng hoá + CP vận chuyển – Giảm giá hàng mua, Hàng mua
trả lại, Chiết khấu thanh tốn
Ví dụ: DN A trong năm có một số nghiệp vụ phát sinh như sau, biết A hạch toán VAT theo phương
pháp khấu trừ:
-

1/12/N: A mua một lơ hàng hố với giá 200000, chưa kể VAT 10%, với điều khoản thanh
toán 5/10 net 30 (dựa trên tổng giá thanh toán).

→ Nợ TK Hàng hoá: 200000, Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 20000/ Có TK PTNB: 220000
-

2/12/N: A phát hiện một số hàng hoá bị lỗi và yêu cầu DN E giảm giá bán 15000 trên hoá

đơn, DN E đã chấp nhận.

→ Nợ TK PTNB: 16500/ Có TK Hàng hố: 15000, Có TK Thuế GTGT đầu vào: 1500
-

9/12/N: A thanh tốn tồn bộ tiền hàng cho DN E bằng TGNH

→ Nợ TK PTNB: 203500/ Có TK Hàng hố: 9250, Có TK Thuế GTGT đầu vào: 925, Có TK
TGNH: 193325

4.3. Kế toán bán hàng
Tài khoản sử dụng với doanh nghiệp thương mại: TK Doanh thu bán hàng (tăng ghi có, giảm ghi
nợ và khơng có số dư cuối kỳ).
Ghi nhận bút toán bán hàng, bao gồm ghi nhận doanh thu và ghi nhận giá vốn:
Nợ TK Tiền (số tiền đã thu từ khách hàng)
Nợ TK PTKH (số tiền khách hàng cịn nợ)
Có TK Doanh thu bán hàng (giá bán hàng hố chưa có thuế GTGT)
Có TK Thuế GTGT đầu ra (số thuế tương ứng với doanh thu hàng bán)
12


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Nợ TK Giá vốn hàng bán/ Có TK Hàng hố (giá vốn của hàng hoá đã bán)
Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu (hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và chiết khấu
bán hàng). Tài khoản sử dụng: Hàng bán bị trả lại & giảm giá hàng bán (là tài khoản điều chỉnh
cho TK doanh thu, kết cấu ngược lại).
Nợ TK HBTL,GGHB (doanh thu số hàng bị trả lại/số tiền giảm trừ cho khách hàng)

Nợ TK Thuế GTGT đầu ra (giảm thuế đầu ra tương ứng doanh thu)
Có TK Tiền (số tiền trả lại cho khách hàng)
Có TK PTKH (số công nợ giảm trừ cho khách nếu khách chưa thanh toán)
Đồng thời ghi nhận bút toán giảm giá vốn (nếu là trường hợp hàng bán bị trả lại):
Nợ TK Hàng hố/Có TK Giá vốn hàng bán (giá vốn hàng bán bị trả lại)
Hạch toán chiết khấu bán hàng: TK sử dụng: TK Chiết khấu bán hàng (là tài khoản điều chỉnh
cho TK doanh thu, kết cấu ngược lại).
Nợ TK Chiết khấu bán hàng (số CKTT chấp nhận cho khách hàng)
Nợ TK Thuế GTGT đầu ra (giảm trừ số thuế GTGT đầu ra)
Có TK Tiền (số tiền trả lại cho khách hàng)
Có TK PTKH (giảm trừ cơng nợ tương ứng số chiết khấu khách hàng được hưởng)
Tổng hợp: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Doanh thu hàng bán bị trả lại và giảm giá
hàng bán – Chiết khấu bán hàng
Ví dụ: Cũng như trên, nhưng đứng dưới góc độ của bên bán (DN E, biết E nộp VAT theo
phương pháp khấu trừ). Biết giá vốn lô hàng là 150000
→ Nợ TK Phải thu khách hàng: 220000/ Có TK Doanh thu bán hàng: 200000, Có TK Thuế
GTGT đầu ra: 20000. Đồng thời ghi: Nợ TK Giá vốn hàng bán/Có TK Hàng hố: 150000
→ Nợ TK Giảm giá hàng bán: 15000, Nợ TK Thuế GTGT đầu ra: 1500/ Có TK Phải thu khách
hàng: 16500
→ Nợ TK Chiết khấu bán hàng: 9250, Nợ TK Thuế GTGT đầu ra: 925, Nợ TK TGNH: 193325/
Có TK Phải thu khách hàng: 203500

4.4. Các bút toán kết chuyển cuối kỳ
Tài khoản sử dụng: TK Xác định kết quả kinh doanh, cuối kỳ không có số dư
Khố sổ các tài khoản có số dư Có:
Nợ TK Doanh thu bán hàng
Nợ TK Doanh thu tài chính
13



AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Nợ TK Doanh thu khác
Có TK Xác định kết quả kinh doanh
Khố sổ các tài khoản có số dư Nợ:
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh
Có TK Giá vốn hàng bán
Có TK Hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán
Có TK Chiết khấu bán hàng
Có TK Chi phí vận chuyển hàng bán
Có TK Chi phí lương nhân viên
Có TK Chi phí khấu hao TSCĐ

Nếu TK Xác định kết quả kinh doanh có số dư Nợ > số dư Có, DN bị lỗ, kế tốn ghi:
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối/ Có TK Xác định kết quả kinh doanh
Và ngược lại, DN có lãi, kế tốn ghi:
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh/ Có TK Lợi nhuận chưa phân phối
Ví dụ: Kết chuyển các nghiệp vụ từ hoạt động bán hàng trên
→ Khoá sổ các tài khoản có số dư Có:
Nợ TK Doanh thu bán hàng: 200000
Có TK Xác định kết quả kinh doanh: 200000
→ Khoá sổ các tài khoản có số dư Nợ:
Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh: 174250
Có TK Giá vốn hàng bán: 150000
Có TK Giảm giá hàng bán: 15000
Có TK Chiết khấu bán hàng: 9250
→ Kết chuyển lãi: Nợ TK Xác định kết quả kinh doanh/ Có TK Lợi nhuận giữ lại: 25750


4.5. Báo cáo kết quả kinh doanh
Dạng một bước: Trình bày tổng doanh thu và thu nhập trước, trình bày tổng chi phí và lỗ sau, sau
đó tính ra lợi nhuận thuần.
Dạng nhiều bước: Trình bày theo thứ tự, tách biệt doanh thu chi phí của hoạt động kinh doanh
chính và hoạt động không liên quan đến hoạt động kinh doanh chính:
(1) Doanh thu (bán hàng và cung cấp dịch vụ)
14


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

(2) Các khoản giảm trừ doanh thu (Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán, Chiết khấu bán hàng)
(3): Doanh thu thuần = (1) – (2)
(4): Giá vốn hàng bán
(5): Lợi nhuận gộp = (3) – (4)
(6): Chi phí hoạt động kinh doanh: là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình tạo ra doanh
thu. Thường bao gồm: khấu hao TSCĐ, lương nhân viên, bảo hiểm, dịch vụ mua ngoài, quảng cáo,
vận chuyển…
(7): Lợi nhuận hoạt động kinh doanh = (5) – (6)
(8): Các hoạt động ngoài kinh doanh: trình bày doanh thu và thu nhập, chi phí và các khoản lỗ mà
không liên quan đến hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Một số khoản thu nhập, chi
phí thường có:
-

Doanh thu tiền lãi: Lãi thu được từ TGNH, thương phiếu, đầu tư chứng khoán

-


Doanh thu cổ tức: Cổ tức được chia

-

Doanh thu cho thuê: Tiền thu được từ cho thuê tài sản

-

Thu nhập khác: Khoản thu từ bán TSCĐ, được bồi thường

-

Chi phí lãi vay: Tiền trả lãi vay, thương phiếu phải trả

-

Lỗ từ tổn thất tài sản: Tổn thất tài sản bởi những lý do khách quan: thiên tai, hoả hoạn,…

-

Lỗ từ bán TSCĐ: Lỗ từ bán TSCĐ với giá bán < giá trị còn lại

(9): Lợi nhuần thuần = (7) + Tổng doanh thu, thu nhập từ (8) – Tổng chi phí, lỗ từ (8)

5. Kế toán hàng tồn kho
5.1. Khái niệm và phân loại
Khái niệm: là những tài sản ngắn hạn
-

Được giữ để bán trong kỳ SXKD bình thường


-

Đang trong quá trình SXKD dở dang

-

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình SXKD, CCDV

Cụ thể, hàng tồn kho bao gồm:
-

Hàng hoá mua về để bán, gồm hàng hoá dự trữ trong kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hố gửi đi gia cơng chế biến

-

Thành phẩm đang trong kho chờ bán và thành phẩm gửi đi bán

15


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

-

Sản phẩm đang chế tạo chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập
kho thành phẩm


-

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên
đường

Các phương pháp quản lý hàng tồn kho: kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ (đã đề cập tại
chương kế tốn hoạt động thương mại)

5.2. Tính giá hàng tồn kho
Phương pháp thực tế đích danh:
-

Áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng mặt hàng, sản phẩm mua vào hoặc sản xuất ra

-

Điều kiện áp dụng: DN có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và kiểm soát được

-

Đồi hỏi phải lưu giữ hồ sơ giá gốc mỗi mặt hàng

Phương pháp giá đơn vị bình quân:
-

Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ

-


Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc sau mỗi lần nhập hàng về

VD: Một cơng ty có tình hình biến động mặt hàng tồn kho A trong năm như sau. Yêu cầu: Tính
giá vốn hàng xuất kho và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
-

Tháng 1: Tồn kho đầu kỳ số lượng 10, đơn giá 20 CU

-

Tháng 4: Nhập kho số lượng 12, đơn giá 25 CU

-

Tháng 5: Xuất bán số lượng 9, đơn giá 35 CU

-

Tháng 10: Nhập kho số lượng 15, đơn giá 30 CU

-

Tháng 11: Xuất bán số lượng 20, đơn giá 40 CU

→ Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ:
Tổng trị giá HTK tồn đầu kỳ và mua trong kỳ: 200 + 300 + 450 = 950 CU
Giá bình quân 1 đơn vị HTK = 950 / (10 + 12 + 15) = 25.68 CU
Giá vốn hàng xuất kho = 25.68 * 29 = 744.72 CU
Giá trị HTK cuối kỳ = 950 – 744.72 = 205.28 CU

→ Theo phương pháp bình quân gia quyền mỗi lần xuất:
Tổng trị giá HTK tính đến tháng 4 = 200 + 300 = 500 CU
Giá vốn hàng xuất kho trong tháng 5 = 500 / (10 + 12) * 9 = 204.55 CU
16


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Tổng trị giá HTK tính đến tháng 10 = 500 – 204.55 + 450 = 745.45 CU
Giá vốn hàng xuất kho tháng 10 = 745.45 / (10 +12 + 15 – 9) * 20 = 532.47 CU
Giá trị HTK cuối kỳ = 745.45 – 532.47 = 212.98 CU
Phương pháp nhập trước xuất trước:
-

Trị giá hàng xuất kho được tính theo giá lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ cịn tồn kho

VD: Tính giá vốn hàng xuất kho và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo ví dụ trên
→ Số lượng hàng tồn kho cuối kỳ = 10 + 12 – 9 + 15 – 20 = 8
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = 8 * 30 = 240 CU
Giá vốn hàng xuất kho = 950 – 240 = 710 CU
Phương pháp nhập sau xuất trước:
-

Trị giá hàng xuất kho được tính theo giá lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của
hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho


VD: Tính giá vốn hàng xuất kho và giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo ví dụ trên
→ Số lượng hàng tồn kho cuối kỳ = 10 + 12 – 9 + 15 – 20 = 8
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = 8 * 20 = 160 CU
Giá vốn hàng xuất kho = 950 – 160 = 790 CU
Chú ý: phương pháp tính giá được lựa chọn phải sử dụng nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác để đảm
bảo tính có thể so sánh được. Một DN có thể thay đổi phương pháp tính giá từ năm kế toán mới,
kèm thuyết minh lý do và ảnh hưởng đến những chỉ tiêu nào trên BCTC

5.3. Kế toán hàng tồn kho
Tài khoản sử dụng: Hàng hoá, Nguyên vật liệu, Hàng mua đang đi đường, Hàng gửi bán. Đều có
kết cấu của TK tài sản: tăng ghi Nợ, giảm ghi Có
Mua hàng hố nhập kho, Hàng đi đường kỳ trước nhập kho kỳ này: đã đề cập chương 4
Xuất kho hàng hoá tiêu thụ:
Nợ TK Giá vốn hàng bán (giá vốn hàng tiêu thụ)
Nợ TK Hàng gửi bán (giá vốn hàng gửi bán chờ chấp nhận)
Có TK Hàng hố (trị giá hàng xuất kho)
Xuất kho vật liệu cho sản xuất:
17


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Nợ TK Chi phí sản xuất
Có TK Ngun vật liệu (trị giá hàng xuất kho)

5.4. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tại thời điểm cuối kỳ, giá thị trường của HTK có thể thấp hơn giá gốc do biến động thị trường,
hàng quá hạn sử đụng, chất lượng giảm sút, lỗi thời → kế toán cần đánh giá lại giá trị HTK và ghi

giảm xuống giá thay thế nếu thấp hơn giá gốc. Chênh lệch giữa giá gốc và giá thay thế được ghi
nhận là chi phí dự phịng giảm giá hàng tồn kho:
Nợ TK Chi phí dự phịng giảm giá HTK
Có TK Dự phịng giảm giá HTK
VD: Dựa vào thơng tin được cho phía dưới đây, xác định giá trị hàng tồn kho được trình bày trên
BCTC và ghi nhận bút tốn trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho. Biết trước đó số dư TK Dự
phịng giảm giá HTK của doanh nghiệp là 0
Mặt hàng

Tổng nguyên giá

A
B
C
D
Tổng cộng

27
14
43
29
113

Giá bán thực tế tại
thời điểm cuối năm
32
8
55
40
135


Giá trị được trình bày
trên BCĐKT
27
8
43
29
107

→ Nợ TK Chi phí dự phịng giảm giá HTK/ Có TK Dự phịng giảm giá HTK: 6

6. Kế toán tiền và các khoản phải thu
6.1. Kế toán tài sản bằng tiền
Khái niệm tài sản bằng tiền: là một bộ phận của tài sản ngắn trong DN, tồn tại trực tiếp dưới hình
thái giá trị, có tính thanh khoản cao nhất, gồm tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp, tiền gửi ngân hàng
(khơng kỳ hạn – tiền gửi thanh tốn) và tiền đang chuyển
Kế toán tài sản bằng tiền:
Kế toán thu tiền:
Nợ TK Tiền mặt, TGNH
Có TK TGNH, tiền mặt (rút nguồn tiền này nhập vào nguồn tiền kia)
Có TK Doanh thu bán hàng (nếu bán hàng thu tiền ngay)
Có TK Phải thu khách hàng (khách hàng trả nợ DN)
Kế toán chi tiền:
Nợ TK NVL, hàng hoá, TSCĐ (chi tiền mua NVL, hàng hoá, TSCĐ)
18


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT


Nợ TK Tạm ứng (chi tiền tạm ứng cho công nhân viên)
Nợ TK Phải trả người bán (chi tiền trả nhà cung cấp về HHDV đã mua)
Nợ TK Phải trả người lao động (thanh tốn cho người lao động)
Có TK Tiền mặt, TGNH…

6.2. Kế toán phải thu khách hàng
Khái niệm các khoản phải thu: là một bộ phận thuộc tài sản ngắn hạn của DN đang bị các thực thể
khác chiếm dụng mà DN có trách nhiệm phải thu hồi, phần lớn là khoản phải thu khách hàng. Về
mặt quản lý, DN cần theo dõi các khoản phải thu chi tiết theo từng đối tượng và thời hạn nợ
Tài khoản sử dụng: Phải thu khách hàng
Khi bán hàng chưa thu được tiền:
Nợ TK Phải thu khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ (giá chưa thuế GTGT)
Có TK Thuế GTGT đầu ra
Khi thu hồi các khoản phải thu: Nợ TK Tiền mặt, TGNH/ Có TK Phải thu khách hàng
Khi khách hàng trả lại hàng hoặc được DN chấp nhận giảm giá, được hưởng chiết khấu do trả tiền
hàng trước hạn: đã đề cập chương kế toán bán hàng

6.3. Kế toán thương phiếu phải thu
Khái niệm: là chứng chỉ cam kết sẽ thanh toán khoản nợ vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Điểm khác biệt cơ bản so với khoản phải thu khách hàng là giá trị thương phiếu khi đáo hạn sẽ có
lãi suất, dựa vào thời hạn nợ thương phiếu:
Nếu thời hạn được ghi là số ngày nợ: đếm chinh xác số ngày, bỏ ngày thương phiếu phát hành
nhưng tính cả ngày thương phiếu đáo hạn. Nếu thời hạn được ghi theo số tháng: đếm số tháng kể
từ ngày thương phiếu phát hành
Nếu DN cần tiền trước ngày đáo hạn thì có thể mang thương phiếu đến chiết khấu sớm tại ngân
hàng. Sau khi thực hiện giao dịch, DN sẽ được nhận toàn bộ giá trị đáo hạn trừ đi số chiết khấu trả
ngân hàng (chiết khấu trả ngân hàng dựa trên giá trị thương phiếu khi đáo hạn và số ngày nợ còn
lại)

Khi doanh nghiệp tiếp nhận thương phiếu từ khách hàng:
Nợ TK Thương phiếu phải thu
Có TK Phải thu khách hàng (hoặc Có TK Doanh thu, TK Thuế GTGT đầu ra)
Ghi nhận lãi thương phiếu nếu cuối kỳ chưa đến hạn thanh toán:
Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu
19


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Có TK Doanh thu lãi thương phiếu
Khi thương phiếu đáo hạn và DN nhận được tiền:
Nợ TK Tiền mặt, TGNH
Có TK Thương phiếu phải thu (giá trị gốc)
Có TK Lãi thương phiếu phải thu (lãi từ các kỳ trước)
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu (lãi kỳ này)
Kế toán chiết khấu thương phiếu:
Nợ TK Tiền mặt, TGNH
Nợ TK Chi phí tài chính: lãi chiết khấu thương phiếu
Có TK Thương phiếu phải thu
Có TK Doanh thu lãi thương phiếu, Lãi thương phiếu phải thu
VD: Ngày 1/1/N, DN A tiếp nhận thương phiếu từ khách hàng. Nợ gốc ghi trên thương phiếu là
48000 CU, lãi suất 10%/năm, thời hạn nợ 6 tháng, lãi trả sau. Ngày 1/4/N, DN A mang thương
phiếu đến ngân hàng thực hiện chiết khấu với lãi suất chiết khấu là 12%/năm. Định khoản các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
→ 1/1/N: Nợ TK Thương phiếu phải thu/ Có TK PTKH: 48000
→ Cuối mỗi tháng ghi nhận: Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu/ Có TK Doanh thu lãi thương
phiếu: 48000 * 10% / 12 = 400 (liên tục trong 3 tháng)

→ Tại thời điểm chiết khấu:
Giá trị thương phiếu khi đáo hạn = 48000 + 48000 * 10% * 6/12 = 50400
Chiết khấu thương phiếu = 50400 * 12% * 3/12 = 1512
Số tiền còn nhận được = 50400 – 1512 = 48888
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng: 48888
Nợ TK Chi phí chiết khấu thương phiếu: 312
Có TK Thương phiếu phải thu: 48000
Có TK Lãi thương phiếu phải thu: 1200

6.4. Kế toán phải thu khác
Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: khi yếu tố đầu vào phục vụ các hoạt động SXKD
của doanh nghiệp:
Nợ TK Hàng tồn kho, TSCĐ, Chi phí… (giá mua các yếu tố đầu vào)
20


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (số thuế GTGT tương ứng)
Có TK Tiền mặt, TGNH, Phải trả người bán
Kế toán tạm ứng cho công nhân viên:
Khi tạm ứng cho CNV: Nợ TK Tạm ứng/ Có TK Tiền mặt
Khi CNV thanh tốn hoàn ứng:
Nợ TK Hàng tồn kho, TSCĐ
Nợ TK Tiền mặt, Phải trả người lao động (số tạm ứng thừa nhập quỹ tiền mặt hoặc CNV
được giữ tiền đó và bù trừ vào lương)
Có TK Tạm ứng
VD: DN A tạm ứng cho nhân viên 250 CU bằng tiền mặt để mua nguyên vật liệu. Sau 3 ngày,

nguyên vật liệu đã được mua nhập kho, nhân viên làm thủ tục hoàn ứng, chuyển hoá đơn mua
nguyên vật liệu với giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 200 CU. Số tiền thừa một nửa được trả
lại, một nửa nhân viên giữ lại và trừ vào lương. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
→ Tại ngày tạm ứng: Nợ TK Tạm ứng/ Có TK Tiền mặt: 250
→ Tại ngày hồn ứng: Ghi tăng giá trị HTK nhập về:
Nợ TK Nguyên vật liệu: 200, Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 20, Có TK Tạm ứng: 220
đồng thời ghi nhận thủ tục hoàn ứng: Nợ TK Tiền mặt: 15, Nợ TK Phải trả người lao động: 15/ Có
TK Tạm ứng: 30
Kế tốn ứng trước tiền cho người bán: là khoản mục tài sản phải thu.
-

Khi ứng trước tiền hàng cho người bán:
Nợ TK Ứng trước cho người bán/ Có TK Tiền mặt, TGNH
Khi nhận được HHDV:
Nợ TK Hàng tồn kho,…
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (số thuế GTGT tương ứng)
Nợ TK Tiền mặt, TGNH (nếu nhận lại tiền ứng trước bị thừa)
Có TK Ứng trước cho người bán

VD: DN A ứng trước cho nhà cung cấp B 50 CU bằng tiền chuyển khoản cho số hàng hoá được
nhận sau 3 ngày. Đến ngày nhận hàng, giá trị của lơ hàng trên hố đơn chưa bao gồm VAT 10%
là 60 CU. DN A đã thanh tốn phần cịn thiếu bằng tiền mặt. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh
→ Tại ngày ứng trước: Nợ TK Ứng trước cho người bán/ Có TK TGNH: 50
→ Tại ngày nhận được hàng hoá:
Nợ TK Hàng hoá: 60
21


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?


Tài liệu NLKT

Nợ TK Thuế GTGT đầu vào: 6
Có TK Ứng trước cho người bán: 50
Có TK Tiền mặt: 16
Kế tốn phải thu khác như phải thu về tiền bồi thường làm hư hỏng tài sản, các khoản kiểm kê
thiếu tài sản tạm thời chưa tìm ra nguyên nhân:
Nợ TK Phải thu khác/ Có TK Tiền mặt, Hàng tồn kho…

6.5. Kế tốn dự phịng phải thu khó địi
Xuất phát từ rủi ro bán chịu, DN sẽ có những khoản nợ phải thu khách hàng khơng thể thu hồi.
Ngun nhân có thể do khoản nợ đã quá hạn nhưng chưa thu hồi được hoặc khách hàng đang trong
tình trạng khó khăn để trả nợ (phá sản, liên quan đến pháp lý…)
Phương pháp kế toán nợ phải thu khó địi thường sử dụng là lập dự phịng, dựa trên ước tính vào
cuối mỗi kỳ kế toán → đáp ứng yêu cầu nguyên tắc phù hợp. Theo đó thơng tin về khoản nợ phải
thu khách hàng được trình bày trên BCTC theo giá trị có thể thu hồi được (giá trị kỳ vọng):
Giá trị có thể thu hồi được = Tổng số tiền phải thu khách hàng – Khoản ước tính khơng thu hồi
được
Phương pháp ước tính nợ phải thu khó địi (kết hợp thêm kinh nghiệm quá khứ):
-

Theo tỉ lệ phần trăm doanh thu: tiếp cận BCKQKD, ước tính % doanh thu bán chịu khơng
thể thu hồi được

-

Phân tích tuổi nợ: tiếp cận BCĐKT, ước tính tỉ lệ nợ khó địi cho từng nhóm tuổi nợ và
theo nguyên tắc quá hạn càng lâu thì khả năng không thu hồi được càng cao


TK sử dụng: Chi phí nợ phải thu khó đồi, Dự phịng nợ phải thu khó địi
Ghi nhận nợ phải thu khó địi ước tính:
Nợ TK Chi phí nợ phải thu khó địi
Có TK Dự phịng nợ phải thu khó địi
Khi chính thức xố nợ khó địi cho khách hàng:
Nợ TK Dự phịng nợ phải thu khó địi
Nợ TK Chi phí nợ phải thu khó địi (nếu số trích lập dự phịng cịn thiếu)
Có TK Phải thu khách hàng (số nợ phải thu chính thức bị mất)
Kế toán thực hiện đánh giá và ước tính nợ phải thu khó địi vào cuối mỗi kỳ, tính ra số dư dự phịng
cần trích lập. Nếu phát sinh chênh lệch giữa số dư phải có cho kỳ này và số dư đang có của TK dự
phịng:
Nếu số dư phải có > số dư đang có: trích lập thêm chi phí với phần chênh lệch
22


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

Nếu số dư phải có < số dư đang có: ghi đảo bút tốn trích lập với phần chênh lệch
VD: DN A có số dư TK PTKH vào ngày cuối năm là 500000 CU. Số dư TK Dự phòng nợ phải
thu khó địi tại thời điểm đầu năm là 5000 CU. Cuối kỳ, DN ước tính mức dự phịng cần lập cho
năm tài chính theo phương pháp phân tích tuổi nợ. Số nợ trong hạn là 200000 CU, quá hạn 30
ngày là 150000 CU, còn lại quá hạn 60 ngày. Theo kinh nghiệm, tỷ lệ nợ không thu hồi được tương
ứng là 2%, 5% và 7%. Yêu cầu tính số dự phịng phải trích lập cho năm tài chính và định khoản
→ Số dư dự phịng cần trích lập = 200000 * 2% + 150000 * 5% + 150000 * 7% = 22000
→ Số dự phịng cần trích lập thêm = 22000 – 5000 = 17000
Định khoản: Nợ TK Chi phí nợ phải thu khó địi/ Có TK Dự phịng nợ phải thu khó địi: 17000

7. Kế tốn tài sản cố định

7.1. Khái quát chung
Các đặc điểm của tài sản cố định:
-

Thời gian sử dụng hữu ích trên 1 năm: khơng có nguyên tắc để xác định tuổi thọ tài sản do
khơng thể lường trước được các tình huống xảy ra trong q trình sử dụng → là con số ước
tính, nhưng giúp phân biệt với tài sản ngắn hạn và khả năng tham gia vào nhiều chu kỳ
kinh doanh

-

Được sử dụng cho SXKD của đơn vị: để phân biệt với mục đích khác như đầu cơ chờ tăng
giá để bán

-

Khơng có ý định bán lại cho khách hàng: nếu có mục đích này sẽ được phân loại là hàng
tồn kho

7.2. Tài sản cố định hữu hình
Khái niệm: là tài sản cố định của đơn vị có hình thái vật chất cụ thể, thường bao gồm:
-

Nhà cửa, vật kiến trúc: hình thành sau q trình đầu tư xây dựng có kiến trúc cụ thể →
SXKD

-

Máy móc thiết bị: kết cấu theo hệ thống hoặc đơn lẻ → SXKD


-

Phương tiện – thiết bị vận tải – truyền dẫn: phương tiện vận tải & hệ thống truyền dẫn điện,
nước…

-

Thiết bị - dụng cụ quản lý: thiết bị → công tác quản lý

-

TSCĐ hữu hình khác: khơng bao gồm các loại trên

Ngun giá TSCĐHH: là tồn bộ các chi phí do đơn vị bỏ ra để có được TSCĐ ở trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
-

Mua ngồi: Giá mua trên hố đơn (khơng bao gồm VAT) + Các khoản thuế khơng được
hồn lại + Phí tổn trước khi dùng (vận chuyển, chuẩn bị mặt bằng, bốc dỡ, lắp đặt chạy
thử) – Giảm trừ (chiết khấu, giảm giá được hưởng)
23


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

-

Đất đai: Giá mua trên hố đơn + Chi phí cơng chứng, phí, lệ phí, thuế chuyển nhượng bên

mua chịu + hoa hồng trả mơi giới + chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng

-

Tự xây dựng, tự chế: Giá thành thực tế + chi phí lắp đặt chạy thử

-

Dùng sản phẩm mình sản xuất để chuyển thành TSCĐ: Chi phí sản xuất sản phẩm + chi
phí trực tiếp liên quan

-

Nhận vốn góp, biếu tặng: Giá trị trên biên bản xác nhận (do hội đồng đánh giá xác định) +
phí tổn phát sinh

VD: DN B nhập khẩu từ nước ngoài một xe ô tô với trị giá nhập khẩu 200 triệu đồng, thuế nhập
khẩu 100%, thuế TTĐB 50%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển phát sinh về kho của DN là 1
triệu đồng, DN đã thanh toán bằng tiền mặt. Xác định nguyên giá xe ô tô (đơn vị: triệu đồng)
→ Thuế nhập khẩu (khơng được hồn lại) = 200 * 100% = 200
→ Thuế tiêu thụ đặc biệt (không được hoàn lại) = (200 + 200) * 50% = 200
→ Nguyên giá = 200 + 200 + 200 + 1 = 601
Kế toán tăng TSCĐHH:
Trường hợp sử dụng ngay:
Nợ TK TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ)
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK Tiền mặt, TGNH, Phải trả người bán (nếu mua ngồi)
Có TK Vốn góp chủ sở hữu (nếu nhận vốn góp bằng tài sản)
Có TK Thu nhập khác (nếu nhận biếu tặng, viện trợ)
Trường hợp phải lắp đặt thời gian dài:

Nợ TK Mua sắm TSCĐ (chi phí thực tế phát sinh)
Nợ TK Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK Tiền mặt, TGNH, Phải trả người bán (tổng giá thanh tốn, chi phí trực tiếp liên quan)
Có TK Nguyên vật liệu (chi phí trực tiếp liên quan)
Khi hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng: Nợ TK TSCĐ hữu hình/ Có TK Mua sắm TSCĐ
Khấu hao TSCĐ:
-

Bản chất: là q trình phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá TSCĐ vào chi phí kinh
doanh trong kỳ, trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Có 3 phương pháp
khấu hao thường sử dụng:
24


AOF – Kế Kiểm: Học gì làm gì?

Tài liệu NLKT

-

Khấu hao đường thẳng: mức trích khấu hao cuối mỗi kỳ sẽ bằng nhau

= (Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thu hồi ước tính)/Thời gian sử dụng hữu ích ước tính
VD: DN B đưa vào sử dụng một TSCĐ có nguyên giá là 500 triệu đồng. Giá trị thu hồi ước tính
là 25 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích 8 năm. DN áp dụng phương pháp khấu hao đường
thẳng. (đơn vị: triệu đồng)
→ Giá trị phải khấu hao = 500 – 25 = 475
→ Mức trích khấu hao năm = 475 / 8 = 59.375
-


Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: mức trích khấu hao giảm dần qua mỗi kỳ.
Mức khấu hao năm cuối có thể được điều chỉnh để giá trị còn lại bằng với giá trị thu hồi
ước tính

= Giá trị cịn lại đầu kỳ của TSCĐ * Tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao theo đường thẳng * Hệ số điều chỉnh
VD: Cũng trong ví dụ trên, nhưng DN áp dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần, với
hệ số điều chỉnh là 2.5
→ Tỷ lệ khấu hao nhanh = 12.5% * 2.5 = 31.25%
GTCL đầu
kỳ

-

Tỉ lệ khấu hao

Mức trích KH

KHLK

GTCL cuối kỳ

500.00

31.25%

156.25

156.25


343.75

343.75

31.25%

107.42

263.67

236.33

236.33

31.25%

73.85

337.52

162.48

162.48

31.25%

50.77

388.30


111.70

111.70

31.25%

34.91

423.20

76.80

76.80

31.25%

24.00

447.20

52.80

52.80

31.25%

16.50

463.70


36.30

36.30

31.25%

11.30

475.00

25.00

Khấu hao theo sản lượng: mức trích khấu hao dựa trên tình hình hoạt động thực tế của tài
sản so với cơng suất thiết kế:

= (Nguyên giá – Giá trị thu hồi ước tính) * Sản lượng thực tế/ Sản lượng theo công suất thiết kế
25


×