Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại bãi rác đá mài thành phố thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TƢ̣ NHIÊN

-----------------------

Phạm Thị Bích Thu

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MƠI TRƢỜNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
KIỂM SỐT Ơ NHIỄM TẠI BÃI RÁC ĐÁ MÀI
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2012

1

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TƢ̣ NHIÊN

-----------------------

Phạm Thị Bích Thu

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MƠI TRƢỜNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
KIỂM SỐT Ơ NHIỄM TẠI BÃI RÁC ĐÁ MÀI
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN


Chuyên ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã số: 60 85 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN KHẮC HIỆP

Hà Nội - 2012

2

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

BOD:

Nhu cầu oxy hóa sinh học

COD:

Nhu cầu oxy hóa học

DO

Oxy hịa tan

CTR

Chất thải rắn


KT – XH:

Kinh tế - Xã hội

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

UBND:

Ủy ban nhân dân

3

TIEU LUAN MOI download :


STT

DANH MỤC HÌNH
Tên hình

Ký hiệu

Trang


1

Hình 1.1

Phân loại chất thải rắn

5

2

Hình 1.2

Cơ cấu thành phần chất thải rắn của Việt Nam

6

3

Hình 1.3

Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn

7

4

Hình 1.4

Quy trình cơng nghệ ủ sinh học quy mơ cơng nghiệp


8

5

Hình 1.5

Hệ thống thiêu đốt chất thải

10

6

Hình 1.6

Cơng nghệ xử lý chất thải bằng phƣơng pháp ép kiện

12

7

Hình 1.7

Xử lý chất thải theo cơng nghệ Hydromex

13

8

Hình 1.8


Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh Thái Ngun

15

9

Hình 3.1

Vị trí bãi rác Đá Mài

46

Sơ đồ khối hệ thống xử lý nƣớc thải bãi rác Đá Mài

54

10 Hình 3.2
11 Hình 3.3

Nƣớc thải bãi rác Đá Mài (Nƣớc thải sau xử lý, tại cửa xả ra
suối Đá Mài)

59

12

Hình 3.4

Biểu đồ biến động TSS trong nƣớc thải


59

13

Hình 3.5

Biểu đồ biến động BOD5 trong nƣớc thải

60

14

Hình 3.6

Biểu đồ biến động COD trong nƣớc thải

60

15

Hình 3.7

Biểu đồ biến động amoni trong nƣớc thải

61

16

Hình 3.8


Biểu đồ biến động Nitơ trong nƣớc thải

62

17

Hình 3.9

Biểu đồ biến động BOD5 trong nƣớc mặt

66

18

67

19

Hình 3.10 Biểu đồ biến động COD trong nƣớc mặt
Hình 3.11 Rãnh thốt nƣớc bãi rác Đá Mài

20

Hình 3.12 Trạm rửa xe

74

21


Hình 3.13 Đƣờng nội bộ bãi rác Đá Mài

75

22

Hình 3.14 Ơ chơn lấp bãi rác Đá Mài

75

23

Hình 3.15 Hồ sinh học

75

4

TIEU LUAN MOI download :

73


DANH MỤC BẢNG
STT

Ký hiệu

Tên bảng


1

Bảng 1.1

2

Bảng 1.2

3

Bảng 1.3

4

Bảng 1.4

Thành phần nƣớc rác từ bãi chôn lấp Tây Mỗ

24

5

Bảng 3.1

Kết quả phân tích nƣớc thải bãi rác Đá Mài

56

6


Bảng 3.2
Bảng 3.3

7

Bảng 3.4

8

Bảng 3.5

9

Bảng 3.6

10 Bảng 3.7
11 Bảng 3.8

Khối lƣợng CTR sinh hoạt đƣợc thu gom ở cấp huyện

Trang

Hiện trạng các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Kết quả phân tích nồng độ các chất trong nƣớc rỉ rác tại
hai bãi rác Medellin và Pereira (Colombia)

Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt trên sông Công
(trƣớc điểm tiếp nhận nƣớc thải của bãi rác Đá Mài)
Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt

Kết quả phân tích mơi trƣờng khơng khí xung quanh
bãi rác Đá Mài
Khoảng cách an toàn môi trƣờng khi lựa chọn bãi chôn
lấp
Tổng hợp thông tin từ phiếu điều tra về môi trƣờng
nƣớc khu vực dân cƣ sinh sống gần bãi rác Đá Mài
Đối chiếu các hạng mục cơng trình của bãi rác Đá Mài
với yêu cầu theo TCVN 6696:2000
Các thông số chỉ thị cho chƣơng trình quan trắc bảo vệ
nƣớc ngầm khu vực bãi chôn lấp

16
19

23

63
64
67

69

70

72

77

5


TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 3
Chƣơng 1- TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 5
1.1. Khái niệm về chất thải và chất thải rắn ................................................................. 5
1.2. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ở Việt Nam và trên Thế giới ...................... 7
1.2.1. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ............................................................. 7
1.2.2. Tổng quan về chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......................... 13
1.3. Phƣơng pháp chôn lấp và các tác động đến mơi trƣờng ..................................... 22
1.4. Tóm tắt điều kiện tự nhiên, KTXH khu vực chôn lấp chất thải Đá Mài............. 30
1.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Thái Nguyên ......................... 30
1.4.2. Điều kiện tự nhiên, KTXH xã Tân Cƣơng và khu vực bãi rác Đá Mài ....... 36
Chƣơng 2 - ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 42
2.1. Đối tƣợng và nội dung nghiên cứu...................................................................... 42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 42
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu ...................................................................... 42
2.2.2. Phƣơng pháp điều tra, lấy mẫu ở thực địa ................................................... 42
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích, đánh giá ................................................................. 43
2.2.4. Phƣơng pháp quan trắc lấy mẫu ngoài hiện trƣờng và phân tích trong phịng
thí nghiệm............................................................................................................... 43
Chƣơng 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................... 45
3.1. Vị trí bãi rác Đá Mài ........................................................................................... 45
3.2. Quy mô, thiết kế, công suất xử lý bãi rác Đá Mài .............................................. 46
3.2. Quy mô, thiết kế, công suất xử lý bãi rác Đá Mài .............................................. 47
3.2.1. Quy mô thiết kế, công suất xử lý ................................................................. 47
3.2.2. Công nghệ xử lý rác thải tại bãi rác Đá Mài ................................................ 50

1


TIEU LUAN MOI download :


3.1.5. Quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc rác ............................................................ 52
3.3. Hiện trạng môi trƣờng bãi rác Đá Mài ................................................................ 56
3.3.1. Hiện trạng nƣớc thải phát sinh từ bãi rác ..................................................... 56
3.3.2. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt................................................................... 62
3.4. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng bãi rác Đá Mài và đề xuất biện pháp kiểm sốt ơ
nhiễm mơi trƣờng ....................................................................................................... 68
3.4.1. Đánh giá mức độ phù hợp về địa điểm ........................................................ 68
3.4.2. Đánh giá mức độ phù hợp về quy mô, thiết kế ............................................ 71
3.4.3. Đánh giá mức độ phù hợp về công nghệ và môi trƣờng .............................. 73
3.4.4. Đánh giá công tác quản lý bãi rác Đá Mài ....................................................... 76
3.5. Đề xuất giải pháp kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng tại bãi rác Đá Mài ................. 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 79

2

TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
Tại Việt Nam cũng nhƣ tại các quốc gia khác trên thế giới, chính phủ và cộng
đồng dân cƣ ngày càng quan tâm đến chất thải và các vấn đề liên quan đến chất thải.
Bên cạnh mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, vấn đề môi trƣờng đƣợc đƣa ra để cân
nhắc, lựa chọn các chính sách, mục tiêu phát triển. Trong số rất nhiều phƣơng pháp xử
lý chất thải rắn, phƣơng pháp chôn lấp là một phƣơng pháp đơn giản, chi phí thấp đƣợc
áp dụng khá phổ biến tại Việt Nam cũng nhƣ tại các nƣớc đang phát triển khác. Bên
cạnh vấn đề về thiết kế, thi cơng, cơng nghệ chơn lấp thì việc lựa chọn vị trí bãi chơn

lấp có vai trị khá quan trọng quyết định những tác động lâu dài của bãi chôn lấp tới
môi trƣờng.
Trong cuốn Environmental guidelines: Solid waste landfills - Chỉ dẫn môi trƣờng
về các bãi chôn lấp chất thải rắn của Chi nhánh quản lý chất thải – Cơ quan bảo vệ môi
trƣờng Mỹ (EPA) đã nghiên cứu các vấn đề về môi trƣờng của bãi chôn lấp chất thải
bao gồm vấn đề ơ nhiễm nƣớc, ơ nhiễm khơng khí, ô nhiễm đất. Nghiên cứu cũng chỉ
ra 5 nguyên tắc có tính kỹ thuật cần phải cân nhắc để đảm bảo môi trƣờng cho các bãi
chôn lấp bao gồm [14]:
+ Lựa chọn vị trí bãi chơn lấp
+ Thiết kế, xây dựng bãi chôn lấp
+ Quan trắc môi trƣờng
+ Quản lý quá trình hoạt động
+ Quản lý, sửa chữa trƣớc khi đóng cửa bãi chơn lấp
Rác thải phát sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên hiện nay đƣợc thu gom và
chôn lấp tại bãi rác Đá Mài thuộc địa phận xã Tân Cƣơng, thành phố Thái Nguyên. Bãi
rác do Công ty CP mơi trƣờng và Cơng trình đơ thị Thái Nguyên quản lý vận hành. Bãi
rác này là bãi chôn lấp hợp vệ sinh đã đƣợc thiết kế và chính thức đi vào vận hành từ
năm 2002, tuy nhiên trong quá trình hoạt động của bãi rác, nhiều vấn đề môi trƣờng đã
nảy sinh cần đƣợc quan tâm giải quyết.

3

TIEU LUAN MOI download :


Đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải pháp kiểm sốt ơ nhiễm
tại bãi rác Đá Mài – thành phố Thái Nguyên” là đề tài đƣợc thực hiện nhằm đánh giá
hiện trạng môi trƣờng bãi rác Đá Mài và đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm hạn
chế các tác động của bãi rác này tới mơi trƣờng. Trên cơ sở phân tích về vị trí bãi rác,
thiết kế xây dựng, hiện trạng mơi trƣờng trong quá trình hoạt động của bãi rác Đá Mài

sẽ đánh giá hiện trạng môi trƣờng của bãi rác này. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm
kiểm sốt và hạn chế các tác động của bãi rác tới môi trƣờng, đảm bảo sức khỏe cộng
đồng dân cƣ.
Đề tài mang tính thực tiễn, kết quả của đề tài sẽ giúp Cơng ty CP mơi trƣờng và
Cơng trình đơ thị Thái Nguyên nắm đƣợc các vấn đề về môi trƣờng của bãi chơn lấp
này và có quyết định phù hợp để tu sửa, quản lý, giám sát nhằm hạn chế các tác động
của bãi rác Đá Mài tới môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng.

4

TIEU LUAN MOI download :


Chƣơng 1- TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm về chất thải và chất thải rắn
Theo Luật Bảo vệ môi trƣờng, chất thải là chất đƣợc loại bỏ trong sinh hoạt, sản
xuất hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc các
dạng khác. Chất thải rắn (CTR) đƣợc hiểu là chất thải phát sinh từ các hoạt động ở
nông thôn và đô thị bao gồm: chất thải từ khu dân cƣ, hoạt động thƣơng mại, dịch vụ,
khách sạn, khu vui chơi giải trí, bệnh viện; từ các quá trình sản xuất, bao gồm hoạt
động cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp, xây dựng cơng trình…
Hiện nay, song song với q trình cơng nghiệp hố, đơ thị hoá là vấn đề xử lý các
chất thải rắn từ công nghiệp và sinh hoạt. Hàng năm, khối lƣợng các chất thải rắn tạo ra
từ các ngành công nghiệp và sinh hoạt khá nhiều. Chất thải rắn bao gồm nhiều loại và
đƣợc chia thành các loại sau (theo H. Fred Waller, “Use of waste materials in hot mix
asphalt”, ASTM, 1993):

CHẤT THẢI
RẮN


CHẤT THẢI
CƠNG NGHIỆP

Tro đáy
trong lị

Tro bay

Bụi
ximăng

Bùn
thải

CHẤT THẢI RẮN
ĐƠ THỊ

Xỉ luyện
thép

Phế thải
xây dựng

Vật liệu
cellulose

Chất thải rắn
sinh hoạt

CHẤT THẢI RẮN

NÔNG NGHIỆP

Vỏ
trấu

Chất
thải y tế

Tro lị
đốt rác

Vỏ cà phê,
vỏ lạc

Sơ dừa

Cao su
phế thải

Hình 1.1: Phân loại chất thải rắn

5

TIEU LUAN MOI download :


Khối lƣợng các chất thải rắn ở các nhà máy và các khu đô thị Việt Nam (bao gồm
chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, chất thải phá dỡ cơng trình xây dựng, …) tạo
ra ngày càng nhiều. Theo thống kê của Viện chiến lƣợc chính sách tài nguyên và môi
trƣờng (Bộ Tài nguyên - Môi trƣờng) hàng năm cả nƣớc thải ra khoảng hơn 15 triệu

tấn chất thải rắn, trong đó 80% chất thải sinh hoạt (12 triệu tấn) và 20% chất thải công
nghiệp (3 triệu tấn). 50% chất thải rắn ở các đô thị là rác thải sinh hoạt của các hộ gia
đình. Khoảng 70% lƣợng rác thải đô thị đã đƣợc thu gom.

Chất thải độc
hại
1%

Chất thải khác
2%

Chất thải công
nghiệp
17%

Chất thải sinh
hoạt
80%

Chất thải độc hại
Chất thải khác
Chất thải sinh hoạt
Chất thải cơng nghiệp

Hình 1.2: Cơ cấu thành phần chất thải rắn của Việt Nam
Dự báo đến năm 2020 lƣợng chất thải rắn phát sinh vào khoảng 50 triệu tấn 1 năm
[6]. Trong đó chỉ có 15 – 20% lƣợng chất thải rắn đƣợc phân loại và tái chế thủ cơng
tại các làng nghề, số cịn lại đƣợc chôn lấp. Nguồn phát sinh chất thải rắn tập trung chủ
yếu ở các khu đô thị lớn. Hiện nay, khoảng 80% chất thải công nghiệp phát sinh mỗi
năm là từ các trung tâm công nghiệp lớn ở miền Bắc và miền Nam. Trong đó, 50%

lƣợng chất thải cơng nghiệp của Việt Nam phát sinh ở thành phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh lân cận, 30% còn lại phát sinh ở vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

6

TIEU LUAN MOI download :


Thêm vào đó, gần 1500 làng nghề tập trung chủ yếu ở các vùng nông thôn miền Bắc
mỗi năm phát sinh cỡ 774.000 tấn chất thải công nghiệp.
1.2. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn ở Việt Nam và trên Thế giới
1.2.1. Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn cơ bản đƣợc phân thành ba phƣơng pháp:
- Phƣơng pháp cơ học bao gồm: Tách kim loại, thuỷ tinh; nhựa ra khỏi chất thải;
sơ chế, đốt chất thải khơng có thu hồi nhiệt; lọc tạo rắn đối với các chất thải bán lỏng.
- Phƣơng pháp cơ - lý: phân loại vật liệu; thuỷ phân; sử dụng chất thải nhƣ nhiên
liệu; đúc ép các chất thải, sử dụng làm vật liệu xây dựng.
- Phƣơng pháp sinh học: chế biến ủ sinh học; xử lý bằng cơng nghệ tạo khí đốt
sinh học.
Các phƣơng pháp xử lý chất thải có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Thu gom chất thải

Vận chuyển chất thải

Xử lý chất thải

Thiêu đốt

Ủ sinh học làm phân
Compost


Các phƣơng pháp
khác

Tiêu hủy tại bãi chơn
lấp

Hình 1.3: Các phương pháp xử lý chất thải rắn [9]
Cụ thể các phƣơng pháp này nhƣ sau:

7

TIEU LUAN MOI download :


a/ Phƣơng pháp ủ sinh học làm phân compost
Phƣơng pháp này áp dụng với loại chất thải rắn có nguồn gốc sinh học nhƣ
đƣờng, xenllulo, lignin, mỡ, protein. Quá trình phân huỷ các chất hữu cơ dạng này
thƣờng xảy ra với sự có mặt của ơxy khơng khí (phân huỷ hiếu khí) hay khơng có
khơng khí (phân huỷ yếm khí, lên men). Hai quá trình này xảy ra xen kẽ, háo khí trƣớc
và yếm khí sau. Phƣơng pháp ủ sinh học làm phân compost đƣợc thể hiện ở hình 1.4.
Phân tƣơi

Chất thải rắn
hữu cơ

Cân điện tử
Sàn tập kết
Bể chứa
Băng phân loại


Tái chế

Nghiền
Trộn
Cung cấp độ ẩm

Kiểm soát
nhiệt tự động

Bổ sung thêm một số
chất dinh dƣỡng N, P

Lên men

Thổi khí cƣỡng bức

Ủ chín

Sàng
Vê viên
Tinh chế
Đóng bao

Trộn thêm N.P.K

Hình 1.4: Quy trình cơng nghệ ủ sinh học quy mô công nghiệp [9]
8

TIEU LUAN MOI download :



b/ Phƣơng pháp thiêu đốt
Xử lý chất thải bằng phƣơng pháp thiêu đốt có thể làm giảm tới mức tối thiểu chất
thải cho khâu xử lý cuối cùng. Nếu áp dụng công nghệ tiên tiến sẽ mang lại nhiều ý
nghĩa đối với môi trƣờng, song đây là phƣơng pháp xử lý tốn kém nhất so với phƣơng
pháp chôn lấp hợp vệ sinh, chi phí để đốt 1 tấn rác cao hơn khoảng 10 lần.
Công nghệ đốt rác thƣờng đƣợc sử dụng ở các nƣớc phát triển vì phải có nền kinh
tế đủ mạnh để bao cấp cho việc thu đốt rác thải sinh hoạt nhƣ là một dịch vụ phúc lợi
xã hội của toàn dân. Tuy nhiên, việc thu đốt rác sinh hoạt bao gồm nhiều chất thải khác
nhau sẽ tạo ra khói độc đioxin, nếu khơng xử lý đƣợc loại khí này là rất nguy hiểm tới
sức khoẻ.
Năng lƣợng phát sinh có thể tận dụng cho các lị hơi, lị sƣởi hoặc cho ngành cơng
nghiệp nhiệt và phát điện. Mỗi lò đốt phải đƣợc trang bị một hệ thống xử lý khí thải tốn
kém để khống chế ơ nhiễm khơng khí do q trình đốt gây ra.
Hiện nay, tại các nƣớc châu Âu có xu hƣớng giảm đốt rác thải vì hàng loạt các
vấn đề kinh tế cũng nhƣ môi trƣờng cần phải giải quyết. Việc thu đốt rác thải thƣờng
chỉ áp dụng cho việc xử lý rác thải độc hại nhƣ rác thải bệnh viện hoặc rác thải cơng
nghiệp vì các phƣơng pháp xử lý khác khơng thể xử lý triệt để đƣợc. Phƣơng pháp
thiêu đốt đƣợc thể hiện ở hình 1.5.

9

TIEU LUAN MOI download :


Chất thải công
nghiệp

Rác thải sinh hoạt


Chất thải đƣờng
phố

Dầu cũ

Bùn cống

Kho chứa
Chôn rác nguy hại

Phân loại

Ủ sinh học làm phân
compost

Dầu cũ

Gia cơng nghiền
nhỏ
Nƣớc

Bùn

Trộn

Bunke
Cặn, chất khơng
cháy


Sản xuất hơi

Thiết bị đốt
Nhiệt

Khí thải
Bunke
Xử lý khí
Xử lý hoàn thiện
Ép
sắt
vụn
Ống khói

Hình 1.5: Hệ thống thiêu đốt chất thải [9]

10

TIEU LUAN MOI download :


c/ Phƣơng pháp chơn lấp
Phƣơng pháp này chi phí thấp và đƣợc áp dụng phổ biến ở các nƣớc đang phát
triển. Việc chôn lấp đƣợc thực hiện bằng cách sử dụng xe chuyên dùng chở rác tới các
bãi đã xây dựng trƣớc. Sau khi rác đƣợc đổ xuống, dùng xe ủi san bằng, đầm nén trên
bề mặt và đổ lên một lớp đất. Hàng ngày phun thuốc diệt muỗi và rắc vôi bột… Theo
thời gian, sự phân hủy vi sinh vật làm cho rác trở lên tơi xốp và thể tích của các bãi rác
giảm xuống. Việc đổ rác tiếp tục cho đến khi bãi đầy thì chuyển sang bãi mới. Hiện
nay, việc chôn lấp rác thải sinh hoạt và rác thải hữu cơ vẫn đƣợc sử dụng ở các nƣớc
đang phát triển, nhƣng phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về bảo vệ môi trƣờng.

Việc chôn lấp chất thải có xu hƣớng giảm dần, tiến tới chấm dứt ở các nƣớc đang phát
triển. Các bãi chôn lấp rác thải phải đƣợc đặt cách xa khu dân cƣ, không gần nguồn
nƣớc mặt và nƣớc ngầm. Đáy của bãi rác nằm trên tầng đất sét hoặc đƣợc phủ một lớp
chống thấm bằng màng địa chất. Ở các bãi chôn lấp rác cần thiết phải thiết kế khu thu
gom và xử lý nƣớc rác trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Việc thu khí gas để biến đổi thành
năng lƣợng là một trong những khả năng thu hồi một phần kinh phí đầu tƣ cho bãi rác.
Phƣơng pháp này có các ƣu điểm nhƣ: cơng nghệ đơn giản; chi phí thấp, song nó
cũng có một số nhƣợc điểm nhƣ: chiếm diện tích đất tƣơng đối lớn; khơng đƣợc sự
đồng tình của dân cƣ xung quanh; việc tìm kiếm xây dựng bãi chơn lấp mới là khó
khăn và có nguy cơ dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, không khí, gây cháy nổ.
Bên cạnh các phƣơng pháp trên còn một số phƣơng pháp xử lý chất thải rắn khác
nhƣ xử lý chất thải bằng công nghệ ép kiện. Các chất trơ và các chất có thể tận dụng
đƣợc nhƣ : Kim loại, nilon, giấy, thủy tinh, nhựa… đƣợc thu hồi để tái chế. Những chất
còn lại sẽ đƣợc băng tải chuyển qua hệ thống ép nén rác bằng thủy lực với mục đích
giảm tối đa thể tích khối rác và tạo thành các kiện có tỷ số nén cao (hình 1.6). Các khối
rác ép này đƣợc sử dụng vào việc san lấp, làm bờ chắn các vùng đất trũng.

11

TIEU LUAN MOI download :


Kim loại

Rác thải

Phễu nạp
rác

Băng tải rác


Phân loại

Thủy tinh

Giấy

Nhựa

Các khối kiện sau
khi ép

Băng tải thải
vật liệu

Máy ép rác

Hình 1.6: Cơng nghệ xử lý chất thải bằng phương pháp ép kiện [5]
- Xử lý chất thải bằng công nghệ Hydromex
Công nghệ Hydromex (hình 1.7) nhằm xử lý rác đơ thị thành các sản phẩm phục
vụ xây dựng, làm vật liệu, năng lƣợng và các sản phẩm nơng nghiệp hữu ích.
Bản chất của cơng nghệ Hydromex là nghiền nhỏ rác, sau đó polyme hóa và sử
dụng áp lực lớn để ép nén, định hình các sản phẩm. Rác thải đƣợc thu gom chuyển về
nhà máy, không cần phân loại đƣợc đƣa vào máy cắt, nghiền nhỏ, sau đó đi qua băng
tải chuyển đến các thiết bị trộn.

12

TIEU LUAN MOI download :



Chất thải rắn chƣa
phân loại

Kiểm tra bằng mắt

Cắt xé hoặc nghiền nhỏ
Chất thải lỏng hỗn hợp

Làm ẩm

Thành phần Polyme
hóa

Trộn đều

Ép hoặc đùn
Sản phẩm mới

Hình 1.7: Xử lý chất thải theo công nghệ Hydromex [9]

1.2.2. Tổng quan về chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
a/ Khối lƣợng, thành phần chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên
Thái Nguyên là tỉnh nằm trong vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích đất
tự nhiên 3.541.50km2, dân số khoảng 1.124.786 ngƣời [3]. Tỉnh Thái Nguyên có 01
thành phố, 01 thị xã và 07 huyện là: Định Hoá, Võ Nhai, Phú Lƣơng, Đồng Hỷ, Đại
Từ, Phú Bình và huyện Phổ Yên. Tổng số xã trong tỉnh là 180 xã, trong đó có 125 xã
vùng cao và miền núi, còn lại là các xã đồng bằng và trung du.
Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trung bình mỗi ngày hiện nay là trên

400 tấn. Lƣợng chất thải này đang trở thành nỗi ám ảnh lớn đối với thiên nhiên và con
ngƣời từ thành thị tới nông thôn trong toàn tỉnh.

13

TIEU LUAN MOI download :


Những năm gần đây cùng với sự phát triển kinh tế xã hội và đơ thị hóa tại tỉnh
Thái Ngun đã kéo theo tình trạng khơng xử lý kịp lƣợng chất thải rắn sinh hoạt. Theo
Báo cáo Hiện trạng môi trƣờng của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên
năm 2010, lƣợng chất thải rắn sinh hoạt sinh hoạt (CTRSH) phát sinh trung bình là 404
tấn/ngày.
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ ba nguồn chính: các yếu tố nội sinh, các hoạt
động dịch vụ du lịch và các yếu tố ngoại sinh khác. Trên quy mô dân số và đặc điểm
phân bố dân cƣ, các địa phƣơng có khối lƣợng CTRSH phát sinh có tỷ lệ lớn so với
toàn tỉnh là TP. Thái Nguyên 34%, huyện Đại Từ 12%, Phú Bình 10%, Phổ Yên 11%
[11].
Khối lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh từ hoạt động dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh
ƣớc tính khoảng 0,54 tấn/ngày. Mặc dù chỉ chiếm một lƣợng nhỏ so với toàn bộ khối
lƣợng CTRSH toàn tỉnh và chỉ tập trung ở một số khu vực song đây là những vùng
nhạy cảm về sinh thái (trong và ven khu vực Hồ Núi Cốc, khu ATK Định Hóa) và
trung tâm đơ thị (TP. Thái Ngun) nên lƣợng CTR này sẽ là nguồn gây tác động môi
trƣờng nghiêm trọng.
Là tỉnh trung tâm của vùng Trung du miền núi phía Bắc, hàng năm tỉnh Thái
Ngun có khoảng gần 100.000 ngƣời đến sinh sống, học tập và lao động, tập trung
chủ yếu ở khu vực thành phố (70%) và thị xã Sông Công (30%). Với hệ số phát thải là
0,5 kg/ngƣời/ngày thì lƣợng CTRSH ngoại sinh trung bình mỗi ngày là khoảng 50 tấn.
Theo kết quả quan trắc của Viện Nƣớc, Tƣới tiêu và Môi trƣờng - Viện Khoa học
thủy lợi Việt Nam thực hiện tại huyện Phổ Yên (năm 2010) cho thấy, rác hữu cơ chiếm

69%, rác có thể tái chế chiếm 17%, chất thải rắn sinh hoạt nguy hại (pin, ắc qui, thuốc,
mỹ phẩm quá hạn) chiếm 2%, rác cịn lại (chủ yếu là rác vơ cơ) chiếm 12%. Căn cứ kết
quả nghiên cứu, trong CTR sinh hoạt ở tỉnh Thái Nguyên thành phần chủ yếu là rác
hữu cơ dễ phân huỷ, nếu không đƣợc thu gom, xử lý kịp thời sẽ làm ô nhiễm môi
trƣờng nghiêm trọng.

14

TIEU LUAN MOI download :


Rác hữu cơ
2%

12%
Rác có thể tái chế

17%
Rác thải nguy hại

69%

Các loại khác
(chủ yếu là rác vơ
cơ)

Hình 1.8: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh Thái Nguyên
b/ Hiện trạng thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên
Thực tế trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Thái Nguyên đều đã và

đang xây dựng khu xử lý rác thải. Toàn tỉnh có 12 bãi chơn lấp rác, 4 nhà máy xử lý và
chế biến rác nhƣng chỉ có một số bãi rác đƣợc thiết kế theo qui trình kỹ thuật hợp vệ
sinh nhƣ: bãi rác Đá Mài (25 ha - tại TP Thái Nguyên), bãi rác thị trấn Chợ Chu (4,12
ha – huyện Định Hóa), bãi rác Đồng Hầm (8,9 ha –huyện Phổ Yên), bãi rác thị xã Sông
Công; số bãi rác cịn lại đều là bãi rác lộ thiên, khơng có hệ thống xử lý nƣớc rác,
khơng có các biện pháp khử mùi, diệt cơn trùng dẫn đến tình trạng các bãi chôn lấp
đang gây ô nhiễm môi trƣờng xung quanh, nếu khơng có biện pháp khắc phục kịp thời
sẽ dẫn đến hậu quả nghiêm trọng [11].
Mặc dù Nhà máy xử lý và tái chế rác thải Sông Công đã đƣợc xây dựng và đi vào
hoạt động, song mới chỉ áp dụng cho lƣợng rác phát sinh tại Sông Công. Theo quy
hoạch bảo vệ môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, rác thải là một trong những

15

TIEU LUAN MOI download :


vấn đề đƣợc ƣu tiên giải quyết. Tuy nhiên thực trạng cho thấy, cơng tác này vẫn cịn
nhiều khó khăn.
Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt đƣợc thu gom trên toàn tỉnh khoảng 144
tấn/ngày, nhƣng tỷ lệ thu gom trên toàn tỉnh chỉ đạt 36%, trong đó, khu vực thành phố,
thị xã tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đƣợc thu gom chiếm 70%, trong khi đó ở khu vực
nơng thơn chỉ đạt 17%.
Riêng huyện Định Hố chƣa tổ chức thu gom chất thải rắn sinh hoạt trong toàn
huyện.
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt rất thấp ở các vùng nơng thơn là một trong
các ngun nhân chính dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng nông thôn ngày một trầm trọng.
Việc quản lý, xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các vùng nơng thơn gặp
nhiều khó khăn do thiếu kinh phí đóng góp và thiếu các khu xử lý CTRSH đáp ứng các
tiêu chí về vệ sinh và thể tích. Toàn tỉnh có khoảng 132 chợ, với tổng diện tích gần

500.000 m2 là nơi lƣợng chất thải phát sinh tƣơng đối lớn. Một số chợ ở thành phố Thái
Nguyên hoặc trung tâm các thị trấn, việc thu gom đã đƣợc thực hiện nhƣng tại các
vùng nông thôn rác thải chỉ đƣợc dọn vào một khu tại chợ và để lộ thiên, nƣớc thải từ
các chợ và các chất hữu cơ phân hủy là môi trƣờng thuận lợi cho việc phát tán các dịch
bệnh nguy hiểm. Dƣới đây là bảng thống kê khối lƣợng CTR sinh hoạt đƣợc thu gom ở
cấp huyện:
Bảng 1.1: Khối lượng CTR sinh hoạt được thu gom ở cấp huyện [11]
TT

Đơn vị hành chính Khối
lƣợng
chất thải rắn
sinh hoạt phát
sinh (tấn/ngày)

Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt
đƣợc thu gom
Khối lƣợng
(tấn/ngày)

Tỷ lệ CTR sinh
hoạt thu gom (%)

1

TP. Thái Ngun

155

96


62(*)

2

TX.. Sơng Cơng

34

14

31

3

H. Định Hố

23

0

0

16

TIEU LUAN MOI download :


4


H. Phú Lƣơng

28

9

32

5

H. Đồng Hỷ

33

8

24

6

H. Võ Nhai

17

6

36

7


H. Đại Từ

42

8

19

8

H. Phổ Yên

37

10

27

9

H. Phú Bình

35

5

14

404


156

Tổng cộng

10

Ghi chú: (*) Tỷ lệ thu gom đạt hơn 80% ở các phƣờng trung tâm của Thành phố
Thái Nguyên
Hoạt động thu gom chất thải rắn sinh hoạt đƣợc thực hiện chủ yếu là các doanh
nghiệp cơng ích hoạt động theo hƣớng chun mơn hố, thu gom và vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt 2 lần/ngày, thu nhập của công nhân vận chuyển chất thải rắn sinh
hoạt là 2.000.000 đồng/ngƣời/tháng đối với TP. Thái Nguyên và khoảng 1.000.000
đồng/tháng đối với thị xã Sơng Cơng.
Mức phí thu gom xử lý chất thải rắn ngƣời dân phải đóng góp là là 3.000
đồng/ngƣời.
Trên địa bàn các huyện hiện có 12 tổ chức dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh
hoạt, trong đó, có 3 tổ chức dịch vụ do UBND huyện quản lý là Ban quản lý VSMT đô
thị Đại Từ, Công ty cổ phần DVMT Đồng Hỷ và HTX VSMT Phổ Yên. Số còn lại do
UBND xã, thị trấn hoặc trƣởng thôn quản lý. Mức thu nhập của ngƣời thu gom rác
trung bình 500.000-700.000 đ/ngƣời/tháng, thấp hơn so với khu vực đô thị (bảng 1.4).
Phần lớn ngƣời thu gom chất thải rắn sinh hoạt ở khu vực nông thôn chƣa đƣợc hƣởng
các chế độ về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động. Trên thực tế cho thấy
đời sống của ngƣời lao động làm công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt còn rất thấp.
Ngƣời làm công tác thu gom chủ yếu là phụ nữ, do vậy cần xem xét kỹ tính độc hại của
rác thải gây ảnh hƣởng tới sức khỏe của ngƣời lao động tránh gây ảnh hƣởng tới thế hệ

17

TIEU LUAN MOI download :



tƣơng lai.
Dƣới đây là các tổ chức dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên:
- Trên địa bàn thành phố Thái Nguyên:
+ Công ty Cổ phần mơi trƣờng và Cơng trình đơ thị Thái Nguyên
+ Tổ VSMT các xã/phƣờng
- Trên địa bàn thị xã Sông Công: Ban quản lý đô thị TX. Sông Công
- Trên địa bàn huyện Định Hoá: Chƣa thành lập đơn vị vệ sinh môi trƣờng
- Trên địa bàn huyện Phú Lƣơng
+ HTX dịch vụ VSMT Hƣng Phú
+ Đội VSMT thị trấn Giang Tiên
- Trên địa bàn huyện Đồng Hỷ:
+ Công ty Cổ phần Dịch vụ môi trƣờng Đồng Hỷ
+ Tổ VSMT thị trấn Trại Cau
+ Dịch vụ VSMT thị trấn Sông Cầu
- Trên địa bàn huyện Võ Nhai: HTX dịch vụ VSMT Phú Cƣờng
- Trên địa bàn huyện Đại Từ: Ban quản lý VSMT đô thị Đại Từ
- Trên địa bàn huyện Phổ Yên: UBND huyện Phổ Yên
- Trên địa bàn huyện Phú Bình: Tổ VSMT Thị trấn Hƣơng Sơn
(Chi tiết xem tại phụ lục số 1 của báo cáo này)
Phƣơng tiện thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ở cấp huyện chủ yếu là
các xe chuyên dụng, bên cạnh đó cịn nhiều địa phƣơng xử dụng các loại xe khác nhƣ
xe ô tô (xem thêm tại phần phụ lục số 2 )
Tổng số phƣơng tiện thu gom rác đã có ở các huyện, thị xã bao gồm:
- Xe tải vận chuyển rác: 18 chiếc, trong đó:
+ Xe tải chở rác khơng có cuốn ép: 06 chiếc, bao gồm thành phố Thái Nguyên (02
chiếc), thị xã Sông Công (01 chiếc), huyện Đồng Hỷ, Phổ Yên, Đại Từ (01 chiếc/huyện);

18


TIEU LUAN MOI download :


+ Xe công nông vận chuyển rác: 02 chiếc (thuộc huyện Võ Nhai và Phú Lƣơng).
+ Xe cuốn ép chuyên dụng vận chuyển rác: 10 chiếc, bao gồm thành phố Thái
Nguyên (05 chiếc), thị xã Sông Công, huyện Đại Từ, huyện Phổ Yên, huyện Đồng Hỷ và
huyện Phú Bình (01 chiếc/huyện). Tuy nhiên, do việc kiện toàn đơn vị vệ sinh mơi trƣờng
cịn chƣa thực hiện và bãi chơn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh chƣa đƣợc đƣa vào
sử dụng nên cho đến nay việc sử dụng xe vận tải chun dụng của huyện Phú Bình cịn
kém hiệu quả.
- Xe thu gom rác đẩy tay: 1002 chiếc, trong đó chỉ có 675 chiếc có thể sử dụng đƣợc,
chiếm 67% tổng số xe gom hiện có. Ngoài Cơng ty CP Mơi trƣờng và Cơng trình đơ thị
Thành phố Thái Nguyên và Ban Quản lý đô thị thị xã Sơng Cơng có kinh phí duy trì việc
mua sắm bổ sung hàng năm, hầu hết các huyện đều chƣa quan tâm đến việc hỗ trợ kinh
phí mua sắm bổ sung các xe gom rác. Trƣớc năm 2009, gần 200 xe thu gom của các tổ
VSMT cấp phƣờng/xã của thành phố Thái Nguyên đã đƣợc trang bị gần 04 năm nên phần
lớn đã cũ hỏng; thị xã Sông Công 110 chiếc trong đó chỉ có 25 chiếc cịn sử dụng đƣợc; tại
7 huyện cịn lại chỉ có 61 chiếc, hầu hết đã cũ hỏng, chắp vá do đƣợc đầu tƣ từ trƣớc năm
2005. Trƣớc thực trạng đó, năm 2009, tỉnh đã tiến hành cấp phát 350 xe gom rác cho các
huyện, thành, thị đáp ứng cơ bản nhu cầu xe gom rác trong giai đoạn hiện nay.
- Trang thiết bị, bảo hộ lao động cho công nhân: Hiện nay, Công ty CP Mơi trƣờng
và Cơng trình đơ thị Thành phố Thái Nguyên và Ban Quản lý đô thị thị xã Sông Công thực
hiện việc cấp phát trang thiết bị hàng năm và duy trì đầy đủ chế độ bảo hiểm cho công
nhân, tất cả công nhân thu gom tuyến phƣờng/xã của thành phố Thái Ngun và các huyện
khơng có trang thiết bị bảo hộ lao động và khơng có chế độ bảo hiểm lao động.
Hiện trạng các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cấp huyện:
Bảng 1.2: Hiện trạng các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên [11]
TT


Đơ vị hành chính

Tên bãi chôn lấp

Hiện trạng hoạt động

1

TP. Thái Nguyên

Bãi rác Đá Mài (25 ha)

Bãi rác Đá Mài đƣợc thiết kế, xây

19

TIEU LUAN MOI download :


dựng và vận hành theo tiêu chuẩn
của bãi rác vệ sinh. Hệ thống xử
lý nƣớc rác bằng công nghệ vi
sinh kết hợp xử lý hoá học và cơ
học
Bãi rác phƣờng Thắng Bãi rác tạm tại phƣờng Thắng Lợi

2

Lợi


chƣa đạt tiêu chuẩn bãi rác hợp vệ
sinh. Đổ lộ thiên, khơng có hệ

TX. Sông Công

thống xử lý nƣớc rác
Nhà máy chế biến rác Nhà máy chế biến rác và bãi chôn
và bãi chôn lấp hợp vệ lấp hợp vệ sinh đang đƣợc xây
dựng tại Tân Mỹ - xã Tân Quang

sinh

và đã hoàn thành năm 2010
Bãi rác thị trấn Chợ Bãi rác thị trấn Chợ Chu đã xây

3

dựng xong 2 ô chôn lấp và hệ

Chu (4,12 ha)

thống thu gom, xử lý nƣớc rác
H. Định Hoá

bằng bãi lọc ngầm + hồ sinh học.
Nhƣng do huyện chƣa tổ chức
đƣợc việc thu gom chất thải nên
bãi rác chƣa đƣa vào hoạt động
Bãi rác thị trấn Đu (1 Đổ lộ thiên, khơng có hệ thống xử


4
H. Phú Lƣơng

lý nƣớc rác

ha)

Bãi rác thị trấn Giang Đổ lộ thiên, khơng có hệ thống xử
Tiên (2 ha)

5

H. Đồng Hỷ

lý nƣớc rác

Bãi rác Phúc Thành (8 Bãi rác Phúc Thành có diện tích 8
ha, chất thải rắn sinh hoạt đang

ha)

20

TIEU LUAN MOI download :


×