Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

BỆNH án yhct đau dâu thần kinh tọa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.39 KB, 17 trang )

BỆNH ÁN NỘI YHCT

A. Y HỌC HIỆN ĐẠI
I. Hành chính:
1. Họ tên: NGUYỄN THỊ LONG
2.Tuổi: 68
3.Giới: Nữ
4. Dân tộc: Kinh
5.Nghề nghiệp: Giáo viên về hưu
6. Địa chỉ: Thôn hạ tiến -An Dũng -Đức Thọ -Hà Tĩnh
7.Khi cần báo tin cho: con trai Thiên

Sđt:

8.Ngày giờ vào viện: 17/10/2021.
9.Ngày làm bệnh án 25/10/2021.
II. Lý do vào viện:
Đau vùng thắt lưng lan xuống chân P
III. Bệnh sử:
Theo lời kể bệnh nhân ,khoảng 6 năm trước bệnh nhân có bị ngã lúc đang đi
xe đạp ,sau đó xuất hiện đau vùng thắt lưng và khó đi lại do đau ,bệnh nhân khơng
vào viện mà được người nhà đưa đến chỗ 1 thầy lang để điều trị với chẩn đoán là
giãn dây chằng được uống thuốc sắc và làm một số thủ thuật xoa bóp trong
khoảng gần 1 tháng .Trong suốt quá trình điều trị bệnh nhân không đi lại được mà
phải nằm một chỗ,sau đó bệnh nhân hồi phục và sinh hoạt lại được bình thường.
Mấy năm trở lại đây ,bệnh nhân hay xuất hiện các đợt đau âm ỉ vùng thắt
lưng ,đôi khi lan xuống chân ,đặc biệt đau tăng khi thay đổi thời tiết hoặc lúc bệnh
nhân làm việc đi lại nhiều,nghỉ ngơi ,xoa bóp thì đỡ đau.Lúc đau bệnh nhân có tự
ra hiệu thuốc mua thuốc giảm đau (không rõ loại) uống sau khoảng vài ngày thì đỡ
đau nên chưa đi khám gì thêm.



Khoảng 2 ngày trước vào viện ,bệnh nhân xuất hiện tự nhiên triệu chứng đau
vùng thắt lưng ,đặc biệt phía bên phải ,và lan xuống mơng xuống mặt ngồi đùi và
trước ngoài cẳng chân bên phải .Đau liên tục âm ỉ , ban đêm đau nhiều hơn đôi lúc
cảm giác co rút ở chân ,nằm nghiêng người về bên phải hoặc đè vật gì lên chân
phải thì đỡ đau. ở nhà bệnh nhân có xoa bóp bằng dầu nóng thì đỡ nhưng sau đó
đêm lại đau tăng nhiều ,cơn đau làm bệnh nhân khơng ngủ được
Ngồi ra bệnh nhân lúc bước lên bậc thang bằng chân phải thì thấy đau vùng khớp
háng ,bước xuống thì bình thường
Bệnh nhân tinh thần mệt mỏi ,khơng sốt ,khơng nơn ,đại tiểu tiện bình thường.
Ở nhà chưa dùng thuốc và điều trị gì thêm
 Đến khám và điều trị.
Tình trạng bệnh nhân lúc đến : BN tỉnh ,chỉ số sinh tồn ổn định ,đau nhiều vùng
thắt lưng lan xuống chân phải ,đi lại chậm chạp,lúc đi lên bậc thang phải vịn vào
cột để lên.
Hiện tại ,sau 7 ngày điều trị bằng xoa bóp bấm huyệt ,châm ,cứu ,bệnh nhân đỡ đau
nhiều ,khơng cịn đau lan xuống chân ,bước lên được bậc thang từ từ được ,ăn ngủ
được.

IV. Tiền sử
1. Bản thân:
*Nội khoa :
-Không mắc các bệnh lý nội khoa khác
-Khơng có tiền sử viêm loét dạ dày.
* Ngoại khoa:
-Gãy xương cẳng tay năm 2010 ,đã được phẫu thuật ổn định
*Dị ứng:
-Khơng có tiền sử dị ứng thuốc hay thức ăn gì.
*Kinh tế:
-Bệnh nhân kinh tế ổn định để điều trị( lương hưu)



2. Gia đình:
Gia đình khơng ai mắc các bệnh lý liên quan.
V. Khám bệnh
1. Toàn thân:
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được
Thể trạng trung bình ,BMI 21,3
Da niêm mạc hồng .
Lơng,tóc ,móng bình thường
Khơng phù
Khơng xuất huyết dưới da
Tuyến giáp khơng to
Hạch ngoại vi không sờ thấy

Mạch: 75l/p
Nhịp thở 17l/p
Nhiệt độ 36,8 C
HA: 110/70 mmHg
Chiều cao 1m53
Cân nặng 50kg

2. Các cơ quan:
2.1 Thần kinh-Cơ xương khớp
*Bệnh nhân tỉnh ,Glasgow 15 điểm
*Khám 12 đôi dây thần kinh sọ: chưa phát hiện bất thường.
*Khơng có dấu hiệu thần kinh khu trú.
*Hội chứng màng não (-).
* Hội chứng cột sống:
-Da vùng thắt lưng không sưng -nóng – đỏ

-Đường cong cột sống thắt lưng lệch phải
-Co cứng các cơ cạnh sống thắt lưng bên Phải
- Ấn đau điểm cột sống (+) ở L3,L4,L5.
-Nghiệm pháp tay đất (+) 15 cm
-Nghiệm pháp Schober (+): 12/10
* Hội chứng chèn ép rễ thần kinh:


- Điểm đau cạnh sống L3-L4 ; L4-L5 bên phải (+)
- Dấu hiệu chuông bấm L4-L5 bên phải (+)
-Thống điểm Vallex (+) bên Phải : ấn đau chói 3 điểm; bên trái bình thường.
-Nghiệm pháp lassgue : bên Phải 80₀ ,bên trái 85ℴ
-Dấu hiệu Neri bên phải (+)
* Nghiệm pháp Patrick bên phải (+),bên trái (-)
* Cảm giác:
Khơng có rối loạn cảm giác
Cảm giác nơng

Chân phải
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường

Nóng-lạnh
Đau
Tê bì
Bản thể
Vị trí


Cảm giác sâu

Chân trái
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường

*Vận động:
-Cơ lực: chân trái 5/5;Chân phải 5/5.
+Bệnh nhân khơng đứng được bằng gót chân
+nghiệm pháp đối kháng bàn chân ,ngón chân: cơ lực 2 bên 5/5
-Trương lực cơ :
Chân phải
Chân trái
-Tầm vận động khớp

Độ chắc
Bình thường
Bình thường

Khớp Động tác

Thắt
lưng

Bình
thường

(độ)

Nghiêng

90 độ

Duỗi đứng-Duỗi nằm

30-20

Độ ve vẩy
Bình thường
Bình thường

Độ co duỗi
Bình thường
Bình thường

Phải
Chủ
động
40
20-15

Trái
Thụ
động
45
20-15


Chủ
động
40
20-15

Thụ
động
45
20-15


Háng

Gối
Cổ
chân

Gập- Duỗi
Dạng-Khép
Xoay trong- Xoay
ngoài
Gập-duỗi
Gập mu-Gập gan

120-30
50-30
45-45

120-30
35-20

45-45

120-30
40-20
45-45

120-30
50-30
45-45

120-30
50-30
45-45

150-0
70-25

145-0
70-25

150-0
70-25

150-0
70-25

150-0
70-25

* Phản xạ;

-Phản xạ gân xương :
+Phản xạ gân xương bánh chè: 2 bên bình thường.
+ Phản xạ gân gót : 2 bên bình thường.
-Phản xạ bệnh lý bó tháp: nghiệm pháp Babinski (-)

*Dinh dưỡng -cơ trịn:
- Bệnh nhân khơng có teo cơ 2 chi dưới.
Chu vi
Phải
Trái
Vịng đùi
47
47
Cẳng chân
31
31
-Bệnh nhân khơng có rối loạn cơ trịn : địa tiểu tiện bình thường.
2.2 Tuần hồn:
-Lồng ngực cân đối ,không sẹo mổ cũ
-Mỏm tim đập ở khoang liên sườn V, đường giữa đòn trái.
- Nhịp tim đều ,tần số 75 chu kì/phút.
-Khơng có tiếng tim bệnh lý
-Khơng có rung miu.
2.3 Hơ hấp
-Lồng ngực di động đều theo nhịp thở
-Rung thanh đều 2 bên


-Phổi gõ trong 2 bên.
-Rì rào phế nang êm dịu.

-Khơng có ran bệnh lí.
2.4 Tiêu hóa
-Bụng cân đối 2 bên
-Khơng sẹo mổ cũ,khơng tuần hồn bàng hệ
-Bụng mềm ,khơng chướng
-Gan lách khơng sờ thấy dưới bờ sườn.
-Khơng có điểm đau khu trú
-Cảm ứng phúc mạc (-)
-Phản ứng thành bụng (-)
2.6 Thận tiết niệu sinh dục
-Hố thận 2 bên không căng gồ ,khơng có sẹo mổ cũ.
-Chạm thận (-)
-Bập bềnh thận (-)
-Khơng có cầu bàng quang .
-Ấn các điểm niệu quản trên ,giữa 2 bên không đau
-Không tiểu buốt tiểu dắt,nước tiểu vàng.
2.7 Các cơ quan khác
Hiện tại chưa phát hiện bất thường
VI. Tóm tắt bệnh án
Bệnh nhân nữ ,68 tuổi, vào viện vì đau thắt lưng lan xuống chân phải ,bn có tiền
sử chấn thương thắt lưng do ngã xe đạp 6 năm trc ,ko đi viện mà điều trị ở 1 thầy
lang .mấy năm nay nay bn có những đợt đau tl âm ỉ , đôi khi lan xuống chân ,đau
tăng khi vđ đi lại nhiều và khi thay đổi thời tiết ,xoa bóp thì đỡ. 2 ngày trc vv thì bn
xhtn đau âm ỉ tl lan xuống mặt ngoài đùi và trước ngoài cẳng chân bên phải ,ban
đêm đau nhiều hơn ,cảm giác đau cơ rút cơ chân .phải đè vật gì lên chân ms đỡ


.ngoài ra lúc bước lên bậc thang bằng chan phải thấy đau ở bẹn ,chưa điều trj gì
->vv.Qua hỏi bệnh và thăm khám phát hiện các hội chứng và triệu chứng sau:
- Hội chứng cột sống (+)

+Đường cong cột sống thắt lưng lệch phải
+Co cứng các cơ cạnh sống thắt lưng bên Phải
+ Ấn đau điểm cột sống (+) ở L3,L4,L5.
+Nghiệm pháp tay đất (+) 15 cm
ghiệm pháp Schober (+): 12/10
-Hội chứng chèn ép rễ L5 P(+):
+Đau tự nhiên theo đường đi dây TK hông to : Đau vùng Thắt lưng lan xuống
mơng ,mặt ngồi đùi ,xuống mặt trước ngồi cẳng chân.
+ Điểm đau cạnh sống L3-L4 ,L4-L5 bên phải (+)
+ Dấu hiệu chuông bấm L4-L5 bên phải (+)
+Thống điểm Vallex (+) bên Phải : ấn đau chói 3 điểm; bên trái bình thường.
+Nghiệm pháp lassgue : bên Phải 80₀ ,bên trái 85ℴ
+ Dấu hiệu Neri bên phải (+)
- bn hạn chế vận ddộng động tác khép và dạng: Khép : 20; dạng 35 độ
-Nghiệm pháp Patrick Phải (+)
-Khơng có rối loạn cảm giác ,không giảm phản xạ gân xương.
-Không teo cơ.
CLS?
-Khơng có rồi loạn cơ trịn.
-Hội chứng thiếu máu (-)
-Hội chứng Nhiễm trùng (-)
IV. Chẩn đoán sơ bộ


Đau thần kinh hơng to bên P nghi do thốt vị đĩa đệm L4-L5- TD Thối hóa khớp
háng P
VII. Chẩn đoán phân biệt
* Viêm khớp cùng chậu
VIII. Cận lâm sàng đề xuất.
* Mri cột sống thắt lưng.

* XQ khớp háng
*Đo mật độ xương
*Cơng thức máu
* Sinh hóa máu : Glucose ,mỡ máu( HDL.LDL,Cholesterol,Triglycerid),,chức
năng gan,chức năng thận.
*ECG.
IX. Chẩn đoán xác định:
Đau thần kinh hơng to bên phải nghi do thốt vị đĩa đệm L4-L5 - TD Thối hóa
khớp háng bên phải.
X.Điều trị
1: Nguyên tắc chung
- Nghỉ ngơi ,hạn chế đi lại nhiều ,tránh các động tác làm tăng áp lực lên cột sống,
-Nằm giường cứng ,đeo đai cố định cột sống.
-Giảm đau ,giãn cơ ,bổ thần kinh
-Vật lí trị liệu
2. Điều trị cụ thể
* Điều trị dùng thuốc :
Đơn thuốc
Nucleotid CMP forte * 01 ống
Tiêm bắp 1 lần /ngày buổi sáng


Efferagal codein *02 viên,
Thả sủi uống 01 viên/ lần * 02 lần/ngày chia sáng -tối ,sau ăn.
Celecoxib 100mg * 02 viên ,
Uống 01 viên/lần * 02 lần/ngày chia sáng -tối ,sau ăn.
Myonal 50mg *02 viên
Uống 01 viên /lần* 02 lần/ngày chia sáng -tối ,sau ăn
Vitamin 3B* 04 viên
Uống 02 viên/lần * 2 lần/ngày sáng- tối.

* Điều trị không dùng thuốc.
-Nằm giường cứng ,đeo đai CSTL .
-Chiếu đèn hồng ngoại 15p/lần * 1 lần/Ngày
-Siêu âm trị liệu vùng CSTL 10p/lần *1 lần /Ngày
-Kéo giãn vùng CSTL khởi đầu là 25kg* 1 lần /ngày.
XI. Tiên lượng
1. Gần :Khá
-Bệnh nhân có đáp ứng với điều trị.
-Bệnh nhân tuổi cao
2. Xa: Hay tái phát,có thể dẫn đến biến chứng teo cơ /tê bì .
XII: Dự phịng
-Tập thể dục nhẹ nhàng,khơng hoạt động q sức
-Hạn chế mang vác nặng
-Chế độ ăn uống, sinh hoạt hợp lý: hạn chế rượu, bỏ thuốc lá
- Giảm cân với những người thừa cân béo phì, tránh những căng thẳng quá mức về
tâm lý.
- Các động tác sinh hoạt, lao động hàng ngày phải bảo đảm thích nghi với tình
trạng đau cột sống thắt lưng. Bảo đảm đúng tư thế khi đứng, ngồi, mang vác, hay
nhấc vật nặngj ( tư thế thực hiện phải giữ cho cột sống được thẳng)


- Nếu cơng việc địi hỏi phải ngồi lâu nên thỉnh thoảng đứng lên thay đổi tư thế và
làm các động tác thể dục giữa giờ.

B.Y HỌC CỔ TRUYỀN
I. Tứ chẩn
1. Vọng chẩn
-Thần:cịn thần , tinh thần tỉnh táo
-Hình thái : cân đối
-Sắc mặt : da hơi nhợt ,xạm

-Trạch : tươi nhuận
-Lơng ,tóc ,móng nhuận
-Ngũ quan:
Mũi cân đối, sắc mũi hồng, không chảy nước mũi
Mắt niêm mạc hồng nhạt, không sưng, không đỏ.
Môi hồng, không khô ,không lở loét
-Chất thải tiết :
Phân màu vàng nâu ,thành khuôn.
Nước tiểu vàng nhạt.
-Thiệt chẩn :
Lưỡi cân đối , vận động tự nhiên,không vết hằn răng, chất lưỡi hồng nhợt ,
rêu lưỡi trắng mỏng,ướt
-Bộ phận bị bệnh :
Da vùng CSTL không sưng đỏ
Cơ cạnh CSTL bên phải hơi gồ so bên trái
Bệnh nhân tự đi lại được ,hạn chế cử động vùng CSTL


2. Văn chẩn
-Nghe:
Tiếng nói rõ ràng, khơng hụt hơi.
Khơng nấc, không ho
Không ợ hơi, không ợ chua.
-Ngửi:
Hơi thở không hôi;
Phân không thối khẳm ,không tanh.
Nước tiểu mùi khai nhẹ.
3. Vấn chẩn
-Lưng:
Khoảng 6 năm trước bệnh nhân có bị ngã lúc đang đi xe đạp ,sau đó xuất hiện

đau vùng thắt lưng và khó đi lại do đau ,bệnh nhân khơng vào viện mà được người
nhà đưa đến chỗ 1 thầy lang để điều trị với chẩn đoán là giãn dây chằng được
uống thuốc sắc và làm một số thủ thuật xoa bóp trong khoảng gần 1 tháng .Trong
suốt q trình điều trị bệnh nhân không đi lại được mà phải nằm một chỗ,sau đó
bệnh nhân hồi phục và sinh hoạt lại được bình thường.
Mấy năm trở lại đây ,bệnh nhân hay xuất hiện các đợt đau âm ỉ vùng thắt
lưng ,đôi khi lan xuống chân ,đặc biệt đau tăng khi thay đổi thời tiết hoặc lúc bệnh
nhân làm việc đi lại nhiều,nghỉ ngơi ,xoa bóp thì đỡ đau.Lúc đau bệnh nhân có tự
ra hiệu thuốc mua thuốc giảm đau (khơng rõ loại) uống sau khoảng vài ngày thì đỡ
đau nên chưa đi khám gì thêm.
Khoảng 2 ngày trước vào viện ,bệnh nhân xuất hiện tự nhiên triệu chứng đau
vùng thắt lưng ,đặc biệt phía bên phải ,và lan xuống mơng xuống mặt ngoài đùi và
trước ngoài cẳng chân bên phải .Đau liên tục âm ỉ , ban đêm đau nhiều hơn đôi lúc
cảm giác co rút ở chân ,nằm nghiêng người về bên phải hoặc đè vật gì lên chân
phải thì đỡ đau. ở nhà bệnh nhân có xoa bóp bằng dầu nóng thì đỡ nhưng sau đó
đêm lại đau tăng nhiều ,cơn đau làm bệnh nhân không ngủ được.


Ngoài ra bệnh nhân lúc bước lên bậc thang bằng chân phải thì thấy đau vùng khớp
háng ,bước xuống thì bình thường.
- Hàn nhiệt:
Khơng sợ gió,khơng sợ lạnh .
Đơng thích ăn đồ ấm ,hè thích ăn đồ mát.
- Hãn:
Khơng đạo hãn, khơng tự hãn
- Đầu mặt:
Khơng đau đầu
Hoa mắt chóng mặt khi thay đổi tư thế đột ngột.
- Ngực bụng
Thỉnh thoảng có bị đau nhói vùng ngực ,khơng lan

Khơng hồi hộp trống ngực
Bụng không đau,không đầy .
- Ẩm thực
Bệnh nhân ăn uống được, không bị đầy chướng bụng sau ăn .
- Miên:
Có những đợt mất ngủ ,dễ tỉnh giấc ,hay mơ linh tinh.
- Đại tiện
1-2 ngày đi đại tiện 1 lần ,phân vàng thành khuôn
-Tiểu tiện
Nước tiểu vàng
Không tiểu buốt, không tiểu rắt
Tiểu đêm 1 lần
- Kinh nguyệt:
Kinh nguyệt hết năm 51 tuổi


-Cửu bệnh :
Gãy xương cẳng tay đã phẫu thuật ổn định.
Bệnh nhân có 4 đứa con ,đẻ thường
4. Thiết chẩn
-Mạch chẩn :Mạch hơi trầm ,tế.
-Xúc chẩn :
Da nhuận, lòng bàn tay, bàn chân ấm
Bộ phận bị bệnh : đau thiện án
-Phúc chẩn :
Bụng mềm
Khơng trưng hà tích tụ
II. Tóm tắt tứ chẩn
Bệnh nhân nữ, 68 tuổi, vào viện vì đau vùng thắt lưng lan xuống chân bên Phải
,bệnh diễn biến 3 ngày trước lúc đi khám. Qua tứ chẩn phát hiện các chứng trạng

và chứng hậu sau:
-Can thận hư:đau lưng âm ỉ nhiều năm ,vận động nhiều đau tăng,đau thiện án,mạch
trầm
- Tâm huyết hư : tinh thần mệt mỏi .mất ngủ ,ngủ dễ tỉnh ,hay mơ linh tinh,thỉnh
thoảng đau nhói vùng ngực,hoa mắt chóng mặt ,sắc mặt nhợt,lưỡi nhợt ,mạch tế.
-Phong hàn thấp phạm lạc: co cứng cơ tl,đau thắt lưng lan xuống chân phải,đau
tăng nhiều về đêm,thay đổi thời tiết đau tăng, xoa dầu nóng đỡ đau ,rêu lưỡi ướt.

III.Chẩn đoán
- Bệnh danh: Yêu cước thống thể can thận hư kiêm phong hàn thấp
-Bát cương : Lý hư trung hiệp thực ,thiên hàn
-Tạng -phủ: Can ,Thận ,Tâm
-Kinh lạc :kinh đởm.


-Nguyên nhân: bất nội ngoại nhân( nội thương : can thận hư )+ Ngoại nhân(phong
hàn thấp).
IV.Biện chứng -Luận trị
1. Biện chứng
Bệnh nhân tuổi cao ,thiên quý suy,hơn nữa lại đẻ nhiều con làm ảnh hưởng đến
phần tinh huyết nên chức năng can thận hư suy.
Thận chủ cốt tủy,Can chủ cân ,can thận hư thiếu làm cân cốt thất dưỡng ,khí
huyết không đủ,lạc mạch không đầy mà lưng là phủ của thận nên bệnh nhân hay
đau lưng âm ỉ ,vận động nhiều thì đau tăng .
Bệnh nhân bị bệnh lâu ngày ,đã ảnh hưởng đến công năng tạng phủ nên đau
thiện án ,mạch trầm.
-Trên nền cơ thể đã hư suy,chính khí suy giảm ,hơn nữa nay lại mùa thu sang
đông ,thời tiết giao mùa ,ẩm thấp ,lạnh hơn nên cơ thể càng dễ phải cảm phải
ngoại tà( phong hàn thấp)
Can thận hư lại phong hàn thấp phạm vào kinh lạc làm lạc mạch tắc trở , thống tý

gia tăng.
Cảm nhiễm phong hàn , hàn tính ngưng trệ co rút ,hàn ngưng lạc mạch làm khí
huyết bất thơng ,bất thơng tắc thống ,mà phong lại tính động nên làm thống tắc lan
tỏa -> bệnh nhân đau ,co cứng cơ vùng thắt lưng ,xoa nóng thì đỡ ( hàn ),đau lan
xuống mơng xuống mặt ngoài đùi và cẳng chân (phong).
Cảm nhiễm thấp tà ,là âm tà nên bệnh nhân đau tăng về đêm,rêu lưỡi ướt .
Bệnh nhân bệnh lâu ngày , lại sinh đẻ nhiều ,làm ảnh hưởng đến phần huyết ,hơn
nữa can thận hư ,can là mẹ của tâm -> tâm huyết hư.
Tâm tàng thần ,tâm huyết hư không đủ nuôi dưỡng tâm thần làm thần không yên
nên bệnh nhân mất ngủ ,dễ tỉnh ,ngủ hay mơ.
Tâm chủ vùng ngực ,tâm huyết bất túc làm huyết mạch tắc nghẽn gây đau nên
bệnh nhân có triệu chứng đau nhói vùng ngực .
Huyết hư nên bệnh nhân mệt mỏi, sắc mặt nhợt,hoa mắt chóng mặt ,mạch tế.
2. Luận trị
-Gốc của bệnh là can thận hư nên phải bổ can thận


-Ngọn là do phong hàn thấp phạm vào kinh lạc ,lạc mạch tắc trở gây đau nên
phải khu phong tán hàn trừ thấp ,thông lạc chỉ thống
- Tâm huyết hư gây mất ngủ nên phải bổ huyết an tâm thần.
V. Điều trị
1. Pháp điều trị: Khu phong tán hàn trừ thấp,thông lạc chỉ thống , bổ can thận, bổ
huyết.
2. Điều trị cụ thể
2.1 Điều trị dùng thuốc:
-Phương dược:Tam tý thang gia giảm

Độc hoạt 15g

Đẳng sâm 12g


Phòng phong 12g

Phục linh 12g

Đỗ trọng 12g

Chích thảo 4g

Ngưu tất 12g

Xuyên khung 12g

Tế tân 4g

Đương quy 12g

Tần giao 15g

Sinh Địa 8 g

Quế tâm 4g

Bạch thược12g

Sinh khương 3 lát

Hồng kỳ 8g

Lạc tiên 15g

Vỏ gạo 30g

-Phân tích phương thuốc:
+ Độc hoạt: trừ hàn thấp mạnh
+ Phòng phong :khu phong
+ gia thêm vỏ gạo 30g: trừ phong thấp hoạt huyết-> dùng giai đoạn mới vào viện
,bệnh nhân đau nhiều để tăng tác dụng giảm đau .


=> 3 vị này kết hợp nhằm tăng tác dụng khu phong tán hàn trừ thấp dặc biệt ở phần
dưới
+Đỗ trọng + Ngưu tất: Bổ cân thận,mạnh gân cốt,dẫn thuốc đi xuống.
+ Tế tân ,tần giao : thư cân ,giãn cơ để giảm co cứng/co rút cơ.
+Đẳng sâm ,phục linh ,chích thảo ,đương quy,bạch thược ,thục địa : bổ khí huyết.
+ Lạc tiên : An thần
+ Quế tâm : ôn thơng kinh mạch .
=> Cả bài thuốc có tác dụng Khu phong thấp ,tán hàn ,bổ can thận ,bổ khi huyết.
- Thủy châm: đại trường du, Hoàn khiêu
Vit B1, B12, Novocain 3%....

2.2 Điều trị không dùng thuốc
-Phương huyệt:
Cách du, can du,thận du ,khí hải du,đại trường du,hồn khiêu ,cự liêu,phong
thị ,túc tam lí , dương lăng tuyền ,phong long,dương phụ,cơn lơn.
-Phân tích phương huyệt:
+ Can du ,thận du : Bổ can thận
+ Cách du : là huyêt hội của huyết -> bổ huyết.
+Túc tam lí, phong long : kiện tỳ trừ thấp.
+ Khí hải du ,đại trường du : huyệt tại chỗ
+ Hoạt huyết thông lạc chỉ thống-> chọn các huyệt theo kinh đởm : Hoàn

khiêu ,cự liêu ,phong thị ,dương lăng tuyền ,dương phụ.

Hoàn khiêu
Cự lieu
Phong thị
Dương lăng tuyền

Giao hội huyệt của Túc thiếu dương và túc thái dương ->
sơ tán phong thấp ở đởm kinh,lợi vùng hông và hạ chi.
Huyệt kinh đởm ,mạnh khớp háng,thông lạc
Tán phong tà,khu phong thấp chi dưới
Hội của cân-> mạnh gân cốt


Dương phụ

Hợp thổ của kinh thiếu dương,mà tỳ thổ tính khô ráo ,trừ
thấp -> sơ thấp tà đởm kinh
Là huyệt hỏa kinh đởm-> bệnh nhân thiên hàn lại có thấp
nên bổ huyệt hỏa để ôn thông kinh lạc.

+ Côn lôn : Khu phong ,thơng lạc ,thư cân
- Xoa bóp bấm huyệt : vùng cột sống thắt lưng và 2 chi dưới.



×