TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
BỘ MÔN LUẬT
CHƯƠNG 2: NHỮNG NHẬN THỨC
CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
nội dung
2.1. Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp luật
2.2. Quy phạm pháp luật, văn bản quy phạm pháp luật
2.3. Quan hệ pháp luật
2.4. Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
lý
2
2.1. Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp
2.1.1. Khái ni
ệ
m pháp lu
ậ
t
luật
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận, để điều chỉnh các quan hệ xã hội phù hợp với lợi ích của
giai cấp thống trị và được nhà nước bảo đảm thực hiện.
3
2.1. Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp
luật
2.1.2. Thuộc tính của PL
Điều chỉnh tất cả các mối QH
Tính quy phạm phổ biến
quan trọng, cơ bản, phổ biến.
Tính XĐ chặt chẽ về
HT
Tính quyền lực
Đảm bảo tính tương quan HT
và ND, tính thang bậc
Đảm bảo thực hiện bằng bộ
máy cưỡng chế
Tính ý chí
Thể hiện ý chí của gc thống trị
Tính khách quan
Phản ánh nhu cầu KQ của XH
qua lăng kính gc thống trị
4
2.1. Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp luật
2.1.3. Hình thức pháp luật
Hình thức bên trong
Là những bộ phận cấu
thành bên trong của hệ thống
pháp luật
Quy phạm pháp luật, chế định
pháp luật, ngành luật, hệ thống
pháp luật
Hình thức bên ngồi
Hình thức pháp luật là
những dạng biểu hiện ra bên
ngồi của pháp luật.
5
2.1. Khái niệm, thuộc tính, hình thức pháp luật
2.1.3. Hình thức pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật (Điều 2 Luật BH VBQPPL 2015)
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật,
được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định.
VBQPPL được xem là hình thức pháp luật chính thống trong HTPL VN.
Tập qn pháp
Tập qn pháp là những phong tục tập qn, quy tắc xử sự chung được
hình thành và tồn tại qua nhiều thế hệ, phù hợp với ý chí Nhà nước, được
Nhà nước nâng lên thành luật.
Tiền lệ pháp
Tiền lệ pháp là việc Nhà nước thừa nhận các kết quả bản án giải quyết
của tịa án, xem nó như là hình mẫu dùng để áp dụng cho các vụ việc có
6
tình tiết tương tự trở về sau.
2.2 Quy ph
ạm pháp lu
ật, VB quy ph
ạm pháp luật
2.2.1.Khái ni
ệm quy ph
ạm PL
Quy tắc xử sự chung do NN ban hành hoặc thừa nhận nhằm
điều chỉnh các mối quan hệ xã hội
Điều 8. Điều kiện kết hơn (Luật Hơn nhân và Gia đình 2014)
1. Nam, nữ kết hơn với nhau phải tn theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hơn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Khơng bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hơn khơng thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn
theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới
tính.
7
2.2. Quy phạm pháp luật, VB quy phạm pháp luật
2.2.2. Đặc điểm quy phạm PL
Là quy tắc xử sự chung
Là quy tắc xử sự có tính bắt
bu
ộc
Do nhà n
ước ban hành hoặc cơng
nh
ận
Là cơng c
ụ điều chỉnh các quan hệ xã
hội
Là ranh giới phân biệt hành vi hợp pháp và bất hợp
pháp
Có tính hệ thống và thang bậc pháp lý
8
2.2. Quy phạm pháp luật, VB quy phạm pháp luật
2.2.3. Cơ cấu quy phạm PL
Giả định
"Người phạm tội trong
tình trạng mất khả năng
nhận thức hoặc khả
năng điều khiển hành vi
của mình do dùng rượu,
bia hoặc chất kích thích
mạnh khác, thì vẫn phải
chịu trách nhiệm hình
sự.” (Đ13 BLHS 2015,
sửa đổi bổ sung 2017)
Quy định
Việc kết hôn phải được
đăng ký và do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thực hiện
theo quy định của Luật này và
pháp luật về hộ tịch. Việc kết
hôn không được đăng ký theo
quy định tại khoản này thì
khơng có giá trị pháp lý. (Đ9
LHNGĐ 2014)
Chế tài
"Người nào cướp
giật tài sản của người
khác, thì bị phạt tù từ
01 năm đến 05 năm"
(Khoản 1 Điều 171
BLHS 2015 sửa đổi, bổ
sung 2017)
9
2.2. Quy phạm pháp luật, VB quy phạm pháp luật
2.2.4. Văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản
quy phạm
pháp luật là
gì?
Do cơ quan NN ban hành
Trình tự thủ tục theo luật
định
Chứa quy tắc xử sự chung
Được NN đảm bảo thực
hiện
10
2.2. Quy phạm pháp luật, VB quy phạm pháp luật
2.2.5. Phân loại văn bản quy phạm pháp luật
Quốc hội
Hiến pháp, luật,
nghị quyết
Pháp lệnh, nghị
UBTV Quốc hội
quyết
Chủ tịch nước
Lệnh, quyết
định
Chính phủ
Nghị định
Thủ tướng CP
HĐTP
TANDTC
Quyết định
Nghị quyết
Chánh án TANDTC
Viện trưởng
VKSNDTC
Bộ trưởng,
TTCQNB
Thơng
tư
Tổng kiểm tốn NN Quyết định
Hội đồng ND các
cấp
Nghị quyết
Ủy ban ND các cấp
Quyết định,
chỉ thị
11
Cấ p
Trung
ương
Địa
phương
Cơ quan ban hành
Tên văn bản quy phạm pháp luật
Hiến pháp, luật, nghị quyết
Pháp lệnh, nghị quyết
Lệnh, quyết định
Nghị định
Quyết định
Nghị quyết
Quốc hội
Ủy ban thường vụ Quốc hội
Chủ tịch nước
Chính phủ
Thủ tướng Chính phủ
Hội đồng thẩm phán Tịa án nhân dân tối cao
Chánh án Tịa án nhân dân tối cao
Thơng tư
7 Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
8 Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
9 Tổng kiểm tốn nhà nước
Quyết định
10 UBTVQH với cơ quan Trung ương của TC CTXH
Nghị quyết liên tịch
CP với cơ quan Trung ương của tổ chức CTXH
11 CATANDTC với VTVKSNDTC
BT, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với
CATANDTC
Thông tư liên tịch
BT, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ với
VTVKSNDTC
Bộ trưởng với thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
12 Hội đồng nhân dân các cấp
Nghị quyết
Ủy ban nhân dân các cấp
Quyết định, chỉ thị.
1
2
3
4
5
6
12
2.2. Quy phạm pháp luật, VB quy phạm pháp luật
2.2.6. Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật
3.2.6.1. Hiệu lực về thời gian
Là phạm vi tác động của văn bản về mặt thời gian, phạm vi này được xác
định từ thời điểm văn bản quy phạm pháp luật bắt đầu phát sinh hiệu lực
cho đến thời điểm văn bản đó chấm dứt hiệu lực.
a. Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật (Đ151,
LBHVBVPPL 2015)
Thời điểm có hiệu lực của tồn bộ hoặc một phần văn bản quy phạm pháp
luật được quy định tại văn bản đó nhưng khơng sớm hơn 45 ngày kể từ ngày
thơng qua hoặc ký ban hành đối với văn bản quy phạm pháp luật của cơ
quan nhà nước trung ương;
13
Khơng sớm hơn 10 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Khơng sớm hơn 07 ngày kể từ ngày ký ban hành đối với văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và
cấp xã.
Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút
gọn thì có thể có hiệu lực kể từ ngày thơng qua hoặc ký ban hành, đồng
thời phải được đăng ngay trên Cổng thơng tin điện tử của cơ quan ban
hành và phải được đưa tin trên phương tiện thơng tin đại chúng.
3.2. Quy phạm pháp luật, VB quy phạm pháp luật
b. Hiệu lực trở về trước của VBQPPL (hiệu lực hồi tố) Đ152,
LBHVBQPPL 2015)
Quy định trách nhiệm pháp lý mới
Loại trừ
Quy định trách nhiệm pháp lý nặng
h ơn
VBPL của HĐND, UBND
15
2.2. Quy phạm pháp luật, VB quy phạm pháp luật
c. VBQPPL ngưng hiệu lực (Đ153, LBHVBQPPL 2015)
Văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với văn bản cấp trên thì
sẽ bị đình chỉ thi hành. Văn bản quy phạm pháp luật bị đình chỉ việc thi
hành thì tạm ngưng hiệu lực cho đến khi có quyết định xử lý của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
d. Những trường hợp VBQPPL hết hiệu lực (Đ154, LBHVBQPPL 2015)
Hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong VB
Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng VB
mới
Khơng cịn đối tượng điều chỉnh
Bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
16
2.2. Quy phạm pháp luật, VB quy phạm pháp luật
2.2.6.2. Hiệu lực về khơng gian
Đối với văn bản của cấp Trung ương ban hành ?
Đối với văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp ban
hành ?
2.2.6.3. Hiệu lực về đối tượng tác động
Người có quốc tịch VN
Người nước ngồi
Người khơng quốc tịch
17
2.3. Quan hệ pháp luật
2.3.1. Khái niệm
Quan hệ xã hội ?
Mối quan hệ giữa người với người
18
2.3. Quan hệ pháp luật
2.3.1. Khái niệm
Quan hệ pháp luật?
Những quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh
19
2.3. Quan hệ pháp luật
Phân loại quan hệ pháp luật
Ngành luật
Quan
hệ
pháp
luật
hình sự
Quan
hệ
pháp
luật
dân sự
Nội dung
Quan
hệ
pháp
luật
hành
chính
Quan
hệ
pháp
luật
nội
dung
Quan
hệ
pháp
luật
hình
thức
20
2.3. Quan hệ pháp luật
2.3.2. Chủ thể của quan hệ pháp luật
Năng lực pháp luật
Cá nhân
Pháp nhân
Nhà nước
Năng lực hành vi
Được thành lập hợp
pháp
Cơ cấu tổ chức chặt
chẽ
Tài sản độc lập, nhân
danh mình tham gia các
quan hệ pháp luật
21
2.4. Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
2.4.1. Thực hiện pháp luật
Thực hiện pháp luật là hoạt động có mục đích làm cho những quy định
của pháp luật đi vào cuộc sống.
2.4.2. Vi phạm pháp luật
VPPL là hành vi trái PL, có lỗi và do chủ thể có NLTN pháp lí thực hiện
xâm hại đến các QHXH mà PL bảo vệ.
2.4.3. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật
Phải là hành vi trái luật
Hành vi này chứa đựng yếu tố
lHành vi VPPL ph
ỗi
ải xâm hại đến các qhxh pl bảo
vệ
Hành vi VPPL phải do chủ thể có NLPL thực
hiện
22
2.4. Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
lý 2.4.4. Cấu thành của vi phạm pháp luật
Chủ thể của vppl (cá nhân, tổ chức)
Khách thể của vppl (qhxh được pháp luật bảo
vệ)
Mặt khách quan của vppl (hành vi trái luật, thời gian, địa điểm,
cơng cụ, phương tiện thực hiện hvvp)
Mặt chủ quan của vppl (lỗi, động cơ, mục
đích)
23
2.4. Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
2.4.5. Các loại vi phạm pháp luật
lý
Vi phạm hình sự
Vi phạm hành chính
Vi phạm dân sự
Vi phạm kỷ luật
24
2.4. Thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
lý
2.4.6. Trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm pháp lý là những phản ứng của nhà nước đối
với hành vi VPPL
2.4.7. Đặc điểm trách nhiệm pháp lý
Điều kiện truy cứu TNPL là phải có HVVP
TNPL thường gắn với sự cưỡng chế của
NN
Cơ sở của việc truy cứu TNPL là quyết định của cơ quan
NN có thẩm quyền đã có hiệu lực PL
25