Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Tài liệu Bài giảng: Quy hoạch lâm nghiệp và điều chế rừng pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 162 trang )

Chơng trình hỗ trợ LNXH






Bi giảng
Quy hoạch lâm nghiệp v
điều chế rừng










H Nội, tháng 10 năm 2002

2
Chơng trình hỗ trợ LNXH





Bi giảng
Quy hoạch lâm nghiệp v


điều chế rừng






Biên tập: Bảo Huy, Nguyễn Văn Lợi
Nhóm tác giả:
Bảo Huy, Hong Văn Dỡng, Nguyễn Văn Lợi, Bùi Việt Hải, Lơng Văn Nhuận, Vũ Văn
Thông, Đặng Thu H, Hong Xuân Y, Nguyễn Bá Ngãi.


H Nội, tháng 10 năm 2002

3
Mục lục
Lý do mục đích môn học 6
Mở đầu 9
Tổng quan về quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng 10
1 Quản lý rừng bền vững 10
2 Khái niệm quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng 12
2.1 Khái niệm quy hoạch lâm nghiệp 12
2.2 Khái niệm điều chế rừng 15
2.3 Mối quan hệ giữa QHLN với ĐCR 15
3 Mục đích v nhiệm vụ của QHLN v ĐCR 16
3.1 Mục đích nhiệm vụ v nguyên tắc của QHLN 16
3.2 Mục đích, nhiệm vụ v nguyên tắc của điều chế rừng 17
4 Đối tợng của QHLN v ĐCR 18
5 Lịch sử phát triển của khoa học quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng 18

Cơ sở kinh tế - xã hội - môi trờng của quy hoạch lâm nghiệp v điều
chế rừng 20
1 Các cơ sở kinh tế - xã hội - môi trờng trong qui hoạch lâm nghiệp - điều
chế rừng. 21
1.1 Cơ sở xã hội 21
1.2 Cơ sở kinh tế 23
1.3 Cơ sở về môi trờng trong qui hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng 26
2 Các nguyên tắc quản lý rừng bền vững 27
2.1 Những vấn đề của rừng 27
2.2 Những nguyên tắc v tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững để cấp chứng chỉ rừng 29
Cơ sở kỹ thuật của quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng 32
1 Thnh thục rừng 33
1.1 Thnh thục tự nhiên (Thnh thục sinh lý) 33
1.2 Thnh thục số lợng 36
1.3 Thnh thục công nghệ 42
1.4 Thnh thục tái sinh 47
1.5 Thnh thục tre nứa, lồ ô 47
1.6 Thnh thục phòng hộ 49
1.7 Thnh thục đặc sản 49
1.8 Thnh thục kinh tế (giá trị) 49
1.9 ứng dụng các loại tuổi thnh thục trong điều chế rừng 50
2 Tổ chức thời gian rừng 51
2.1 Chu kỳ 51
2.2 Năm hồi quy 52
2.3 Luân kỳ 54
2.4 Luân kỳ khai thác rừng tre nứa, lồ ô: 57
4
3 Các hệ thống phân chia rừng 57
3.1 Phân chia rừng theo lãnh thổ 58
3.2 Phân chia rừng theo hiện trạng thảm che 63

3.3 Phân chia rừng theo chức năng 66
3.4 Phân chia rừng theo quyền sử dụng 69
4 Tổ chức không gian rừng 69
4.1 Chuỗi điều chế 70
4.2 Coupe tác nghiệp 71
5 Vốn rừng chuẩn v điều chỉnh sản lợng rừng 77
5.1 Sản lợng ổn định 77
5.2 Vốn sản xuất chuẩn 78
5.3 Điều chỉnh sản lợng rừng 94
Nội dung v phơng pháp qui hoạch lâm nghiệp 111
1 Nội dung cơ bản của qui hoạch lâm nghiệp ở các đối tợng, cấp khác nhau .
112
1.1 Qui hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý lãnh thổ 112
1.2 Qui hoạch cho các cấp quản lý sản xuất kinh doanh 114
2 Phơng pháp tiếp cận trong quy hoạch lâm nghiệp 115
2.1 Tiếp cận có sự tham gia l cơ sở cho quy hoạch lâm nghiệp 115
2.2 Quản lý thông tin v cơ sở dữ liệu trong công tác qui hoạch lâm nghiệp 117
3 Phân tích tình hình 117
3.1 Điều tra điều kiện tự nhiên 118
3.2 Điều tra điều kiện kinh tế xã hội 118
3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh trớc kia v hiện nay 120
3.4 Thống kê ti nguyên rừng 121
3.5 Điều tra chuyên đề 125
4 Phân tích chiến lợc 126
5 Xác định phơng hớng, mục đích, mục tiêu nhiệm vụ quản lý ti nguyên
rừng
126
6 Qui hoạch sản xuất lâm nghiệp 126
6.1 Qui hoạch phân chia đất đai 126
6.2 Qui hoạch các biện pháp tổ chức kinh doanh rừng 127

6.3 Sự tham gia của ngời dân trong quy hoạch sử dụng rừng v đất lâm nghiệp 129
7 Lập kế hoạch 132
8 Tổ chức bộ máy 133
9 Xây dựng phơng án qui hoạch 135
10 Thẩm định phơng án quy hoạch 137
11 Thực hiện v giám sát phơng án 137
12 Đánh giá phơng án 138
Xây dựng phơng án v tổ chức điều chế rừng 139
1 Nội dung cơ bản xây dựng phơng án điều chế rừng 140
1.1 Điều tra đánh giá về tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực 140
5
1.2 Xác định mục tiêu điều chế rừng 141
1.3 Xác định giai đoạn, kỳ hạn điều chế 142
1.4 Thiết kế các giải pháp kỹ thuật lâm sinh cho từng chuỗi điều chế rừng 143
1.5 Bố trí các hoạt động sản xuất khác 148
1.6 Lập kế hoạch điều chế rừng 148
1.7 Dự toán đầu t xây dựng, lao động, ti chính v hiệu quả 149
1.8 Thẩm định hiệu quả của phơng án 149
2 Tiến trình v phơng pháp tiếp cận trong lập kế hoạch điều chế rừng 150
3 Thnh quả của lập phơng án điều chế rừng 152
3.1 Các bản đồ: 152
3.2 Văn bản phơng án điều chế rừng 153
4 Tổ chức thực thi, giám sát v đánh giá phơng án điều chế rừng 156
Ti liệu tham khảo 158
Danh sách ti liệu đọc thêm của sinh viên 161




6


lý do mục đích môn học
Lý do phát triển môn học Quy hoạch lâm nghiệp v Điều chế rừng
Năm trờng đại học đang giảng dạy môn học quy hoạnh lâm nghiệp v điều chế
rừng đều nhận thấy có nhu cầu cải tiến chơng trình đo tạo môn học, vì các lý do:
Có sự thay đổi về chính sách lâm nghiệp v cách tiếp cận quản lý ti nguyên
rừng, đòi hỏi ngời quản lý rừng phải thay đổi kiến thức, kỹ năng , thái độ để
đáp ứng các nhu cầu đó.
Từng bớc đa tiến bộ kỹ thuật vo đo tạo để nâng cao hiệu quả sử dụng ti
nguyên rừng hớng tới trang bị cho ngời học các nguyên tắc cũng nh giải
pháp để tổ chức quản lý ti nguyên rừng theo hớng bền vững về 3 mặt kinh
tế xã hội môi trờng
Hội nhập vo việc đo tạo quản lý rừng bền vững trong khu vực.

Vị trí môn học Quy hoạch lâm nghiệp v Điều chế rừng trong
chơng trình đo tạo kỹ s lâm nghiệp:
Đợc giảng dạy ở học kỳ VII - VIII trong chơng trình đo tạo kỹ s lâm
nghiệp.
Liên quan chặt chẽ các môn: Lâm sinh học, Điều tra rừng, Quản lý bảo vệ
rừng, Lâm nghiệp xã hội đại cơng, Quản lý dự án lâm nghiệp xã hội.
Tổng số tiết: 60 - 75 tiết, cha bao gồm phần thực tập giáo trình ở hiện
trờng 03 tuần cùng với môn điều tra rừng.

Mục đích của môn học
Nhằm trang bị cho sinh viên lâm nghiệp:
Kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết trong lãnh vực QHLN -ĐCR để góp
phần quản lý sử dụng ti nguyên rừng theo hớng bền vững.
Khả năng chủ động phối hợp với các bên liên quan trong xây dựng, tổ chức
thực thi, giám sát v đánh giá phơng án QHLN - ĐCR phù hợp với chính
sách lâm nghiệp v yêu cầu của xã hội.

Phơng pháp luận trong tổ chức thực hiện QHLN - ĐCR ở các đối tợng, cấp
quản lý ti nguyên rừng khác nhau.


7
Khung chơng trình tổng quan tòan môn học
Chơng Mục tiêu
(Sau khi học xong môn học, sinh viên có khả
năng)
Nội dung Phơng pháp Vật liệu Thời
gian
1. Tổng quan về QHLN
& ĐCR


+ Trình by các khái niệm, QHLN v ĐCR.
+ Trình by mục đích, nhiệm vụ v các
nguyên tắc trong QHLN v ĐCR.
+ Trình by lịch sử phát triển QHLN v ĐCR
trong v ngoi nớc
- Khái niệm QHLN & ĐCR
- Mục đích & nhiệm vụ của QHLN v ĐCR
- Đối tợng của QHLN v ĐCR
- Lịch sử phát triển khoa học QHLN - ĐCR

Trình by
Động não
Ti liệu phát tay
Phiếu mu
Bảng ghim

5
2. Cơ sở Ktế - xã hội -
môi trờng của QHLN
& ĐCR

+ Giải thích đợc vị trí ý nghĩa của các cơ sở
kinh tế xã hội trong QHLN-ĐCR

+ Phân tích mối quan hệ giữa 3 mặt KT-XH-
MT trong QHLN-ĐCR

+ Trình by đợc các nguyên tắc v tiêu
chuẩn quản lý rừng bền vững trong QHĐCR
- Các cơ sở KT- XH - MT trong QHLN - ĐCR
- Các nguyên tắc quản lý rừng bền vững
Diễn giảng
Não công
Ti liệu phát tay 10
3. Cơ sở kỹ thuật của
QHLN & ĐCR



+ Trình by khái niệm v cách xác định các
loại thnh thục rừng v tổ chức thời gian
rừng.

+ Trình by v áp dụng đợc các hệ thống
phân chia rừng v tổ chức không gian rừng.


+ Sử dụng đợc các phơng pháp điều chỉnh
sản lợng rừng
- Thnh thục rừng
- Tổ chức thời gian rừng
- Các hệ thống phân chia rừng
- Tổ chức không gian rừng
- Vốn sản xuất chuẩn v điều chỉnh sản lợng

Diễn giảng
Bi tập
Não công
Bi giao nhiệm vụ,
ti liệu phát tay
25
4. Nội dung, phơng
pháp QHLN



+ Trình by đợc các nội dụng QHLN cho
các đối tợng (cụ thể).

+ Lựa chọn đợc phơng pháp thích hợp
trong xây dựng phơng án QHLN.

+ Chủ động phối hợp với các bên liên quan
xây dựng v tổ chức thực hiện đợc phuơng
án QHLN.
- Nội dung cơ bản QHLN ở các đối tợng/ cấp khác
nhau.

- Phơng pháp tiếp cận trong xây dựng phơng án
QHLN.
- Phân tích tình hình
- Phân tích chiến lợc
- Xác đinh phơng hớng, mục đích, mục tiêu nhiệm
vụ quản lý ti nguyên rừng
- Quy hoạch sản xuất lâm nghiệp
- Lập kế hoạch
- Tổ chức bộ máy
Diễn giảng,
Bi tập lớn
Thảo luận nhóm
Não công
Bi giao nhiệm vụ,
Ti liệu phát tay về
phơng án quy
hoạch rừng
20
8
Chơng Mục tiêu
(Sau khi học xong môn học, sinh viên có khả
năng)
Nội dung Phơng pháp Vật liệu Thời
gian
- Xây dựng phơng án quy hoạch
- Thâm định phơng án
- Thực hiện v giám sát
- Đánh giá phơng án

5. Xây dựng phơng án

v tổ chức điều chế
rừng

+ Trình by các nội dung cơ bản lập phơng
án ĐCR
+ Lựa chọn các phơng pháp/công cụ tiếp
cận thích hợp để lập kế hoạch ĐCR
+ Xây dựng đợc phơng án ĐCR khả thi
+ Tổ chức thực hiện v đánh giá phơng án
điều chế rừng
- Nội dung xây dựng phơng án ĐCR
- Tiến trình v phơng pháp tiếp cận trong lập kế
hoạch ĐCR
- Thnh quả của lập phơng án ĐCR
- Tổ chức thực thi, giám sát v đánh giá điều chế
rừng
Trình by
Bi tập tình huống
Thảo luận nhóm
Bi giao nhiệm vụ
Ti liệu phát tay
Phơng án ĐCR

15
9
mở đầu
Môn học Quy hoạch lâm nghiệp (QHLN) v Điều chế rừng (ĐCR) l một môn học
quan trọng trong chuyên ngnh đo tạo kỹ s lâm sinh. Môn ny nhằm cung cấp cho
sinh viên các kiến thức v kỹ năng về xây dựng, tổ chức thực thi phơng án quy hoạch
lâm nghiệp; tổ chức rừng theo không gian v thời gian của luân kỳ, chu kỳ khép kín

nhằm có thể thu đợc sản lợng lâm sản liên tục v các giải pháp tác động vo rừng
nhằm nâng cao sản lợng, lợi dụng tốt tiềm năng lập địa - đợc gọi l phơng án điều
chế rừng. Cả hai đều nhằm vo mục đích quản lý rừng bền vững. Quản lý rừng bền vững
l phơng thức quản lý ti nguyên rừng đạt đợc sự bền vững cả ba khía cạnh: sinh thái-
môi trờng, kinh tế v văn hóa xã hội.

Mục tiêu v nội dung giảng dạy trớc đây nhằm đáp ứng nhu cầu trang bị cho sinh
viên cách tổ chức quy hoạch v điều chế rừng theo hớng sản xuất lâm nghiệp dựa vo
khai thác gỗ lm chính v quy mô quản lý tập trung ở cấp lâm truờng, huyện xã. Tuy
nhiên trong gần một thập kỹ trở lại đây, chính phủ Việt Nam đã có chính sách chuyển
hớng từ nền lâm nghiệp truyền thống lấy khai thác gỗ lm chính sang lâm nghiệp xã
hội, cộng đồng; việc sử dụng ti nguyên cần đợc xem xét ton diện dựa trên kiến thức
kinh nghiệm của ngời dân địa phơng. Đã có sự thay đổi quan trọng trong phân cấp
quản lý ti nguyên rừng, đất rừng; chính phủ đã v đang tiến hnh giao đất giao rừng
cho ngời dân, cộng đồng quản lý kinh doanh. Với sự thay đổi lớn nh vậy đòi hỏi có sự
thay đổi trong cách tiếp cận để quản lý ti nguyên, đó l sự tham gia của nhiều thnh
phần kinh tế, đặc biệt l ngời dân trong quản lý kinh doanh rừng. Nh vậy việc quản lý
rừng ngy nay đã có thay đổi về quy mô (có thể với diện tích lớn từ 10.000 20.000ha
của lâm trờng hoặc chỉ 10-20ha của nông hộ) v đối tợng (có thể l lâm trờng, công
ty, trang trại hoặc cộng đồng, nông hộ ).

Mục đích của quản lý rừng không thay đổi, đó l quản lý bền vững đợc nguồn ti
nguyên rừng, nhng các phơng pháp tiếp cận trong lập kế hoạch v thực thi, giám sát,
đánh giá cần có cải tiến để có thể bảo đảm phơng án quy hoạch lâm nghiệp v điều chế
rừng có tính thực tế, đáp ứng đợc lợi ích v nguyện vọng của các bên liên quan v góp
phần nâng cao đời sống kinh tế văn hóa của ngời dân sống trong v gần rừng, góp phần
quản lý rừng theo hớng bền vững, có chất lợng cao.


10

Chơng 1
Tổng quan về quy hoạch lâm nghiệp v điều chế
rừng
Mục đích
Trang bị cho sinh viên những hiểu biết tổng quát v bức tranh về phát triển quy
hoạch lâm nghiệp (QHLN) v điều chế rừng (ĐCR) trong nớc v trên thế giới, lý do
hình thnh khoa học quy hoạch v điều chế rừng, các bớc phát triển của nó.
Những khái niệm cơ bản sẽ đợc thảo luận giúp cho sinh viên bắt đầu tiếp cận với
môn khoa học qủan lý ti nguyên rừng bao hm nhiều khía cạnh khác nhau nh kinh tế,
sản lợng, xã hội, sử dụng bền vững ti nguyên, môi trờng.
Khung chơng trình tổng quan ton chơng:
Mục tiêu
(Sau khi học xong,sinh
viên có khả năng)
Nội dung Phơng pháp Vật liệu Thời
gian
(tiết)
Trình by các khái
niệm QHLN v ĐCR.
Trình by mục đích,
nhiệm vụ v các
nguyên tắc trong
QHLN v ĐCR.
Trình by lịch sử phát
triển QHLN v ĐCR
trong v ngoi nớc

Quản lý rừng bền vững
Khái niệm QHLN & ĐCR
Mục đích & nhiệm vụ của

QHLN v ĐCR
Đối tợng của QHLN v
ĐCR
Lịch sử phát triển khoa học
QHLN - ĐCR

Trình by
Động não
Ti liệu
phát tay
Phiếu
mu
Bảng
ghim
5

1 Quản lý rừng bền vững
Quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng đều nhằm mục đích định hớng v góp
phần cho quản lý rừng bền vững, hay còn gọi l quản lý rừng có chất lợng.
Quản lý rừng bền vững l thực hiện triệt để v đồng bộ hệ thống các hnh động
nhằm không ngừng phát huy với hiệu quả cao, ổn định liên tục những tác dụng v lợi ích
của rừng trên các lĩnh vực về môi trờng, kinh tế, văn hoá, xã hội trong hiện tại v tơng
lai.
Các phơng thức quản lý rừng truyền thống, dựa trên khai thác gỗ l chính v tách
vai trò con ngời cũng nh các bên liên quan đã bộc lộ nhiều nhợc điểm, diện tích rừng
bị thu hẹp nhanh đồng thời với nó l các khu rừng có chất lợng ngy cng kém. Thu hút
các bên có liên quan vo tiến trình lập kế hoạch v thực thi quản lý rừng, đặc biệt l các
cộng đồng sống trong v gần rừng, có đời sống phụ thuộc vo rừng l điều quan trọng
trong xây dựng một chiến lợc quản lý rừng bền vững, chia sẻ lợi ích với các bên. Để
quản lý rừng bền vững, có 03 nguyên tắc cơ bản cần đợc lu ý, đó l:

11
Bền vững về môi trờng: Các hệ sinh thái rừng cần có đủ khả năng hỗ trợ
cho nhu cầu sức khoẻ con ngời, duy trì đợc sản lợng ổn định, có khả
năng phục hồi thông qua tái sinh; điều ny yêu cầu quản lý rừng cần tôn
trọng v xây dựng trên cơ sở các quy luật tự nhiên.
Bền vững về xã hội: Điều ny phản ảnh mối liên hệ giữa phát triển v các
tiêu chuẩn xã hội trong sử dụng rừng; hoạt động quản lý rừng tốt nếu nó bảo
đảm cho việc phát triển các nhu cầu đa dạng của xã hội một cách bền vững.
Bền vững về kinh tế: Điều ny yêu cầu các lợi ích kinh tế cần đợc cân bằng
giữa các nhóm quản lý v sử dụng; cân đối giữa hiệu quả kinh tế với các nhu
cầu môi trờng, xã hội.

Quản lý rừng bền vững đợc dựa trên ba nguyên tắc căn bản theo sơ đồ sau:












Hình 1.1. Ba nguyên tắc quản lý rừng bền vững

Quản lý rừng bền vững phải bao gồm các khía cạnh sau (Christopher Upton &
Stephen Bass, 1996):
- Thực hiện các mục tiêu về môi trờng nh l bảo tồn đa dạng sinh học, chất

lợng nguồn nớc, điều hòa khí hậu.
- Thực hiện các mục tiêu kinh tế nh nuôi dỡng sản lợng gỗ v các giá trị
của vốn rừng
- Thực hiện các mục tiêu xã hội nh đáp ứng nhu cầu sinh kế, bảo tồn văn hóa
v hệ thống kiến thức của nguời dân sống phụ thuộc vo rừng
- Cân bằng giữa nhu cầu của thế hệ hôm nay với thế hệ tơng lai
Bền vững về môi
trờng
Bền vững
về xã hội
Bền
vững
về kinh
tế
Quản

rừng
bền
vững
12

Bản đồ quy hoạch tổng thể
- Cân bằng giữa hiệu quả kinh tế với môi trờng nhằm nâng cao các tác động
tích cực v giảm thiểu tác động tiêu cực.
- Luôn cải tiến v chú trọng tiến trình giám sát v học tập từ hiện trờng.
- Bảo đảm sự tham gia của các bên liên quan trong tiến trình ra quyết định.
- Cung cấp thông tin cho các bên liên quan v những ngời quan tâm.
- Hỗ trợ về chính sách có tính di hạn v ổn định về ti chính để quản lý rừng
bền vững.
2 Khái niệm quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng

2.1 Khái niệm quy hoạch lâm nghiệp
Diện tích no sẽ đợc coi l đất lâm nghiệp? v với từng kiểu dạng đất, rừng khác
nhau thì loại no sẽ phục vụ cho mục tiêu phòng hộ hoặc bảo tồn, loại no cần đa vo
sản xuất? Lm thế no chúng ta có thể đáp ứng đợc nhu cầu của ngời dân địa phơng
với các sản phẩm rừng đồng thời với việc thực hiện sản xuất gỗ? Hệ thống quy hoạch
rừng no l tốt nhất
đối với từng khu vực
v các giải pháp gì l
cần thiết để thực
hiện nó? Hệ thống
quy hoạch đợc đề
xuất l bền vững?
Để trả lời các
câu hỏi trên v ra các
quyết định thích hợp
đòi hỏi phải có quy
hoạch lâm nghiệp,
chúng có quan hệ
mật thiết với các vấn
đề nêu trên.
Quy hoạch bao
gồm việc lập kế
hoạch v quản lý kế
hoạch đó; lập kế
hoạch l việc điều
tra khảo sát v phân
tích các tình hình
hiện tại v xác định
các nhu cầu trong
tơng lai để lập kế

hoạch hnh động
nhằm đáp ứng các
nhu cầu đó; v quản
lý l thiết lập các giải pháp để thực thi các hoạt động.
13
Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp đợc thực hiện ở các cấp khác nhau từ cấp ton
cầu cho đến cấp thôn buôn hoặc trang trại.
Cấp ton cầu hoặc khu vực: Nhằm xây dựng một chiến lợc sử dụng ti
nguyên rừng đợc thực hiện bởi các tổ chức quốc tế v các chính phủ, nó
đợc xem l cơ sở để hớng dẫn lập kế hoạch ton cầu, khu vực. Các lĩnh
vực u tiên v các hớng dẫn trong Chơng trình hnh động rừng nhiệt đới l
một ví dụ.
Cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh: Đây l cấp chủ yếu để đa các chính sách
quốc gia. Cấp quy hoạch ny sẽ đa các u tiên bao gồm việc phân bổ nguồn
ti nguyên v các u tiên phát triển giữa các khu vực cũng nh l các vấn đề
cần thiết liên quan đến cơ sở luật pháp v chính sách lâm nghiệp (FAO,
1987). Việc lập kế hoạch dựa trên bản đồ tỷ lệ từ 1:1,000,000 đến 1:250,000.
Trong các quốc gia có diện tích rộng thì quy hoạch cấp tỉnh sẽ l nơi đa ra
các u tiên v chính sách lâm nghiệp.
Cấp huyện, dự án hoặc vùng đầu nguồn: Cấp huyện hoặc các khu vực
đợc xác lập dự án l nơi tiến hnh lập kế hoạch phát triển lâm nghiệp. Đa
ra các quyết định về phân bổ đất giữa lâm nghiệp v các sử dụng khác v các
kiểu quản lý rừng. Tỷ lệ bản đồ để lập kế hoạch từ 1:100,000 đến 1:20,000,
trờng hợp đặc biệt l 1:50,000. Quản lý đầu nguồn l một kiểu dạng quản lý
ở cấp huyện trong đó kế hoạch đa mục tiêu đợc lập v tập trung vo việc
điều khiển dòng chảy v xói mòn đất (FAO 1977, 1985 - 1990)
Cấp thôn buôn/lng hoặc các tiểu khu rừng: Đây l cấp thực thi kế hoạch
v điều hnh quản lý theo từng ngy bao gồm các hoạt động thiết lập các giải
pháp lâm sinh, khai thác rừng, vv Những chỉnh sửa chi tiết cho kế hoạch sử
dụng đất đợc thực hiện. Một bản đồ lm cơ sở cho lập kế hoạch v ghi chép

các hoạt động quản lý l bắt buột phải có, tỷ lệ từ 1:20,000 đến 1:10,000.
Các tác động giữa các cấp lập kế hoạch cần thực hiện theo hai chiều. Trong lập kế
hoạch theo nhiều cấp quản lý, cần có sự phân cấp phân quyền trong việc ra quyết định.

14

Hình 1.1: Sơ đồ các cấp quy hoạch lâm nghiệp


Quy hoạch lâm nghiệp liên quan rất nhiều đến các hoạt động sản xuất của các
ngnh khác v nó đợc đặt trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội của vùng, khu vực
cũng nh nhu cầu của từng địa phơng, do đó phơng án quy hoạch cần xem xét mối
quan hệ ny, đặc biệt l xuất phát từ thực tế. Hiện nay chúng ta đã có nhiều thay đổi
trong cách tiếp cận trong xây dựng phơng án quy hoạch, thay vì các quy hoạch thờng
do một nhóm chuyên gia xây dựng trên cơ sở các luận cứ khoa học về rừng, đất, v
thờng bỏ quên mối quan hệ với c dân tại chổ, chúng ta đã từng bớc tổ chức quy
hoạch ở các cấp xã với sự tham gia của nhiều bên liên quan.
Đồng thời l việc thay đổi quyền quản lý sử dụng ti nguyên rừng, trớc đây chủ
yếu sản xuất lâm nghiệp do lâm trờng quốc doanh đảm nhiệm, thì nay thnh phần ny
đa dạng hơn rất nhiều, từ hộ gia đình đến cộng đồng, các công ty t nhân, địa phơng
đòi hỏi phải có cách tiếp cận thích hợp để quy hoạch nhằm bảo đảm tính thực tiễn cũng
nh hiệu quả của phơng án cũng nh đáp ứng đợc yêu cầu của xã hội đối với lâm
nghiệp không chỉ gỗ m còn các sản phẩm đa dạng, tạo việc lm, bảo tồn đa dạng
sinh học v môi trờng.
15
Đánh
giá hiện
trạng
Thẩm
định

phơng án

Lập
phơng án
điều chế
rừng
Thực
thi v giám
sát
Đánh
giá hiệu
quả
Đánh giá nông
thôn, kinh tế xã
hội
Điều tra ti nguyên
Bản đồ hiện trạng rừng

Kế hoạch điều
chế
Bản đồ điều chế
Xác định mục
tiêu điều chế
rừng
Dự toán kinh phí
Hiệu quả
Giải pháp
lâm sinh
Chu trình
điều chế

rừng
Giải
pháp LNXH

Hình 1.2: Chu trình điều chế rừng
2.2 Khái niệm điều chế rừng
Khoa học về điều chế rừng đã xuất hiện từ lâu v hình thnh vo cuối thế kỷ 18 ở
các nớc phơng tây. ở mỗi nớc, tùy theo quan điểm, góc độ kinh doanh lợi dụng rừng
v trình độ kỹ thuật nên định nghĩa điều chế rừng có khác nhau.
Định nghĩa tổng quát theo GS. Rucareanu: Điều chế rừng l khoa học v thực tiễn
về tổ chức rừng phù hợp với nhiệm vụ quản lý kinh doanh rừng. Trong định nghĩa ny
tổ chức rừng có nghĩa l ấn định cho nó một chế độ, một cơ cấu cụ thể về cấu trúc, điều
chế rừng ở đây chính l tổ chức sản xuất sinh vật học rừng. Đối tợng của điều chế rừng
l những lô rừng
cụ thể, có cùng
biện pháp kinh
doanh.
Điều chế rừng
l một môn khoa
học mang tính ứng
dụng của việc tổ
chức rừng. Nó dựa
trên cơ sở quy luật
phát triển sinh học
của quần thể rừng
để khai thác, nuôi
dỡng, bảo vệ,
phục hồi tái sinh
rừng tác động
đúng hớng vo

rừng để rừng luôn
phát triển đi lên,
dẫn dắt rừng đi đến
trạng thái cân bằng
v do đó bảo đảm
vốn rừng ổn định
đạt năng suất cao,
đất rừng ngy cng
phì nhiêu, tác dụng
nhiều mặt của rừng
ngy cng đợc
phát huy.

2.3 Mối quan hệ giữa QHLN với ĐCR
Từ các định hớng của quản lý rừng bền vững cho thấy cần xem xét mối quan hệ
giữa QHLN v điều chế rừng để hớng rừng theo mục tiêu bền vững
Quy hoạch lâm nghiệp l một hoạt động lập kế hoạch định hớng phát triển lâm
nghiệp cho một cấp, một cơ quan, cộng đồng.
16
Trong khi đó điều chế rừng dựa trên quy hoạch, cung cấp các cơ sở khoa học để
tổ chức kinh doanh rừng có hiệu quả về sản lợng v ổn định trong chu kỳ, luân
kỳ.
V cả hai cùng đóng góp vo việc quản lý rừng bền vững theo một phơng thức
quản lý tiến bộ, nó sử dụng các phơng án quy hoạch lâm nghiệp lm phơng hớng, áp
dụng các phơng pháp luận khoa học của điều chế rừng, từ đó tổ chức quản lý kinh
doanh ton diện ti nguyên rừng.
3 Mục đích v nhiệm vụ của QHLN v ĐCR
3.1 Mục đích nhiệm vụ v nguyên tắc của QHLN
Mục đích:
Quy hoạch lâm nghiệp có mục đích l tổ chức kinh doanh rừng v đất rừng theo

hớng bền vững về ba mặt kinh tế, xã hội v môi trờng. Quy hoạch hớng đến tổ chức
kinh doanh hợp lý, hiệu quả v lâu di các nguồn ti nguyên đa dạng của rừng, cung cấp
cho xã hội gỗ, củi, lâm sản ngoi gỗ, phục vụ cho việc phát triển kinh tế, văn hóa xã hội
v đời sống nhân dân; đồng thời góp phần vo việc nâng cao tác dụng phòng hộ, bảo vệ
môi trờng v bảo tồn các hệ sinh thái rừng.
Nhiệm vụ: Quy hoạch lâm nghiệp có các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tổ chức điều tra, kiểm kê, phúc tra về ti nguyên rừng
- Khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, trình độ kinh doanh trong khu vực xây
dựng phơng án
- Tiến hnh xác định phơng hớng kinh doanh nghề rừng, lập phơng án quy
hoạch ở các cấp lãnh thổ, các đơn vị kinh doanh khác nhau.
- Giám sát v đánh giá việc thực thi phơng án quy hoạch v điều chỉnh theo
định kỳ.
Trong đó các nhiệm vụ liên quan đến đánh giá kinh tế xã hội, lập phong án cần có
sự tham gia của các bên liên quan, đặc biệt l cộng đồng, v các địa phơng để phơng
án đợc xuất phát từ nhu cầu thực tế v sẽ đợc thực hiện tốt từ các địa phơng, đơn vị.

Nguyên tắc của quy hoạch lâm nghiệp:
- Nguyên tắc di hạn, có tính chiến lợc: Quy hoạch lâm nghiệp phải đợc
xây dựng cho mục đích phát triển bền vững ti nguyên rừng di hạn, đa ra
đợc định hớng về mặt chiến lợc cho phát triển lâm nghiệp ở các cấp quy
hoạch.
- Nguyên tắc tổng quan: Quy hoạch lâm nghiệp phải bảo đảm tính tổng quan,
giải quyết đợc tất cả vấn đề liên quan đến các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn
hoá v môi trờng.
- Nguyên tắc quan hệ đa ngnh, liên ngnh: Quy hoạch lâm nghiệp cần đợc
xem xét trong mối liên quan với các ngnh khác để bảo đảm sự thống nhất v
phối hợp một cách hi ho.
17
- Nguyên tắc u tiên : Cần căn cứ vo nguồn lực v nhu cầu xã hội đối với ti

nguyên rừng để sắp xếp các mục tiêu u tiên.
- Nguyên tắc bảo đảm tính khoa học v thực tiễn: Giải pháp quy hoạch cần có
căn cứ khoa học một cách chắc chắn v bảo đảm áp dụng các tiến bộ khoa
học một cách phù hợp với trình độ kinh tế, xã hội; đồng thời tính thực tiễn
của nó phải đợc cân nhắc một cách thận trọng để bảo đảm tính khả thi v
hiệu quả.
3.2 Mục đích, nhiệm vụ v nguyên tắc của điều chế rừng
Mục đích:
- Tổ chức sản xuất ổn định lâu di theo chu kỳ, luân kỳ: tái sinh - khai thác -
tái sinh liên tục.
- Bảo đảm tính hiện thực v vững chắc lm căn cứ xây dựng kế hoạch sản xuất
theo không gian v thời gian.
- Lm căn cứ để đa tiến bộ kỹ thuật lâm nghiệp vo từng đối tợng rừng. Xây
dựng cơ sở lý luận các giải pháp kỹ thuật lâm sinh cho từng loại rừng.
- Góp phần quản lý rừng tiến bộ, khoa học.
Nhiệm vụ:
- Bảo đảm cung cấp liên tục (hng năm) một lợng lâm sản, đặc sản.
- Bảo đảm cung cấp ổn định theo chu kỳ, luân kỳ đúng chủng loại sản phẩm.
- Nâng cao dần năng suất sinh học v giá trị kinh tế của ti nguyên rừng.
- Duy trì điều kiện môi sinh v phát huy tác dụng nhiều mặt của rừng.
Nh vậy điều chế rừng cần phải tác động vo từng lâm phần, cải thiện cấu trúc,
nâng cao khả năng lợi dụng điều kiện lập địa của cây rừng v quần thể. Ngoi ra cần có
sự phối trí hợp lý theo không gian v thời gian nhằm ổn định sản lợng hng năm.
Để đạt đợc những nhiệm vụ đặt ra, trong điều chế rừng cần xác định một số
nguyên tắc cơ bản lm phơng châm cho phơng án điều chế.
Nguyên tắc điều chế rừng:
- Nguyên tắc sản xuất liên tục: Đòi hỏi điều chế rừng phải tính toán sao cho
trong một đơn vị điều chế có cấu trúc v độ lớn vốn sản xuất thích hợp để có
thể cung cấp thờng xuyên đều đặn lâm sản v các nhu cầu khác.
- Nguyên tắc tăng năng suất rừng: Đòi hỏi phải xây dựng các mô hình tối u

nhằm tận dụng tối đa tiềm năng lập địa để đạt đợc năng suất cao nhất.
- Nguyên tắc tăng giá trị ton diện ti nguyên rừng: Thông qua điều tra, phân
tích ti nguyên rừng tỷ mỷ, phát hiện những khả năng của nó, từ đó tạo điều
kiện để sử dụng đợc nhiều loại sản phầm nâng cao giá trị từng loại sản
phẩm ấy.
- Nguyên tắc không ngừng hon thiện vai trò phòng hộ của rừng: Bằng những
biện pháp điều chế thích hợp theo chức năng của rừng để có thể phát huy tác
18
dụng phòng hộ, bảo vệ môi trờng ở mức cao nhất, đáp ứng đợc nhu cầu
tham quan du lịch, nghỉ ngơi của con ngời.
4 Đối tợng của QHLN v ĐCR
Đối tợng của quy hoạch lâm nghiệp: Đối tợng của quy hoạch lâm nghiệp
bao gồm:
- Quy hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý lãnh thổ: Đối tợng quy hoạch có
thể l các diện tích đất lâm nghiệp ở các quy mô khác nhau nh: Ton cầu,
khu vực, ton quốc, ton tỉnh, huyện, xã.
- Quy hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý sản xuất kinh doanh: Đối tợng
l các lâm phần thuộc Lâm trờng, Xí nghiệp, Trang trại, cộng đồng
Đối tợng của điều chế rừng:
Đối tợng l diện tích ti nguyên rừng đủ lớn có cùng mục tiêu điều chế, tạo thnh
đối tợng cho việc ấn định thống nhất quá trình sản xuất, bảo đảm đợc kinh doanh lâu
di, liên tục v ổn định.

Nói chung đối tợng của quy hoạch v điều chế rừng gồm ti nguyên rừng đợc đặt
trong bối cảnh cụ thể. Trong QHLN, ĐCR sự tham gia của các bên liên quan, việc chia
sẻ lợi ích từ rừng cần đợc xem xét rõ rng nhằm đạt đợc sự bền vững về môi trờng,
kinh tế v xã hội. Nhng tùy theo mục đích v nhiệm vụ để quy đinh rõ đối tợng tiến
hnh xây dựng v thực thi phơng án.
5 Lịch sử phát triển của khoa học quy hoạch lâm nghiệp v điều
chế rừng

Sự hình thnh v phát triển môn khoa học quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng
gắn liền với sự phát triển kinh tế xã hội v kinh doanh nghề rừng. Qua các thời kỳ đầu
chủ yếu l kinh doanh lợi dụng gỗ, v trong xu hớng phát triển ngời ta nhận ra rằng
cần phải tổ chức sản xuất lâm nghiệp hợp lý để có thể thu đợc sản lợng lâu di hơn l
tn phá ti nguyên. Chính vì vậy quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng bắt đầu hình
thnh.
Đầu thế kỹ 18, những nguyên tắc đơn giản nhất của kinh doanh tổ chức rừng bắt
đầu đợc áp dụng để thu đợc sản phẩm gỗ đều đặn.
Trong suốt hai thế kỹ 18 v 19 ngnh khoa học ny dần từng bớc bổ sung các cơ
sở lý luận, hon thiện các giải pháp tổ chức tối u trong kinh doanh rừng. Phát triển
mạnh nhất của ngnh khoa học ny l ở châu Âu nh ở Đức v áo. Tên gọi của ngnh
khoa học ny cũng luôn thay đổi do quan niệm v nhận thức trong từng giai đoạn khác
nhau về đặc điểm sinh học, về định hớng kinh doanh, mục tiêu kinh doanh khác nhau.
Tuy nhiên trớc những năm 70 của thế kỹ 20, quan niệm về quy hoạch v điều chế
rừng cũng chỉ quan tâm chủ yếu đến lợi nhuận v mục tiêu sản xuất gỗ l chính. Nhiều
công trình nghiên cứu khoa học tập trung vo các lĩnh vực sản lợng gỗ, v việc tổ chức
rừng trong quy hoạch v điều chế cũng nhằm mục tiêu sản xuất liên tục gỗ.
19
Những thay đổi về môi trờng ton cầu cũng nh trong từng khu vực, quốc gia đã
đòi hỏi ngnh lâm nghiệp xem xét việc quy hoạch rừng v tổ chức sản xuất kinh doanh,
v thực tế cho thấy khoa học về tổ chức rừng ny không chỉ đơn thuần l khoa học thuần
túy về cấu trúc, sản lợng, sinh vật học rừng m còn liên quan đến yếu tố văn hoá xã
hội, kinh tế, môi trờng. Ngoi ra đối với các khu rừng tự nhiên, đặc biệt l rừng nhiệt
đới, chứa đựng trong nó sự đa dạng sinh học to lớn, l một ngân hng gen, loi v đa
dạng về hệ sinh thái; đây l một di sản quý báu của nhân loại nhng đang từng ngy bị
tn phá v quản lý kinh doanh kém hiệu quả, nhiều loại lâm sản ngoi gỗ quý cha đợc
bảo tồn v chú trọng kinh doanh. Do đó quy hoạch v điều chế rừng ngy nay cần có
những thay đổi cơ bản trong nhận thức cũng nh giải pháp ton diện để kinh doanh bền
vững nguồn ti nguyên rừng.
Trong nớc ta, quy hoạch v điều chế rừng cũng đợc ngời Pháp thử nghiệm áp

dụng thông qua các mô hình rừng trồng.
Từ năm 60 ở miền bắc đã bắt đầu công tác quy hoạch tổng thể về lâm nghiệp, trong
khi đó ở miền nam thực hiện các mô hình thử nghiệm điều chế rừng. Sau năm 1975,
hình thnh các Liên hiệp lâm nghiệp, các lâm trờng trong cả nớc, chúng ta đã tiến
hnh các cuộc tổng kiểm kê ti nguyên rừng v xây dựng phơng án quy hoạch lâm
nghiệp cho từng cấp lãnh thổ, trong đó chú trọng cho các đơn vị trực tiếp kinh doanh
lâm nghiệp nh Liên hiệp lâm nghiệp, lâm trờng. Giai đoạn ny phơng án quy hoạch
lâm nghiệp đợc xem l yếu tố pháp lý để tổ chức sản xuất kinh doanh cho một đơn vị
lâm nghiệp. Tuy nhiên thực tế cũng cho thấy rằng các phơng án ny thòng cha đáp
ứng đợc nhu cầu thực tế v khó thực thi, do trong quá trình xây dựng phơng án chúng
ta cha phản ảnh đợc thực trạng nhu cầu xã hội, hoặc do cơ sở dữ liệu có độ tin cậy
thấp, đồng thời với nó l sự tách biệt cộng đồng dân c trong các kinh doanh, quản lý
bảo vệ rừng; điều ny đã dẫn đến phơng án quy hoạch áp dụng kém hiệu quả, rừng vẫn
bị mất.
Từ những năm 80 của thế kỹ 20 chúng ta bắt đầu chú trọng vo khoa học điều chế
rừng, tức l cố gắng tổ chức rừng khoa học hơn về không gian v thời gian, tránh kinh
doanh rừng để lm mất rừng. Dựa vo phơng án quy hoạch, hầu hết các lâm trờng đều
phải xây dựng phơng án điều chế rừng v hng năm đều có các thiết kế sản xuất. Hoạt
động ny đã đóng góp tích cực vo việc quản lý kinh doanh gỗ ổn định hơn, tuy nhiên về
kỹ thuật các phơng án ny cũng ở mức đơn giản. Nhng qua hơn 20 năm thực hiện
chúng ta cũng thấy rằng các phơng án ny vẫn nặng về kỹ thuật, lý thuyết v việc áp
dụng trong thực tế rất hạn chế, hơn nữa nó cũng tập trung vo khai thác gỗ; những yếu
tố về quan hệ xã hội trong kinh doanh rừng cha đợc xem xét, việc thâm canh rừng với
sản phẩm đa dạng cha đợc đề cập nhiều. Điều ny đòi hỏi quy hoạch cũng nh điều
chế rừng xem xét cách tiếp cận cũng nh vận dụng lý thuyết sản lợng trong thực tiễn.
Thực tế cho thấy điều chế rừng v quy hoạch có tính xã hội sâu sắc, chúng ta cần quan
tâm hơn đến kiến thức bản địa, năng lực, nguồn lực tại chổ để xây dựng một kế hoạch
kinh doanh rừng khả thi v có hiệu quả hơn, trong đó chú ý đến vai trò của cộng đồng,
ngời dân, những kinh nghiệm cũng nh sự tham gia của họ, v kinh doanh rừng phải
đóng góp vo việc nâng cao đời sống của c dân sống trong v gần rừng.

Ngy nay khoa học quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng đang tiếp tục đợc phát
triển với những yêu cầu mới, trong đó xem xét một cách ton diện hơn việc tổ chức nghề
rừng trong bối cảnh phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm ba yêu cầu cơ bản l bền vững về
kinh tế, xã hội v môi trờng.
20
Chơng 2
Cơ sở kinh tế - xã hội - môi trờng của quy hoạch
lâm nghiệp v điều chế rừng.
Mục đích:
Cung cấp cho sinh viên khả năng phân tích các khía cạnh kinh tế, xã hội môi
trờng trong tổ chức kinh doanh rừng v tổ chức quy hoạch lâm nghiệp v điều chế
rừng.
Khung chơng trình tổng quan ton chơng:
Mục tiêu
Sau khi học xong sinh
viên có khả năng:

Nội dung Phơng
pháp
Vật liệu Thời
gian
(Tiết)
Giải thích đợc ý nghĩa
của các cơ sở kinh tế -
xã hội trong qui hoạch
lâm nghiệp - điều chế
rừng

Các cơ sở kinh tế - xã hội -
môi trờng trong qui hoạch

lâm nghiệp - điều chế rừng
- Cơ sở kinh tế/xã hội
- Cơ sở về môi trờng trong
qui hoạch lâm nghiệp v
điều chế rừng.
Diễn giải
Não công
Ti liệu
phát tay

5
Trình by đợc các
nguyên tắc v tiêu
chuẩn quản lý rừng bền
vững trong qui hoạch
lâm nghiệp - Điều chế
rừng.
Những nguyên tắc quản lý
rừng bền vững của FSC
Tiêu chuẩn quốc gia quản lý
rừng bền vững.
Trình by

Tu liệu
phát tay

2

Quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng vừa mang tính chất kỹ thuật lại vừa
mang tính chất kinh tế - xã hội - môi trờng. Vì vậy, các kiến thức về kinh tế - xã hội v

môi trờng l cơ sở rất quan trọng để nghiên cứu môn qui hoạch lâm nghiệp v điều chế
rừng.
Cơ sở kinh tế xã hội l một phạm trù rất rộng, bao hm ton bộ những tri thức về
kinh tế v xã hội, những quy luật kinh tế v phơng pháp luận trong quản lý nh nớc
nói chung v quản lý kinh tế nói riêng. Trong phạm vi ứng dụng của môn học quy hoạch
lâm nghiệp, cơ sở kinh tế đợc hiểu l những văn bản luật pháp, những chính sách,
những chỉ thị, nghị quyết, nghị định của Nh nớc có liên quan đến phát triển lâm
nghiệp. Ngoi ra, cơ sở kinh tế của quy hoạch lâm nghiệp còn bao hm những định
hớng v chiến lợc phát triển kinh tế xã hội nông thôn miền núi, các chơng trình v
dự án phát triển lâm nghiệp nói riêng v phát triển kinh tế xã hội trên địa bn trung du
miền núi chung.
21

Mối quan hệ kinh tế, xã hội v môi trờng trong QHLN & ĐCR
Cơ sở môi trờng bao hm nhiều khía canh trong quản lý sử dụng ti nguyên theo
hớng bảo đảm sự an ton sinh thái v cân bằng, nó yêu cầu không chỉ thu hoạch lâm
sản ổn định m còn duy trì v bảo vệ sự đa dạng sinh học, duy trì đợc môi trờng sống
của loi ngời.
1 Các cơ sở kinh tế - xã hội - môi trờng trong qui hoạch lâm
nghiệp - điều chế rừng.
1.1 Cơ sở xã hội
1.1.1 Một số chính sách lm cơ sở cho công tác qui hoạch lâm nghiệp v
điều chế rừng
Chiến lợc
phát triển lâm nghiệp
giai đoạn 2001
2010 đợc Bộ trởng
Bộ Nông Nghiệp v
Phát triển nông thôn
phê duyệt tại qui

định số 199/ QĐ -
BNN PTNT ngy
22/ 1/ 2002 l cơ sở
đầu tiên để tổ chức
quy hoạch lãnh thổ,
tổ chức quy hoạch v
điều chế rừng. Nội
dung chủ yếu của
chiến lợc phát triển
lâm nghiệp giai đoạn
2001 2010 l:
Mục tiêu: Ngnh lâm nghiệp phấn đấu đến năm 2010 đạt:
- Về môi trờng đạt 43% độ che phủ của rừng
- Về kinh tế đạt giá trị 2,5 tỷ USD hng lâm sản xuất khẩu.
- Về xã hội thu hút khoảng 6,0 8,0 triệu lao động tham gia sản xuất lâm
nghiệp.
Định hớng phát triển lâm nghiệp đến năm 2010 về quy mô 3 loại rừng:
- Rừng phòng hộ: 6,0 triệu ha chiếm 18,2% diện tích ton quốc trong đó diện
tích có rừng 4,831 triệu ha, cha có rừng 1,169 triệu ha.
- Rừng đặc dụng: 2,0 triệu ha chiếm 6,1 % diện tích ton quốc trong đó diện
tích có rừng 1,495 triệu ha, cha có rừng 505 nghìn ha.
- Rừng sản xuất: 8,0 triệu ha chiếm 24,3% diện tích ton quốc, trong đó diện
tích có rừng l 4,59 triệu ha cha có rừng 3,41 triệu ha.
Xây dựng v phát triển vốn rừng
22
- Bảo vệ rừng hiện có 10,9 triệu ha, trong đó rừng tự nhiên 9,4 ha v rừng
trồng 1,5 triệu ha.
- Lm giu rừng nghèo kiệt 1,85 triệu ha trong đó rừng phòng hộ 855 nghìn ha
v rừng sản xuất 995 triệu ha.
- Khoanh nuôi phục hồi rừng 1,56 triệu ha trong đó rừng phòng hộ 855 nghìn

ha, rừng đặc dụng 299 nghìn ha v rừng sản xuất 406 nghìn ha.
- Trồng rừng mới 3,52 triệu ha trong đó rừng kinh tế chủ lực 1,8 triệu ha.
Định hớng phát triển công nghiệp khai thác, chế biến lâm sản
- Khai thác lâm sản: Giai đoạn 2001 2005 khai thác 12 triệu m
3
/ năm chủ
yếu l khai thác từ rừng trồng. Giai đoạn 2006 2010 khai thác 24,5 triệu
m
3
/ năm chủ yếu l khai thác từ rừng trồng.
- Chế biến lâm sản: Đến năm 2010 sản xuất 1,5 triệu tấn giấy v 3,5 triệu tấn
bột giấy, 1 triệu m
3
ván nhân tạo.
Ngoi ra các luật lâm nghiệp, các chính sách liên quan sẽ hỗ trợ cho việc xây dựng
phơng án quy hoạch, điều chế rừng:
- Luật đất đai
- Luật bảo vệ v phát triển rừng
- Quyết định 1171/QĐ về quy chế quản lý các loại rừng.
- Nghị định 02, 163 về giao đất lâm nghiệp
- Quyết định của Thủ tớng Chính phủ số 661/QĐ - TTg ngy 29/07/ 1998 về
mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách v tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu
ha rừng.
Các chính sách có liên quan đến phát triển lâm nghiệp đợc trình by chi tiết
trong tập bi giảng Luật v hnh chính lâm nghiệp v Lâm nghiệp xã hội đại cơng
1.1.2 Xã hội hoá nghề rừng v vấn đề qui hoạch lâm gnhiệp
Trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát triển sản xuất theo hớng thị
trờng, đa dạng hoá ngnh nghề, nhiều thnh phần kinh tế; ngnh lâm nghiệp đã v đang
chuyển đổi từ nền lâm nghiệp truyền thống sang phát triển lâm nghiệp xã hội. Trong lâm
nghiệp xã hội ngời dân giữ vai trò trung tâm. Xét về mục tiêu, lâm nghiệp xã hội l

một chơng trình hay chiến lợc phát triển nông thôn miền núi, trong đó mọi hoạt động
nhằm huy động ngời dân vo phát triển lâm nghiệp, họ cùng gánh vác trách nhiệm v
đợc nhận lợi ích trực tiếp từ chính sự cố gắng của họ. Quy hoạch phát triển sản xuất
lâm nghiệp ngoi việc tổ chức các hoạt động của các doanh nghiệp, cần tập trung vo
hớng đa các hoạt động lâm nghiệp vo hoạt động sản xuất của ngời dân, họ đợc
trực tiếp tham gia thực hiện, có nh vậy thì phơng án quy hoạch mới có tính khả thi v
mang lại hiệu quả thiết thực.
1.1.3 Quản lý rừng dựa vo cộng đồng
Kinh nghiệm quản lý sử dụng ti nguyên thiên nhiên đặc biệt kinh nghiệm quản
lý rừng cộng đồng cuả đồng bo dân tộc thiểu số l cơ sở quan trọng trong việc xây
23
dựng phơng án qui hoạch lâm nghiệp ở cấp vi mô. Thực tế cho thấy nhiều giải pháp,
phơng pháp phát triển từ bên ngoi vo không có tính khả thi về kinh tế hoặc không
đợc chấp nhận về văn hoá. Trong khi đó những kinh nghiệm sẵn có ở cộng đồng lại dễ
thực hiện, phù hợp trình độ, nguồn lực tại chổ.
1.2 Cơ sở kinh tế
Cơ sở kinh tế của công tác qui hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng đợc thể hiện
thông qua các nguyên tắc kinh tế cơ bản, nó chi phối mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của các đơn vị sản xuất
1.2.1 Nguyên tắc tái sản xuất ti nguyên rừng
1.2.1.1 Khái niệm v đặc điểm tái sản xuất ti nguyên rừng.
Tái sản xuất rừng l quá trình sản xuất đợc lặp lại thờng xuyên v phục hồi
không ngừng ti nguyên. Từ khái niệm trên, tái sản xuất ti nguyên rừng có những đặc
điểm chính sau đây:
- Tái sản xuất ti nguyên rừng bao gồm 2 giai đoạn: Xây dựng rừng (trồng rừng
v bảo vệ, nuôi dỡng) v sử dụng rừng, v hai mặt đối lập ny l quá trình
thống nhất của tái sản xuất ti nguyên rừng. Thể hiện sử dụng rừng l sản xuất
ra sản phẩm cho tiêu dùng hiện tại còn trồng rừng l tái tạo ti nguyên để có
thể tiếp tục khai thác nó trong tơng lai.
- Tái sản xuất mở rộng ti nguyên rừng không chỉ đơn thuần l tăng thêm về diện

tích, tổng sản phẩm lâm nghiệp, m còn bao gồm cả việc tăng lên về chất lợng
cũng nh tính năng có lợi khác của rừng. Nh vậy tái sản xuất ti nguyên rừng
vừa có nội dung tái sản xuất ra của cải vật chất vừa tái sản xuất ra hon cảnh
sinh thái, tức l tái sản xuất các điều kiện tự nhiên v môi trờng nh: Khôi
phục độ mu mỡ của đất đai, các vnh đai rừng ven biển, lm trong sạch các
nguồn nớc không khí
Sản xuất lâm nghiệp chỉ có thể tồn tại v
phát triển khi có một chiến lợc về tổ chức
hợp lý cho ton bộ chu trình tái sản xuất tạo rừng - khai thác- chế biến - thị trờng.
Thiếu một chiến lợc nh thế cho một quá trình tái sản xuất lâm nghiệp thống nhất thì
khó có thể tổ chức hợp lý việc sử dụng rừng v trồng rừng, khó thực hiện đợc tính liên
tục về tái sản xuất ti nguyên rừng.
Các cơ sở lâm nghiệp cần áp dụng khoa học điều chế rừng nhằm điều khiển quá
trình tái sinh - khai thác, hớng vốn rừng đi vo thế ổn định.
1.2.1.2 Hai phơng thức tái sản xuất mở rộng ti nguyên rừng
Có nhiều giải pháp nhằm tái sản xuất mở rộng ti nguyên rừng, nó phụ thuộc vo
nhiều yếu tố nh: Hiện trạng nền kinh tế, trình độ khoa học công nghệ, chính sách phát
triển lâm nghiệp, nguồn lực tại chổ Nhng nhìn chung có hai phơng thức để tái sản
xuất mở rộng ti nguyên rừng.
a) Tái sản xuất mở rộng ti nguyên rừng theo chiều rộng
Đây l phơng thức sản xuất nhằm phát triển ti nguyên rừng bằng cách mở rộng
diện tích gây trồng với cơ sở vật chất thấp, kỹ thuật thô sơ chủ yếu dựa vo việc sử dụng
độ phì nhiêu tự nhiên của đất. Có thể hiểu một cách cụ thể hơn phơng thức phát triển
24
ti nguyên rừng theo chiều rộng l sự tăng thêm khối lợng lâm sản cung cấp cho nền
kinh tế, dựa vo việc mở rộng diện tích rừng trên đất trống đồi núi trọc.
Phơng thức ny gắn liền với kiểu quảng canh. Trong lịch sử phát triển, tái sản xuất
ti nguyên rừng theo chiều rộng đã có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu lâm
sản cho nền kinh tế v đời sống xã hội: khai hoang, lấn biển để đa đất đai vo sản xuất
lâm nghiệp.

Tuy nhiên khả năng mở rộng diện tích trồng rừng bị hạn chế, hơn nữa do phát triển
ti nguyên rừng theo lối quảng canh đã không chú ý đúng mức những vấn đề kinh tế, kỹ
thuật sử dụng đất đai, ti nguyên đã mang lại hiệu quả thấp. Vì vậy cần xem xét chuyển
sang việc nâng cao chất lợng canh tác thông qua việc đầu t thêm t liệu sản xuất v
lao động để thu đợc nhiều sản phẩm hơn trên một đơn vị diện tích. Theo xu hớng đó,
phơng thức phát triển ti nguyên rừng theo chiều sâu đã đợc xem xét.
b) Tái sản xuất mở rộng ti nguyên rừng theo chiều sâu
Thực chất phơng thức ny l đầu t thêm t liệu sản xuất vo lao động có chất
lợng cao hơn trên một đơn vị diện tích nhằm hon thiện không ngừng các biện pháp kỹ
thuật, tổ chức kinh doanh rừng, nâng cao giá trị kinh tế v sinh học của rừng.
- Phát triển theo chiều sâu l phơng thức sản xuất tiến bộ, lm tăng lâm sản bằng
cách nâng cao độ phì nhiêu kinh tế của đất rừng thông qua việc đầu t thêm vốn
v kỹ thuật mới vo quá trình tạo rừng.
- Phơng thức ny trở thnh khuynh hớng chung có tính quy luật, gắn liền hữu
cơ với sự phát triển khoa học công nghệ. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi
cuộc cách mạng khoa học công nghệ đã v đang diễn ra một cách mạnh mẽ
trên phạm vi rộng lớn, phơng thức ny gắn liền với các biện pháp thâm thâm
canh ti nguyên rừng.
Để thực hiện thâm canh rừng cần lu ý một số điểm sau:
- Hon thiện cơ cấu cây trồng, tăng tỷ lệ diện tích những cây trồng đem lại nhiều
sản phẩm trên một đơn vị diện tích, có hiệu quả kinh tế cao, áp dụng các mô
hình nông lâm kết hợp, tuyển chọn các cây bản địa.
- Thực hiện tốt quy định kỹ thuật lâm sinh, đa tiến bộ khoa học v công nghệ
vo sản xuất, đặc biệt l công nghệ sinh học. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu lai
tạo giống, bảo tồn gen, khoa học điều chế rừng.
- Tăng cờng xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật để đẩy mạnh thâm canh rừng.
- Mở rộng diện tích, khai hoang phục hóa, sử dụng đất trống đồi núi trọc vo
trồng rừng.
- Cần học hỏi kinh nghiệm đã tích luỹ từ bao đời nay của các dân tộc để hon
thiện, bổ sung vo các giải pháp lâm sinh.

- Hon thiện hệ thống chính sách nhằm tạo môi trờng cho việc phát triển ti
nguyên rừng.
1.2.2 Một số nguyên tắc kinh tế khác
Nguyên tắc sử dụng hợp lý ti nguyên rừng
25
Sử dụng hợp lý ti nguyên rừng đợc thể hiện thông qua việc quản lý hợp lý ti
nguyên rừng, đợc thể hiện trên một đơn vị diện tích tạo ra nhiều sản phẩm nhất v hiệu
quả cao nhất về nhiều mặt. Để thực hiện nguyên tắc ny trong công tác qui hoạch v
điều chế rừng phải lựa chọn phơng thức trồng, loi cây trồng, cấu trúc rừng v tổ thnh
loi cây phù hợp cho từng đối tợng sản xuất kinh doanh, v tổ chức đợc các giải pháp
bảo đảm sự cân bằng v ổn định về sản lợng, tránh kinh doanh rừng lm mất rừng.
Nguyên tắc tăng năng suất lao động lâm nghiệp
Để thực hiện nguyên tắc ny, trong công tác qui hoạch v điều chế rừng phải ứng
dụng nhng tiến bộ khoa học kỹ thuật vo thực tiễn sản xuất lâm nghiệp, đồng thời lựa
chọn các loi cây trồng sinh trởng v phát triển nhanh v các giải pháp kỹ thuật lâm
sinh phù hợp nâng cao năng suất rừng, rút ngắn chu kỳ kinh doanh.
Nguyên tắc tăng thu nhập trong lâm nghiệp
Tăng thu nhập lâm nghiệp l một trong những chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá
hiệu quả của một đơn vị sản xuất. Do sản xuất lâm nghiệp tồn tại nhiều dạng sản xuất
khác nhau, cho nên trong phơng án quy hoạch lâm nghiệp cần cân đối, lựa chọn giải
pháp thích hợp nhằm tạo thu ra thu nhập tối u. Thông thờng trong lâm nghiệp chu kỳ
sản xuất di, nên tăng thu nhập lâm nghiệp khó có thể xác định cho cả một chu kỳ m
đợc đánh giá thông qua hiệu quả của từng khối lợng công việc trong từng giai đoạn.
1.2.3 Thnh thục kinh tế (Giá trị)
ở nớc ta theo nền kinh tế nhiều thnh phần đang vận hnh trong cơ chế thị trờng
có sự điều tiết của nh nớc. Do vậy quy hoạch lâm nghiệp v điều chế rừng phải chịu
sự chi phối của nền kinh tế thị trờng, mục tiêu cuối cùng l mang lại hiệu quả kinh tế
cao nhất hay nói cách khác l phải tôí u hoá lợi nhuận thu đợc. Để thu đợc hiệu quả
kinh tế cao nhất, các nh lâm nghiệp đã quan tâm nghiên cứu các quy luật sinh trởng v
phát triển của rừng nhằm xác định thời kỳ thu hoạch có lợi nhất về kinh tế đồng thời

thoả mãn đợc nhu cầu nhiều mặt của xã hội. Do giá cả lâm sản trên thị trờng có thể
biến động cho nên các nh điều chế đã dựa vo một số cơ sở kinh tế khác nhau để đánh
giá hiệu quả của công tác điều chế. Xét về góc độ lợi nhuận v kinh tế, quy hoạch v
điều chế rừng cần tính toán xác định thời điểm đạt tới thnh thục kinh tế, có nghĩa sẽ thu
đợc lợi ích kinh tế cao nhất trên một đơn vị diện tích.
1.2.4 Thị trờng v tiềm lực của cộng đồng
1.2.4.1 Thị trờng
Vấn đề khai thác sử dụng ti nguyên rừng nói chung đều phụ thuộc vo sự chỉ
đạo của quy luật kinh tế xã hội. Vì vậy, quy hoạch v điều chế rừng không đơn thuần
xuất phát từ sự cứng nhắc của yêú tố kỹ thuật m phải biết kết hợp vận dụng những yêu
cầu v xu hớng vận động của quy luật kinh tế trong xã hội. Để bản phơng án quy
hoạch - điều chế rừng cho một đối tợng cụ thể có tính khả thi cao, nó phải giải quyết
các vấn đề sau:
- Cần lm tốt công tác nghiên cứu v thông tin thị trờng để có thể định hớng sát
hơn khi quyết định sản phẩm rừng v trồng rừng, lựa chọn loi cây trồng thích
hợp. Cần trả lời câu hỏi nên sản xuất loại lâm sản no? trồng cây để lm gì? v
bán cho ai?

×