Bài 22: HYDROGEN HALIDE. MUỐI HALIDE
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến dổi nhiệt độ sôi của các hydrogen
halide từ HCl tới HI. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sơi của HF so với
HX khác.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- bằng thuốc thử là
Silver nitrate.
- Trình bày được tính khử của các ion halide(Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với
chất oxi hóa là axit sulfric acid đặc.
- Nêu được một số ứng dụng của một số hydrogen halide.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trong SGK, quan sát hình
ảnh về mơ hình liên kết HX; Vẽ biểu độ hình cột nhiệt độ sội của hydrogen halide
HX.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm giải thích được sự bất thường
nhiệt sơi HF so với các HX khác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
2.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hố học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trình bày được:
- Một số tính chất vật lí của Hydrogen halide.
- Xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide. Giải thích.
- Trình bày được tính khử của các ion halide(Cl -, Br-, I-) thông qua phản ứng với
chất oxi hóa là axit sulfric acid đặc.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thơng qua các hoạt
động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm nhìn ra được hiện tượng thí nghiệm.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được sự bất thường về nhiệt
độ sôi của HF so với HX khác.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tịi thơng tin trong SGK về ứng dụng của hydrogen halide;
Vai trò và cách tinh chế muối ăn.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được
giao.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Hóa chất: Dung dịch HCl lỗng, dung dịch: AgNO 3, NaF, NaBr, NaI; Zn
dạng hạt, Cu dạng lá, muối NaHCO3 rắn.
Dụng cụ: thìa thủy tinh, ống nghiệm, pipet…
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Nêu 1 số tính chất vật lí của Hydrogen halide
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………….
2. Dựa vào 22.2 vẽ biểu đồ đường về sự biến đổi nhiệt độ sôi của HX.
Dựa vào đồ thị hãy nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ sơi của các hydrogen
halide. Giải thích.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hiện tượng
ST
Tên thí nghiệm
T
01
02
Giải thích và viết
Nhận xét
PTHH
HCl tác dụng với kim loại (Nhóm 1)
HCl tác dụng NaHCO3 rắn (Nhóm 2)
Viết PTHH
So sánh tính acid
HCl và H2CO3
03
HCl tác dụng KMnO4
(HS xem movie thí nghiệm) – Nhóm 3
/>
04
Nhóm 4: trả lời các câu hỏi sau
1. Ở một nhà máy sản xuất vàng từ quặng, sau khi dung dịch cúa các chất
tan của vàng chảy qua cột chứa kẽm hạt, thu được chất rắn vàng và kẽm. Đề
xuất phương pháp thu được vàng tinh khiết.
2. Hydrocloric acid thường được dùng đánh sạch lớp oxide, hydroxide, muối
carbonat bám trên bề mặt kim loại trước khi sơn, hàn, mạ điện. Ứng dụng
này dựa trên tính chất hóa học nào của hydroxide acid?
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua việc ứng dụng của HCl trong thực tế giúp đặt ra câu
hỏi Dựa vào tính chất gì của HCl mà có ứng dụng như vậy?
b) Nội dung: GV giới thiệu về một số ứng dụng của HCl: Hydrochloric acid
được sử dụng rộng rãi trong sản xuất, điển hình là dùng để đánh sạch bề mặt kim
loại trước khi gia công, sơn, hàn, mạ điện… Trong công đoạn này, thép được đưa
qua các bể chứa dung dịch HCl(được gọi là để Picking) để tẩy bỏ lớp rỉ sét, sau đó
rửa sạch bằng nước trước khi qua các công đoạn tiếp theo. Vậy các ứng dụng trên
dựa vào tính chất quan trọng của hydrochloric acid?
c) Sản phẩm: Hs dựa vào ứng dụng đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử
Mục tiêu:
- HS viết được CTCT, CTPT của HX.
- Rút ra nhận xét về sự biến đổi về năng lượng liên kết và độ dài liên kết của HX.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
I. HYDROGEN HALIDE
GV yêu cầu HS viết công thức lewis 1. Cấu tạo phân tử
và mơ hình liên kết của hydrogen
- CTPT: HX
halide và lên bảng trình bày.
- CTCT:
H . + Cl H : Cl hoặc H – Cl
Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc theo cặp, dựa vào kiến
- Mơ hình liên kết
thức đã học kết hợp SGK hoàn thiện
nội dung GV giao.
GV: quan sát và hướng dẫn HS khi
.
gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận:
HX là hợp chất cộng hóa trị phân cực và
GV gọi HS trình bày.
độ phân cực giảm dần từ HF đến HI.
HS-GV: nhận xét, bổ sung.
GV: cho HS quan sát bảng 22.1
SGK Một số đặc điểm về hydrogen
Halolide và yêu cấu rút ra nhận xét
sự biến đổi về độ dài liên kết và
năng lượng liên kết.
HS: quan sát và rút ra nhận xét.
Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2:Tính chất vật lí
Mục tiêu: Vẽ biểu đồ hình cột, nhận xét và giải thích xu hướng biến đổi nhiệt độ
sơi của HX.
Giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học
2. Tính chất vật lí
Ở nhiệt độ thường các hyrogen halide là
tập số 1.
chất khí, tan tốt trong nước, tạo thành
HS nhận nhiệm vụ.
dung dịch hydrohalic acid tương ứng.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhóm: hồn thành
phiếu học tập số 1.
GV quan sát hoạt động HS, kịp thời
hướng dẫn HS khi gặp vướng mắc.
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm lên trình bày sản
phẩm.
Biểu đồ sự biến đổi nhiệt đôi sôi của
GV, các nhóm cịn lại nghe thảo luận.
HX
Kết luận, nhận định:
* Nhận xét:
GV nhận xét và rút ra kết luận:
- HF: có nhiệt độ sơi cao bất thường vì do
phân tử HF phân cực mạnh và có khả
năng tạo được liên kết hydrogen
H – F H – F H – F H – F
- Từ HCl đến HI: nhiệt độ sôi tăng là do:
+ Lực tương tác Van der wall giữa các
phân tử tăng.
+ Khối lượng phân tử tăng.
II. HYDROHALIC ACID
Hoạt động 3: Tính chất hóa học, ứng dụng
Mục tiêu: Từ các thí nghiệm HS kết luận được tính axit, tính khử, tính oxi hóa
của axit HCl; Nêu được một số ứng dụng của hydrohalic acid.
Giao nhiệm vụ học tập:
1. Tính chất hóa học
GV giao phiếu học tập cho HS
a) Tính acid
GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm
b) Tính khử
- Thí nghiệm HCl + Kim loại:
+ Cho vào 2 ống nghiệm 2ml dung dịch HCl
loãng.
+ Cho vài hạt Zn vào ông nghiệm 1, vài lá
đồng vào ống nghiệm 2.
Quan sát thí nghiệm và viết PTHH.
- Thí nghiệm HCl + NaHCO3 rắn: Cho 1
thìa NaHCO3 rắn vào ống nghiệm, thêm tiếp
dung dịch HCl lỗng.
- Thí nghiệm HCl + KMnO 4: xem movie
thí nghiệm.
HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động nhóm: Tiến hành thí nghiệm và
hồn thành phiếu học tập số 2.
GV quan sát hoạt động HS, kịp thời hướng
dẫn HS khi gặp vướng mắc.
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm.
GV, các nhóm cịn lại nghe thảo luận.
GV gợi ý HS về ứng dụng của hydrochoric
acid thơng qua trả lời các câu hỏi nhóm 4.
HS: bổ sung góp ý.
GV bổ sung thêm một số ứng dụng của các
hydrohalic acid khác.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và rút ra kết luận tính chất hóa
học và ứng dụng của Hydrohalic acid.
Tên thí nghiệm
HCl tác dụng với
kim loại (Nhóm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hiện tượng
Giải thích và viết PTHH
- Ống nghiệm 1: Zn tan ra và có khí thốt ra
Zn + HCl ZnCl2 + H2
Nhận xét
Trong dãy
hydrohalic
1)
- Ống nghiệm 2: khơng hiện tượng, Cu khơng acid, tính acid
HCl tác dụng
tan.
- Chất rắn tan và bọt khí thốt ra:
NaHCO3 rắn
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
tăng từ
hydrofluoric
acid (acid
(Nhóm 2)
Tính acid của HCl mạnh hơn H2CO3
yếu) đến
hydroiodic
(rất mạnh).
HCl có tính
acid.
HCl có tính
HCl tác dụng
Khí vàng lục thốt ra
KMnO4
2KMnO4 + 16HCl 5Cl2+ 2KCl + 2MnO2 + khử
(HS xem movie
8H2O
thí nghiệm) –
Oxi hóa
Nhóm 3
/>
khử
c3r3GNSo
Nhóm 4:
Câu 1: Tinh chế vàng từ hỗn hợp chất rắn gồm Ứng
vàng và kẽm bằng cách ngôm hỗn hợp vào HCl
dung dịch HCl, khi đó kẽm tan ra, cịn lại là
vàng.
Câu 2: Acid HCl thường được dùng để làm
sạch lớp oxide, hydroxide, muối carbonat bám
trên bề mặt kim loại là dựa vào tính acid mạnh
của dung dịch HCl.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
2. Ứng dụng
a) Hydrogen fluoride
SGK
b) Hydrogen chloride
SGK
dụng
Hoạt động 4: Muối Halide
Mục tiêu: Từ các thí nghiệm HS kết luận được tính axit, tính khử, tính oxi hóa của
axit HCl; Nêu được một số ứng dụng của hydrohalic acid.
Giao nhiệm vụ học tập:
III. MUỐI HALIDE
GV cho HS quan sát bảng tính tan,
1. Tính tan
yêu câu HS nhận xét tính tan của
Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong
muối halide.
nước, trừ một số muối: Silver chloride,
Thực hiện nhiệm vụ:
Silver bromride, Silver iodide và một số
HS làm việc cá nhân: quan sát bảng
muối ít tan: Lead chloride, Lead bromride.
tính tan và rút ra nhận xét.
Báo cáo, thảo luận:
GV gọi HS trình bày.
HS-GV: nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức tính tan của
muối halide.
Giao nhiệm vụ học tập:
2. Tính chất hóa học
GV thực hiện thí nghiệm.
a) Phản ứng trao đổi
HS quan sát và trả lời câu hỏi sau:
* Thí nghiệm: SGK
1. Viết PTHH xảy ra.
* Hiện tượng
2. Nêu cách nhận biết dung dịch muối
halide bằng AgNO3.
Thực hiện nhiệm vụ:
GV làm thí nghiệm biểu diễn : Lấy 5
ml dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI.
Nhỏ từ từ dung dịch AgNO3 vào 4
nghiệm trên.
PTHH:
HS: quan sát thí nghiệm và trả lời 2
(1)AgF: không phản ứng.
câu hỏi đã giao.
(2)AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
Báo cáo, thảo luận:
(3)AgNO3 + NaBr AgBr + NaNO3
GV gọi HS trình bày.
(4)AgNO3 + NaI AgI + NaNO3
HS-GV: nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
GV chốt lại kiến thức và cách nhận
biết muối halode.
GV thông báo cho HS nội dung: b) Tính khử của ion halode.
Sodium bromide khử được Sulfuric Sodium bromide khử được Sulfuric acid
acid đặc thành sulfur dioxide, còn đặc thành sulfur dioxide, còn Sodium
Sodium iodide khử được Sulfuric iodide khử được Sulfuric acid đặc thành
acid đặc thành
Hydrogen sulfide. Hydrogen sulfide
Cũng điều kiện trên thì NaCl chỉ xảy 2NaBr+2H2SO4Na2SO4 + Br2 +SO2 +
ra phản ứng trao đổi, tạo thành H2O
hydrogen chloride.
Ck
Giao nhiệm vụ học tập:
8NaI+5H2SO44Na2SO4
oxh
+
4I2
+H2S
GV: viết PTHH, yêu cầu HS cân bằng +4H2O
và xác định vai trò NaBr, NaI, NaCl Ck
oxh
trong phản ứng.
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 + HCl
Thực hiện nhiệm vụ:
Tính khử của các ion halode tăng dần
HS: cân bằng PTHH và xác định vai
theo thứ tự: Cl- < Br-
trò của các chất trong PTHH.
Báo cáo, thảo luận:
GV gọi HS trình bày.
HS-GV: nhận xét, bổ sung.
GV hướng dẫn HS so sánh tính khử
của các ion halode.
Kết luận, nhận định:
GV chứng chốt lại kiến thức về so
sánh tính khử của ion halode.
Giao nhiệm vụ học
3. Muối ăn
Gv u cầu HS tìm hiểu vai trị và
a) Vai trò của muối ăn.
cách tinh chế muối ăn trong SGK.
Trong cơ thể sống muối ăn có vai trị
Thực hiện nhiệm vụ:
quan trọng trong việc cân bằng chất điện
HS hoạt động cặp đơi đọc sgk tìm
giải, truyền dẫn xung điện thần kinh…
hiểu vai trò và cách tinh chế muối ăn.
Trong đời sống, muối ăn được dùng để bảo
Báo cáo, thảo luận:
quản và chế biến thực phẩm.
GV gọi HS trình bày.
Trong y học, muối ăn dùng để sản xuất
HS-GV: nhận xét, bổ sung.
nước muối sinh lí, thuốc nhỏ mắt, dịch
Kết luận, nhận định:
truyền tĩnh mạch.
GV chốt lại kiến thức .
Trong công nghiệp muối ăn là nguyên liệu
để sản xuất xút, chlorine…
b) Tinh chế muối ăn.
Muối ăn thường được sản xuất từ nước
biển bằng phương pháp kết tinh. Để đạt độ
tinh khiết cao sử dụng trong y học, muối
ăn thô cần được kết tinh lại loại bỏ tạp chất
như muối magnesium, calcium.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về hydrogen halide và muối
halide.
b) Nội dung: GV đưa ra các bài tập cụ thể, gọi HS lên làm và chữa lại.
HS hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Ở trạng thái lỏng, giữa các phân tử Hydrogen halide nào sau đây tạo được
liên kết hydrogen mạnh?
A. HCl.
B. HF
C. HI.
D. HBr.
Câu 2: Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sơi cao nhất ở áp suất thường?
A. HBr.
B. HF
C. HI.
D. HCl.
Câu 3: Trong dãy Hydrogen halide từ HF đến HI độ dài liên kết biến đổi như thế
nào?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C.Không đổi .
D.
Tuần hồn.
Câu 4: Dung dịch Hydrohalic acid nào sau đây có tính acid yếu?
A. HBr.
B. HF
C. HI.
D. HCl.
Câu 5: Hydrohalic acid thường được dung để làm sạch bề mặt kim loại trước khi
sơn hàn, mạ điện là
A. HBr.
B. HF
C. HI.
D. HCl.
Câu 6: KBr thể hiện tính khử khi đung nóng với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 đặc.
B. HCl.
C. AgNO3.
D. H2SO4 loãng.
Câu 7: Trong dãy Hydrogen halode, Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng dần chủ yêu
là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tương tác Van der Waals tăng dần.
B. Phân tử khối tăng dần.
B. Độ bền liên kết giảm dần.
D. Độ phân cực liên kết giảm
dần,
c) Sản phẩm:
Câu 1: B Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: B Câu 5:D Câu 6: A Câu 7: A
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải
quyết các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của
HS .
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời theo cặp hoặc cá nhân.
Câu 1: Vì sao khơng dùng trực tiếp nước biển để uống và tưới cây?
Câu 2: Nước muối sinh lí thường chia làm hai loại: loại để tiêm truyền tĩnh
mạch và loại dùng để nhỏ măt, nhỏ mũi, súc miệng, rửa vết thương.
a) Loại nào cần vô trùng tuyệt đối và phải theo chỉ định của bác sĩ?
b) Để pha 1 lit nước muối dinh lí 0,9& dùng làm nước súc miệng thì cần bao
nhiêu gam muối ăn?
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
Câu 1: Nước biển có nồng độ NaCl khoảng từ 3% và khoảng 0,5% là các
muối khác. Với nồng độ cao, nước biển là dung dịch có tính ưu trương. Do đó nếu
tưới cây bằng nước biển, do hiện tượng thẩm thấu, nước từ trong màng tế bào cây
trồng sẽ thoát ra qua màng tế bào làm cây sẽ bị mất nước thay vì sẽ bổ sung nước
cho cây.
Câu 2:
a) Nước muối tiêm truyền tĩnh mạch cần vô trùng tuyệt đối và phải dùng theo
hướng dẫn của bác sĩ.
b) Khối lượng muối ăn cần dùng khoảng 9 gam.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo cặp hoặc cá nhân trả lời câu hỏi.
BÀI 22: HYDROGEN HALIDE – MUỐI HALIDE
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen
halide từ HCl tới HI. Giải thích được sự bắt thường về nhiệt độ sơi của HF so với
các HX khác.
- Trình bày được xu hướng biến đổi tinh acid của dãy hydrohalic acid.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl -, Br-, I-) thông qua phản ứng với
chất oxi hóa là sulfuric acid đặc.
- Nếu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trong sách giáo khoa,
internet để tìm hiểu về hydrogen halide và muối halide.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu, nhận xét và giải thích
được các đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của hydrogen halide và
muối halide.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được cơ sở hóa học của các
ứng dụng của hydrochloric acid? Giải thích được vì sao khơng dùng trực tiếp nước
biển làm nước uống, nước tưới cây? Nước muối sinh lí là gì, cách sử dụng và cách
điều chế nước muối sinh lí.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Trình bày được xu hướng biến đổi tinh acid của dãy hydrohalic acid.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl -, Br-, I-) thông qua phản ứng với
chất oxi hóa là sulfuric acid đặc.
- Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sơi của các hydrogen
halide từ HCl tới HI. Giải thích được sự bắt thường về nhiệt độ sôi của HF so với
các HX khác.
- Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-.
- Nếu được ứng dụng của một số hydrogen halide.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thơng qua các hoạt
động: Thảo luận, quan sát thí nghiệm tìm ra ngun tử, các mơ hình ngun tử theo
các thuyết trong lịch sử.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được cơ sở hóa học của các
ứng dụng của hydrochloric acid? Giải thích được vì sao khơng dùng trực tiếp nước
biển làm nước uống, nước tưới cây? Nước muối sinh lí là gì, cách sử dụng và cách
điều chế nước muối sinh lí.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu thiên nhiên, yêu con người.
- Trách nhiệm: Bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, thái độ thực nghiệm nghiêm túc.
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học, chăm làm, tích cực tham gia
hoạt động học tập cùng bạn bè.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về tính chất, ứng dụng của hydrogen halide và muối halide.
- Phiếu bài tập:
- Hoa chất: HCl; NaCl; NaBr; NaI, NaF, AgNO3, Cu, Fe...
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, chổi rửa ống nghiệm, ống hút...
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Giúp học sinh huy động kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân
về hydrogen halide và muối halide mà em đã biết trong cuộc sống để kích thích sự
tị mị, mong muốn tìm hiểu bài học mới.
b) Nội dung: Trò chơi: “Lật mảnh ghép”
(?) Bên dưới 4 mảnh ghép là hình ảnh về một hóa chất? Em hãy cho biết tên của
hóa chất đó?
- Gợi ý: Mỗi mảnh ghép là một câu hỏi, nếu em trả lời đúng thì mảnh ghép đó sẽ
được mở.
2
1
?
3
(?1) Axit gì nhận biết
4
Bằng quỳ tím đổi màu
Thêm vào bạc nitrat (Silver nitrate)
Tạo kết tủa trắng phau?
(?2) Axit gì tan nhiều
Tính axit, tính khử
Cả hai cùng mạnh đều
So những chất cùng họ?
(?3) Muối gì khi bị thiếu
Với lượng chẳng là bao
Mà gây bệnh bướu cổ
Nơi xa biển, vùng cao?
(?4) Nguyên tố nào nhiều giữa biển Đông
Lửa màu vàng khi nung đèn khí
Điện phân muối này để điều chế
Hidroxit (hydroxide) nó dễ ăn da?
c) Sản phẩm:
Đáp án 1: HCl (hydrochloric acid)
Đáp án 2: HI.
Đáp án 3: Muối I- (Muối iodide)
Đáp án 4: Na (Sodium)
Đáp án mảnh ghép: NaCl (Sodium chloride)
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hydrogen halide
Mục tiêu: Học sinh trình bày được : Cấu tạo, tính chất vật lí của hidrogen
halide. Nhận xét và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các
hydrogen halide từ HCl tới HI. Giải thích được sự bắt thường về nhiệt độ sôi
của HF so với các HX khác.
Hoạt động của GV và HS
Giao nhiệm vụ học tập: GV cho
học sinh hoàn thành phiếu học tập số
1 theo cặp:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Em hãy điền thông tin vào bảng
sau:
Đặc
điểm
CTP
Nội dung
Sản phẩm dự kiến
T
CTC
T
Đặc
điểm
LK
Mơ
hình
LK
TCV
- Tính tan : Tan tốt trong
nước tạo thành dung dịch
hydrohalic acid.
( ?1) Nêu xu hướng biến đổi độ dài
liên kết trong dãy HX: Tăng dần từ
HF đến HI.
( ?2) Từ bảng 22.2 (SGK/112), hãy
nhận xét xu hướng biến đổi nhiệt độ
sơi của các hydrogen halide : HF có
L
( ?1) Nêu xu hướng biến đổi
nhiệt độ sôi cao bất thường (+19,50C)
độ dài liên kết trong dãy HX.
tử HF phân cực mạnh, có khả năng
( ?2) Từ bảng 22.2
tạo liên kết H.Từ HCl đến HI nhiệt độ
(SGK/112), hãy nhận xét xu
sôi tăng dần do lực tương tác van der
hướng biến đổi nhiệt độ sôi
Waals giữa các phân tử tăng đồng thời
của các hydrogen halide. Giải
khối lượng phân tử tăng.
do F có độ âm điện lớn nhất nên phân
thích.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn
thành phiếu bài tập theo cặp.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm
HS đưa ra nội dung kết quả thảo
luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận: như sản phẩm dự
kiến.
Hoạt động 2: Hydrohalic acid
Mục tiêu: Học sinh trình bày được: xu hướng biến đổi tính acid của dãy
hydrohalic acid, tính khử, ứng dụng và điều chế các hydrohalic acid.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV cho II. HYDROHALIC ACID
học sinh hoạt động theo kĩ thuật các 1. Tính chất hóa học
mảnh ghép.
a. Tính axit
* : Hình thành nhóm chun gia
- Trong dãy từ HF đến HI tính acid
- Nhiệm vụ nhóm 1: Tính axit của tăng dần
dung dịch HX
- Các dung dịch HX có đầy đủ tính
Tiến hành thí nghiệm và hồn thành chất của một dung dịch acid :
thơng tin vào bảng sau :
+ Làm đổi màu quỳ tím.
?1. Dự đốn tính chất hóa học của+ Tác dụng với base.
dung dịch HX ?
TN1 :
- Hiện tượng :
HCl
+ - PTHH :
quỳ tím
TN2 :
HCl
+ - PTHH :
Zn
TN3 :
HCl
- Hiện tượng :
- Hiện tượng :
+ - PTHH :
+ Tác dụng với oxide base.
+ Tác dụng với muối
+ Tác dụng với kim loại đứng trước
hydrogen trong dãy hoạt động hóa
học.
b. Tính khử
Dung dịch HCl – HI có tính khử tăng
dần.
NaHCO
Ví dụ : 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl +
3
2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Kết
2. Điều chế
luận
- Phương pháp sunphat dùng để điều
Nhận xét tính acid của dãy từ HF đến
chế HF và HCl :
HI ?
( ?) Ở một nhà máy sản xuất vàng từCaF2 + H2SO4đ → CaSO4 + 2HF.
quặng, sau khi cho dung dịch chứa hợpNaCl + H2SO4đ → NaHSO4 + HCl.
chất tan của vàng chảy qua cột chứakẽm hạt, thu được chất rắn gồm vàng3. Ứng dụng
và kẽm. Đề xuất phương pháp thu
được vàng tinh khiết.
- Nhiệm vụ nhóm 2 : Tính khử của
dung dịch HX
Tiến hành thí nghiệm : HCl +
KMnO4, nêu hiện tượng, viết PTHH,
giải thích.
- Nhiệm vụ nhóm 3 : Điều chế và
ứng dụng của dung dịch HX.
( ?) Trình bày phương pháp điều chế
va ứng dụng của các dung dịch HX ?
( ?) HCl thường được dùng để đánh
sạch lớp oxide, hydroxide, muối
carbonate bám trên bề mặt kim loại
trước khi sơn, hàn, mạ điện. Ứng
dụng này dựa trên tính chất hóa học
nào của hydrochloric acid ?
- Nhiệm vụ nhóm 4 : Hồn thành các
PTHH xảy ra khi cho dung dịch HCl
lần lượt tác dụng với : Fe, MgO,
Cu(OH)2, AgNO3, MnO2, xác định
vai trị của các chất tham gia phản
ứng ?
* Nhóm mảnh ghép thực hiện nhiệm
vụ.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn
thành phiếu bài tập theo nhóm
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm
HS đưa ra nội dung kết quả thảo
luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận: như sản phẩm dự
kiến.
Hoạt động 3: Muối halide
Mục tiêu: Học sinh trình bày được: tính khử của các ion halide (Cl - ; Br- ; I-),
thơng qua phản ứng với chất oxi hóa là H 2SO4đ, thực hiện được thí nghiệm
phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV cho III. MUỐI HALIDE
học sinh hoạt động theo kĩ thuật 1. Tính chất vật lí : Hầu hết các muối
khăn trải bàn.
halide đều dễ tan (trừ AgCl, AgBr,
- Góc nghiên cứu : (?) Nghiên cứu AgI, PbCl2, PbBr2).
và trình bày tính chất vật lí, tính chất 2. Tính chất hóa học
hóa học của muối halide.
- Phản ứng trao đổi ion
- Góc quan sát : Quan sát video thí - Tính khử của ion halide
nghiệm phân biệt các ion halide từ 3. Muối ăn
đó hồn thành câu hỏi. Phân biệt các - Vai trò của muối ăn
dung dịch NaF ; NaCl ; NaBr ; NaI.
- Tinh chế muối ăn
/>
- Điều chế 1 lít dung dịch nước muối
v=EhjjYdxBv4c
sinh lí 0,9%.
- Góc phân tích : (?1) Vai trò của
muối ăn, cách tinh chế muối ăn ?
( ?2) Giải thích được vì sao khơng
dùng trực tiếp nước biển làm nước
uống, nước tưới cây? Nước muối
sinh lí là gì, cách sử dụng và cách
điều chế nước muối sinh lí.
- Góc áp dụng : Thực hành điều chế
1 lít nước muối sinh lí NaCl 0,9%,
dán nhãn, quảng bá sản phẩm.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn
nhiệm vụ theo nhóm
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm
HS đưa ra nội dung kết quả thảo
luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận: như sản phẩm dự
kiến.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về hydrogen halide và muối
halide.
b) Nội dung: Trị chơi rung chng vàng: Học sinh hoạt động cá nhân để trả lời
các câu hỏi trắc nghiệm sau
Câu 1: Chất nào sau đây không thể dùng để làm khơ khí hiđro clorua?
A. P2O5.
B. NaOH rắn.
C. Dung dịch H2SO4 đặc.
D. CaCl2 khan.
Câu 2: Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nhúng
giấy q tím vào dung dịch thu được thì giấy q tím chuyển sang
A. màu đỏ.
B. màu xanh.
C. khơng đổi màu.
D. mất màu.
Câu 3: Khí Hidroclorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch
axit clohdric. Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có
hiện tượng nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây.
Ngun nhân gây nên hiện tượng đó là:
A. Do khí HCl tác dụng với nước
kéo nước vào bình.
B. Do HCl tan mạnh làm giảm áp
suất trong bình.
C. Do trong bình chứa khí HCl ban
đầu khơng có nước.
D.Tất cả các ngun nhân trên đều
đúng
Câu 4: Cho các axit : HCl (1); HI (2); HBr (3). Sắp xếp theo chiều tính khử giảm
dần:
A. (1)>(2)>(3).
B. (3)>(2)>(1).
C. (1)>(3)>(2).
D. (2)>(3)>(1).
Câu 5: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử ?
A. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. B. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O.
C. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O.
D. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2.
Câu 6: Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho axit HCl tác dụng các chất sau đây:
Al, Mg(OH)2, Na2SO4, FeS, Fe2O3, K2O, CaCO3, Mg(NO3)2 ?
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 7.
Câu 7: Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF?
A. Bình thủy tinh màu xanh.
B. Bình thủy tinh màu nâu.
C. Bình thủy tinh khơng màu.
D. Bình nhựa (chất dẻo).
Câu 8: Khi cho Fe3O4 tác dụng với HI dư tạo ra
A. FeI2.
B. FeI3.
C. FeI2 và FeI3.
D. Fe3I8.
Câu 9: Cho hình vẽ mơ tả thí nghiệm điều chế clo từ MnO2 và dung dịch HCl:
Khí clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hiđro clorua. Để thu được khí Clo khơ
thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng
A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
B. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
Câu 10: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl
người ta có thể
A. Sục từ từ khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch sau đó cơ cạn dung dịch.
B. Tác dụng với dung dịch HCl đặc.
C. Tác dụng với Br2 dư sau đó cơ cạn dung dịch.
D. Tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa.
c) Sản phẩm:
Câu
Đáp
1
2
3
4
5
B
B
B
D
A
án
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
6
7
8
9
10
A
D
A
B
A
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết các
câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về
hydrogen halide và muối halide.
b) Nội dung 1: Trước khi ăn rau sống, người ta thường ngâm chúng trong dung
dịch muối ăn trong thời gian từ 10 - 15 phút để sát trùng. Vì sao dung dịch muối ăn
(NaCl) có tính sát trùng? Vì sao cần thời gian ngâm rau sống dài như vậy?
Nội dung 2: Một lượng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn khơng khí trong phịng
thí nghiệm. Để loại bỏ lượng khí clo đó có thể dùng khí amơniac. Nhưng khi điều
chế clo trong PTN để khử các hóa chất dư thừa và cả lượng khí clo dư trong ống
nghiệm người ta lại dùng NaOH lỗng hoặc nước vơi. Hãy viết các phương trình
hóa học xảy ra và giải thích.
Nội dung 3: Hồi đầu thế kỉ 19 người ta sản xuất natrisunfat bằng cách cho axit
sunfuric đặc tác dụng với muối ăn. Khi đó, xung quanh các nhà máy sản xuất bằng
cách này, dụng cụ của thợ thủ công rất nhanh hỏng và cây cối bị chết rất nhiều.
Người ta đã cố gắng cho khí thải thốt ra bằng những ống khói cao tới 300m nhưng
tác hại của khí thải vẫn tiếp diễn, đặc biệt là khi khí hậu ẩm. Hãy giải thích những
hiện tượng trên.
c) Sản phẩm:
ND1: Dung dịch muối ăn (NaCl) có nồng độ muối cao hơn nồng độ muối trong các
tế bào của vi khuẩn, nên do hiện tượng thẩm thấu qua màng tế bào, nước đi ra, làm
cho nồng độ muối trong vi khuẩn tăng cao. Vi khuẩn mất nước nên bị tiêu diệt. Do
tốc độ thẩm thấu chậm nên việc sát trùng chỉ có hiệu quả khi ngâm rau sống trong
nước muối từ 10 -15 phút.
ND2: Để loại bỏ khí clo trong PTN có thể dùng khí amoniac nhờ PTHH sau:
3Cl2 + 8NH3 N2 + 6NH4Cl
Nhưng khi điều chế clo trong PTN thì hóa chất là những chất oxi hóa như: KMnO 4
hoặc MnO2 ….và axit HCl đồng thời có cả lượng dư khí clo trong các dụng cụ thí
nghiệm, ống dẫn nên chúng ta nên ngâm bộ dụng cụ đó vào chậu đựng dung dịch
NaOH lỗng hoặc nước vơi (rẻ tiền, dễ kiếm) nhờ PTHH sau: